i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH
TÂY SÀI GÒN
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ CẨM HÀ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU NGA
MSSV: 1054010446 Lớp: 10DQTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2014.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, do chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cung cấp, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
TP. HCM, Ngày 04 tháng 07 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THU NGA.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường, được sự giảng dạy tận
tình của quý Thầy Cô tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là quý Thầy
Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh. Và thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn, em đã hoàn thành tốt bài
luận văn tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban
giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình dạy dỗ và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt
em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Thị Cẩm Hà – Giảng viên hướng dẫn đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi Nhánh Tây Sài Gòn, các Cô Chú, các Anh Chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều
kiện cho em tiếp cận với quy chế và thực tế, tìm hiểu các nghiệp vụ chuyên môn và
tín dụng tại ngân hàng trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các
anh chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp
những kiến thức quý báu để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin chúc Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo
cùng toàn thể nhân viên trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Tây Sài Gòn thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em
xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, Ngày…… tháng…… năm 2014.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THU NGA.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iv KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .……………………………………………………….
MSSV : …………………………………………………………………
Khoá : …………………………………………………………………
1. Thời gian thực tập
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TP. HCM, ngày….tháng… năm 2014.
Đơn vị thực tập
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ v KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
TP. HCM, ngày….tháng… năm 2014.
Giảng viên hƣớng dẫn
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU x
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. 4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. 4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. 4
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn: 5
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn 5
1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ 6
1.1.2.4. Nghiệp vụ khác 6
1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng. 6
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng 6
1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng 7
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng. 8
1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng 8
1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế 8
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng. 8
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích. 8
1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng. 9
1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. 9
1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. 10
1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng. 10
1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng 10
1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng. 10
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
1.2.5.2. Đối tượng vay vốn. 11
1.2.5.3. Mục đích tín dụng. 11
1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng. 12
1.2.5.5. Mức cho vay 12
1.2.5.6. Lãi suất cho vay. 12
1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân. 13
1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân 13
1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân. 13
1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân 14
1.3.3.1. Cho vay cá nhân 14
1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân 15
1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng 15
1.3.4. Rủi ro tín dụng. 15
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. 16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1: 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI
NHÁNH TÂY SÀI GÒN. 21
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) 21
2.1.1. Các thông tin chung về BIDV 21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 21
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng. 23
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
Nhánh Tây Sài Gòn. 24
2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức. 24
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 25
2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013. 26
2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013 26
2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn 27
2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn 30
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ viii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn. 31
2.3.1. Nhân tố khách quan. 31
2.3.2. Nhân tố chủ quan 32
2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài
Gòn trong giai đoạn 2011-2013. 33
2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân. 33
2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV.
33
2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 36
2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV –
Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013). 38
2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn. 38
2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng 39
2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay 40
2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo 43
2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn 46
2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay 46
2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay 47
2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay 49
2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay 51
2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn 52
2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay 52
2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay 53
2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay 55
2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay 56
2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN 57
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ix KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh
Tây Sài Gòn. 58
2.4.3.1. Những kết quả đạt được 58
2.4.3.2. Hạn chế 59
2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 61
TÓM TẮT CHƢƠNG 2: 63
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. 64
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới. 64
3.1.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong
thời gian tới. 64
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh. 64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 67
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài hạn.
Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ. 67
3.2.2. Giải pháp Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng. 69
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực 70
3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả. 72
3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng 73
3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 75
3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 75
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc. 76
3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc. 77
TÓM TẮT CHƢƠNG 3: 78
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ x KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
NH: Ngân hàng.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHTW: Ngân hàng trung ương.
CN: Chi nhánh.
KH: Khách hàng.
CVCN: Cho vay cá nhân.
NHCV: Ngân hàng cho vay.
CVKHCN: Cho vay khách hàng cá nhân.
KHCN: Khách hàng cá nhân.
CHN – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
DPRR: Dự phòng rủi ro.
LĐPQHKHCN: Lãnh đạo Phòng quan hệ khách hàng cá nhân.
LĐQHKHCN: Lãnh đạo quan hệ khách hàng cá nhân.
LĐPGD: Lãnh đạo Phòng giao dịch.
GĐ: Giám đốc.
CBQHKH: Cán bộ Quan hệ khách hàng.
PQHKHCN: Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.
PGDKHCN: Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân.
CBQTTD: Cán bộ Quản trị tín dụng.
PQTTD: Phòng Quản trị tín dụng.
GTCG/TTK: Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm.
TSCĐ: Tài sản cố định.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua 3
năm 2011-2013 26
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn: 27
Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn 30
Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm
2011-2013 39
Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn
năm 2011-2013. 40
Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh tây Sài
Gòn năm 2011-2013 43
Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. 45
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 46
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 47
Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013. 49
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh
Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 51
Bảng 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. 52
Bảng 2.13: Dư nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. 53
Bảng 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn năm 2011-2013. 55
Bảng 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn
năm 2011-2013. 56
Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN 57
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV 23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn 24
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xiii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013 28
Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013 29
Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế 30
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
39
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn.
41
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây
Sài Gòn. 44
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.45
Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây
Sài Gòn. 46
Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn. 48
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi
nhánh Tây Sài Gòn. 50
Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây
Sài Gòn. 51
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 52
Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài Gòn.
54
Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài
Gòn 55
Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 56
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới, lĩnh vực Tài chính
- Ngân hàng tại Việt Nam đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong sự
hưng thịnh của nền kinh tế nước nhà. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên
chính thức của tổ chức thưong mại thế giới (WTO) thì hoạt động kinh doanh của
các NHTM trong những năm qua là hết sức sôi động và giàu tính cạnh tranh. Với tư
cách là một trung gian tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng tiền tệ, NHTM
đã cung cấp một loạt dịch vụ quan trọng giúp các chủ thể kinh tế tham gia thanh
toán được nhanh chóng, tiết kiệm chi phí trong mua bán hàng hóa, chớp đựơc cơ
hội trong kinh doanh, liên tục luân chuyển vốn đảm bảo hoạt động sản xuất được
liên tục, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nói chung và nền kinh tế nói
riêng. Với nhu cầu bổ sung vốn lưu động ngày một gia tăng của các tổ chức kinh tế,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn đã và
đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, khắc phục khó khăn và từng bước vươn
lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy
đủ, kịp thời vốn cho nhu cầu kinh tế địa phương và các khu vực lân cận.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là
hoạt động có thể xem chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng
phải thật thận trọng trong việc quản lý. Tuy nhiên trong tất cả các sản phẩm dịch vụ
tiện ích mà các NHTM đã cung cấp, sản phẩm cho vay luôn chiếm một tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản có của NHTM, bởi tầm quan trọng và tính năng ưu việt riêng
của nó, nhờ có hoạt động cho vay mà vốn được lưu chuyển từ những nguời tạm thời
dư thừa vốn sang những người đang thiếu vốn cần sử dụng để đầu tư mang lợi
nhuận cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của cả nền kinh tế, đồng thời đây
cũng là hoạt động chính đem lại lợi nhuận cho các NHTM ở Việt Nam đảm bảo
cho sự tồn tại, phát triển và hưng thịnh cho các ngân hàng trong những năm vừa
qua. Thông qua hoạt dộng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu
tư của dân cư, góp phần nâng
cao đời sống của người dân và tăng trưởng nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi quyết định
chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN” để làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân và dựa trên tình
hình thực tế của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn, đề tài tập trung phân
tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích
những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay
đối với khách hàng cá nhân cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình
dư nợ Qua đó để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài
Gòn.
Để từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam –
Chi Nhánh Tây Sài Gòn trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng
cá nhân nói riêng, một số chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
Nghiên cứu tổng quát về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu chuyên sâu về thực
trạng để có những đánh giá, nhận xét về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàng và đưa ra một số giải pháp tích cực.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh và
tình hình tín dụng qua 3 năm 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương
pháp thu thập thông tin, số liệu và phương pháp phân tích số liệu.
Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực
tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài
chính năm, báo cáo tín dụng
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các thông tin đã thu thập được kết
hợp với phương pháp so sánh (là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên số liệu với một chỉ tiêu cơ sở), đối chiếu và phương pháp đồ thị
(phương pháp thể hiện các số liệu thông qua hình vẽ hoặc đường nét hình học) cùng
với việc tổng hợp thông tin, tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế,
internet từ đó đưa ra những nhận định về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân ở
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận được
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG,
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM.
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
Theo luật ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở
hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác, các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng
hay nghiệp vụ tài chính”.
Theo pháp lệnh ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định:
“NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Theo luật các tổ chức tín dụng công bố ngày 26/12/1997, luật sửa đổi bổ sung
năm 2003 và một số điều luật của tổ chức tín dụng: “NHTM là loại hình tín dụng
thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên nhận tiền gửi”.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM nhưng gộp chung lại có thể
hiểu tổng quát: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức doanh nghiệp có tư cách
nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động huy động vốn này và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết
khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch
vụ khác trong nền kinh tế”.
Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được thành lập
100% vốn ngân sách nhà nước.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại.
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền
kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có
những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì
các nghiệp vụ cơ bản sau:
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới mọi hình thức khác nhau
nhu huy dộng dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác
trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay phục vụ cho
nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương nói
riêng và cả nước nói chung. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng
được mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động
trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế
và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, các ngân hàng
thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước,
của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn
vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của
NHTM. Theo thống kê, nhìn chung khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng từ
các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ
yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ
chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều
cách, bao gồm: cho vay theo mục đích, theo hình thức bảo đảm, theo kỳ hạn, nguồn
gốc và theo phương pháp hoàn trả…
Ngân hàng tiến hành đầu tư: Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các
nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức
phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu
mà các NHTM có thể tiến hành là:
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
- Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn
vào các doanh nghiệp, các công ty khác…
- Đầu tư mua trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các
nhân tố mà chúng ta cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó chính là tính an
toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của
mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư
để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động
được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về sự
trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.
1.1.2.4. Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi
thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hợp hàng hóa
và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng
đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối
các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn tiến
hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lí phát hành chứng
khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác như
ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ…
1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng.
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng đuợc coi là quan hệ vay muợn lẫn nhau giữa nguời có vốn và
nguời thiếu vốn với điều kịên phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất
định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền hoặc bằng hiện vật, tài
sản giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai
trò vừa là nguời đi vay vừa là nguời cho vay.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
Với tư cách là nguời đi vay: Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các
cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu… để huy động vốn trong xã
hội.
Với tư cách là nguời cho vay: Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp và tổ chức cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự
vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng dụng được xem như chiếc cầu nối giữa
nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hay nói cách khác:
- Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội.
- Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách của địa phương lẫn trung ương.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Tín dụng tạo điều kiện thay thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các
phương tiện chi trả khác như kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm
bớt chi phí về in ấn, phát hành và bảo quản.
Tín dụng còn tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi sổ, điều này trực tiếp tiết
kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác thanh
toán không dùng tiền mặt phát triển các doanh nghiệp tập trung dữ liệu tiền mặt vào
tài khoản ngân hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí bảo quản và cất giữ
tiền tại doanh nghiệp.
Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.
Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, kiềm chế lạm
phát:
Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong
xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế và ổn định chính sách tiền tệ.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài
chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm
chế độ quản lý kinh tế của nhà nước
Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình
thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những
khoản tiền gởi tại ngân hàng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng.
1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM.
- Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể
kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tạo uy tín và danh tiếng cho NHTM.
- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động
của NHTM.
1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong
xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở
rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng.
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích.
Dựa vào căn cứ này, cho vay đuợc chia ra làm các loại sau:
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và
dịch vụ.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho
vay để trang trải các chi phí thông thuờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín
dụng.
Thuê mua và các loại khác.
1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng.
Dựa vào căn cứ này, tín dụng được chia làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn đến 12 tháng và đuợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, tín dụng
trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, còn đối với các NHTM trên thế giới
tín dụng này có thời hạn 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam lọai tín dụng có thời hạn trên 5
năm, còn thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm. Tín dụng dài hạn là loại
tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm 2 loại:
Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lảnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ
sung. Ví dụ như cho vay công nhân viên.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lảnh của người thứ ba. Đối với khách hàng
không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này đảm bảo khách hàng sử
dụng vốn đúng mục đích cam kết. Ví dụ như cho vay kinh doanh.
1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng.
Theo căn cứ này, tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại:
Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp…
Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là
tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng hoặc các công ty thuê
mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được
gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn
gốc lẫn lãi.
1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng.
Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu
bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp… Ngoài các loại cho vay trên đây,
ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lảnh cho khách hàng bằng uy tín của
mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người
bảo lảnh không thực hiện được các nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lảnh phải
thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lí do trên đây mà người ta gọi
hành vi cam kết bảo lảnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng
chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ và bảo lảnh ngân hàng.
1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng.
1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ,
hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với
đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi ngân hàng cho vay (Ngân hàng cho vay) đóng trụ sở. Trường hợp khác,
chi nhánh ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám
đốc ngân hàng quyết định.
1.2.5.2. Đối tượng vay vốn.
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
-Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam:Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà
nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94
của bộ luật dân sự:
Cá nhân.
Hộ gia đình.
Tổ hợp tác.
Doanh nghiệp tư nhân.
Công ty hợp doanh.
-Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
1.2.5.3. Mục đích tín dụng.
Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần
kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về
mặt xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay nặng lãi đang chèn ép
các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất
nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình đẳng và phát triển trong một
trật tự ổn định.