Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Thiết kế cao ốc văn phòng 25bis Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 237 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG


THIẾT KẾ CAO ỐC VĂN PHÒNG
25BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI




SVTH : PHẠM THÁI LINH
MSSV : 20661117
GVHD : TS. LÊ TRỌNG NGHĨA






TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011

LỜI MỞ ĐẦU


TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nhì trong nước, kinh tế phát triển mạnh bởi sự đầu
tư phát triển trong và ngoài nước. Nhu cầu vể văn phòng cho thuê ngày càng tăng cao,


đặc biệt là ở các quận trung tâm thành phố.
Cao ốc văn phòng của Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh tại 25BIS
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, cao 15 tầng, góp phần giảm bớt sức
nóng về chỗ thuê văn phòng trong khu vực trung tâm thành phố, tạo ra một khối văn
phòng đầy đủ tiện nghi phục vụ nhu cầu cần thiết hiện nay của xã hội theo xu hướng văn
minh hiện đại và tiết kiệm tối đa diện tích làm việc, chống sử dụng lãng phí. Đồng thời
làm đẹp bộ mặt đô thị nói chung và trung tâm Thành phố nói riêng, phù hợp với yêu cầu
quy hoạch chỉnh trang khu trung tâm Thành Phố.




LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của
thầy Lê Trọng Nghĩa. Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Trọng Nghĩa đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết
sức quí giá mà thầy đã truyền đạt là hành trang cho em sau khi tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức
cho chúng em trong suốt hơn bốn năm học qua.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất em xin gửi đến cha mẹ cùng gia đình đã cho em niềm tin và sức
mạnh, giúp em tự tin phấn đấu để có được ngày hôm nay. Gia đình mãi là điểm tựa vững chắc và
niềm tự hào của em.
Xin gửi lời cảm ơn các bạn đã góp ý, giúp đỡ và học tập với em trong quá trình làm luận
văn cũng như trong suốt thời sinh viên.
Do khối lượng công việc thực hiện tương đối lớn và vốn kiến thức bản thân còn nhiều
hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh những khỏi thiếu sót. Rất mong được sự lượng thứ và
tiếp nhận sự chỉ dạy, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng bạn bè lời chúc sức khỏe và

thành công.


Sinh viên


Phạm Thái Linh
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 1




PHẦN I

KIẾN TRÚC



















Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CAO ỐC VĂN PHÒNG
25BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI


1.1 .Giới Thiệu :
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, sự tăng trưởng FDI, việc gia nhập
WTO…làm tăng mật độ hiện diện làm ăn tại Việt Nam của các công ty đa quốc gia. Ngoài ra
còn các yếu tố các công ty nội địa Việt Nam mở rộng thêm quy mô vốn và lĩnh vực hoạt
động.
Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu có thể kể đến việc các nhà bán lẻ quốc tế mới tìm
vào thị trường Việt Nam; bởi họ hiểu thu nhập cá nhân của người lao động khu vực đô thị ở
Việt Nam đang tăng cao. Ngoài ra còn có sự mở rộng và phát triển hệ thống cửa hàng theo xu
hướng ngày càng tăng đang hình thành nên một loạt cửa hàng kinh doanh sản phẩm của một
thương hiệu duy nhất.
Xu hướng hiện nay là đầu tư các cao ốc dùng cho một mục đích nhất định. Các cao ốc
của chính nhà đầu tư là các ngân hàng trong và ngoài nước, các công ty dịch vụ công cộng,
đài truyền hình thành phố, của Petro Việt Nam và của các công ty bảo hiểm là một ví dụ.
Như vậy có thể thấy rằng ngày càng có nhiều các nhà đầu tư trong nước tham gia vào
lĩnh vực cao ốc văn phòng, trong khi trước đây chủ yếu là các nhà đầu tư nước ngoài. Đó là
các dự án Bitexco (cao nhất nước với 68 tầng), tòa nhà EVERICH, Vietcombank tower (Bến

Thành Tourist và Ngân hàng Ngoại thương phối hợp) và Vitek Building (Công ty điện tử
Vitek)…
TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nhì trong nước, kinh tế phát triển mạnh bởi sự
đầu tư phát triển trong và ngoài nước. Nhu cầu vể văn phòng cho thuê ngày càng tăng cao,
đặc biệt là ở các quận trung tâm thành phố.
Cao ốc văn phòng của Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh tại 25BIS
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, cao 15 tầng, góp phần giảm bớt sức nóng
về chỗ thuê văn phòng trong khu vực trung tâm thành phố, tạo ra một khối văn phòng đầy đủ
tiện nghi phục vụ nhu cầu cần thiết hiện nay của xã hội theo xu hướng văn minh hiện đại và
tiết kiệm tối đa diện tích làm việc, chống sử dụng lãng phí. Đồng thời làm đẹp bộ mặt đô thị
nói chung và trung tâm Thành phố nói riêng, phù hợp với yêu cầu quy hoạch chỉnh trang khu
trung tâm Thành Phố
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 3

1.2 . Đặc điểm công trình :
1. Tên công trình : Cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai
2. Chủ đầu tư : Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh
3. Đơn vị thiết kế : Công ty TNHH xây dựng kiến trúc miền nam (ACSA)
4. Đơn vị thi công : Công ty cổ phần xây dựng 14 (CC14)
5. Đơn vị tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng (CIDECO)
6. Địa điểm xây dựng : 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
7. Diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật :
- Diện tích đất toàn khu (sau khi trừ lộ giới) : 5338.00 m
2

- Diện tích đất xây dựng : 1933.33 m
2


+ Diện tích chiếm đất khối công vụ : 1.293,39 m
2

+ Diện tích chiếm đất khối văn phòng : 804,40 m
2
+ Mật độ xây dựng : 41,6%
+ Tổng diện tích sàn xây dựng : 15.455,80 m
2

Trong đó :
• Hầm 1 : 1.763,30 m
2

• Hầm 2 : 1.763,30 m
2

• Trệt : 599,80 m
2

• Lầu 1 : 503,30 m
2

• Lầu 2 : 672,90 m
2

• Lầu 3 : 692,80 m
2


Lầu 4 : 692,80 m

2

Lầu 5 : 712,60 m
2
• Lầu 6 : 712,60 m
2

• Lầu 7 : 732,50 m
2

• Lầu 8 : 732,50 m
2

• Lầu 9 : 755,10 m
2

• Lầu 10 : 784,80 m
2

Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 4

• Lầu 11 : 784,80 m
2

• Lầu 12 : 777,70 m
2

• Tầng kỹ thuật : 371,20 m

2

• Nhà bảo vệ : 9,60 m
2

+ Hệ số sử dụng đất : 5,97
(Không tính diện tích tầng hầm và tầng kỹ thuật)
+ Diện tích cây xanh, sân bãi, đường nội bộ :1.297,90 m
2

+ Chiều cao tối đa : 64m
8. Mục tiêu đầu tư : Cho thuê văn phòng làm việc.
9. Nguồn vốn đầu tư : vốn tự có, huy động.
1.3 . Nội dung xây dựng:
Tầng cao xây dựng : 12 tầng (1 trệt, 11 lầu), 2 tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật trên mái.
- Tầng hầm 1 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, xe 2 bánh, phòng bảo vệ, phòng bảo trì,
khu vệ sinh cho nhân viên, phòng bảng điện, phòng bảo trì M.E, phòng quạt hút,
phòng thiết bị IBS Solution và hầm tự hoại.
- Tầng hầm 2 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, kho, phòng máy bơm, bể xử lý nước thải
và hầm tự hoại.
- Trệt : Bố trí sảnh chính, bar cafe, phòng phục vụ, văn phòng cho thuê, phòng quản lý
tòa nhà, phòng kiểm soát trung tâm, khu vệ sinh.
- Lầu 1 ÷ 11 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, khu vệ sinh, phòng phục vụ
(riêng lầu 8, lầu 13 còn bố trí ban công và các bồn hoa).
- Lầu 12 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, ban công, bồn hoa, bếp nấu, kho bếp,
khu vệ sinh, phòng phục vụ.
- Tầng kỹ thuật : Bố trí nhà hàng, khu vệ sinh, phòng soạn, phòng kỹ thuật thang máy.
1.4 . Giải pháp kiến trúc:
1.4.1 Các tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc :
- Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam - tập 4.

- TCVN 3905 :1984 Nhà ở và nhà công cộng, thông số hình học.
- TCVN 4319:1986 Nhà ở và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 5

- TCVN 5674: 1992-Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4085 : 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4459 : 1987 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.
- Quy mô đầu tư của dự án thuộc công trình cấp I.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997 - BXD).
1.4.2 Giải pháp mặt bằng :
- Công trình có 1 mặt tiếp giáp với đường Nguyễn Thị Minh Khai, 1 mặt tiếp giáp với
tường nhà Lãnh sự quán Pháp, 2 mặt còn lại tiếp giáp với khu đất dự kiến xây khối
nhà công vụ.
- Khối công trình chính được bố trí lệch về phía ranh đất dự kiến xây dựng khối nhà
công vụ nhằm tạo lối đi từ trước ra phía sau tòa nhà, phía sau được bố trí lối xuống các
tầng hầm của tòa nhà.
- Công trình có mặt bằng hình chữ nhật tương đối đơn giản, không gian bố trí tương đối
chặt chẽ liên hệ các không gian chức năng, tận dụng triệt để diện tích mặt bằng.
- Các văn phòng được bố trí ở biên ngoài đảm bảo thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên,
tạo các điểm nhìn tốt ra cảnh quan xung quanh, các chỉ giới xây dựng và khoảng lùi
được đảm bảo.
- Mặt bằng tổng thể công trình :
+ Theo hướng nhìn 1 : Ngay sát công trình là đường Nguyễn Thị Minh Khai
+ Theo hướng nhìn 2 : Giáp với lãnh sự quán Pháp.
+ Theo hướng nhìn 3 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.
+ Theo hướng nhìn 4 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa


SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 6




Họa đồ vị trí
4
1
2
3
25 Bis
Nguyễn Thị
Minh Khai
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 7



1.4.3 Mặt đứng công trình :
- Công trình sử dụng vật liệu bao che chính là kính màu trắng trong. Bên cạnh đó ốp đá
trắng sần để tăng thẩm mỹ cho công trình. Toàn công trình được phủ một màu trắng
thuần khiết, hiện đại và sang trọng. Cây xanh được chú trọng và bố trí cho công trình
hài hòa với môi trường xung quanh và góp phần làm đẹp mỹ quan thành phố. Do hiệu
quả của vật liệu kính, không gian bên trong và bên ngoài công trình như hòa làm một,
tạo tâm lý làm việc hiệu quả và năng động hơn.
- Mặt đứng được tổ chức theo hình khối chữ nhật phát triển theo chiều cao, nhưng
không đơn điệu, kiến trúc đẹp
1.4.4 Giao thông nội bộ :
- Giao thông theo phương đứng bao gồm hệ thống thang bộ và thang máy. Cầu thang bộ

là dạng cầu thang kín dùng để thoát hiểm khi có sự cố, đặt ở khu lõi của nhà (ở giữa),
Phối cảnh công trình
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 8

tiết kiệm diện tích giao thông. Hệ thống thang máy bao gồm 3 thang máy dành cho
phục vụ hoạt động suốt chiều cao nhà
- Sảnh thang máy được kết hợp làm giao thông theo phương ngang, tận dụng diện tích
và liên hệ tốt các không gian chức năng

1.5 Giải pháp kết cấu :
- Công tác thiết kế kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) là giai đoạn quan trọng nhất trong
toàn bộ quá trình thiết kế và thi công các công trình xây dựng. Tạo nên “bộ xương”
chịu lực của công trình. Các giải pháp kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến
trong các nhà cao tầng bao gồm: Hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ
khung – vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Do đó lựa chọn hệ
kết cấu hợp lý cho một công trình cụ thể sẽ hạ giá thành xây dựng công trình, trong
khi vẫn đảm bảo độ cứng và độ bền của công trình, cũng như chuyển vị tại đỉnh công
trình. Việc lựa chọn kết cấu dạng này hay dạng khác phụ thuộc vào điều kiện cụ thể
của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ lớn của tải trọng ngang
(động đất, gió)
- Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung - giằng với hệ cột được bố trí xung
quanh nhà với bước nhịp lớn nhất là 9.2m theo phương ngang và 8.2m theo phương
dọc, hệ lõi bao gồm hai lõi cứng ( thang bộ và thang máy) được kết hợp làm giao
thông theo phương đứng, lối thoát hiểm, khu vệ sinh và hộp kỹ thuật.
- Hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ liên kết sàn. Trong hệ kết cấu
này, hệ thống lõi chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ thống khung chủ yếu chịu tải trọng
đứng và một phần tải nhỏ tải trọng ngang. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để
tối ưu hóa các cấu kiện, tận dụng ưu điểm của hệ khung và hệ giằng, giảm bớt kích

thước cột và dầm, đáp ứng yêu cầu của kiến trúc.
1.6 .Hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
1.6.1 Hệ thống điện :
a. Tiêu chuẩn thiết kế điện :
- Quy chuẩn xây dựng việt nam. tập 2, phần 3, chương 14: “Trang bị điện trong công
trình”.
- Tiêu chuẩn xây dựng việt nam TCXDVN 323:2004 – “Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn
thiết kế “
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 9

- Tiêu chuẩn xây dựng việt nam TCXDVN 276:2003 – “ Công trình công cộng –
nguyên tắc cơ bản để thiết kế ”.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 25:91 - “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng ”.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 27:91 – “ Đặt thiết bị điện trong nhà ơ và công trình
công cộng ”.
- Tiêu chuẩn ngành 11TCN – 18:84 đến 11TCN 21:84 – “ Quy phạm trang bị điện ”.
- Tiêu chuẩn việt nam TCVN 4756:89 – “ Quy phạm nối đất và nối không các thiết
bị điện ”.
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 95:83 – “ Tiêu chuẩn thiết kế - chiếu sáng nhân tạo
bên ngoài công trình xây dựng dân dụng ”
b. Mục tiêu thiết kế :
Do nhu cầu về tiện nghi của hệ thống M&E trong các văn phòng cho thuê ngày
càng cao nên công trình đòi hỏi phải trang bị một hệ điện tối ưu, hoạt động hiệu
quả với chi phí đầu tư ban đầu tương đối, những mục tiêu cơ bản mà nhiệm vụ
thiết kế mạng điện hạ thế (tính từ sáu trạm biến áp) được đặt ra như sau :
- Tạo ra môi trường ánh sáng gần với tự nhiên, được kiểm soát và điều khiển theo
điều kiện của người sử dụng điện.

- Cung cấp đầy đủ các tiện nghi về nguồn điện cho người sử dụng điện.
- Đảm bảo độ tin cậy & an toàn khi sử dụng điện.
- Hệ thống điện được thiết kế lắp đặt không ảnh hưởng tới kiến trúc công trình. Dùng
các loại đèn chiếu sáng để làm vật dụng trang trí nội thất của tòa nhà.
- Thiết bị lựa chọn cho hệ thống phải bảo đảm tính hiện đại, làm việc tin cậy, vận
hành đơn giản và thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa.
- Bảo đảm cấp nguồn liên tục cho các thiết bị quan trọng trong công trình.
- Hệ thống có khả năng phục vụ độc lập theo yêu cầu sử dụng cho từng khu vực,
không gây ảnh hưởng tới các khu vực khác khi có một khu vực đang thực hiện chế
độ bảo trì.
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 10

- Hệ thống được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn và qui phạm về an toàn chống rò rỉ
gây giật, thất thoát điện năng. Không sử dụng các vật liệu dễ gây cháy nổ.
1.6.2 Hệ thống báo cháy tự động và chống sét :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Tiêu chuẩn việt nam TCVN 5738-2001 hệ thống báo cháy tự động - yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN/2622 - 1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế.
- TCVN/5760 - 1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng.
- TCVN/5738 – 2000 Hệ thống báo cháy tự động – yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN/3245 - 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chữa cháy
- Tiêu chuẩn PCCC của Mỹ - NFPA
- Tiêu chuẩn PCCC của Nhật - JFSL,
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 46 : 2007 (chống sét)
- Mức độ cần bảo vệ chống sét của công trình : công trình cấp III.

b. Mục tiêu thiết kế :
Do nhu cầu ngày càng cao trong cuộc sống, công trình cần được phải trang bị các
hệ thống phóng cháy & chống sét an toàn, hoạt động hiệu quả với chi phí đầu tư
ban đầu tương đối, những mục tiêu cơ bản mà nhiệm vụ thiết kế hệ thống báo cháy
tự động & chống sét đánh thẳng được đặt ra như sau :
- Một trong những yêu cầu đặt ra là phát hiện kịp thời để có thể cứu chữa hiệu quả
các đám cháy. Mức độ an toàn PCCC phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy của các thiết
bị, phương tiện báo cháy và chữa cháy. Ngoài ra, các thiết bị này còn phải đáp ứng
được các yêu cầu khác như : Độ bền, độ ổn định và phải thuận tiện, dễ sử dụng,
- Hệ thống PCCC phải đảm bảo tình trạng hoạt động bình thường, đáp ứng yêu cầu
đảm bảo công tác an toàn PCCC chữa trong suốt đời sống nhà máy. Những trục trặc
hoặc từ chối họat động của hệ thống chỉ được phép xảy ra trong giới hạn chế tạo cho
phép.
- Đảm bảo về số lượng và chủng lọai phương tiện, thiết bị PCCC phải được tính
toán cụ thể dựa trên các tiêu chuẩn, quy phạm và đặc điểm của mục tiêu bảo vệ kết
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 11

hợp với các thông số kỹ thuật, tính năng tác dụng của phương tiện PCCC được sử
dụng.
1.6.3 Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- TCVN 4513 - 1988 : Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 33 - 1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCVN 4474 - 1987 : Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 51 -1984 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn quy phạm hiện hành.

b. Hệ thống cấp thoát nước :
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được dẫn vào bể chứa đặt ngầm
tại khu trước của khu đất. Sau đó được bơm lên bể chứa trên mái

thông qua các hệ
thống ống dẫm đặt trong các ống gen, việc điều khiển quá trình bơm hoàn toàn tự
động nhờ vào hệ thống van, phao và máy bơm tự động. Nước từ bể chứa trên mái theo
hệ thống đường ống cung cấp đến các nơi trong nhà.
- Nước mưa trên mái thông qua hệ thống sê nô thu nước được dẫn vào một hệ thống
đường ống ra hệ thống mương thoát nước xung quanh nhà, rồi xả trực tiếp ra hệ thống
thoát nước chung của thành phố.
- Đối với nước thải sinh hoạt được dẫn theo một hệ thống đường ống riêng, rồi tập
trung về bể sử lý nước thải, nước thải sau khi được sử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát
nước chung của thành phố.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt như sau :
Căn cứ lượng nước tiêu thụ, lượng nước dự trữ trong ngày
Bơm

Đồng hồ nước Bể ngầm Hồ nước mái

Cấp các khu vệ sinh và các nhu cầu khác
1.6.4 Hệ thống cấp thoát nước chữa cháy :
a. Tiêu chuẩn thiết kế :
- Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết kế :TCVN 2622 – 1995
- Phòng cháy chống cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế :TCVN 6160 – 1996
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 12

- Phòng cháy chống cháy – Hệ thống sprinkler tự động- Yêu cầu thiết kế và lắp đặt:

TCVN 7336 : 2003
- Chữa cháy- Bình chữa cháy xách tay – Yêu cầu kỹ thuật : TCVN 7026-2002
- Bậc chịu lửa công trình : bậc I
b. Hệ thống chữa cháy :
- Hệ thống chữa cháy bao gồm : Chữa cháy bằng vòi xịt gắn vào trong tường, chữa cháy
bằng đầu Sprinkler, chữa cháy bằng màng ngăn cháy (đầu phun hở Drencher), chữa
cháy bằng hoá chất.
- Áp lực trong đường ống luôn được duy trì ở mức 8.5atm nhờ bơm jockey , bình áp
lực và hệ rờ le điều khiển. Trong trường hợp có hiện tượng tụt áp trong đường ống
do bị rò rỉ , hoặc 1 đầu phun sprinkler bị vỡ do bị nhiệt độ vượt quá trị số tính toán
, máy bơm jockey sẽ hoạt động để bù áp trở lại mức duy trì . Trong trường hợp
bơm jockey hoạt động vẫn không nâng được áp lực lên , áp lực tiếp tục hạ xuống
mức 8.0atm, bơm điện 50HP sẽ hoạt động nhờ rờ le điện để tăng áp chữa cháy.
Trong trường hợp khi có sự cố ngắt điện , áp lực trong ống giảm xuống 6.8atm ,
bơm diesel sẽ hoạt động nhờ rờ le điện. bơm sẽ hoạt động đến khi dập tắt được
đám cháy. Lúc đó sẽ dừng bơm bằng tay.
1.6.5 Hệ thống điều hòa không khí và thông gió :
a.Tiêu chuẩn thiết kế :
- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế: TCVN 4088: 1992
- Điều kiện thiết kế: TCVN 4608: 1988
- Tiêu chuẩn thiết kế thông gió, điều tiết không khí: TCVN 5687: 1992
- Tiêu chuẩn TCVN 4605:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng TCVN 6160: 1996
- Tiêu chuẩn thiết kế, phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình TCVN 2622:
1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế: thông gió, điều tiết không khí: ASHRAE Handbook 1989.
b. Hệ thống điều hòa không khí và thông gió :
Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng GVHD: TS.Lê Trọng Nghĩa

SVTH : Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 13


- Hệ thống điều hòa không khí(đhkk) được dùng là hệ thống đhkk trung tâm một
dàn nóng kết hợp với nhiều dàn lạnh, giải nhiệt gió, điều chỉnh năng sất lạnh bằng
cách thay đổi lưu lượng môi chất qua dàn lạnh(máy nén INVERTER)
- Hệ thống điều khiển hệ thống là một hệ thống điều khiển thông minh, đơn giản,
và thân thiện. Hệ thống điều khiển bao gồm điều khiển cục bộ, điều khiển từng
phần và điều khiển toàn hệ thống.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV:20661117 Trang 13




PHẦN II

KẾT CẤU










Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa


SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 14

CHƯƠNG 2
KẾT CẤU SÀN – HỆ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của q trình thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép. Vấn đề được
đặt ra là việc lựa chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Trong q trình thiết kế, tùy vào khẩu độ, kỹ thuật thi cơng, thẩm mỹ và u cầu kỹ thuật,
người kỹ sư cần phải cân nhắc chọn lựa kết cấu sàn cho hợp lý nhất
Cơng trình gồm có 3 nhóm mặt bằng điển hình. Ở đây chọn sàn tầng điển hình tầng 3-4 để
tính với các phần tính tốn như sau:
- Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện.
- Xác định tải trọng tác dụng.
- Mặt bằng sàn và sơ đồ tính.
- Xác định nội lực các ơ sàn.
- Tính tốn cốt thép cho sàn.
- Kiểm tra độ võng của sàn.
2.1. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
2.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn :
• Để thuận tiện cho việc tính tốn và thi cơng ta chọn ơ sàn điển hình có kích thước
lớn nhất để tính và chọn chiều dày sàn cho tồn bộ cơng trình.
• Chọn bề dày sơ bộ bản theo công thức sau:
1b
D
hL
m
=

• Trong đó:
L

1
= 4.425m (cạnh ngắn ơ sàn điển hình có kích thước lớn nhất)
m= 40~45 đối với bản kê 4 cạnh, ta chọn bằng 40.
D= 0.8~1.4 phụ thuộc vào tải trọng, ta chọn bằng 1.
1
*442.5 11.0625
40
b
h ==

Vậy ta chọn h
b
= 11cm

2.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
• Tiết diện dầm được chọn sơ bộ theo cơng thức :
h
d
= (
1
10
÷
1
14
) x L với L là chiều dài nhịp dầm
b
d
= (
2
1

÷
1
4
) x h
d
Chi tiết trình bày trong hình vẽ 2.2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 15




Hình 2.1 Mặt bằng phân loại ô sàn
Hình 2.2 Kích thước dầm điển hình
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 16

2.2. MẶT BẰNG SÀN VÀ SƠ ĐỒ TÍNH
2.2.1. Mặt bằng
- Dựa vào sự bố trí hệ dầm như trên, mặt bằng sàn được chia thành các ô với kích thước
và kí hiệu như hình 2.1
- Kết quả phân loại ô sàn được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Phân loại các ô sàn
Kích thước Kí
hiệu
ô sàn
Công năng
sử dụng

Cạnh dài l
2

(m)
Cạnh ngắn l
1
(m)
Tỷ lệ
l
2
/ l
1

Sơ đồ tính sàn
1
Văn phòng làm
việc
4.1 4 1.025 Bản kê 4 cạnh
2
Văn phòng làm
việc có vệ sinh
5 4.1 1.22 Bản kê 4 cạnh
3
Văn phòng làm
việc
4.1 4 1.025 Bản kê 4 cạnh
4
Văn phòng làm
việc
4.2 4 1.106 Bản kê 4 cạnh

5
Văn phòng làm
việc
4.2 4 1.106 Bản kê 4 cạnh
6 Sảnh thang máy 5 2.8 1.78 Bản kê 4 cạnh
7
Sảnh thang bộ 3.05 2.05 1.48 Bản kê 4 cạnh
8
Khu sinh hoạt
có vệ sinh
3.05 2.05 1.48 Bản kê 4 cạnh
9
Văn phòng làm
việc
6.2 4 1.55 Bản kê 4 cạnh
10
Văn phòng làm
việc
6.2 4 1.55 Bản kê 4 cạnh
11
Văn phòng làm
việc
5 3.25 1.54 Bản kê 4 cạnh
12
Văn phòng làm
việc
6.2 4 1.55 Bản kê 4 cạnh
13
Văn phòng làm
việc

6.2 4 1.55 Bản kê 4 cạnh
14
Sảnh thang bộ 2.95 1.65 1.78 Bản kê 4 cạnh
15
Phòng phục vụ 2.95 1.65 1.78 Bản kê 4 cạnh
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 17

16
Ban cơng 6.5 2.1 3.09 Bản dầm
17
Ban cơng 5 2.1 2.38 Bản dầm
2.2.2. Sơ đồ tính:
- Từ sự phân loại ơ sàn như trên, có thể tính tốn nội lực cho sàn tầng điển hình với sơ đồ
tính ơ sàn thuộc loại bản kê 4 cạnh và bản loại dầm.
+ Sơ đồ bản dầm :
* Dầm đơn giản liên kết biên là liên kết ngàm.
* Bản làm việc theo phương cạnh ngắn ( L1 ).
Khi bản sàn được xem như ngàm vào dầm thì:



l
M.l
12
2
M.l
24
2

2
12
M.l

Hình 2.3. Sơ đồ tính bản 1 phương

+ Sơ đồ loại bản kê 4 cạnh :
• Các ơ bản nằm riêng lẻ, có tỉ lệ 2 cạnh l
1
/l
2
< 2, tính tốn theo sơ đồ bản kê
4 cạnh, giá trị nội lực được tính theo phương pháp tra bảng. Tất cả các ơ
bản trên mặt bằng hình 2.1 làm việc theo sơ đồ 3 đều liên kết ngàm 4 cạnh
vào dầm (ơ bản số 9, có h
d
/h
b
>3).
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 18


Hình 2.4. Sơ đồ bản kê bốn cạnh

2.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG :
- Tải trọng thẳng đứng gồm tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) và tải trọng tạm thời (hoạt
tải)
- Tải trọng thường xuyên bao gồm trọng lượng bản thân các bộ phận nhà và công trình.

Tải trọng tạm thời là tải trọng có thể có hoặc không có một giai đoạn nào đó trong quá
trình xây dựng.
- Tĩnh tải và hoạt tải được tính toán dựa trên TCVN 2737 - 1995 : tải trọng và tác động
– tiêu chuẩn thiết kế.

2.3.1. Tĩnh tải:
Bảng 2.2. Số liệu tính toán các lớp cấu tạo sàn sinh hoạt
STT Vật liệu
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Hệ số vượt tải
1 Bê tông cốt thép 25 1.1
3 Gạch xây 18 1.1
5 Vữa xi măng 18 1.2
6 Trần thạch cao 0.01 kN/m² 1.3
7 Hệ thống thiết kế điện nước, kỹ thuật 0.03 kN/m² 1.3

Trong đó hệ số vượt tải lấy theo bảng 1 TCVN 2737 – 1995 : tải trọng và tác động – tiêu
chuẩn thiết kế.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 19

2.3.1.1. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn :
- Các lớp cấu tạo sàn như sau :











+
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn văn phòng, kho, hành lang :
Bảng 2.3 Tĩnh tải sàn dày 110mm
Cấu tạo
Dày
(m)
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kN/m2)
Hệ số
vượt tải
Tải tính
toán
(kN/m2)
Lớp ceramic 0.01 20
0.2
1.1 0.22
Lớp vữa lót 0.03 18
0.54
1.2 0.65
Bản BTCT 0.11 25

2.75
1.1 3.025
Lớp vữa trát 0.02 18
0.36
1.2 0.43
Trần treo

0.01
1.3 0.13
Hệ thống điện nước, kỹ thuật

0.03
1.3 0.39
Tổng
g
tc
=3.89 g
tt
= 4.845

Bảng 2.4 Tổng kết tĩnh tải tác dụng lên các ô sàn vệ sinh
Cấu tạo Dày
(cm)
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kN/m2)
Hệ số

vượt tải
Tải tính
toán
(kN/m2)
Lớp gạch nhám nước 0.02 22.5
0.45
1.1 0.50
Lớp vữa lót 0.03 18
0.54
1.2 0.65
Lớp chống thấm 0.03 20
0.6
1.2 0.72
Bản BTCT 0.11 25
2.75
1.1 3.025
Lớp vữa trát 0.015 18
0.27
1.2 0.32
Trần treo

0.01
1.3 0.13
Hệ thống điện nước, kỹ thuật

0.03
1.3 0.39
Tổng
g
tc

= 4.65 g
tt
= 5.735
+ Tải trọng phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :
Tải trọng bản thân tường xây trên sàn :
()
tttttt
g
nbhlkN
γ
=

Hình 2.5. Các lớp cấu tạo sàn
Vữa trát
Bê tông cốt thép
Vữa lót
Gạch Ceramic
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 20

Hệ số độ tin cậy
: n
t
= 1.3
Chiều cao tường : h
t
= h – h
b
= 3.6 – 0.11 = 3.49m

Chiều dày tường :
0.1( )
t
bm
=

Chiều dài tường : l
t
Trọng lượng riêng của tường:
3
18( / ).
t
kN m
γ
=

+ Tải trọng của các vách tường được quy về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn:
tt
t
s
g
g
S
=
(kN/m
2
)
Trong đó:
g
t

: tải trọng bản thân tường trên ô bản sàn (KN)
S
s
: diện tích ô bản sàn (m
2
)
Các số liệu tính toán được thống kê trong bảng sau:
Bảng 2.5 Tĩnh tải tường xây trên sàn
Kí hiệu ô
sàn
Diện tích
(m
2
)
Chiều dài
tường (m)
Trọng lượng
tường xây trên
sàn (KN)
Giá trị tính toán
g
tt
(KN/m
2
)
1
16.4 2.6 21.23 1.29
2
20.5 8.1 66.14 3.22
3

16.4 2.6 21.23 1.29
4
16.8 2.8 22.85 1.36
5
16.8 2.8 22.85 1.36
6
14 0 0 0
7
6.25 0 0 0
8
6.25 0 0 0
9
24.8 0 0 0
10
24.8 4.3 35.11 1.24
11
16.25 0 0 0
12
24.8 4.3 35.11 1.24
13
24.8 0 0 0
14
4.87 0 0 0
15
4.87 0 0 0
16
13.65 0 0 0
17
10.5 0 0 0
2.3.2. Hoạt tải :

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Phạm Thái Linh MSSV: 20661117 Trang 21

-
Hoạt tải sử dụng được xác định tùy
vào công năng sử dụng của ô bản, lấy theo TCVN 2737 – 1995. Kết quả được thể hiện
trong bảng sau.
Bảng 2.6 Hoạt tải sử dụng


Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m²)
STT Khu vực
Toàn phần Phần dài hạn
Hệ số vượt tải
1 Văn phòng làm việc 2.0 1.0 1.2
2 Phòng hội họp 4.0 1.4 1.2
3 Buồng vệ sinh 2.0 0.7 1.2
4 Ban công 2.0 0.7 1.2
6 Sảnh, cầu thang, hành lang 3.0 1.0 1.2

2.3.3. Tải trọng toàn phần :

Bảng 2.7.
Tổng tải phân bố trên các ô sàn
Tĩnh tải tính toán g
tt
(kN/m
2
) Kí hiệu

ô sàn
Chức năng
Trọng lượng
bản thân các
lớp cấu tạo
sàn
Tĩnh tải
tường qui về
tải phân bố
Hoạt tải
tính toán
p
tt
(kN/m
2
)
Tổng tải
tính toán
q
tt
(kN/m
2
)
1 Văn phòng làm việc 4.85
1.29
2.40
8.45
2 Văn phòng làm việc có
vệ sinh
5.74

3.22
2.40
11.45
3 Văn phòng làm việc 4.85
1.29
2.40
8.45
4 Văn phòng làm việc 4.85
1.36
2.40
8.68
5 Văn phòng làm việc 4.85
1.36
2.40
8.68
6 Sảnh thang máy 4.85
0
2.40
7.25
7 Sảnh thang bộ 4.85
0
3.60
8.45
8 Khu sinh hoạt có vệ sinh 5.74
0
2.40
8.14
9 Văn phòng làm việc 4.85
0
2.40

7.25
10 Văn phòng làm việc 4.85
1.24
2.40
8.19
11 Văn phòng làm việc 4.85
0
2.40
7.25
12 Văn phòng làm việc 4.85
1.24
2.40
8.19
13 Văn phòng làm việc 4.85
0
2.40
7.25

×