Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đề xuất ứng dụng ERP nguồn mở tại công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 84 trang )


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC M TP.H CHÍ MINH
KHOA K TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG








NGUYN ÌNH TIÊN
Mssv: 40664311
Ngành: K TOÁN





















NGI HNG DN KHOA HC:
Th.s: NGUYN VIT HNG





TP.HCM 6-2010

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
3

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1
1.1 Chi phí sản xuất 1
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 1
1.2.2 Đặc điểm CPSX 1
1.1.3 Phân loại CPSX 1

1.2 Giá thành sản phẩm 2
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 2
1.2.2 Đặc điểm giá thành sản phẩm 2
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm 3
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành 3
1.4 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm 4
1.5 Mục đích kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 4
1.6 Nội dung cơ bản của mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo chi phí ước tính 5
1.6.1 Mục tiêu của mô hình 5
1.6.2 Nội dung mô hình 5
1.7 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 5
1.7.1 Xác đònh nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm 6
1.7.2 Xác đònh đối tượng kế toán chi phí, đối tượng giá thành và
kỳ tính giá thành 6
1.7.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6
1.7.2.2 Đối tượng tính giá thành 6
1.7.2.3 Kỳ tính giá thành 6
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
4

1.7.3 Trình tự tập hợp CPSX và tính giá thành phẩm 7
1.7.4 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành 7
1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và phân bổ chi phí 8
1.8.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
1.8.2 Chi phí nhân công trực tiếp 10

1.8.3 Chi phí sản xuất chung 11
1.9 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
1.9.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 14
1.9.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 15
1.9.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 15
1.9.2.2 Điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành 17
1.9.3 Các phương pháp tính giá thành 17
1.9.3.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) 17
1.9.3.2 Phương pháp hệ số 17
1.9.3.3 Phương pháp tỉ lệ 18
1.9.3.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 18
1.9.3.5 Phương pháp phân bước 18
1.9.3.6 Phương pháp đơn đặt hàng 19
1.9.3.7 Phương pháp đònh mức 20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN GẠCH NGÓI ĐỒNG NAI 21
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21
2.1.1 Lòch sử hình thành 21
2.1.1.1 Tên gọi, logo va đòa chỉ 21
2.1.1.2 Lòch sử hình thành của công ty 21
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh 22
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
5

2.1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 23
2.1.1.5 Thuận lợi và khó khăn 23

2.1.2 Quá trình phát triển của công ty những năm gần đây 24
2.2 Đặc điểm sản xuất và cách thức quản lý của công ty 28
2.2.1 Đặc điểm sản xuất 28
2.2.2 Cách thức quản lý của công ty 30
2.2.2.1 Các phòng ban và chức năng 31
2.2.2.2 Sơ đồ bộ máy công ty 32
2.3 Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai 33
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế
toán tại công ty 33
2.3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 34
2.3.3 Hình thức kế toán tại công ty - hình thức nhật ký chung 34
2.3.4 Chính sách kế toán 35
CHNG III: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH NGÓI ĐỒNG NAI 37
3.1 Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty CP gạch ngói Đồng Nai 37
3.1.1 Chủng loại sản phẩm 37
3.1.2 Khái quát về chủng loại chi phí sản xuất 37
3.1.2.1 Chi phí phát sinh tại doanh nghiệp 37
3.1.2.2 Đặc điểm của chi phí 37
3.1.3 Quy đònh về sản phẩm hỏng tại doanh nghiệp 38
3.1.4 Phương pháp tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ 39
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
6


3.2 Tình hình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại công ty 39
3.2.1 Chi phí sản xuất phát sinh tại công ty 39
3.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40
3.2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 43
3.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 49
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 53
3.3 Các bước để hình thành nên giá thành sản phẩm trong kỳ 55
3.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 55
3.3.2 Quy trình tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm
gạch 4 lỗ 18-19 55
3.3.3 Tính giá thành cho riêng gạch 4 lỗ 18-19 và giá thành đơn vò 60
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 62
4.1 Nhận xét 62
4.2 Kiến nghò 66
4.3 Đề xuất ứng dụng ERP nguồn mở 69
4.3.1 Lý do đề xuất ERP nguồn mở để giải quyết bài toán giá thành đònh mức
tại công ty 69
4.3.2 Những tồn tại của việc tính giá thành theo đònh mức bằng thủ công 70
4.3.3 Đề xuất biện pháp cho công ty CP Gạch Ngói Đồng Nai 70
4.3.3.1 Giới thiệu về phần mềm ERP nguồn mở 70
4.3.3.2 Giải quyết bài toán giá thành SC trong ERP 73
4.3.3.3 Gii thiu phn mm ERP ngun m 74
KẾT LUẬN 76
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở


GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
7

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay cùng với sự phát triển không
ngừng về mọi mặc của đất nước, sự xuất hiện của nhiều thành phần kinh tế đã
và đang đặt ra những thử thách lớn lao, đặt các doanh nghiệp trong nước vào
một môi trường cạnh tranh khóc liệt. Vì vậy, để khẳng đònh mình trên thò trường
trong nước cũng như trên thò trường quốc tế, Nhà nước phải có những chính sách
kế toán sao cho phù hợp, đồng thời các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hóa, có chính sách kinh doanh phù hợp, đúng đắn để ngày
càng khẳn đònh mình trên thò trường. Muốn làm được điều đó, thì daonh nghiệp
cần chú trọng đến hệ thống kế toán và tin hc hóa h thng, đặc biệt là công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành để từ đó có kế hoạch phát triển bền
vững, đạt lợi nhuận cao.
Vì ý nghóa đó, nên em quyết đònh chọn đề tài “tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, ng dng ERP ngun m tại Công ty Cổ Phần Gạch
Ngói Đồng Nai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm để thấy
được cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản
phẩm dở dang,…
Đồng thời, xem xét tính hợp lý các khoản mục cấu thành nên giá thành
sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí
sản xuất giúp công ty sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm được chi phí nhằm nâng
cao lợi nhuận.
3. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
8

Gạch Ngói Đồng Nai (việc hạch toán chi phí, ghi chép và kết chuyển và tập hợp
tính giá thành,…)
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Gạch Ngói Đồng Nai (xí nghiệp 2).
Số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là tháng 09 năm 2009
Công ty có nhiều loại sản phẩm, nhưng chỉ nghiên cứu hạch toán tổng giá
thành sản xuất xí nghiệp 2 và giá thành gạch 4 lỗ 18-19.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu em sử dụng phương pháp: thu thập số liệu,
phương pháp thống kê, phỏng vấn, phương pháp di vật lòch sử,…
6. Ý nghóa nghiên cứu
Xuất phát từ tầm quan trọng của giá thành sản phẩm cũng như để em có
cơ hội hiểu biết thực tế về công tác kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành nói riêng.
Qua quá trình nghiên cứu, để có được lợi nhuận cao thì mục tiêu tập hợp
chi phí và tính giá thành là quan trọng nhất.
7. Kết cấu đề tài
Gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai.
Chương 3: Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành tại công ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai.
Chương 4: Những nhận xét và kiến nghò trong quá trình thực tập.

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
9

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là những chi phí về nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí phục vụ sản xuất phát sinh trong kỳ để hoàn tất sản phẩm dở dang đầu kỳ
nhằm thành thành phẩm và thành sản phẩm mới trong kỳ
1.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất
Vận động thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền
với tính đa dạng phức tạp với ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có thể được phân theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhưng
thông thường người ta quan tâm đến hai cách phân loại quan trọng là:
 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo cách phân loại này thi chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng một nội
dung kinh tế thì được sắp xếp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ
phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì?
Theo quy đònh hiện nay thì chi phí sản xuất được phân làm năm yếu tố:
(1) Chi phí nguyên vật liệu

(2) Chi phí nhân công
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố đònh (TSCĐ)
(4) Chi phí dòch vụ mua ngoài
(5) Chi phí khác bằng tiền
 Phân loại chi phí theo khoản mục (công dụng kinh tế và đặc điểm phát sinh)
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
10

Chi phí được xếp thành một số khoản mục nhất đònh có công dụng kinh tế
khác nhau để phục vụ yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
Theo quy đònh hiện nay thí chi phí sản xuất sản phẩm gồm ba khoản mục:
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
(3) Chi phí sản xuất chung
 Ngoài 02 cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân theo một số tiêu
thức khác:
Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi.
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
….
1.2 Giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm chính là chi phí sản xuất cần thiết cho số lượng sản
phẩm đã đủ tiêu chuẩn nhập kho thành phẩm.
1.2.2 Đặc điểm giá thành sản phẩm

- Giá thành sản phẩm là xác đònh các chi phí liên quan đến việc sản xuất
một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một công việc dòch vụ.
- Giá thành sản phẩm phản ánh chính xác, kíp thời toàn bộ chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành kiểm tra tình hình thực hiện các đònh mức chi phí, các dự toán
chi phí phục vụ sản xuất nhằm thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm chi phí.
- Để hạ giá thành sản phẩm một mặt phải tiết kiệm chi phí, mặt khác phải
sử dụng chi phí hợp lý tăng cường kết quả sản xuất.
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
11

Tóm lại, giá thành mang tính: tính xác đònh, tính chủ quan, tính khách quan
và tính giới hạn.
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm
Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành bao gồm:
(1) Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản
xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí đònh mức của kỳ kế hoạch.
(2) Giá thành đònh mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản
xuất kinh doanh cho một đơn vò sản phẩm dựa trên chi phí đònh mức của kỳ
kế hoạch.
(3) Giá thành thực tế: Là giá thành được xác đònh sau khi đã hoàn
thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết
quả kinh doanh thực tế đạt được.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành
Chi phí sản xuất và giá thành là hai mặt của quá trình sản xuất, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về chất vì đều là những lao động sống và

lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất tạo sản
phẩm. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không giống nhau về
lượng:
 Chi phí sản xuất theo thời kỳ (tháng, quý, năm) phản ánh chi phí liên
quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất chỉ tính toàn bộ chi
ra trong một thời kỳ không tính của kỳ trước chuyển sang kỳ này (nằm trong sản
phẩm dở dang đầu kỳ) và không loại trừ chi phí sản xuất chi ra trong kỳ này
chuyển sang kỳ sau (nằm trong dở dang cuối kỳ)
 Trong khi đó giá thành sản phẩm lại được tính bằng cách lấy toàn bộ chi
phí chi ra trong kỳ này tính vào giá thành sản phẩm kỳ này cộng với chi phí sản
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
12

xuất chi ra kỳ trước tính vào giá thành sản phẩm kỳ này và trừ đi chi phí sản
xuất chi ra kỳ này chuyển sang giá thành kỳ sau.
 Ba yếu tố chính tạo nên một sản phẩm hoàn thành
(1) Nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí về vật liệu tạo nên thực tế
sản phẩm, vật liệu phụ làm tăng tính năng của sản phẩm. Chi phí này được theo
dõi trên tài khoản 621.
(2) Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí theo dõi về hao phí nhân công để
chuyển nguyên vật liệu thành sản phẩm, chi phí này gồm tiền lương của người
lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm và các khoản trích theo lương của họ. Chi phí
này được theo dõi trên tài khoản 622.
(3) Chi phí phục vụ sản xuất (sản xuất chung): là những chi phí hỗ trợ sản
xuất như chi phí hao mòn tài sản, những chi phí về năng lượng cho sản xuất, chi
phí chung liên quan đến nhiều sản phẩm. Để theo dõi chi phí này kế toán theo

dõi trên tài khoản 627.
1.4 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm
Giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp. Do chỉ tiêu
giá thành có mốt quan hệ trực tiếp đến các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp cần phải quản lý một cách có hiệu
quả.
Để hạ thấp giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp phải có biện pháp đầu tư
sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản
xuất kinh doanh.
1.5 Mục đích kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng
đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
13

cường lợi nhuận. Vì vậy, mục đích của kế toán chi phí và tính giá thành là quản
lý tốt các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, đưa ra giá thành hợp
lý đảm bảo khả năng sinh lời cao và sức cạnh tranh.
1.6 Nội dung cơ bản của mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí ước tính
1.6.1 Mục tiêu của mô hình
Căn cứ vào chi phí đònh mức, giá thành đònh mức để phục vụ cho công tác
quản lý trong đó có dự toán nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung. Các dự toán này được lập trên cơ sở dự toán sản xuất và đònh mức
về số lượng nguyên vật liệu, thời gian lao động, giờ máy hoạt động.

Dựa vào chi phí đònh mức, giá thành đònh mức để tiết kiệm chi phí và nâng
cao hiệu quả hoạt động phòng cung ứng phải mua nguyên vật liệu theo những
đònh mức về chất lượng, giá mua,…
CPSX đònh mức là căn cứ để kiểm soát chi phí và hiệu quả hoạt động bằng
cách so sánh giữa thực tế kết quả đạt được với các đònh mức đã được xây dựng.
Mọi sai biệt sẽ được kiểm tra và giải thích nguyên nhân.
1.6.2 Nội dung mô hình
Số liệu được ghi chép là số liệu đònh mức. Do số liệu đònh mức và thực tế
có những chênh lệch nên để kiểm soát và quản lý khoản chênh lệch được chặt
chẽ kế toán nên tổ chức thêm các tài khoản để theo dõi khoản chênh lệch.
Do sổ kế toán phải thể hiện giá trò thức tế nên cuối kỳ kế toán phải kết
chuyển các khoản chênh lệch vào các tài khoản có liên quan để số liệu các tài
khoản phản ánh đúng số liệu thực tế.
1.7 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1.7.1 Xác đònh nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
14

Kết cấu giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu biểu hiện thành phần, nội dung
từng khoản mục chi phí sản xuất trong giá thành. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh
tế kỹ thuật sản xuất, kết cấu giá thành sản phẩm khác nhau.
Sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, dòch vụ, … kết cấu giá thành sản
phẩm gồm khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
1.7.2 Xác đònh đối tượng kế toán chi phí, đối tượng giá thành và kỳ tính giá
thành

1.7.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn nhất đònh để tập hợp
chi phí thực tế.
Để xác đònh được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào những
căn cứ nhất đònh như: đòa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy
trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản
lý,… Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được xác đònh là những phân
xưởng, đơn đặt hàng, quy trình công nghệ, sản phẩm,…
Trong công tác kế toán xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở
xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ
chi tiết về chi phí sản xuất.
1.7.2.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm, dòch vụ hoàn thành nhất
đònh mà doanh nghiệp cần tính giá thành đơn vò sản phẩm.
1.7.2.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tổng

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
15

hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vò. Tùy
thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành,
chu kỳ dài hay ngắn kỳ tính giá thành có thể được xác đònh như sau:
 Hàng tháng ở những doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
 Quý hoặc năm ở những doanh nghiệp xây lắp hoặc xây công trình.
 Khoản thời gian theo từng thời vụ, quý, năm ở những doanh nghiệp nông

nghiệp.
 Khoản thời gian thực hiện, kết thúc và báo cáo tài chính sản xuất, giá
thành sản phẩm ở những doanh nghiệp chuyên sản xuất theo đơn đặt hàng.
Xác đònh kỳ tính giá thành có thể giúp cho kế toán xác đònh rõ khoảng thời
gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để
thu thập, cung cấp thông tin đầy đủ, kòp thời và chính xác cho nhà quản lý để có
sách lược hợp lý trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.
1.7.3 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm
Bước1: tập hợp chi phí trực tiếp cho các đối tượng chòu chi phí có liên quan.
Bước 2: tính toán, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1
vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chòu chi phí đã được xác đònh.
Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những
phương pháp thích hợp.
Bước 4: tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.
1.7.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(1) Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kòp thời tình hình
phát sinh CPSX ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại
sản phẩm được sản xuất.
(2) Tính toán, phản ánh kòp thời giá thành từng loại sản phẩm sản xuất.
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
16

(3) Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các đònh mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kòp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí
không đúng kế hoạch, sai mục đích.

(4) Lập báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và phân bổ chi phí
1.8.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu chính, phụ, chi phí
nhiên liệu,…sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu sau khi qua sản
xuất sẽ cấu tạo nên thực thể của sản phẩm như bông, sợi trong công nghiệp dệt.
Thông thường chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên
quan khi xuất dùng.
Chi phí vật liệu phụ: là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm
bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, bổ sung cho thực thể sản phẩm chứ
không cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
Chi phí về nhiên liệu và động lực: Nếu mức tiêu hao thấp sẽ được quy nạp
vào chi phí sản xuất chung để phân bổ. Trường hợp mức tiêu hao lớn có thể vận
dụng phương pháp phân bổ thích hợp để phân bổ cho các đối tượng tính giá
thành có liên quan.
 Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trước hết phải đảm bảo phản ánh lượng
tiêu hao thực tế của từng loại nguyên liệu cho từng mục đích sử dụng khác nhau
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác hạch toán cần được theo dõi và
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
17


hạch toán trực tiếp vào đối tượng tính giá thành. Ở từng trường hợp đòi hỏi phải
tổ chức tốt việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành.
 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu



 Chứng từ: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng phân bổ chi phí nguyên
vật liệu, …
 Sổ sách: sổ chi tiết, sổ tổng hợp
 Tài khoản sử dụng: TK 621-“ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
 Kết cấu tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – TK 621
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp








 Phương pháp hạch toán
(1) Xuất kho NVL trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: Nợ 621/Có 152
(2) Mua NVL đưa trực tiếp vào sử dụng, không qua kho:
Nợ 621/Có 111, 112, 331,…
(3) NVL do doanh nghiệp tự sản xuất đưa ngay vào quá trình sản xuất:
Tổng trò giá NVL TT xuất sử dụng


Tổng tiêu thức dùng để phân bổ

cho các đối tượng
=

*
Tiêu thức
phân bổ cho
từng đối
tượng
Trò giá NVL xuất kho sử
dụng trực tiếp cho sản xuất
154

111,112,141, 331
621

Trò giá NVL mua về sử dụng
cho sản xuất không qua kho
152

Phân bổ, kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp
Trò giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
18


Nợ 621/Có 154
(sản xuất phụ)

(4) NVL xuất sử dụng thừa nhập lại kho: Nợ 152/Có 621
(5) Cuối kỳ, tổng hợp chi phí NVL trực tiếp trong kỳ kết chuyển vào giá thành
sản phẩm: Nợ 154/Có 621
1.8.2 Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
 Nội dung
Theo dõi về hao phí nhân công trực tiếp sản xuất để chuyển nguyên vật
liệu thành sản phẩm, chi phí này gồm tiền lương của người lao động trực tiếp tạo
ra sản phẩm và các khoản trích theo lương của họ.
 Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán CPNCTT cần tập hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh của
công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương của họ theo mức công
suất hoạt động bình thường.
 Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chòu chi
phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác đònh trực tiếp về
mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo số giờ hoặc ngày
công tiêu chuẩn,…




 Chứng từ: bảng lương, bảng chấm công, bảng phân bổ lương,…
 Sổ sách: sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
 Tài khoản sử dụng: TK 622 -“chi phí nhân công trực tiếp”.
 Kết cấu tài khoản chi phí nhân công trực tiếp – TK 622.
*


Tiền lương công nhân trực tiếp sản
cho các đối tượng

Mức phân
bổ chi phí
NC TT
cho từng
đối tượng
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
cho các đối tượng
=

Tiêu thức
phân bổ cho
từng đối
tượng

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
19

Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp










 Phương pháp hạch toán:
(1) Tiền lương, tiền ăn giửa ca phải thanh toán, tiền ăn giửa ca cho công nhân
trực tiếp sản xuất: Nợ 622/Có 334
(2) Trích tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622/Có 335
(3) Trích BHXH, BHYT và KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622/ Có 338
(3382, 3383, 3384)

(4) Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán bằng tiền:
Nợ 622/ Có 111, 141,…
(5) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kết
chuyển về tài tính giá thành: Nợ 154/Có 622
1.8.3 Chi phí sản xuất chung
 Nội dung
Chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp bao gồm các khoản: chi phí nhân
Trích tiền lương nghỉ phép
cho công nhân
154

334

622

Tiền lương công nhân trực

tiếp sản xuất
335

Phân bổ, kết chuyển
chi phí nhân công
trực tiếp

Các khoản trích lương theo
quy đònh
338

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
20

viên phân xưởng, chi phí dòch vụ mua ngoài, và các chi phí bằng tiền khác dùng
ở phân xưởng.
 Nguyên tắc hạch toán
Chi phí sản xuất chung được theo dõi chi tiết cho từng phân xưởng và được
phân bổ cho mỗi đơn vò sản phẩm sản xuất ra. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất
chung cố đònh chỉ được tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vò sản phẩm theo
mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung cố đònh phân bổ thừa
không được ghi nhận vào chi phí tính giá thành mà được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán.
Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
chi phí riêng cho từng sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ
cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm.

 Phương pháp phân bổ CPSXC
.




 Chứng từ: bảng khấu hao tài sản cố đònh, bảng phân bổ lương nhân viên
quản lý, phiếu xuất kho,…
 Sổ sách: + sổ chi tiết
+ sổ tổng hợp
 Tài khoản sử dụng: TK 627 -“chi phí sản xuất chung”
 Kết cấu tài khoản chi phí sản xuất chung – TK 627
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung

*

Chi phí s
ản xuất chung thực tế phát
sinh trong kỳ

Mức phân
bổ chi phí
SXC cho
từng đối
tượng
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
cho các đối tượng
=

Tiêu thức

phân bổ cho
từng đối
tượng
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
21


 Phương pháp hạch toán:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ:
(1a) Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng: Nợ 627/Có 334
(1b) Các khoản trích theo lương theo quy đònh (BHXH, BHYT, KPCĐ):
Nợ 627/Có 338
(3382, 3383, 3384)

(1c) Chi phí NVL dùng cho phân xưởng: Nợ 627/Có 152
(1d) Mua NVL về sử dụng ngay ở phân xưởng, không vào kho:
Nợ 627/Có 111, 112, 331,…
(1e) Xuất CC-DC dùng cho phân xưởng:
Nợ 627 / Có 153
(phân bổ 1 lần),
Có 142, 242
(phân bổ 2
lần)
(1f) Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: Nợ 627/Có 214
(1g) Chi phí dòch vụ mua ngoài, hoặc chi phí khác bằng tiền:
Nợ 627 / Có 111, 112, 331

Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ
111, 152, 338,…

334, 338

627

Lương và các khoản trích
theo lương
152, 153

Các khoản giảm
CPSXC
214

Trích khấu hao tài sản cố
đònh thuộc phân xưởng
Chi phí dòch vụ mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền
154
142, 242, 335

Phân bổ chi phí phát sinh
chi phí trích trước
Phân bổ, kết chuyển
chi phí sản xuất
chung

111, 112, 331


632

Chi phí SXC phân bổ
thừa
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
22

(1h) Trích trước chi phí dùng cho hoạt động sản xuất ở phân xưởng:
Nợ 627/Có 335
(1i) Phân bổ chi phí đã phát sinh liên quan đến kỳ kế toán:
Nợ 627/Có 142, 242
(2a) Phần chi phí sản xuất chung cố đònh phân bổ thừa (vươt mức quy đònh)
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, không được tính vào giá thành sản phẩm:
Nợ 632/Có 627
(2b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành:
Nợ 154/ Có 627
1.9 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.9.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
 Nội dung
Để phục vụ cho hoạt động tính giá thành được chính xác kế toán tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh vào một tài khoản riêng biệt để tiến hành
xác đònh giá thành sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tập hợp vào tài khoản riêng biệt để tính
giá thành sản phẩm.
Kế toán sử dụng tài khoản 154 “chi phí sản xuất dở dang” nếu hạch toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nếu theo phương pháp
kiểm kê đònh kỳ thì tập hợp vào tài khoản 631 “giá thành sản phẩm”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Tài khoản 154 có tính chất riêng biệt hơn so với tài khoản khác trong nhóm
hàng tồn kho.
Tài khoản này theo dõi chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm và chi phí sản
xuất còn dở dang vào cuối kỳ sản xuất.

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
23

 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 154










 Phương pháp hạch toán:
(1) Phân bổ, kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, SXC vào tài khoản tính giá
thành: Nợ 154/ Có 62
(1, 2, 7)


(2) Chi phí SXC thừa không phân bổ vào giá thành sản phẩm:
Nợ 632/Có 627
(3) Vật tư, hàng hóa gia công hoàn thành nhập kho: Nợ 152, 156/Có 154
(4) Nhập kho thành phẩm: Nợ 155/Có 154
(5) Thành phẩm hoàn thành tiêu thu ngay: Nợ 632/Có 154
1.9.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
1.9.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu:

 Công thức:


Sản phẩm hoàn thành
nhập kho
Phân bổ, kết chuyển chi phí
sản xuất chung
155

621, 622, 623

154

Phân bổ, kết chuyển NVL,
NCTT, chi phí SXC, chi phí
sử dụng máy thi công
Vật tư, hàng hóa gia công
hoàn thành nhập kho
Chi phí SXC cố đònh không phân bổ vào giá thành sản
phẩm

152, 156

632

Sản phẩm hoàn thành tiêu
thụ ngay
62
7

D
ck
=

D
đk
+ NVL
(phát sinh 621)

SLHH + SLDD

*

SLDD

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
24


 Điều kiện áp dụng công thức này: là những quy trình sản xuất có chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành (>=70%), và chi phí nguyên
vật liệu bỏ ngay vào đầu quá trình sản xuất.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hoàn thành: theo phương
pháp này chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả các khoản mục chi phí
sản xuất.
 Công thức

Với D
ckNVL
, D
ckNCTT
, D
ckSXC
được tính như sau:


 Điều kiện áp dụng công thức này: là những quy trình sản xuất các chi phí
bỏ dần vào quá trình sản xuất, các chi phí có giá trò tương đương nhau trong kết
cấu giá thành.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo 50% chi phí chế biến
 Công thức tính giá trò dở dang cuối kỳ tính theo 50% chi phí chế biến:




 Điều kiện áp dụng công thức này: là những quy trình sản xuất trải qua
hai giai đoạn chế biến, nguyên vật liệu bỏ ngay vào đầu quá trình sản xuất, kết
thúc quá trình sản xuất, các sản phẩm dở dang có các chi phí chế biến mới trải

qua một giai đoạn hoàn tất và được ước tính là mới hoàn thành được 50% chi phí
cần thiết.
D
ckCPSX

=

D
đkCPSX
+ CPSX
(phát sinh 62…)

SLHH + SLDD*%HT
CPSX
* SLDD*% HT
CPSX

D
ck
= D
ckNVLTT
+ D
ckNCTT
+ D
ckSXC


D
ck
= D

ckNVLTT
+ D
ckCPCB


D
ckNVLTT
=

D
đkNVL
+ NV
L
(phát sinh 621)

SLHH + SLDD

*

SLDD

D
ckCPCB
=

D
đkCPCB
+ CPCB
(phát sinh 622+627)


SLHH + SLDD*50%

* SLDD*50%

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
25

 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch, đònh mức: theo
phương pháp này thì chi phí dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí đònh mức.
 Công thức tính giá trò dở dang cuối kỳ theo chi phí đònh mức:
Với D
ckNVL
, D
ckNCTT
, D
ckSXC
được tính như sau:

 Điều kiện áp dụng công thức này: là công ty đã xây dựng được chi phí
đònh mức chuẩn cho các sản phẩm. Căn cứ vào chi phí đònh mức này, kế toán
tính toán chi phí dở dang cho những sản phẩm dở dang cuối kỳ.
1.9.2.2 Điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành
Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất có những chi phí được tập hợp ở
từng đối tượng chưa thực sự là chi phí thực tế, các khoản chi phí này cần phải
được điều chỉnh giảm. Quá trình điều chỉnh có thể là điều chỉnh trực tiếp chi phí
bằng bút toán đảo hoặc điều chỉnh bằng bút toán âm (ghi đỏ) chi phí đã tập hợp

ở từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
1.9.3 Các phương pháp tính giá thành
1.9.3.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
 Công thức tính giá thành



 Phạm vi áp dụng: Được áp dụng với những quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành.
1.9.3.2 Phương pháp hệ số
 Phạm vi áp dụng: được áp dụng trong trường hợp trên một quy trình công
nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, … nhưng kết quả tạo
ra nhiều loại sản phẩm có quan hệ tỷ lệ (có thể qui đổi tương ứng).
D
ck
= D
ckNVLTT
+ D
ckNCTT
+ D
ckSXC


Giá thành Z
tt
= D
đk
+ CPSX
(phát sinh 621, 622, 627)



D
ck



Giảm trừ
(nếu có)

Z
đơn vò sản phẩm
=

Z

SLHH

D
ckCPSX
= SLDD*%HT
CPSX
*CPSX
đònh mức
Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.
Khóa luận tốt nghiêp Kế toán CPSX và tính GTSP- ERP nguồn mở

GVHD:Th.s Nguyễn Việt Hưng
Trang
26


 Công thức tính giá thành

1.9.3.3 Phương pháp tỉ lệ
 Điều kiện áp dụng: Được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy
trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại,
phẩm cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ tương ứng
tỷ lệ để qui đổi.
 Công thức tính giá thành:


1.9.3.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
 Phạm vi áp dụng: p dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất
vừa tạo ra sản phẩm chính vừa tạo ra sản phẩm phụ.
 Công thức tính giá thành:

1.9.3.5 Phương pháp phân bước
1.9.3.5.1 Phương án không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi
phí song song)
 Sơ đồ tính giá thành phẩm:







Giai đoạn 1 (GĐ1)

Chi phí sản xuất


(GĐ1)
Giai đoạn 2 (GĐ2)

Giai đoạn n (GĐn)

Chi phí sản xuất
(GĐ1) nằm trong TP
Chi phí sản xuất
(GĐ2)
Chi phí sản xuất
(GĐ2) nằm trong TP
Chi phí sản xuất
(GĐn)
Chi phí sản xuất
(GĐn) nằm trong TP
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA THÀNH PHẨM

Z
tt đơn vò sản phẩm i
=

Z
tt đơn vò sản phẩm chuẩn
* Hệ số quy đổi sản phẩm i

Z
tt đơn vò sản phẩm
=




m
i
1
Tỷ lệ tính giá thành của nhóm sp

* Giá thành đònh mức sp i

Z
tt
= D
đk
+ CPSX
(phát sinh 621, 622, 627)


D
ck


Giảm trừ
(nếu có)

sản phẩm phụ ước tính

Created with novaPDF Printer (www.novaPDF.com). Please register to remove this message.

×