BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TRẦN THỊ NHƯ HOA
MSSV: 40663397
VN DNG CƠNG C LÃI SUT C
BN TRONG HUY NG VN TI
NHTMCP Á CHÂU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN THUẬN
TPHCM, tháng 7 - 2010
MỤC LỤC
Chng 1: Tổng quan về lãi sut và vai trò của lãi suất trong hoạt động NHTM
1.1 Tổng quan v lãi sut
1.1.1 Khái niệm về lãi suất 1
1.1.2 Các phép đo lãi suất 1
1.1.3 Phân loại lãi suất 2
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất 3
1.2 Đặc điểm của lãi suất huy động trong hoạt động ngân hàng thương mại
1.2.1 Đặc điểm lãi suất huy động thò trường cấp 1 5
1.2.2 Đặc điểm lãi suất huy động thò trường cấp 2 7
1.3 Vai trò của lãi suất
1.3.1 Lãi suất với quá trình đầu tư 7
1.3.2 Lãi suất với quá trình huy động vốn 8
1.3.3 Lãi suất với tiêu dùng và tiết kiệm 9
1.3.4 Lãi suất với lạm phát 9
1.3.5 Lãi suất với quá trình phân bổ nguồn lực 9
1.3.6 Lãi suất với hoạt động ngân hàng 10
1.4. Các công cụ chủ yếu trong chính sách tiền tệ 10
1.4.1 Khái niệm và vai trò các công cụ của chính sách tiền tệ 10
1.4.2 Mối quan hệ giữa các công cụ chính sách tiền tệ 13
Chương 2: Giới thiệu tổng quát NHTMCP Á Châu
2.1 Tổng quát ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) 15
2.2 Các hoạt động chính 16
2.3 Cơ cấu tổ chức 16
2.4 Thương hiệu 19
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2005 – 2009 20
2.6 Đònh hướng 2010 23
Chương 3: Thực trạng lãi suất và việc vận dụng công cụ lãi suất cơ bản vào huy
động vốn của NHTMCP Á Châu
3.1 Phân tích thực trạng vềø lãi suất cơ bản và lãi suất huy động
3.1.1 Giai đọan LSCB ở mức 12%/năm 27
3.1.2 Giai đoạn LSCB tăng lên ở mức 14%/năm 28
3.1.3 Giai đoạn LSCB giảm dần 14 %/năm đến 8.5%/năm 29
3.1.4 Giai đoạn LSCB ổn đònh ở mức 7%/năm 30
3.1.5 Giai đoạn LSCB tăng lên 8%/năm và ổn đònh liên tục 33
3.2 Thực trạng lãi suất huy động tiền gửi khách hàng của NHTMCP Á Châu
3.2.1 Mối tương quan giữa LSHD của ACB với LSCB 36
3.2.2 Mối tương quan LSHD ACB và NHTM với LSCB 42
3.3 Phân tích vn huy đng của NHTMCP Á Châu
3.3.1 Phân tích danh mục sản phẩm huy động vốn 47
3.3.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền 53
3.3.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo đối tượng KH 54
3.3.4 Phân tích tình hình huy động vốn theo hình thức huy động 55
3.3.5 Phân tích tình hình huy động vốn theo chi phí huy động 56
3.3.6 Phân tích tình hình huy động vốn theo lãi suất huy động 59
3.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTMCP Á Châu
3.4.1 Những kết quả đạt được 64
3.4.2 Những mặt tồn tại 6 5
Chương 4: Các giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả công cụ lãi suất cơ bản vào huy
động vốn của NHTMCP Á Châu
4.1 Giải pháp nâng cao huy động vốn của NHTMCP Á Châu
4.1.1 Chính sách lãi suất linh hoạt 68
4.1.2 Đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi 70
4.1.3 Đa dạng dòch vụ cung ứng 73
4.1.4 Áp dụng chính lược khách hàng 74
4.1.5 Phát huy chíên lược Marketing ngân hàng 76
4.2 Kiến nghò đối với ACB 77
4.3 Kiến nghò đối với ngân hàng Nhà nước chính phủ và chính phủ 78
4.3.1 Kiến nghò đối với ngân hàng Nhà nước 78
4.3.2 Kiến nghò đối với chính phủ 80
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU&ĐỒ THỊ
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hoạt động điều tiết cung ứng tiền của NHNN
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ACB
Sơ đồ 3.1: Các mốc thời gian quan trọng liên quan đến LSCB trong thời gian qua
DANH SÁCH BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Khả năng thanh toán
Bảng 2.2: Chỉ số khả năng sinh lời
Bảng 2.3: Đònh hướng 2010
Bảng 3.1: LSHD của các NHTM sau hai tuần thực hiện cơ chế điều hành mới
Bảng 3.2: LSHD của các NHTM trong tuần cuối tháng 7 đầu tháng 8
Bảng 3.3: LSHD của các NHTM trong tuần cuối tháng 12
Bảng 3.4: LS trên thò trường liên ngân hàng
Bảng 3.5: LSHD cao nhất trên thò trường năm 2009
Bảng 3.6: Mức LSHD của các NHTM
Bảng 3.7: LSHD của các NHTM
Bảng 3.8: LSHD của các NHTM trong 2009
Bảng 3.9: LSHD của các NHTM hiện nay
Bảng 3.10: Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền gừi
Bảng 3.11: Phân tích tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động
Bảng 3.12: Phân tích tình hình huy động vốn theo hình thức huy động
Bảng 3.13: Phân tích chi phí huy động tiền gửi KH trong 2008, 2009 và quý 1/2010
Bảng 3.14: Phân tích chi phí trả lãi trong năm 2008, 2009 và quý 1/2010
Bảng 3.15: Phân tích chi phí trả lãi tiền gửi KH trong năm 2008, 2009, quý 1/2010
Bảng 3.16: Tương quan tiền gửi tổ chức kinh tế & dân cư và LSHD
Bảng 3.17: So sánh tình hình huy động tiền gửi KH
Bảng 3.18: Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế họach tài chính của ACB
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng vốn huy động hợp nhất
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ cho vay
Biểu đồ 2.3: Tổng lợi nhuận trước thuế hợp nhất
DANH SÁCH ĐỒ THỊ
Đồ thò 3.1: Các mức thay đỗi của LSCB từ 19/5/2008 đến nay
Đồ thò 3.2: Các mức LSHD cao nhất năm 2009
Đồ thò 3.3: Các mức LSHD từ đầu 2009 đến 29/04/2009
Đồ thò 3.4: Mối tương quan LSHD của ACB với LSCB và LSHD thò trường
Đồ thò 3.5: LSHD TGTK từ đầu 2009 đến 5/2009
Đồ thò 3.6: LSHD từ đầu tháng 5 đến cuối tháng 11
Đồ thò 3.7: LSHD TGTK cuối năm 2009
Đồ thò 3.8: So sánh LSHD của ACB với các NHTM KH 3 tháng và LSCB
Đồ thò 3.9: So sánh LSHD của ACB với các NHTM KH 12 tháng và LSCB
Đồ thò 3.10: So sánh trần LSHD với LSHD của các NHTM hiện nay
Đồ thò 3.11: So sánh LSHD của ACB với Sacombank kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ
Đồ thò 3.12: So sánh LSHD của ACB với Sacombank kỳ hạn 12 tháng lãi cuối kỳ
Đồ thò 3.13:Tiền gửi của tổ chức kinh tế&dân cư theo quý
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Lãi sut là nột phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ giữa người cho vay và
người đi vay, mối quan hệ giữa cung và cầu về tiền tệ, thực trạng kinh tế của một
đất nước.Thông qua sự biến động của lãi suất nhà đầu tư có thể dự đđoán nền kinh
t đang phát triển hay đang suy thoái.Cho nên lãi suất là một trong những biến số
được theo dõi chặt chẽ nhất trên các phương tiện thông tin đại chúng, trực tiếp tác
động đến các quyết đònh đầu tư của doanh nghiệp và cá nhân, cũng như nhiều họat
động của các tổ chức tín dụng.
Ngoài ra, lãi suất còn là công cụ cho phép ngân hàng Nhà nước điều tiết cung cầu
vốn trong hệ thống ngân hàng nhằm thực thi chính sách tiền tệ.Thật vậy, trong ba
năm gần đây, ngân hàng nhà nước đã có những quyết đònh quan trọng liên quan
đến lãi suất qua việc sử dụng công cụ lãi suất cơ bản.Điều này đã tác động mạnh
mẽ tới việc huy động vốn và họat động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) nói riêng.Với nhu cầu
gia tăng vốn để đối phó áp lực cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong nước và
nước ngoài, ACB đã có những cách thức để vận dụng công c lãi suất cơ bản trong
huy động vốn bên ngoài có hiệu quả.
Để tăng nhận thức về sự ảnh hưởng của công cụ lãi suất cơ bản đến hiệu quả huy
động vốn của hệ thống ngân hàng thương mại và tìm hiểu cách thức huy động vốn
của ACB trong thời gian qua, tác giả chọn đề tài “Vận dụng công cụ lãi suất cơ
bản trong huy động vốn tại NHTMCP Á Châu” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ lý thuyết tổng quan về lãi suất và đặc điển huy động vốn của ngân
hàng thương mại, khóa luận khái quát hóa thực trạng lãi suất huy động trên thò
trường sau đó tập trung phân tích về lãi suất huy động tiền gửi và kết quả huy động
của ACB dưới tác động của lãi suất cơ bản.Qua đó, tác giả đưa ra nhận xét về cách
thức vận dụng công cụ lãi suất cơ bản trong huy động vốn, đề xuất những cách
thức mới để nâng cao hiệu quả huy động vốn của ACB.
Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận áp dụng các phương pháp khoa học để phân tích như phương pháp phân
tích, so sánh, tổng hợp, sử dụng số liệu dưới dạng thống kê để luận chứng.
Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung phân tích lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà nước, lãi suất
tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng thương mại, cũng như kết quả huy động vốn
của ACB trong khoảng thời gian từ giữa năm 2008 đến nay.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về lãi suất và vai trò của lãi suất trong hoạt động NHTM
Chương 2: Giới thiệu tổng quát NHTMCP Á Châu
Chương 3 Thực trạng lãi suất và việc vận dụng công cụ lãi suất cơ bản vào huy
động vốn qua hình thức tiền gởi của khách hàng của NHTMCP Á Châu
Chương 4: Các giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả công cụ lãi suất cơ bản vào huy
động vốn của NHTMCP Á Châu
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 1
Chng 1
Tng quan v lãi sut
và vai trò của lãi suất trong hoạt động ngân hàng thương mại
1.1 Tng quan v lãi sut
1.1.1 Khái niệm về lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi (hay chi phí phải trả) trên một số lượng tiền
nhất đònh để có được quyền sở hữu và quyền sử dụng số tiền ấy trong khoảng thời
gian đã thỏøa thuận.
1
1.1.2 Các phép đo lãi suất:
a.Vay đn: là khon vay di dng ngi đđi vay s tr cho ngi cho vay
vào cui k hn s vn gc và khon tin lãi nh là chi phí cho vic s dng vn
vay.Các khon vay thng mi thng có hình thc vay đn.
2
b.Vay hoàn tr c đnh: phng thc vay mà ngi đi vay hòan tr n bng
cách tr các khon tin c đnh sau mi khong thi gian nht đnh sut thi hn vay.
2
c.Trái phiu tr lãi đnh k: trái phiu tr tin lãi theo mt đnh k c đnh
cho ngi s hu trái phiu cho đn khi trái phiu đđáo hn.Vào ngày trái phiu đáo
hn ngi s hu trái phiu s nhn đc tin vn.
2
d.Trái phiu chit khu: loi trái phiu đc bán di mnh giá.Vào ngày
đáo hn, ngi nm gi trái phiu s đc hoàn tr.
1
phụ lục 1.1,
2
phụ lục 1.2
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 2
e.Li sut hin hành: là mt thc đo xp x ca li sut đáo hn, thng
xut hin trong báo cáo hay thông báo trên th trng trái phiu. Tuy nhiên li sut
hin hành là mt c lng tt ca li sut đáo hn khi giá trái phiu xp x bng mnh
giá khi thi gian đáo hn ca trái phiu đ ln, nó không còn là c lng tt khi giá
trái phiu khác bit nhiu so vi mệnh giá và thi gian đáo h
n ngn.
f.Phân bit gia lãi sut và t sut li nhun: LS ch v LS đáo hn ca
công c tài chính còn t sut li nhun ch mc sinh li khi nm gi công c tài chính
đn khi đáo hn.
1.1.3 Phân loại lãi suất
a.Cn c vào giá tr thc t ca tài sn
LS danh ngha: mc LS đc tuyên truyn rng rãiõ trên các phng tin đi chúng
cha tính đn yu t lm phát.
LS thc t: mc LS do giá tr thc ca tài sn sau khi tr đi yu t lm phát.
Nu gi r là LS thc, i là LS danh ngha, p là t l lm phát: r = i – p
b.Cn c vào cách NHNN cp vn cho NHTM
LS tái cp vn: LS áp dng khi NHNN cp vn cho NHTM (ch yu là NHTMCP) qua
hình thc mua li các khon cho vay.
LS tái chit khu: LS áp dng khi NHNN cp vn cho TCTD trên c s chit khu các
giy t có gía.
c.Cn c vào đi tng s dng
LS đu vào: LS TCTD dùng đ huy đng ngun vn t các t chc kinh t và dân c.
LS đu ra: LS TCTD áp dng cho t chc kinh t và dân c hoặc đu t vào các d án.
d.Cn c vào thi hn các khon vay
LS ngn hn: LS áp dng trong thi hn di 1 nm
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 3
LS trung dài hn: LS áp dng trong thi hn trên 1 nm
Tuy nhiên mc quy đnh gii hn thi gian vay ch mang tính cht tng đi, nên có
th thay đi tng thi k th eo quy đnh ca NHNN.
e.Cn c vào c ch qun lý lãi sut
LS c đnh: LS áp dng trên c s có s thng lng t đu trong sut thi gian tn
ti khon vay.
LS th ni: LS đc điu chnh theo các bin đng ca th trng trong thi hn ca
khon vay.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
a.Cu trúc ri ro ca lãi sut
Mi quan h gia lãi sut và mc đ ri ro ca mt món vay hay d án đu t.Có rt
nhiu trng phái về lí thuyt khác nhau nghiên cu v cu trúc ri ro ca lãi sut,
nhng đu thng nht lun đim: mc đ ri ro ca món vay càng cao, lãi sut ca món
vay đó càng cao.
b.Cu trúc k hn ca lãi sut
Cu trúc kỳ hn đc trình bày khác nhau ph thuc vic phân tích các dng thc cho
vay khác nhau to ra các đng cong lãi sut khác nhau.Hn na, cu trúc v thi hn
lãi sut còn ph thuc vào các lí thuyt : lí thuyt v d đoán v cu trúc thi hn, lí
thuyt v phn bù ri ro và lí thuyt v phân đon th trng.Tuy vy có th thy rt rõ
ràng t nhng kt qu phân tích mang tính quy lut và nhng bng chng thc nghim:
món vay có thi hn càng dài thì lãi sut càng cao, tt nhiên có nhng ngoi l khi
Nhà nc khuyn khích đu t dài hn vào lnh vc u tiên có khi áp dng lãi sut
thp hn lãi sut cho vay ngn hn cùng k.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 4
c.Cung cu qu cho vay
Lãi suất là giá cả của khỏan vay vì vậy bất kỳ sự thay đổi của cung và cu hoặc cả
cung và cầu quỹ cho vay không cùng một tỷ lệ đều thay đổi mức lãi suất thò
trường.Tuy mức độ biến động lãi suất cũng ít nhiều phụ thuộc quy đònh của chính phủ
và ngân hàng Nhà nước, nhưng các nước có nền kinh tế thò trường đều theo cơ chế
cung cầu quỹ cho vay quyết đònh.Từ điều này, ta có thể tác động cung cầu trên thò
trường vốn để thay đổi lãi suất trong nền kinh tế cho phù hợp mục tiêu từng thời
kỳ.Mặt khác, muốn duy trì sự ổn đònh của lãi suất, ta phải đảm bảo vững chắc thò
trường vốn.
d.Lm phát kỳ vọng
Khi mc lm phát đc d đoán s tng lên trong mt thi k nào đó, lãi sut s có xu
hng tng.iu này đc gii thích bng hai hng:
o Xut phát t mi quan h gia lãi sut thc và lãi sut danh ngha, cho thy đ
duy trì lãi sut thc không đi, khi t l lm phát tng, đòi hi lãi sut danh
ngha tng tng ng
o Công chúng d báo lm phát tng, s dành phn tit kim d tr hàng hóa hoc
các tài sn phi tài chính khác (vàng, ngoi t mnh, ) đu t vn ra nc
ngòai.Tt c điu này làm gim cung qu cho vay và gay áp lc tng lãi sut
ca ngân hàng cng nh th trng.
e.Bi chi ngân sách
Bi chi ngân sách chính ph và đa phng trc tip làm tng cu qu cho vay, làm
tng lãi sut.
Bi chi ngân sách tác đng tâm lí công chúng v gia tng mc lm phát, gây áp lc
tng lãi sut.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 5
Khi bi chi ngân sách, ngân hàng Nhà nc gia tng phát hành trái phiu, lng cung
trái phiu tng làm giá trái phiu có xu hng gim, lãi sut th trng tng lên.Hn
na, tài sn Có ca ngân hàng khon mc trái phiu chính ph gia tng, d tr vt
mc gim, lãi sut ngân hàng cng tng lên.
f.Nhng thay đi v thu
Các loi thu như thu thu nhp cá nhân, thu li tc, tác đng đn giá c hàng
hóa.Khi thu tng lên cng có ngha là điu tit đi mt phn thu nhp ca nhng cá
nhân và t chc cung cp dch v tín dng, ngi tham gia chng khoán.Thông thng,
nhà đu t đu quan tâm đn thu nhp thc t (li nhun sau thu) hn là thu nhp danh
ngha.Do vy, đ duy trì mt mc li nhun thc t nht đnh, h phi cng thêm vào
lãi sut nhng thay đi v thu.iu quan trng đc rút ra t mi quan h gia lãi sut
và thu là vic xác lp về điu chỉnh chính sách thu, nhằm hn ch nhng tác đng
ngoài ý mun do s thay đi ca thu.
1.2 Đặc điểm của lãi suất huy động trong hoạt động ngân hàng thương mại
1.2.1 Đặc điểm các loại lãi suất huy động trên thò trường cấp 1 – huy động từ thò
trường dân cư và tổ chức kinh tế
a.Lãi sut tin gi giao dch
Tin gi giao dch là tin gi mà ch tài khon có th rút tin bng các công c có th
chuyn quyn s hu đc.M
c đích ca khách hàng khi gi tin thanh toán đ an
toàn, tin li trong thanh toán không dùng tin mt và hng các dch v khác do ngân
hàng cung cp.
Tài khon tin gi giao dch dùng cho doanh nghip không đc hng lãi trc tip,
mà hng lãi gián tip qua các dch v thanh toán min phí ca ngân hàng.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 6
Tài khon tin gi giao dch dùng cho cá nhân đc ngân hàng tr lãi, nhng lãi sut
luôn thp hn lãi sut tin gi tit kim không k hn.
b.Lãi sut tin gi phi giao dch
Tin gi phi giao dch là loi tin có đnh hng tit kim, gi tin d phòng có hng
lãi, không dùng cho mc đích thanh toán.Tin gi phi giao dch bao gm tin gi có k
hn và tin gi tit kim.
i vi khách hàng, tin gi đnh k là tin tm thi nhàn ri, mc đích gi tin nhm
tìm kim tin lãi.
i vi ngân hàng, tin gi đnh k là ngun vn n đnh trong kinh doanh, do đó ngân
hàng tr lãi sut rt cao.Hình thc áp dng đa dng theo k hn (1 tun,…, 36 tháng)
thi hn càng dài lãi sut càng cao.Lãi sut tính theo nhiu phng pháp: lãi sut đn
hay lãi sut tích hp, lãi sut c đnh hay lãi sut th ni.
Tin gi là ngun vn ln nht ca ngân hàng thng mi.Vic duy trì và m rng tin
gi có ý ngha quan trng trong m rng kinh doanh và gia tng li nhun ca ngân
hàng.Vic chn la phng pháp xác đnh chi phí huy đng vn s giúp ngân hàng tính
toán tng đi chính xác chi phí huy đng vn – yu t c bn đ xác đnh mc li
nhun mà ngân hàng cn thu đc t tài sn có sinh li và tìm kim t hp các ngun
vn khác nhau trên th trng vi mc chi phí thp nht.
Hu ht các NHTM đu xác đnh chi phí huy đng vn theo các phng pháp sau:
Phng pháp chi phí quá kh bình quân: là phng pháp ph bin nht chú trng
vào c cu hn hp các ngun vn mà ngân hàng đã huy đng trong quá kh và xem
xét mc lãi sut huy đng mà th trng đòi hi cho mi ngun vn.
3
3
phụ lục 1.3
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 7
Phương pháp chi phí vốn biên tế (cận biên): là phng pháp gi đnh toàn b ngun
vn đu bt ngun t vay trên th trng tin t.Đó là mc chi phí tng thêm cho mt
đng vn mi mà ngân hàng phi b ra khi huy đng thêm vn.
1.2.2 Đặc điểm lãi suất huy động trên thò trường cấp 2 – huy động từ thò trường
liên ngân hàng
Thi gian các khn vay mn gia các NH thng vi mt thi hn ngn (có khi ch
qua đđêm) theo mt mc lãi sut liên ngân hàng thay đi liên tc mi ngày tùy thuc
vào ngun cung cu vn ngn hn trên th trng. NHNN thng xuyên can thip trên
th trng tin t liên ngân hàng nhm h tr thanh khon cho h thng ngân hàng
đng thi duy trì mt mc lãi sut liên ngân hàng phù hp vi mc tiêu ca chính sách
tin t. Mc lãi sut này thng đc các ngân hàng thng mi xem là lãi sut chun
đ tính lãi sut cho vay bng cách cng thêm vào đó mt ph phí áp dng cho riêng
mi khách hàng da trên s đánh giá ch quan ca mi ngân hàng v các loi ri ro
liên quan đn khách hàng và tính cht khon vay ca h.
1.3 Vai trò của lãi suất
LS có vai trò và ý ngha rt quan trng trong nn kinh t, mi một s thay đi ca LS
đu kéo theo s thay đi ca hàng loạt hot đng kinh t nh: tit kim, đu t, xut
nhp khu,… do đó s tác đng đn các ch tiêu kinh t v mô quan trng nh t l lm
phát, tng trng,…
1.3.1 Lãi suất với quá trình đầu tư
Lãi sut là đòn by, kích thích s tng trng kinh t, góp phn thc hin mc tiêu ca
chính sách tin t quc gia.Chính sách lãi sut, nu to ra đc mc lãi sut cho vay
thp hn t sut li nhun bình quân s có tác dng thúc đy kích thích các doanh
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 8
nghip tng nhu cu đu t, m rng sn xut, đi mi thit b, trang b công ngh sn
xut hin đi bng ngun vn vay ngân hàng. Hiu qu cui cùng s to ra mt ngun
vn ca ci cho xã hi, tng thu nhp quc dân tng lên rt nhiu.c bit trong trng
hp kinh t trình tr, hàng hóa đng xung giá, áp l
c lm phát thp thì càng phi h
LS xung thp.
Tuy nhiên, khi LS th trng cao hn t sut li nhun bình quân, doanh nghip tha
vn thay vì đu t m rng sn xut thì mua chng khoán hay gi vào ngân hàng.
1.3.2 Lãi suất với quá trình huy động vốn
i vi Vit Nam, vn đ tích ly và s dng vn có tm quan trng đc bit trên con
đng phát trin kinh t c v phng pháp nhn thc và ch đo thc tin.Vì vy chính
sách LS nh hng rt ln trong vic huy đng vn nhàn ri trong xã hi.Chính sách
LS hp lí phi đm bo nguyên tc: LS phi bo tn giá tr vn vay, đm bo tích ly
cho ngi đi vay và ngi cho vay.
o T l lm phát < LS tin gi < t sut li nhun bình quân
o LS ngn hn < LS dài hn (đi vi tin gi và cho vay)
LS có kh nng điu ti
t mt cách t nhiên lng vn t ni tha sang ni thiu, t
ngi có vn sang ngi cn vn đ đa vn vào s dng trong d án sn xut kinh
doanh có li cho nn kinh t và xã hi.Mc LS thp hn mc LS th trng (cân bng
cung cu vn) s khin ngi đi vay đánh giá thp giá tr s dng ca ngun vn dn
đn đầu t không hiu qu, lãng phí ngun vn gây thit hi cho ngi đi vay và ngi
cho vay, nh hng đn s tng trng kinh t.Ngc li mc LS cao hn LS th
trng, tc là đánh giá quá cao giá tr s dng ca ngun vn ch có tác dng khuyn
khích ngi cho vay, làm cho vn đng không đc đu t vào sn xut kinh doanh,
không có lãi, khi đó ngun vn “cht” không còn tác dng trong nn kinh t.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 9
1.3.3 Lãi suất với tiêu dùng và tiết kiệm
Thu nhp ca h gia đình thng chia thành tit kim và tiêêu dùng.T l phân chia vào
nhiu nhân t nh thu nhp, cung cu hàng hóa lâu bn, tín dng tiêêu dùng, hiu qu
ca tit kim, trong đó LS có tác dng tích cc đn các nhân t trên.
Khi LS thp, CP tiêu dùng thp, khi lng vay tiêu dùng tng cao phc v nhu cu
tiêu dùng tng cao.Khi LS cao đem li thu nhp cho cacù khon tit kim, làm cho khi
lng tit kim gia tng.
1.3.4 Lãi suất với lạm phát
Lãi sut còn là công c đ kim ch lm phát rt hu hiu thông qua chính sách tin t
ca ngân hàng Nhà nước.Trong trng hp nn kinh t có lm phát, ngân hàng Nhà
nước s s dng chính sách tht cht tin t, tng lãi sut đ thu hút tin nhàn ri trong
lu thông v, nhm điu hòa lng tin trong lu thông, câân đi vi khi lng hàng
hóa.Tuy nhiên vic s dng công c LS v lâu dài s gây tác đng đn nn kinh t vì
LS tng cao làm gim đầu t, gim tng cung và cu nên làm gim sn lng hàng hóa
của nn kinh t.Do vy LS phi đc s dng kt hp vi các công c chính sách tin
t khác mi có th kim soát lm phát, n đnh giá c, giá tr đng tin.
1.3.5 Lãi suất với quá trình phân bổ nguồn lực
Lãi sut là công c dùng đ điu chnh các hot đng đu t trong nn kinh t, hay nói
cách khác, khi các doanh nghip, các tng lp dân c có vn, mun đu t vào lnh
vc nào cng phi ly lãi sut tín dng trong nn kinh t làm c s và quyt đnh, ít
nht hiu qu đu t vào các lnh vc khác đ sinh li phi có t l ln hn hoc bng
lãi sut tín dng.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 10
1.3.6 Lãi suất với hoạt động ngân hàng
LS vi vai trò đòn by kinh t có nh hng trc tip đn kt qu hot đng kinh doanh
ca NH và hn na là công c điu hành hiu qu trong h thng NH.
LS phi đm bo duy trì hot đng NH, LS phi bù đp mi CP và có li nhun, càng
tit kim CP kinh doanh, t chc b máy qun lí hp lí, NH càng gia tng li nhun.
LS là cu ni gia sn phm NH vi khách hàng.i vi hot đng huy đng vn, LS
đóng vai trò thu hút ngun vn nhàn ri trong dân chúng hu hiu nht.i vi hat
đng tín dng, LS phi hp lí đ khuyn khích doanh nghip vay to ra li nhun cho
NH và to nn tng tng trng kinh t.
LS là công c thúc đy s cnh tranh gia các NHTM, LS là giá c ca vn, do vy
thông qua LS các NHTM s t điu chnh hot đng kinh doanh trong lnh vc ti
n t,
tín dng ca mình mà kt qu cui cùng là nn kinh t, các doanh nghip, các tng lp
dân c được li hn vì s đc hng giá r và cht lng dch v cao.
LS còn là rào cn trong hot đng NH nu NHNN quy đnh khung LS cho hot đng
NH, NHTM hn ch kh nng điu hành LS theo mc tiêu chin lc ca riêng mình.
1.4. Các công c ch yu trong chính sách tin t
1.4.1 Khái niệm và vai trò các công cụ của chính sách tiền tệ
Công c chính sách tin t thng đc các nc có nn kinh t c ch th trng áp
dng có hiu qu.
a.Nghip v th trng m
Ngân hàng Nhà nc mua và bán các chng khóan có giá mà ch yu là tín phiu kho
bc Nhà nc, nhm làm thay đi c s tin t (tin đang lu hành ngoài h thng ngân
hàng và tin d tr trong h thng ngân hàng)
o NHNN mua chng khoán, làm tng c s tin t làm tng lng tin cung ng.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 11
o NHNN bán chng khóan, làm thu hp c s tin t giảm lng tin cung ng.
b.Chính sách chit khu
Ngân hàng Nhà nc cho vay tái cp vn ngân hàng thng mi, và bng cách tác
đng lài sut cho vay tái chit khu có th tng gim lng tin cung ng.
o NHNN nâng lãi sut tái chit khu, làm cho giá khon vay tng, hn ch cho vay
NHTM, làm cho kh nng cho vay nn kinh t ca NHTM gim làm lng tin
cung ng gim.
o NHNN gim lài sut tái chit khu, làm cho giá khon vay r hn, khuyn khích
cho vay NHTM, làm cho kh nng cho vay nn kinh t ca NHTM tng làm
lng tin cung ng tng lên.
Ngoài ra, chính sách chit khu còn thc hin vai trò ngi cho vay cui cùng đi vi
TCTD và tác đng đn vic điu chnh c cu đu t ca nn kinh t.
c.D tr bt buc
D tr bt buc là s
tin mà các TCTD phi gi li, không đc cho vay hoc đu t,
mc d tr này đc NHNN quy đnh bng mt t l nht đnh so vi tng s tin gi
ca khách hàng ti TCTD.NHNN dùng t l d tr tác đng lng tin cung ng :
o T l d tr bt buc tác đng đn c ch to tin ca NHTM, nu NHNN tng
hay gim t l d tr bt buc làm cho h s to tin m rng hay thu hp.
o T l d tr bt buc tác đng đn lãi sut cho vay ca NHTM, khi mc d tr
tng lên NHTM tng lãi sut cho vay, giá khon vay tng, làm cho kh nng cho
vay nn kinh t ca NHTM gim làm lng tin cung ng gim và ngc li.
i vi các nc đang phát trin, các công c chính sách tin t trên còn nhiu hn
ch, thng s dng công c h tr khác:
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 12
d.Kim soát hn mc tín dng
hn ch vic to tin quá mc ca NHTM làm tng tng khi lng tin t trong nn
kinh t, NHNN quy đnh hn mc tín dng ti đa cho tng loi hình TCTD.Hn mc tín
dụng đc xác đnh trên c s ch tiêu tng trng kinh t, lm phát và các tín hiu th
trng: t l tht nghip, t giá thâm ht ngân sách Nhà nc,… thay đi tng thi k
phù hp mc tiêu chính sách tin t.
e.Qun lí lãi sut ca NHTM
NHNN trc tip quy đnh khung lãi sut hay trn lãi sut NHTM theo LSCB do NHNN
n đnh tùy thi k theo mc tiêu kinh t xã hi.
o tránh ri ro, bo v quyn li NHTM, NHNN quy đnh LS ti đa cho tin gi
và LS ti thiu cho khon vay.
o tránh ri ro, bo v quyn li khách hàng ca NHTM, NHNN quy đnh LS
ti thiu cho tin gi và LS ti đa cho khon vay.
Ý ngha công c lãi sut c bn
Vic n đnh LSCB ca NHNN v bn cht là mt quyt đnh tài đnh, phn ánh nhn
đnh ca NHNN v tình hình kinh t v mô ca quc gia, không phi là mt tính toán
da trên chi phí và li nhun. Vì là mt công c tin t v mô, mc LSCB đc các
NHTM xem nh mt tín hiu rõ ràng nht ca mt chính sách tin t m rng (nhm
chng suy thoái) hay tht cht (nhm kim soát lm phát).Trên c s đó, các NHTM s
xây dng cho mình mt h thng lãi sut riêng, phù hp vi điu kin huy đng tin
gi tit kim và cho vay ca mi ngân hàng, vi nhng mc lãi sut khác nhau tuỳ
thuc vào thi hn, mc đ ri ro cao hay thp ca các khon huy đng và cho vay,
mc đ tín nhim ca mi ngân hàng đi vi khách hàng ca mình.Th trng huy
đng tin gi và cho vay ca các NHTM là m
t th trng có cnh tranh, nhng trong
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 13
khuôn kh do NHNN điu tit bng công c LSCB, nhm đm bo rng s cnh tranh
không tr nên quá khc lit, đe da đn s an tòan ca h thng và đng tin tit kim
ca ngi dân.
1.4.2 Mối quan hệ giữa các công cụ chính sách tiền tệ
Khi mc tiêu ca NHNN là tht cht tin t, n đnh kinh t v mô vn bo đm thanh
khon cho h thng NHTM. NHNN s dng kt hp các công c chính sách ti
n
t.Trc ht, NHNN quy đnh khung lãi sut cho NHTM, quy đnh trn lãi sut huy
đng và cho vay, quy đnh hn mc TD không cao.Trong tình trng NHTM khó huy
đng vn t dân c do vng trn LSHD, bên cnh đó phi tng LS cho vay do ngun
vn khan him; lúc này NHTM gp khó khn trong thanh khon. gíup NHTM thêm
ngun vn tng thanh khon mà vn gi c ch “trn” LS, NHNN s dng đng thi
các công c chính sách tin t còn li :
o NHNN gim LS tái chit khu, to điu kin cp vn qua giy t có giá ca
NHTM, hay mua li các khon vay vi LS tái cp vn.
o NHNN gim d tr bt buc gim chi phí cho khon vay, h LS cho vay xung
o NHNN m rộng hot đng th trng m - kênh cp vn hu hiu cho NHTM
bng cách mua chng khóan, tng c s tin t, làm tng lng vn cho NH.
Khi m
c tiêu ca NHNN là m rng tin t, tng trng kinh t, NHNN s dng đồng
thi các công c chính sách tin t nhm mc đích tng lng tin cung ng cho nn
kinh t, kích thích sn xut kinh doanh.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 14
Tóm li, NHNN điu tit kinh t v mô thông qua điu tit cung ng tin, tác đng LS,
d tr, t giá, kéo theo mi thay đi trong nn kinh t mt cách có đnh hng theo s
đ sau:
S đ 1.1: Hoạt động điều tiết cung ứng tiền của NHNN
Thay đi Thay đổi Tác động
Hoạt động điều tiết Mục tiêu trung gian Mục tiêu điều tiết
Nguồn: Nguyễn Hữu Tài, (2002), Lý thuyết tài chính, NXB Thống kê, trang 321
Công c
chính sách
tin t thay
đi
Cung
ứng
tiền
Lãi suấ
t
Dự trữ
Tỷ giá
Đầu tư, tiêu
dùng, sản lượng
sản xuất, việc
làm, giá cả
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 15
Chương 2
Giới thiệu tổng quát NHTMCP Á Châu
2.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
• NHTMCP ACB thành lp cn c vào giy
phép s 0032/NH-GP (do Ngân hàng Nhà
nc Vit Nam cp ngày 24/4/1993) và giy
phép s 553/GP – UB do y ban nhân dân Tp.H Chí Minh cp ngày 13/5/1993.Vào
ngày 4/6/1993, ngân hàng TMCP Á Châu chính thc đi vào hot đng.Trụ sở chính
tọa lạc tại 442 Nguyễn Thò Minh Khai, Quận 3 Tp.HCM.
Trong sut quá trình phát trin (1993 – 2010), ACB không ngng tăng trin, ln mnh
qua vic m rng và đa dng hóa chi nhánh.Tính đn 12/2009, ACB có khong 212 chi
nhánh và phòng giao dch ti nhng vùng kinh t phát trin trên toàn quc:
o Ti TP H Chí Minh: 1 S giao dch, 30 chi nhánh và 84 phòng giao dch
o Ti khu vc phía Bc (Hà Ni, Hi Phòng, Hng Yên, Bc Ninh, Qung Ninh,
Vnh Phúc): 9 chi nhánh và 34 phòng giao dch
o Ti khu vc min Trung (Thanh Hóa, Đà Nng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa,
Ninh Thun, Hi An, Hu): 7 chi nhánh và 16 phòng giao dch
o Ti khu vc min Tâây (Long An, Tin Giang, Vnh Long, Cn Th, ng Tháp,
An Giang, Kiên Giang và Cà Mau): 6 chi nhánh, 7 phòng giao dch
o Ti khu vc min ông (ng Nai, Tâây Ninh, Bình Dng, Vng Tàu): 4 chi
nhánh và 14 phòng giao dch.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 16
Tính đến tháng 5/2009, ACB có 2,377 đi lý chp nhn thanh toán th ca Trung tâm
th ACB, 673 đi lý chi tr ca Trung tâm chuyn tin nhanh ACB-Western Union
2.2 Các hoạt động chính
Các hot đng chính ca ACB và các công ty con gm:
o Huy đng vn ngn trung dài hn theo hình thc tin gi tit kim, tin gi thanh
toán, chng ch tin gi.
o Tip nhn vn y thác đu t
o Cho vay ngn, trung dài hn, chit khu thng phiu, công trái và các giy t
có giá khác
o u t vào chng khóan và các t chc kinh t, kinh doanh ngoi t, vàng bc,
thanh tóan quc t, môi gii và t vn đu t chng khóan
o Lu kí, t vn tài chính doanh nghip và bo lãnh phát hành, cung cp các dch
v đu t, dch v qun lí n và khai thác tài sn, thuê mua và các dch v ngân
hàng khác
o Làm dch v thanh toán liên ngân hàng
2.3 Cơ cấu tổ chức
S đ t chc ACB gm: i hi đng c đđông, Hi đng qun tr, Ban tng giám đc,
Ban kim soát
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. Nguyn Vn Thun
SVTH: Trần Th Nh Hoa 17
Sơ đồ 2.1: Cơ cu t chc ACB
Nguồn: Báo cáo thường niên 2009, NHTMCP Á Châu
Đại hội đồng cổ đông
Ho
ä
i đồn
g
q
uản tr
ò
Ban tổng giám đốc
Văn phòng
HDQT
Các hội đồng
Ban chiến lược
Phòng kế toán
Ban chính sách & quản lí TD
Phòng quan hệ đối
ngoại
Ban đảm bảo chất lượng
Phòng quản lí rủi ro
thanh toán
Các Sở giao dòch, chi nhánh, phòng giao dòch
Khối
phát
triển
KD
Khối
KH
cá
nhân
Khối
ngân
quỹ
Khối
QTrò
nguồn
lực
Trung
tâm
công
nghệ
Khối
vận
hành
Khối
KH
doanh
nghiệp
Ban kiểm soá
t
Ban KT
nội bộ
Phòng đâu t
ư
Phòng thông tin q.tế
Hi đng sáng lập lp
Trung tâm vàng