Tải bản đầy đủ (.pdf) (384 trang)

Cao ốc văn phòng 25bis Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.34 MB, 384 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG






ĐỀ TÀI:
CAO ỐC VĂN PHÒNG
25BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI

(THUYẾT MINH)







SVTH : VÕ TẤN CƯỜNG
MSSV : 20661031
GVHD : TS LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN







TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011

LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN ,thầy không
những đã tận tình truyền dạy cho em kiến thức trong quá trình làm luận văn mà còn luôn
động viên và giúp đỡ trong lúc chúng em gặp khó khăn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã dạy dỗ và truyền đạt
kiến thức cho chúng em trong suốt hơn bốn năm học qua.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất chúng con xin gửi đến cha mẹ cùng gia đình đã cho con
niềm tin và sức mạnh, giúp chúng con tự tin phấn đấu để có được ngày hôm nay. Gia
đình mãi là niềm điểm tựa vững chắc và niềm tự hào của chúng con.
Xin gửi lời cảm ơn các bạn đã góp ý, giúp đỡ và học tập với tác giả trong quá trình
làm luận văn cũng như trong suốt thời sinh viên.
Luận văn tốt nghiệp có thể xem như bài tổng kết quan trọng nhất đời sinh viên,
nhằm đánh giá lại những kiến thức đã thu nhặt được trong hơn bốn năm học tập rèn
luyện. Nó còn là những bài học kinh nghiệm quí giá mà thầy cô đã gửi gắm truyền đạt
trong thời gian hướng dẫn luận văn, và mai đây nó sẽ trở thành hành trang quý giá khi em
bước vào quá trình công tác trong thực tiễn cuộc sống.
Do khối lượng công việc thực hiện tương đối lớn và vốn kiến thức bản thân còn
nhiều hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh những khỏi thiếu sót. Rất mong được sự
lượng thứ và tiếp nhận sự chỉ dạy, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
Em xin chân thành cảm ơn.



Sinh viên


VÕ TẤN CƯỜNG

MỤC LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN 1
PHẦN I : KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu 3
1.2. Đặc điểm công trình 4
1.3. Nội dung xây dựng 5
1.4. Giải pháp kiến trúc 6
1.5. Giải pháp kết cấu 9
1.6. Hệ thống hạ tầng kĩ thuật 10
PHẦN II : KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN ĐIỂN HÌNH
2.1. Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện 16
2.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn 16
2.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm 16
2.2. Mặt bằng sàn và sơ đồ tính 18
2.2.1. Mặt bằng 18
2.2.2. Sơ đồ tính 19
2.3. Tải trọng tác dụng 21
2.3.1. Tĩnh tải 21
2.3.2. Hoạt tải 23
2.3.3. Tải trọng toàn phần 23
2.4. Xác định nội lực các ô sàn 24
2.4.1. Các ô bản dầm 24

2.4.2. Các ô bản kê 25
2.5. Tính toán và bố trí cốt thép cho các ô bản 26
2.6. Kiểm tra sàn theo trạng thái tới hạn thứ 2 28
2.6.1. Kiểm tra nứt 28
2.6.2. Kiểm tra võng 30
CHƯƠNG 3 CẦU THANG ĐIỂN HÌNH
3.1.1 sơ bộ cầu thang đang thiết kế 35
3.1.2 chọn sơ bộ kích thước cầu thang 36
3.1.3 tải trọng tác dụng lên cầu thang 36
3.1.4 sơ dồ tính cầu thang 39
3.1.5 nội lực cầu thang 40

3.1.6 tính toán cốt thép cho cầu thang 41
3.1.7 tính dầm chiếu nghỉ 42
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI
4.1. Tính toán bể nước công trình 46
4.1.1. Cấu tạo bể nước 46
4.1.2. Tính toán nắp bể 46
4.1.3. Tính dầm nắp 48
4.1.4. Tính toán bản thành 53
4.1.5. Tính toán đáy bể 57
CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH KHUNG KHÔNG GIAN
5.1. Sơ đồ hình học 61
5.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
5.2.1. Chọn sơ bộ kích thước sàn 61
5.2.2. Chọn sơ bộ kích thước dầm 61
5.2.3. Chọn sơ bộ kích thước cột 62
5.2.4. Chọn sơ bộ kích thước vách 65
5.3. Sơ đồ tính 66
5.4. Tải trọng tác dụng 66

5.4.1. Tải trọng đứng 67
5.4.2. Tải trọng ngang 68
5.5. Các trường hợp tải 68
5.5.1. Tổ hợp tải trọng 69
5.6. Giải nội lực khung 69
5.7. Đánh giá kết quả từ ETABS 69
5.7.1. Phân tích dạng biểu đồ nội lực khung trục A 71
5.7.2. Kiểm tra chuyển vị ngang tại đỉnh nhà 74
5.8. Tính toán cốt thép cho các cấu kiện khung trục A 75
5.8.1. Chọn nội lực nguy hiểm tính thép 75
5.8.2. Tính toán cốt thép cột 75
5.8.3. Tính toán cốt thép dầm 94
5.8.4. Tính toán đoạn neo cốt thép 96
PHẦN III : NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 6 THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT
6.1. Lý thuyết thống kê 98
6.1.1. Xử lý thống kê địa chất để tính toán nền móng 98
6.1.2. Phân chia đơn nguyên địa chất 98
6.1.3. Đặc trưng tiêu chuẩn 99

6.1.4. Đặc trưng tính toán 100
6.2. Thống kê số liệu 102
6.2.1. Mô tả và phân loại các lớp đất 102
6.2.2. Kết quả thống kê 104
CHƯƠNG 7 TÍNH TOÁN MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
7.1. Nguyên tắc cơ bản trong tính toán 107
7.2. Dữ liệu tính toán 108
7.2.1. Điều kiện địa chất công trình 108
7.2.2. Các thông số chung 109
7.2.3. Đặc trưng vật liệu 109

7.3. Tính sức chịu tải của cọc đơn 109
7.3.1. Sức chịu tải của cọc theo độ bền của vật liệu 109
7.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 112
7.4. Mặt bằng bố trí móng 118
7.5. Tính móng M4 121
7.5.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 121
7.5.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 122
7.5.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 123
7.5.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 124
7.5.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 125
7.5.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 130
7.5.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 131
7.6. Tính móng M3 134
7.6.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 134
7.6.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 135
7.6.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 136
7.6.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 137
7.6.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 137
7.6.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 141
7.6.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 143
7.7. Tính móng M1 146
7.7.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 146
7.7.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 147
7.7.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 148
7.7.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 150
7.7.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 150
7.7.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 154
7.7.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 156
7.8. Kiểm tra cọc chịu tải ngang 160


7.9. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc 166
7.10. Kiểm tra thép trong cọc 167
7.10.1. Kiểm tra khi cọc chịu tải ngang 167
7.10.2. Kiểm tra trong điều kiện cẩu lắp 167
7.10.3. Kiểm tra trong điều kiện dựng cọc 168
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
8.1. Giới thiệu về cọc khoan nhồi 170
8.1.1. Cấu tạo 170
8.1.2. Công nghệ thi công 170
8.1.3. Ưu điểm cọc khoan nhồi 171
8.1.4. Nhược điểm cọc khoan nhồi 171
8.2. Các thông số chung 172
8.3. Tính sức chịu tải của cọc đơn 172
8.3.1. Sức chịu tải của cọc theo độ bền của vật liệu 172
8.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 174
8.4. Mặt bằng bố trí móng 180
8.5. Tính móng M4 181
8.5.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 181
8.5.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 182
8.5.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 183
8.5.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 183
8.5.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 184
8.5.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 188
8.5.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 188
8.6. Tính móng M3 190
8.6.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 190
8.6.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 191
8.6.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 193
8.6.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 194
8.6.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 195

8.6.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 198
8.6.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 199
8.7. Tính móng M1 202
8.7.1. Sức chịu tải của cọc và nội lực tính toán 202
8.7.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 203
8.7.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 204
8.7.4. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc 205
8.7.5. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước 205
8.7.6. Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 209

8.7.7. Tính toán cốt thép cho đài cọc 210
8.8. Kiểm tra cọc chịu tải ngang 213
8.9. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc 219
8.10. Kiểm tra thép trong cọc 220
8.10.1. Kiểm tra khi cọc chịu tải ngang 220
CHƯƠNG 9 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
9.1. Khối lượng thép và bê tông 222
9.1.1. Phương án móng cọc bê tông cốt thép 222
9.1.2. Phương án móng cọc khoan nhồi 223
9.2. Lựa chọn phương án móng 224
Tóm tắt luận văn GVHD:TS LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 1

TÓM TẮT LUẬN VĂN


Đề tài:
CAO ỐC VĂN PHÒNG 25BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Địa điểm:

25Bis Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 1 - TP Hồ Chí Minh.
• Công trình gồm 15 tầng (1 trệt, 14 lầu), 2 tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật trên mái
tầng.
• Công trình cao 60m, giao thông đứng bằng thang bộ và thang máy chạy suốt
chiều cao nhà.
• Giải pháp kết cấu: công trình được thiết kế với hệ khung vách chịu lực là một
trong những giải pháp kết cấu rất phổ biến trong ngành xây dựng dựng hiện
nay, kết cấu sàn có dầm, hệ dầm gác lên cột và vách cứng, sơ đồ tính là khung
không gian
• Nội dung phần thuyết minh luận văn:
1. Trình bày tổng quan về kiến trúc công trình.
2. Tính toán sàn và các cấu kiện đặc biệt như bể nước mái
3. Phân tích nội lực khung với sự trợ giúp của phần mềm ETABS Ver 9.04,
Thiết kế và bố trí cốt thép cho khung trục A
4. Đối với giải pháp nền móng công trình, luận văn trình bày thống kê địa chất
công trình, thiết kế hai phương án móng là móng cọc khoan nhồi và móng
cọc bê tông cốt thép . Tác giả so sánh hai phương án móng để chọn phương
án thiết kế móng cho công trình.
5. Trong luận văn này, tác giả đã dành nhiều thời gian vào việc nghiên cứu đề
tài : “Khảo sát, so sánh nội lực và chuyển vị của tường vây khi thi công
bằng phương pháp Top-Down và Bottom-Up hố móng sâu nhà cao tầng “.
Trong đề tài này, tác giả đã tính toán chuyển vị của tường bằng phương
pháp phần tử hữu hạn khi thi công bằng 2 phương pháp Top-Down và
Bottom-Up, so sánh chuyển vị của từng giai đoạn thi công đào đất và nhận
xét. Từ đó rút ra được những kết luận và kiến nghị phát triển đề tài trong
tương lai.
Tóm tắt luận văn GVHD:TS LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 2


• Phụ lục : Bao gồm nội lực tính toán cột dầm và kết quả tính toán cốt thép cột
dầm khung trục A. Thống kê địa chất công trình.
• Bản vẽ : Luận văn gồm 14 bản vẽ kiến trúc, kết cấu và nền móng.





PHẦN I
KIẾN TRÚC













Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CAO ỐC VĂN PHÒNG
25BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI


1.1 .Giới Thiệu :
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, sự tăng trưởng FDI, việc gia nhập
WTO…làm tăng mật độ hiện diện làm ăn tại Việt Nam của các công ty đa quốc gia.
Ngoài ra còn các yếu tố các công ty nội địa Việt Nam mở rộng thêm quy mô vốn và
lĩnh vực hoạt động.
Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu có thể kể đến việc các nhà bán lẻ quốc tế
mới tìm vào thị trường Việt Nam; bởi họ hiểu thu nhập cá nhân của người lao động
khu vực đô thị ở Việt Nam đang tăng cao. Ngoài ra còn có sự mở rộng và phát triển hệ
thống cửa hàng theo xu hướng ngày càng tăng đang hình thành nên một loạt cửa hàng
kinh doanh sản phẩm của một thương hiệu duy nhất.
Xu hướng hiện nay là đầu tư các cao ốc dùng cho một mục đích nhất định. Các
cao ốc của chính nhà đầu tư là các ngân hàng trong và ngoài nước, các công ty dịch vụ
công cộng, đài truyền hình thành phố, của Petro Việt Nam và của các công ty bảo
hiểm là một ví dụ.
Như vậy có thể thấy rằng ngày càng có nhiều các nhà đầu tư trong nước tham gia
vào lĩnh vực cao ốc văn phòng, trong khi trước đây chủ yếu là các nhà đầu tư nước
ngoài. Đó là các dự án Bitexco (cao nhất nước với 68 tầng), tòa nhà EVERICH,
Vietcombank tower (Bến Thành Tourist và Ngân hàng Ngoại thương phối hợp) và
Vitek Building (Công ty điện tử Vitek)…
TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nhì trong nước, kinh tế phát triển mạnh
bởi sự đầu tư phát triển trong và ngoài nước. Nhu cầu vể văn phòng cho thuê ngày
càng tăng cao, đặc biệt là ở các quận trung tâm thành phố.
Cao ốc văn phòng của Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh tại
25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, cao 15 tầng, góp phần giảm
bớt sức nóng về chỗ thuê văn phòng trong khu vực trung tâm thành phố, tạo ra một
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 4


khối văn phòng đầy đủ tiện nghi phục vụ nhu cầu cần thiết hiện nay của xã hội theo xu
hướng văn minh hiện đại và tiết kiệm tối đa diện tích làm việc, chống sử dụng lãng
phí. Đồng thời làm đẹp bộ mặt đô thị nói chung và trung tâm Thành phố nói riêng, phù
hợp với yêu cầu quy hoạch chỉnh trang khu trung tâm Thành Phố
1.2 . Đặc điểm công trình :
1. Tên công trình : Cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai
2. Chủ đầu tư : Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh
3. Đơn vị thiết kế : Công ty TNHH xây dựng kiến trúc miền nam (ACSA)
4. Đơn vị thi công : Công ty cổ phần xây dựng 14 (CC14)
5. Đơn vị tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng (CIDECO)
6. Địa điểm xây dựng : 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
7. Diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật :
- Diện tích đất toàn khu (sau khi trừ lộ giới) : 5338.00 m
2

- Diện tích đất xây dựng : 1933.33 m
2

+ Diện tích chiếm đất khối công vụ : 1.293,39 m
2

+ Diện tích chiếm đất khối văn phòng : 804,40 m
2
+ Mật độ xây dựng : 41,6%
+ Tổng diện tích sàn xây dựng : 15.455,80 m
2

Trong đó :
• Hầm 1 : 1.763,30 m
2


• Hầm 2 : 1.763,30 m
2

• Trệt : 599,80 m
2

• Lầu 1 : 503,30 m
2

• Lầu 2 : 672,90 m
2

• Lầu 3 : 692,80 m
2


Lầu 4 : 692,80 m
2

Lầu 5 : 712,60 m
2
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 5

• Lầu 6 : 712,60 m
2

• Lầu 7 : 732,50 m

2

• Lầu 8 : 732,50 m
2

• Lầu 9 : 755,10 m
2

• Lầu 10 : 784,80 m
2

• Lầu 11 : 784,80 m
2

• Lầu 12 : 777,70 m
2

• Lầu 13 : 784,80 m
2

• Lầu 14 : 784,80 m
2

• Lầu 15 : 796,90 m
2

• Tầng kỹ thuật : 371,20 m
2

• Nhà bảo vệ : 9,60 m

2

+ Hệ số sử dụng đất : 5,97
(Không tính diện tích tầng hầm và tầng kỹ thuật)
+ Diện tích cây xanh, sân bãi, đường nội bộ :1.297,90 m
2

+ Chiều cao tối đa : 64m
8. Mục tiêu đầu tư : Cho thuê văn phòng làm việc.
9. Nguồn vốn đầu tư : vốn tự có, huy động.
1.3 . Nội dung xây dựng:
Tầng cao xây dựng : 15 tầng (1 trệt, 14 lầu), 2 tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật trên
mái.
- Tầng hầm 1 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, xe 2 bánh, phòng bảo vệ, phòng
bảo trì, khu vệ sinh cho nhân viên, phòng bảng điện, phòng bảo trì M.E,
phòng quạt hút, phòng thiết bị IBS Solution và hầm tự hoại.
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 6

- Tầng hầm 2 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, kho, phòng máy bơm, bể xử lý
nước thải và hầm tự hoại.
- Trệt : Bố trí sảnh chính, bar cafe, phòng phục vụ, văn phòng cho thuê, phòng
quản lý tòa nhà, phòng kiểm soát trung tâm, khu vệ sinh.
- Lầu 1 ÷ 13 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, khu vệ sinh, phòng phục
vụ (riêng lầu 8, lầu 13 còn bố trí ban công và các bồn hoa).
- Lầu 14 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, ban công, bồn hoa, bếp nấu,
kho bếp, khu vệ sinh, phòng phục vụ.
- Tầng kỹ thuật : Bố trí nhà hàng, khu vệ sinh, phòng soạn, phòng kỹ thuật
thang máy.

1.4 . Giải pháp kiến trúc:
1.4.1 Các tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc :
- Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam - tập 4.
- TCVN 3905 :1984 Nhà ở và nhà công cộng, thông số hình học.
- TCVN 4319:1986 Nhà ở và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
- TCVN 5674: 1992-Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4085 : 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4459 : 1987 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.
- Quy mô đầu tư của dự án thuộc công trình cấp I.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997 - BXD).
1.4.2 Giải pháp mặt bằng :
- Công trình có 1 mặt tiếp giáp với đường Nguyễn Thị Minh Khai, 1 mặt tiếp
giáp với tường nhà Lãnh sự quán Pháp, 2 mặt còn lại tiếp giáp với khu đất dự
kiến xây khối nhà công vụ.
- Khối công trình chính được bố trí lệch về phía ranh đất dự kiến xây dựng khối
nhà công vụ nhằm tạo lối đi từ trước ra phía sau tòa nhà, phía sau được bố trí lối
xuống các tầng hầm của tòa nhà.
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 7

- Công trình có mặt bằng hình chữ nhật tương đối đơn giản, không gian bố trí
tương đối chặt chẽ liên hệ các không gian chức năng, tận dụng triệt để diện tích
mặt bằng.
- Các văn phòng được bố trí ở biên ngoài đảm bảo thông thoáng, chiếu sáng tự
nhiên, tạo các điểm nhìn tốt ra cảnh quan xung quanh, các chỉ giới xây dựng và
khoảng lùi được đảm bảo.
- Mặt bằng tổng thể công trình :
+ Theo hướng nhìn 1 : Ngay sát công trình là đường Nguyễn Thị Minh Khai
+ Theo hướng nhìn 2 : Giáp với lãnh sự quán Pháp.

+ Theo hướng nhìn 3 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.
+ Theo hướng nhìn 4 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.

Họa đồ vị trí
4
1
2
3
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 8




25 Bis
Nguyễn Thị
Minh Khai
Phối cảnh công trình
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 9

1.4.3 Mặt đứng công trình :
- Công trình sử dụng vật liệu bao che chính là kính màu trắng trong. Bên cạnh đó
ốp đá trắng sần để tăng thẩm mỹ cho công trình. Toàn công trình được phủ một
màu trắng thuần khiết, hiện đại và sang trọng. Cây xanh được chú trọng và bố
trí cho công trình hài hòa với môi trường xung quanh và góp phần làm đẹp mỹ
quan thành phố. Do hiệu quả của vật liệu kính, không gian bên trong và bên
ngoài công trình như hòa làm một, tạo tâm lý làm việc hiệu quả và năng động

hơn.
- Mặt đứng được tổ chức theo hình khối chữ nhật phát triển theo chiều cao,
nhưng không đơn điệu, kiến trúc đẹp

1.4.4 Giao thông nội bộ :
- Giao thông theo phương đứng bao gồm hệ thống thang bộ và thang máy. Cầu
thang bộ là dạng cầu thang kín dùng để thoát hiểm khi có sự cố, đặt ở khu lõi
của nhà (ở giữa), tiết kiệm diện tích giao thông. Hệ thống thang máy bao gồm 3
thang máy dành cho phục vụ hoạt động suốt chiều cao nhà
- Sảnh thang máy được kết hợp làm giao thông theo phương ngang, tận dụng
diện tích và liên hệ tốt các không gian chức năng

1.5 Giải pháp kết cấu :
- Công tác thiết kế kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) là giai đoạn quan trọng nhất
trong toàn bộ quá trình thiết kế và thi công các công trình xây dựng. Tạo nên
“bộ xương” chịu lực của công trình. Các giải pháp kết cấu BTCT toàn khối
được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao gồm: Hệ kết cấu khung, hệ
kết cấu tường chịu lực, hệ khung – vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và hệ kết
cấu hình hộp. Do đó lựa chọn hệ kết cấu hợp lý cho một công trình cụ thể sẽ hạ
giá thành xây dựng công trình, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng và độ bền của
công trình, cũng như chuyển vị tại đỉnh công trình. Việc lựa chọn kết cấu dạng
này hay dạng khác phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử
dụng, chiều cao của nhà và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió)
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 10

- Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung - giằng với hệ cột được bố trí
xung quanh nhà với bước nhịp lớn nhất là 9.2m theo phương ngang và 8.2m
theo phương dọc, hệ lõi bao gồm hai lõi cứng ( thang bộ và thang máy) được

kết hợp làm giao thông theo phương đứng, lối thoát hiểm, khu vệ sinh và hộp
kỹ thuật.
- Hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ liên kết sàn. Trong hệ kết
cấu này, hệ thống lõi chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ thống khung chủ yếu chịu
tải trọng đứng và một phần tải nhỏ tải trọng ngang. Sự phân rõ chức năng này
tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu kiện, tận dụng ưu điểm của hệ khung và hệ
giằng, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng yêu cầu của kiến trúc.

1.6 .Hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
1.6.1 Hệ thống điện :
a. Tiêu chuẩn thiết kế điện :
- Quy chuẩn xây dựng việt nam. tập 2, phần 3, chương 14: “Trang bị điện
trong công trình”.
- Tiêu chuẩn xây dựng việt nam TCXDVN 323:2004 – “Nhà ở cao tầng – tiêu
chuẩn thiết kế “
- Tiêu chuẩn xây dựng việt nam TCXDVN 276:2003 – “ Công trình công cộng
– nguyên tắc cơ bản để thiết kế ”.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 25:91 - “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng ”.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 27:91 – “ Đặt thiết bị điện trong nhà ơ và công
trình công cộng ”.
- Tiêu chuẩn ngành 11TCN – 18:84 đến 11TCN 21:84 – “ Quy phạm trang bị
điện ”.
- Tiêu chuẩn việt nam TCVN 4756:89 – “ Quy phạm nối đất và nối không các
thiết bị điện ”.
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 11

- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 95:83 – “ Tiêu chuẩn thiết kế - chiếu sáng nhân

tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng ”
b. Mục tiêu thiết kế :
Do nhu cầu về tiện nghi của hệ thống M&E trong các văn phòng cho thuê
ngày càng cao nên công trình đòi hỏi phải trang bị một hệ điện tối ưu, hoạt
động hiệu quả với chi phí đầu tư ban đầu tương đối, những mục tiêu cơ bản
mà nhiệm vụ thiết kế mạng điện hạ thế (tính từ sáu trạm biến áp) được đặt
ra như sau :
- Tạo ra môi trường ánh sáng gần với tự nhiên, được kiểm soát và điều khiển
theo điều kiện của người sử dụng điện.
- Cung cấp đầy đủ các tiện nghi về nguồn điện cho người sử dụng điện.
- Đảm bảo độ tin cậy & an toàn khi sử dụng điện.
- Hệ thống điện được thiết kế lắp đặt không ảnh hưởng tới kiến trúc công trình.
Dùng các loại đèn chiếu sáng để làm vật dụng trang trí nội thất của tòa nhà.
- Thiết bị lựa chọn cho hệ thống phải bảo đảm tính hiện đại, làm việc tin cậy,
vận hành đơn giản và thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa.
- Bảo đảm cấp nguồn liên tục cho các thiết bị quan trọng trong công trình.
- Hệ thống có khả năng phục vụ độc lập theo yêu cầu sử dụng cho từng khu
vực, không gây ảnh hưởng tới các khu vực khác khi có một khu vực đang
thực hiện chế độ bảo trì.
- Hệ thống được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn và qui phạm về an toàn
chống rò rỉ gây giật, thất thoát điện năng. Không sử dụng các vật liệu dễ gây
cháy nổ.
1.6.2 Hệ thống báo cháy tự động và chống sét :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Tiêu chuẩn việt nam TCVN 5738-2001 hệ thống báo cháy tự động - yêu
cầu kỹ thuật.
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 12


- TCVN/2622 - 1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu
cầu thiết kế.
- TCVN/5760 - 1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng.
- TCVN/5738 – 2000 Hệ thống báo cháy tự động – yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN/3245 - 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chữa cháy
- Tiêu chuẩn PCCC của Mỹ - NFPA
- Tiêu chuẩn PCCC của Nhật - JFSL,
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 46 : 2007 (chống sét)
- Mức độ cần bảo vệ chống sét của công trình : công trình cấp III.
b. Mục tiêu thiết kế :
Do nhu cầu ngày càng cao trong cuộc sống, công trình cần được phải trang
bị các hệ thống phóng cháy & chống sét an toàn, hoạt động hiệu quả với chi
phí đầu tư ban đầu tương đối, những mục tiêu cơ bản mà nhiệm vụ thiết kế
hệ thống báo cháy tự động & chống sét đánh thẳng được đặt ra như sau :
- Một trong những yêu cầu đặt ra là phát hiện kịp thời để có thể cứu chữa hiệu
quả các đám cháy. Mức độ an toàn PCCC phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy
của các thiết bị, phương tiện báo cháy và chữa cháy. Ngoài ra, các thiết bị này
còn phải đáp ứng được các yêu cầu khác như : Độ bền, độ ổn định và phải thuận
tiện, dễ sử dụng,
- Hệ thống PCCC phải đảm bảo tình trạng hoạt động bình thường, đáp ứng
yêu cầu đảm bảo công tác an toàn PCCC chữa trong suốt đời sống nhà máy.
Những trục trặc hoặc từ chối họat động của hệ thống chỉ được phép xảy ra trong
giới hạn chế tạo cho phép.
- Đảm bảo về số lượng và chủng lọai phương tiện, thiết bị PCCC phải được
tính toán cụ thể dựa trên các tiêu chuẩn, quy phạm và đặc điểm của mục tiêu
bảo vệ kết hợp với các thông số kỹ thuật, tính năng tác dụng của phương tiện
PCCC được sử dụng.
1.6.3 Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :

Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 13

- TCVN 4513 - 1988 : Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 33 - 1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 4474 - 1987 : Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 51 -1984 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn quy phạm hiện hành.
b. Hệ thống cấp thoát nước :
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được dẫn vào bể chứa đặt
ngầm tại khu trước của khu đất. Sau đó được bơm lên bể chứa trên mái

thông
qua các hệ thống ống dẫm đặt trong các ống gen, việc điều khiển quá trình bơm
hoàn toàn tự động nhờ vào hệ thống van, phao và máy bơm tự động. Nước từ bể
chứa trên mái theo hệ thống đường ống cung cấp đến các nơi trong nhà.
- Nước mưa trên mái thông qua hệ thống sê nô thu nước được dẫn vào một hệ
thống đường ống ra hệ thống mương thoát nước xung quanh nhà, rồi xả trực
tiếp ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Đối với nước thải sinh hoạt được dẫn theo một hệ thống đường ống riêng,
rồi tập trung về bể sử lý nước thải, nước thải sau khi được sử lý sẽ được xả vào
hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt như sau :
Căn cứ lượng nước tiêu thụ, lượng nước dự trữ trong ngày
Bơm

Đồng hồ nước Bể ngầm Hồ nước mái


Cấp các khu vệ sinh và các nhu cầu khác
1.6.4 Hệ thống cấp thoát nước chữa cháy :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết kế :TCVN 2622 –
1995
- Phòng cháy chống cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế :TCVN 6160 – 1996
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 14

- Phòng cháy chống cháy – Hệ thống sprinkler tự động- Yêu cầu thiết kế và lắp
đặt: TCVN 7336 : 2003
- Chữa cháy- Bình chữa cháy xách tay – Yêu cầu kỹ thuật : TCVN 7026-2002
- Bậc chịu lửa công trình : bậc I
b. Hệ thống chữa cháy :
- Hệ thống chữa cháy bao gồm : Chữa cháy bằng vòi xịt gắn vào trong tường,
chữa cháy bằng đầu Sprinkler, chữa cháy bằng màng ngăn cháy (đầu phun hở
Drencher), chữa cháy bằng hoá chất.
- Áp lực trong đường ống luôn được duy trì ở mức 8.5atm nhờ bơm jockey ,
bình áp lực và hệ rờ le điều khiển. Trong trường hợp có hiện tượng tụt áp
trong đường ống do bị rò rỉ , hoặc 1 đầu phun sprinkler bị vỡ do bị nhiệt độ
vượt quá trị số tính toán , máy bơm jockey sẽ hoạt động để bù áp trở lại mức
duy trì . Trong trường hợp bơm jockey hoạt động vẫn không nâng được áp
lực lên , áp lực tiếp tục hạ xuống mức 8.0atm, bơm điện 50HP sẽ hoạt động
nhờ rờ le điện để tăng áp chữa cháy. Trong trường hợp khi có sự cố ngắt
điện , áp lực trong ống giảm xuống 6.8atm , bơm diesel sẽ hoạt động nhờ rờ
le điện. bơm sẽ hoạt động đến khi dập tắt được đám cháy. Lúc đó sẽ dừng
bơm bằng tay.
1.6.5 Hệ thống điều hòa không khí và thông gió :

a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế: TCVN 4088: 1992
- Điều kiện thiết kế: TCVN 4608: 1988
- Tiêu chuẩn thiết kế thông gió, điều tiết không khí: TCVN 5687: 1992
- Tiêu chuẩn TCVN 4605:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng TCVN 6160: 1996
- Tiêu chuẩn thiết kế, phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình TCVN
2622: 1995.
Chương 1 Tổng quan về cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 15

- Tiêu chuẩn thiết kế: thông gió, điều tiết không khí: ASHRAE Handbook
1989.
b. Hệ thống điều hòa không khí và thông gió :
- Hệ thống điều hòa không khí(đhkk) được dùng là hệ thống đhkk trung tâm
một dàn nóng kết hợp với nhiều dàn lạnh, giải nhiệt gió, điều chỉnh năng sất
lạnh bằng cách thay đổi lưu lượng môi chất qua dàn lạnh(máy nén
INVERTER)
- Hệ thống điều khiển hệ thống là một hệ thống điều khiển thông minh, đơn
giản, và thân thiện. Hệ thống điều khiển bao gồm điều khiển cục bộ, điều
khiển từng phần và điều khiển toàn hệ thống.







PHẦN II

KẾT CẤU










Chương 2 Tính toán sàn điển hình GVHD: TS.LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH:VÕ TẤN CƯỜNG-MSSV:20661031 Trang 16

CHƯƠNG 2
KẾT CẤU SÀN – HỆ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của quá trình thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Vấn
đề được đặt ra là việc lựa chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà vẫn đảm bảo
hiệu quả kinh tế. Trong quá trình thiết kế, tùy vào khẩu độ, kỹ thuật thi công, thẩm mỹ
và yêu cầu kỹ thuật, người kỹ sư cần phải cân nhắc chọn lựa kết cấu sàn cho hợp lý
nhất
Công trình gồm có 3 nhóm mặt bằng điển hình. Ở đây chọn sàn tầng điển hình tầng
3-4 để tính với các phần tính toán như sau:
- Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện.
- Xác định tải trọng tác dụng.
- Mặt bằng sàn và sơ đồ tính.
- Xác định nội lực các ô sàn.
- Tính toán cốt thép cho sàn.

- Kiểm tra độ võng của sàn.
2.1. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
2.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn :
- Các ô sàn có kích thước hầu như giống nhau, để thuận tiện cho việc thi công ta
thiết kế sàn sườn với 1 loại bề dày bản 110
- Chi tiết trình bày trong hình vẽ 2.1
2.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
- Tiết diện dầm được chọn sơ bộ theo công thức :
h
d
= (
12
1
÷
16
1
) x L với L là chiều dài nhịp dầm
b
d
= (
2
1
÷
6
1
) x h
d
Chi tiết trình bày trong hình vẽ 2.2

×