Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Thiết chung cư cao tầng An Phú Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.73 MB, 152 trang )



TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN


 ÁN TT NGHIP
K S NGÀNH XÂY DNG




THIT K CHUNG C CAO TNG
AN PHÚ GIANG
(THUYT MINH-PH LC)








SVTH : H HU HÂN
MSSV : 20202018
GVHD :TH.S VÕ BÁ TM








TP. H Chí Minh, tháng 02 nm 2011
 án tt nghip k s xây dng
SVTH: H Hu Hân ii
LỜI CẢM ƠN

Luận văn tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học tập và
nghiên cứu của sinh viên tại giảng đường đại học. Đây cũng là môn học nhằm giúp cho
sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập và đem áp
dụng vào thiết kế công trình thực tế. Hơn nữa, luận văn tốt nghiệp cũng được xem như là
một công trình đầu tay của sinh viên ngành Xây Dựng, giúp cho sinh viên làm quen với
công tác thiết kế một công trình thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học trước đây.
Với tấm lòng biết ơn và trân trọng nhất, em xin cảm ơn các thầy cô khoa Xây Dựng
& Điện Trường Đại Học Mở TP.HCM đã chỉ dạy em những kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn cũng như quá trình làm
việc sau này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Võ Bá Tầm đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình
những kiến thức chuyên môn hết sức mới mẻ và bổ ích giúp em hoàn thành luận văn đúng
thời hạn và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian làm luận văn tương đối ngắn, kiến
thức còn hạn chế, kiến thức thực tế công trường không nhiều cho nên luận văn của em
không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉ dẫn thêm.
Để trở thành người kỹ sư thực thụ, em còn phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa.
Kính mong thầy cô chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể hoàn thiện hơn kiến
thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Gia đình và những người thân đã tạo điều kiện tốt nhất và
là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, thực hiện
và hoàn tất luận văn này.


Trân trọng ghi ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Hồ Hữu Hân


 án tt nghip k s xây dng GVHD: ThS. Võ Bá Tm
SVTH : H Hu Hân

MỤC LỤC
• BẢN GIAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
• LỜI MỞ ĐẦU
• LỜI CẢM ƠN
• MỤC LỤC
PHẦN I: GII THIU CƠNG TRÌNH
1. Tng quan v cơng trình
1.1 Mc đích xây dng cơng trình
1.2 V trí xây dng cơng trình
1.3 iu kin t nhiên
2. Các gii pháp kin trúc
2.1 Gii pháp giao thơng ni b
2.2 Gii pháp thông thoáng
3. Gii pháp k thut
3.1 Hệ thống điện
3.2 Hệ thống cấp thoát nước
3.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
3.4 H thng v sinh
3.5 Các h thng k thut khác
4. H tng k thut
5.Các gii pháp kt cu

5.1 Các qui phm và tiêu chun
5.2 Gii pháp kt cu cho cơng trình
6. Các s liu thit k
7. Các c s tính tốn cho cơng trình


PHẦN II: KẾT CẤU

Chương 1: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
1.1 Mặt bằng sàn điển hình 1
1.2 C s tính tốn 1
1.3 Vt liu thit k 1
1.4 xác đnh s b kích thc sàn - dâm 2
2.3 Tải trọng 3
 án tt nghip k s xây dng GVHD: ThS. Võ Bá Tm
SVTH : H Hu Hân

2.3.1 Tónh tải 3
3.3.2 Hoạt tải 5
2.4 Các bc tính tốn 7
2.4.1 Bản sàn kê bốn cạnh 7
2.4.2 Sàn bản dầm 8
2.5 Tính cốt thép 9
2.6 Kt qu tính thép 9
2.7 Kim tra đ võng 9
2.8 B trí ct thép 11


Chương 2: TÍNH CẦU THANG
2.1 Các thơng s tính tốn 14

2.1 Kích thước cầu thang 14
4.2 Cấu tạo bản thang và bậc thang 14
4.3 Tính toán bản thang và bản chiếu nghỉ 15
3.3.1 Tải trọng tác động lên bản thang 15
4.3.2 Tải trọng tác động lên bản chiếu nghỉ 16
4.3.3 Xác đònh nội lực 17
4.3.4 Tính toán cốt thép 18
4.4 Tính toán v 3 19
4.4.1 Tải trọng tác động lên dầm 19
4.4.2 Xác đònh nội lực 19
4.4.3 Tính toán cốt thép 20


Chương 4: TÍNH H NC MÁI
4.1 Tính dung tích b 22
4.2 Tính tốn np b 23
4.3 Tính toán thành h 25
4.4 Tính tốn đáy h 27
4.5 Tính tốn dm np và dm đáy 28
4.6 Tính ct h nc 36


 án tt nghip k s xây dng GVHD: ThS. Võ Bá Tm
SVTH : H Hu Hân



Chương 5: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN
KHUNG TRC 3
5.1 Sơ đồ tính và chọn kích thước tiết diện 37

5.1.1 Sơ đồ tính 39
5.1.2 Chọn sơ bộ kích thước khung 38
5.1.2.1 Chọn kích thước dm 38
5.1.2.2 Chọn kích thước ct 38
5.2 Tải trọng tác động vào hệ kết cấu 39
5.2.1 Tải trọng đứng 39
5.2.1.1 Tónh tải 39
5.2.1.2 Hoạt tải 40
5.2.2 Tải trọng ngang 41
5.2.2.1 Thành phần gió tónh 41
5.3 Các trường hợp tải 42
5.4 Mô hình và giải nội lực 43
5.4.1 Tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép cho dầm 43
5.4.2 Tính và bố trí cốt thép cho dầm khung 47
5.5 Thit k ct 97


PHẦN III: NỀN MÓNG

Chương 6: THIẾT KẾ MÓNG
6.1 Tóm tắt đòa chất 107
6.2 Khái quát và chọn phương án móng 109
6.4 Tính toán cụ thể 110
6.4.1 Phương án móng cọc ép 110
I. Sơ lược về phương án móng sử dụng 110
II. Tính móng M1 trục A và D 111
II.1 Chọn cọc và chiều sâu đặt cọc 111
II.2 Xác đònh sức chòu tải cọc 112
II.3 Xác đònh số lượng cọc 117
II.4 Kiểm tra thiết kế cọc 118

 án tt nghip k s xây dng GVHD: ThS. Võ Bá Tm
SVTH : H Hu Hân

II.4.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc 118
II.4.2 Kiể tra ổn đònh nền 119
II.4.3 Kiểm tra lún 121
II.4.4 Tính toán và bố trí thép 124
II.5 Kiểm tra cọc trong quá trình cẩu lắp 126
III. Tính móng M2 127
III.1 Chọn cọc và chiều sâu đặt cọc 127
II.I2 Xác đònh sức chòu tải cọc 127
III.3 Xác đònh số lượng cọc 127
III.4 Kiểm tra thiết kế cọc 118
III.4.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc 128
III.4.2 Kiể tra ổn đònh nền 130
III.4.3 Kiểm tra lún 132
III.4.4 Tính toán và bố trí thép 136
III.5 Kiểm tra cọc trong quá trình cẩu lắp 137

6.4.2 Phương án cọc khoan nhồi 138
I. Ưu nhược điểm của phương án móng 138
II. Mặt bằng móng 139
II.1 Chọn cọc và chiều sâu đặt cọc 139
II.2 Xác đònh sức chòu tải cọc 140
II.3 Xác đònh số lượng cọc 145
II.4 Kiểm tra thiết kế cọc 146
II.4.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc 146
II.4.2 Kiể tra ổn đònh nền 146
II.4.3 Kiểm tra lún 149
II.5 Tính toán và bố trí thép 152

III. Tính móng M2 153
III.1 Tải trọng tính toán 153
III.2 Sức chòu tải của cọc 153
III.3 Xác đònh số lượng cọc 153
III.4 Kiểm tra việc thiết kế móng cọc 154
III.4.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc 154
III.4.2 Kiể tra ổn đònh nền 155
III.4.3 Kiểm tra lún 157
 án tt nghip k s xây dng GVHD: ThS. Võ Bá Tm
SVTH : H Hu Hân

III.5 Tính toán và bố trí thép cho đài cọc 160
6.5 So sánh và lựa chọn phương án móng 162
PHẦN IV: PHỤ LỤC
I. Phụ lục tính toán khung trục 3
II. Phụ lục cột
III.Phụ lục vách
PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
Phần 1:
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1. Mục đích xây dựng công trình

Hiện nay, TP.HCM là trung tâm thương mại lớn nhất và đây cũng là khu vực

mật độ dân số cao nhất cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số
lượng người lao động công nghiệp và mức độ đô thò hoá ngày càng tăng, đòi hỏi nhu
cầu về nhà ở cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư
là giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, lao
động nước ngoài…. Chung cư này thích hợp cho nhu cầu ở của người có thu nhập
cao, người nước ngoài lao động tại Việt Nam, chung cư còn có thể cho thuê, mua
bán….
1.2 Vò trí xây dựng công trình

Công trình được xây dựng tại khu vực năng động và nhiều tiềm năng nhất thành
phố ta hiện nay là Q2, thành phố Hồ Chí Minh.
1.3 Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
1) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
X Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
X Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
X Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
X Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
X Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
X Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
X Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
X Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
X Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%

X Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
2) Mùa khô :
X Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
X Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
3) Gió :
- Thònh hàng trong mùa khô :
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
X Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
X Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Thònh hàng trong mùa mưa :
X Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió
Đông Bắc thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão.
1.4 Qui mô công trình

• Công trình Chung cư An Phú Giang thuộc công trình cấp I.
• Công trình gồm 11 tầng : 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 8 lầu và 1 sân thượng
• Công trình có diện tích tổng mặt bằng (23x28 ) m
2
, bước cột lớn 7 m chiều
cao tầng hầm 3 m các tầng còn lại là 3.5m
• Chức năng của các tầng
X Tầng hầm diện tích : dùng làm chổ để xe : 490 m

2
, phòng kỷ thuật máy
phát điện : 30,44 m
2
,bể chứa nước cứu hỏa : 24,85 m
2
, phòng máy bơm
nước 32,64 m
2
,phòng bảo vệ
X Tầng trệt diện tích :720 (m
2
) gồm : phòng dòch vụ : 61 (m
2
), phòng lễ tân
96,5(m
2
)+dòch vụ khác , cửa hàng bách hoá : 95,5(m
2
) + 191,2 (m
2
) và
sảnh lớn : 68,82 (m
2
)
X Tầng 2->9 diện tích :847 (m
2
) gồm một sãnh lớn và 8 căn hộ.
Loại A : diện tích 98 (m
2

) gồm 3 phòng ngu,û 1 phòng khách, 1 phòng ăn
và nhà bếp
Loại B : diện tích 73 (m
2
) gồm 2 phòng ngủ 1 phòng khách, 1 phòng ăn
và nhà bếp .

2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

2.1 Giải pháp giao thông nội bộ

- Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 2
thang máy dùng để đi lại và thoát người khi có sự cố.
- Về mặt giao thông ngang trong công trình ( mỗi tầng) là các hành lang
chạy xung quanh giếng trời của công trình thông suốt từ trên xuống .

2.2 Giải pháp về sự thông thoáng

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
- Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời có kích thước 1.6x10.2m suốt
từ tầng mái đến tầng trệt sẽ phục vụ việc chiếu sáng và thông gió cho công
trình.
- Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thông tầng để lấy ánh sáng tự nhiên, trên
tầng mái tại các lỗ thông tầng ấy ta lắp đặt các tấm kiếng che nước mưa tạc vào
công trình.
3 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

3.1 Hệ thống điện


Ü Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng điện
quận 2), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng
trệt để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
Ü Hệ thống cáp điện dược đi trong hộp gain kỹ thuật và có bảng điều khiển cung
cấp điện cho từng căn hộ.
3.2 Hệ thống nước

Ü Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ
đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và
cấp nước đều sử dụng ống nhựa PVC.
Ü Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó được
thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành phố.
3.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các
hệ thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vò trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được
lấy từ hồ nước mái.
3.4 Hệ thống vệ sinh:

Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho
hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp
nhau theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát rác thải
3.5 Các hệ thống kỹ thuật khác

Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ.
4 HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gách xung quanh toàn ngôi nhà.
Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư.


5 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
5.1 Các qui phạm và tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế
* Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 356 –2005.
* Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 - 1995.
* Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45 - 1978.
* Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205 - 1998.
* Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng TCXD 1998 –
1997
* Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế 195 – 1997

5.2. Giải pháp kết cấu cho công trình
5.2.1 Phân tích khái quát hệ chòu lực về NHÀ CAO TẦNG nói chung.
Hệ chòu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại
tải trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chòu lực của công trình nhà
cao tầng nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chòu lực chính là sàn, khung
và vách cứng.
Hệ tường cứng chòu lực (Vách cứng)
: Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công
trình chòu tải trọng ngang: gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi
thang máy tạo hệ lõi cùng chòu lực và chu vi công trình để có độ cứng chống
xoắn tốt .
Ü Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện
nay. Nó là cấu kiện thẳng đứng có thể chòu được các tải trọng ngang và
đứng. Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà
cao tầng với những lực ngang tác động rất lớn.
Ü Sự ổn đònh của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy

vách cứng được hiểu theo nghóa là các tấm tường được thiết kế chòu tải
trọng ngang.
Ü Bản sàn được xem như là tuyệt đối cứng trong mặt phằng của chúng. Có
tác dụng tham gia vào việc tiếp thu và truyền tải trọng vào các tường
cứng và truyền xuống móng.
Ü Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như
một thanh ngàm ở móng
Ü Đồi với công trình chòu tải ĐỘNG ĐẤT: do lực động đất là lực khối tác
động vào trọng tâm công trình theo phương ngang là chủ yếu nên bố trí
vách cứng sao cho độ cứng theo 2 phương xấp xó bằng nhau và cấu tạo
thêm hệ khung chòu tải đứng là hợp lý nhất
Hệ khung chòu lực
: Được tạo thành từ các thanh đứng ( cột ) và ngang ( Dầm,
sàn ) liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với
nhau tạo thành khối khung không gian .

5.2.2. Kết cấu cho công trình chung cư AN PHÚ GIANG :
¬ Do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo
vẻ mỹ quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được
chọn như sau :
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
• Kết cấu móng dùng hệ móng cọc nhồi, cọc có d=600÷800mm
• Kết cấu sàn các tầng điển hình 2->15là sàn dầm BTCT dày 15 cm.
Riêng tầng hầm chọn chiều dày sàn 20 cm
• Kết cấu theo phương thẳng đứng là hệ thống lõi cứng cầu thang bộ và
cầu thang máy, tạo hệ lưới đỡ bản sàn không dầm
• Các hệ thống lõi cứng được ngàm vào hệ đài.

¬ Công trình có mặt bằng hình chữ nhật : A x B = 23 x 28 m, tỉ số B/A = 1,2

Chiều cao nhà tính từ tầng trệt H = 37.6 m do đó ngoài tải đứng khá lớn, tải
trọng ngang tác dụng lên công trình cũng rất lớn và ảnh hưởng nhiều đến độ
bền và độ ổn đònh của ngôi nhà. Từ đó ta thấy ngoài hệ khung chòu lực ta còn
phải bố trí thêm hệ lõi vách cứng để chòu tải trọng ngang.
¬ •Tải trọng ngang do hệ lõi cứng chòu. Xét gió động tác dụng theo nhiều
phương khác nhau nhưng ta chỉ xét theo 2 phương chính của công trình là đủ
và do một số yêu cầu khi cấu tạo vách cứng ta bố trí vách cứng theo cả hai
phương dọc và ngang công trình.
¬ Toàn bộ công trình là kết cấu khung + lỏi cứng chòu lực bằng BTCT, khẩu độ
chính của công trình là 4.5m và 7m theo cả 2 phương.
¬ Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa ximăng. Bố trí hồ nước mái
trên sân thượng phụ vụ cho sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời, nước cứu hỏa và
sinh hoạt là được ngăn riêng biệt để sử dụng riêng.
6 . CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ

6.1. Cường độ tính toán của vật liệu
6.1.1. Bê tông cọc và móng
* Mác 300 :
R
n
= 130 daN / cm
2

E
b
= 290.000 daN / cm
2

6.1.2. Bê tông các cấu kiện khác
* Mác 300 :

R
n
= 130 daN / cm
2

E
b
= 290.000 daN / cm
2



6.1.3. Cốt thép
6.1.3.1. Cốt thép A-III
Dùng cho vách và khung BTCT và móng, có đường kính > 10 mm :
Ra = Ra' = 3650 daN / cm
2

Ea = 2.100.000 daN / cm
2

6.1.3.1 Cốt thép A-I
Dùng cho khung và hệ sàn BTCT và móng , có đường kính < = 10 mm
Ra = Ra' = 2300 daN / cm
2

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
Ea = 2.100.000 daN / cm
2


6.2. Tải trọng đứng tác động lên công trình :
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
X Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt
phẳng của nó (để truyền tải ngang, chuyển vò…)
X Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bò giảm yếu do các lỗ
khoan treo móc các thiết bò kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
X Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm cao ốc văn phòng
nên các hệ tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vò trí
mà không làm tăng đáng kể nội lực và độ võng của sàn.
X Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến
50% so với các công trình khác mà sàn chỉ chòu tải đứng.
• Ta chọn bản sàn Béton cốt thép dày 10cm.(γ=2500 kg/m
3
).
• Số liệu tải trọng đứng và cầu tạo sàn tính theo bảng sau :
Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải :
TT Vật liệu Đơn vò tính
Trọng lượng
riêng
Hệ số vượt
tải
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
Bê tông cốt thép
Vữa XM trát , ốp , lát
Gạch ốp , lát
Đất đầm nện chặt
Tường xây gạch thẻ
Tường xây gạch ống
Bê tông sỏi nhám nhà xe
Bê tông lót móng
Lớp chống thấm
Đường ống thiết bò kỹ
thuật
T/m
3
T/m
3
T/m
3
T/m
3
T/m
3
T/m
3
T/m
3
T/m
3


T/m
2
T/m
2

2.50
1.80
2.00
2.00
2.00
1.80
2.00
2.00
0.02
0.50
1.1
1.2
1.1
1.2
1.2
1.2
1.1
1.2
1.2
1.3
Tỉnh tải tác dụng lên từng loại sàn
SÀN VĂN PHÒNG -KHU Ở –HÀNH LANG – BAN CÔNG

δ : Bề dày mỗi lớp vâït liệu

γ : Bề dày mỗi lớp vâït liệu
n : Hệ số vượt tải
Các lớp cấu tạo sàn δ ( mm ) γ (daN/ m
3
) g
tc
(daN/m
2
) n g
s
tt
( daN/m
2
)
Lớp gạch men 20 2000 40 1.2 48
Lớp vữa lót 20 1800 36 1.3 46.8
Lớp sàn BTCT 150 2500 375 1.1 412.5
Lớp vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
Đường ống,thbò 60
Tổng tónh tải tính toán
602.4
CẤU TẠO SÀN ĐẬU XE, SÀN HẦM
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
Lớp
Cấu tạo
δ (mm)
Hệ số
vượt tải
γ

(daN/m
3
Tải trọng tính toán
g
tt
(daN/m
2
)
Vữa lót tạo dốc 50 1.2 1800 108
Bản BTCT 150 1.1 2500 825
Vữa trát trần 10 1.2 1800 21.6
Đường ống,thbò 70
Cộng 210 1024.6
CẤU TẠO SÀN VỆ SINH :
Cấu tạo sàn d( mm ) y(daN/m
3
) g
tc
(daN/m
2
) n g
s
tt
(daN/m
2
)
Lớp gạch ceramic 10 1800 18 1.1 19.8
Lớp vữa lót 20 1800 36 1.3 46.8
Lớp chống thấm 30 2200 66 1.2 79.2
Lớp sàn BTCT 150 2500 375 1.1 412.5

Lớp vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
Đường ống, thbò 70
Tổng tónh tải tính toán
663.4
CẤU TẠO SÀN MÁI :
Lớp
Cấu tạo
Chiều dày
(mm)
Hệ số
Vượt tải
γ
(DaN/m
3
)
Tải trọng tính toán
G
tt
(daN/m
2
)
Gạch Ceramic 8 1.1 2000 17.6
Vữa lót tạo dốc 20 1.2 1800 43.2
Lớp chống thấm 10 1.3 2000 26.0
Bản BTCT 150 1.1 2500 375
Vữa trát trần 15 1.2 1800 32.4
Đường ống,thbò 70
Cộng 153
608.2
• Ghi chú :Tính tải trọng tường truyền lên các dầm :

. Tải trọng lang can và tường dưới lan can lấy gần đúng : (tưòng xây xung
quanh lam thông gió cao 0,8 m), tay vòn lấy 50 daN/m
g
lc
= 0,8x2500x0,1x1,1 + 50 = 270 daN/m
. Tải tập trung tại các nút trên đầu cột dưới hồ nước là P= 53.113T giao của
khung trục 1,2 và trục C,D(xem phần tính hồ nước)
. Tường ngoài và tường ngăn các căn hộ đặt trên dầm dày : 200mm .
. Tường trong ngăn các phòng đặt trên sàn dày 100mm
. Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 200mm
g
t
= n
(
)

d
hhB
γ
− = 1,1x1800x(3,5-0,6)x0,2 = 1148 daN/m
. Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 100mm
g
t
= n
(
)

s
hhB
γ

− = 1,1x1800x(3,5-0,1)x0,1 = 673 daN/m
Trong đó
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
. Hệ số vượt tải : n = 1,1
. Trọng lượng riêng của tường :γ = 1800 [ daN/m
3
]
. Bề rộng tường B = 100 ; 200 mm
. Chiều cao tầng nhà h = 3,5m
. Các tường ngăn giữa các phòng dày 100 được qui về phân bố đều các ô
sàn(xem phần tính toán sàn điển hình).Sau khi trừ trừ đi phần bản sàn BTCT
dày 150mm còn lại là lớp hoàn thiện và tải này được qui vào các ô sàn có
tường ngăn dày 100
. Tải trọng do cầu thang bộ truyền vào vách cứng và dầm (được xác đònh trong
phần tính cầu thang. Tuy nhiên trong đồ án này ta mô hình cầu làm việc
không gian với khung. Ta chỉ nhập tải do các lớp hoàn htiện hoàn thiện, hoạt
tải theo TCVN 2737-1995 vào bản thang và bản chiếu nghỉ

Các lọai họat tải sử dụng cho công trình : lấy theo TCVN 2737-1995

TT Loại hoạt tải Đơn vò
tính
Tải trọng tiêu
chuẩn
Hệ số vượt
tải
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
Khu vực phòng ở, ăn,vệ sinh
Sảnh, cầu thang
Nước (hồ nước máí)
Khu vực Garage
Khu vực phòng khách,
Khu vực văn phòng
Khu vực mái
Khu vực phòng họp,lễ tân
Phòng ngủ
Khu vực của hàng bách hoá
daN/m
2
daN/m
2
daN/m
3
daN/m
2
daN/m
2
daN/cm
2
daN/cm

2

daN/cm
2

daN/cm
2

daN/cm
2

200
300
1000
500
200
200
75
400
200
400
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
1.2
1.2

1.2
6.3.1 Tải trọng ngang
Ở đây không xét đến. Do tính toán thiết kế cho công trình chòu tải Động đất. Khả
năng nguy hiểm rất cao và năng lượng rất lớn so với tải gió gây ra. 3
6.3.2 TẢI GIÓ gồm gió tónh
(Xem bảng tính phần 2 chương 1 mục 2)

7. CÁC CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH

7.1. Tính toán trên máy tính : Sử dụng chương trình ETAB 9.0.4
Do ETAB là phần mềm phân tích thiết kế kết cấu chuyên cho Nhà Cao
Tầng nên việc đưa số liệu và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các
phần mềm khác
Để phân tích Động cho hệ công trình: các dạng và giá trò dao động, kiểm
tra các dạng ứng xử của công trình khi chòu tải Động đất.
7.2. Nhập dữ liệu vào máy
7.2.1. Đưa công trình lên mô hình
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc, đơn giản hoá và quan niệm các cấu kiện rồi
đưa mô hình ETAB
7.2.2. Kích thước tiết diện cho các cấu kiện
Do hệ chòu lực của nhà là hệ kết cấu siêu tónh nên nội lực trong khung không
những phụ thuộc vào sơ đồ kết cấu, tải trọng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của
các cấu kiện .Do đó cần phải xác đònh sơ bộ kích thước tiết diện.
a. Chọn chiều dày sàn:

Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không
bò rung động, không bò dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang. Chuyển vò tại mọi điểm
trên sàn là như nhau khi chòu tác động của tải trọng ngang.

Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn
chiều dày bản sàn xác đònh sơ bộ theo công thức
h
b
=
1
50
x L
1
Với L
1
=7,50 m: là chiều dài cạnh ngắn của ô bản điển hình (ô bản S2)
h
b
=
1
750 15 cm
50
×=

Vậy lấy chiều dày toàn bộ các tầng sàn h = 15 cm
b. Chọn tiết diện dầm:
Tất cả các hệ dầm ta chọn cùng h
d

+ Dầm chính:( L= 7,5m)
h
d
=
11

10 15

÷


l =
11
10 15

÷


700 = (47
÷
62,5) (cm) Chọn h
d
= 60cm
b
dầm
= (0,25
÷
0,5) h

Chọn b
d
= 30
cm
Với dầm chính trục 3 có nhòp L = 4,95m chọn kích thước dầm 300x500(bề rộng
dầm bằng chiều rộng vách để đơn giản cho thi công
+ Dầm phụ :

h
d
=
11
16 20

÷


l và b
dầm
= (0,25
÷
0,5) h
d

Ü Các hệ dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB
dầm sàn (Hình 1 phần tính toán sàn điển hình)
Dầm công son : 300 x 400( b
dầm
= b
vách
= 300 ->đơn giản trong thi
công)
Dầm phụ khác và đà môi : 200x400


c. Chọn sợ bộ tiết diện cột

- Diện tích tiết diện cột xác đònh sơ bộ như sau :

n
R
N
F ×=
β
cot

Trong đó: N =

×
ii
Sq
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
q
i
- tải trọng phân bố trên 1m
2
sàn thứ i
S
i
- diện tích truyền tải xuống cột tầng thứ i
β = 1.2÷1.5 - hệ số kể tới tải trọng ngang; chọn β = 1.3
Rn = 130 (daN/ cm
2
) :cường độ chòu nén của bêtông mác 300
Đối với các cột biên do có diện tích truyền tải nhỏ nên so với cột giữa tiết diện
cột biên sẽ giảm đi 100mm
Hệ vách - lõi cứng :


Do cấu tạo chống động đất và quy phạm chưa quy đònh rõ về việc giảm chiều dày
vách trong cấu tạo cho phép, nên tính kích thướt vách giữ nguyên từ dưới lên trên.
♦ Hệ lõi cầu thang bộ :
• . Tầng hầm - Tầng mái = 30 cm.
♦ Hệ lõi cầu thang máy :
• . Tầng hầm - Tầng mái = 20 cm.
♦ Vách cứng trục theo tường công trình:
• . Tầng hầm - Tầng mái = 30 cm.

7.2.3.d. Gió
6 . Gió chiều dương trục X (GIO X)
7. Gió chiều âm trục X (GIO XX)
8. Gió chiều dương trục Y (GIO Y)
9. Gió chiều âm trục Y ( GIO YY)
7.3. Quan niệm tính toán và phương pháp PTHH của các chương trình ETAB
7.3.1. Phương pháp xác đònh NỘI LỰC
Hiện nay trên thế giới có ba trường phái tính toán hệ chòu lực nhà nhiều tầng
thể hiện theo ba mô hình như sau :
Mô hình liên tục thuần túy
: Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ yếu
là dựa vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ hệ chòu lực là hệ chòu lực siêu tónh. Khi giải quyết
theo mô hình này, không thể giải quyết được hệ có nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của
mô hình này.
• Mô hình rời rạc:
( Phương pháp phần tử hữu hạn ) Rời rạc hoá toàn bộ hệ chòu
lực của nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều kiện tương thích về lực và
chuyển vò. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ giúp của máy tính có thể giải quyết
được cả các bài toán. Hiện nay ta có các phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài
toán kết cấu như STAAD III, Feap, Xetabs95, FBTW, SAP86, SAP90, SAP2000
Mô hình Rời rạc - Liên tục

: ( Phương pháp siêu khối ) Từng hệ chòu lực được
xem là Rời rạc , nhưng các hệ chòu lực này sẽ liên kết lại với nhau thông qua các liên
kết trượt xem là liên tục phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài toán này ta
thường chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình tuyến tính bằng phương
pháp sai phân. Từ đó giải các ma trận và tìm nội lực .
Giới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn (PPPTHH) : Trong phương pháp
phần tử hữu hạn vật thể thực liên tục được thay thế bằng một số hữu hạn các phần tử
rời rạc có hình dạng đơn giản, có kích thước càng nhỏ càng tốt nhưng hữu hạn, chúng
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
được nối với nhau bằng một số điểm quy đònh được gọi là nút. Các vật thể này vẫn được
giữ nguyên là các vật thể liên tục trong phạm vi của mỗi phần tử, nhưng có hình dạng
đơn giản và kích thước bé nên cho phép nghiên cứu dễ dàng hơn dựa trên cơ sở quy luật
về sự phân bố chuyển vò và nội lực (chẳng hạn các quan hệ được xác lập trong lý thuyết
đàn hồi). Các đặc trưng cơ bản của mỗi phần tử được xác đònh và mô tả dưới dạng các
ma trận độ cứng ( hoặc ma trận độ mềm) của phần tử. Các ma trận này được dùng để
ghép các phần tử lại thành một mô hình rời rạc hóa của kết cấu thực cũng dưới dạng
một ma trận độ cứng (hoặc ma trận độ mềm) của cả kết cấu. Các tác động ngoài gây ra
nội lực và chuyển vò của kết cấu được quy đổi về các thành các ứng lực tại các nút và
được mô tả trong ma trận tải trọng nút tương đương. Các ẩn số cần tìm là các chuyển vò
nút (hoặc nội lực) tại các điểm nút được xác đònh trong ma trận chuyển vò nút (hoặc ma
trận nội lực nút). Các ma trận độ cứng, ma trận tải trọng nút và ma trận chuyển vò nút
được liên hệ với nhau trong phương trình cân bằng theo quy luật tuyến tính hay phi tuyến
tùy theo ứng xử thật của kết cấu. Sau khi giải hệ phương trình tìm được các ẩn số, người
ta có thể tiếp tục xác đònh được các trường ứng suất, biến dạng của kết cấu theo các quy
luật đã được nghiên cứu trong cơ học.
Sau đây là thuật toán tổng quát của phương pháp PTHH
1. Rời rạc hóa kết cấu thực thành thành một lưới các phần tử chọn trước cho
phù hợp với hình dạng hình học của kết cấu và yêu cầu chính xác của bài
toán.

2. Xác đònh các ma trận cơ bản cho từng phần tử (ma trận độ cứng, ma trận
tải trọng nút, ma trận chuyển vò nút ) theo trục tọa độ riêng của phần tử.
3. Ghép các ma trận cơ bản cùng loại thành ma trận kết cấu theo trục tọa
độ chung của cả kết cấu.
4. Dựa vào điều kiện biên và ma trận độ cứng của kết cấu để khử dạng suy
biến của nó.
5. Giải hệ phương trình để xác đònh ma trận chuyển vò nút cả kết cấu.
6. Từ chuyển vò nút tìm được, xác đònh nội lực cho từng phần tử.
7. Vẽ biểu đồ nội lực cho kết cấu.
Thật toán tổng quát trên được sử dụng cho hầu hết các bài toán phân tích kết cấu :
phân tích tónh, phân tích động và tính toán ổn đònh kết cấu.

7.3.2. Phân tích tónh kết cấu đàn hồi tuyến tính
Phương trình cân bằng có dạng: [ K ] {u} = {P} (1.1)
Trong đó: [K] – ma trận độ cứng của kết cấu được ghép lại từ các ma trận
độ cứng của các phần tử hữu hạn.
{u} – ma trận chuyển vò nút của kết cấu được rời rạc hóa.
{P} – ma trận các tải trọng nút tương dương của kết cấu rời rạc
hóa.
7.3.3. Phân tích động kết cấu đàn hồi tuyến tính
Phương trình cân bằng có dạng: {M] {

u } + [c]{
.
u } + [K]{u} = {P} (1.2)
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
Trong đó [M] – ma trận khối lượng tập trung từ các ma trận khối lượng của các
phần tử
[c] – ma trận các hệ số cản làm hao tốn năng lượng và dao động sẽ tắt

dần
{P} – ma trận các tải trọng kích thước, thường là các lực có chu kỳ phụ
thuộc vào thời gian.
Trường hợp dao động riêng của kết cấu không xét đến ảnh hưởng của lực
kích thích và lực cản của môi trường phương trình (1.2 ) được viết lại tương ứng
như sau
[ M ] {
.
u } + [ K ] { u} = { 0 } . (1.3)
Giả thiết dao động có dạng tuần hoàn: { u } = { u
o
} coswt . (1.4)
Trong đo:ù {u
o
} là ma trận chuyển vò tại thời điểm t = 0.
ω - tần số riêng của dao động.
Từ (1.3) và (1.4) ta rút ra được dạng đặc trưng xác đònh tần số riêng ω.
[ K ] - ω
2
[ M ] {u
o
} = { 0 } (1.5)
vì { u
o
} khác không nên :det | [ K ] - ω
2
[ M ] | = 0 (1.6)
Khai triển đònh thức (1.6) để xác đònh các tần số riêng ω
i
tương ứng với

các dạng dao động riêng của kết cấu.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển và thuận lợi của máy vi
tính, ta có rất nhiều chương trình tính toán khác nhau, với các quan niệm tính toán và sơ
đồ tính khác nhau. Trong nội dung của Luận án tốt nghiệp này em chọn mô hình thứ ba
( Mô hình rời rạc và liên tục ) với sự trợ giúp của phần mềm ETAB và SAP2000 để xác
đònh dao động và nội lực của hệ kết cấu

7.3.4. Các giả thuyết khi tính toán cho mô hình NHÀ CAO TẦNG
• Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết
ngàm với các phần tử khung hay vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong
(ngoài mặt phẳng sàn) lên các phần tử ( thực tế không cho phép sàn có biến dạng
cong). Bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn tầng kế bên.
• Mọi thành phần hệ chòu lực trên từng tầng đều có chuyển vò ngang như nhau.
Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài
móng.
• Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽû truyền vào công trình
dưới dạng lực phân bố trên các sàn ( vò trí tâm cứng của từng tầng ) vì có sàn nên các
lực này truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách.
• Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.

7.3.5. Quan niệm của phần mềm cho từng cấu kiện làm việc đúng với giả
thuyết.
• Khi sử dụng các phần mềm PTHH, SAP, ETABS. Cần chú ý đến quan niệm từng cấu
kiện của phần mềm để cấu kiện làm việc đúng với quan niệm thực khi đưa vào mô hình.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xâ dựng GVHD: Th.S Võ Bá Tầm
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018
+ Quan niệm thanh: khi kích thước 2 phương nhỏ hơn rất nhiều so với phương còn lại
+ Quan niệm tấm, bản, vách: khi kích thước 2 phương lớn hơn rất nhiều so với phương
còn lại
+ Quan niệm solid: khi 3 phương có kích thùc gần như nhau, và có kích thướt so với các

phần tử khác
+ Quan niệm điểm: khi 3 phương có kích thùc gần như nhau, và có kích thướt rất bé.
• Khi ta chia càng mòn các cấu kiện thì kết quả sẽ càng chính xác. Do phần tử hữu
hạn truyền lực nhau qua các điểm liên kết của các phần tử với nhau.
• Nếu ta chia các cấu kiện ra nhưng không đúng với quan niệm của phần mềm thì
các cấu kiện đó sẽ có độ cứng tăng đột ngột và làm việc sai với chức năng của chúng
trong quan niệm tính từ đó dẫn đến các kết quả tính của cả hệ kết cấu sẽ thay đổi.





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018 Trang 1
Chương 1 :
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH(tầng 2)

2.1 MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

1200
7000 7000
14000
1500
7000 4500
11500
3550 3450 2700 4300
1300 5700 4500
1300 5700 2050 1750
C
DN1(250x500)

DD2(300x600)
DD3 (250x500)
DD1(250x500)
(300x400)
(300x400)
(300x400)
(250x500)
DM1(200x350)
DM2(200x350)
DD5(250x500)
(200x300)
(200x300)
(200x300)
DM( 200x350)
S1 S2
S3
S4
S5
S6
S8
S9
S7
S7
DD4 (300x400)
DM( 200x350)
DN2(250x500)
Hình 1 : CÁC Ô SÀN VÀ KÍCH THƯỚC CÁC DẦM PHỤC VỤ CHO
TÍNH TOÁN TẦNG ĐIỂN HÌNH
(LẤY ¼ CỦA TỔNG MẶT BẰNG)


Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các yêu
cầu sau: Trong tính toán không tính đến việc sàn bò yếu do khoan lỗ để treo các
thiết bò kỹ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các đường
ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phòng (không có dầm đở tường) có thể thay đổi vò trí mà
không làm tăng độ võng của sàn.
2 Cơ sở tính toán:

• Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT: TCXDVN 365: 2005
• Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép: TCXDVN 338: 2005
• Tiêu chuẩn tải trọng & tác động: TCXDVN:2737: 1995

3 Vật liệu thiết kế:

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018 Trang 2
• Bê tông có cường độ B20; R
b
=11.5 Mpa
• Cốt thép: AI(Þ<10): 225
s
R
MPa
=

• Cốt thép: AII(Þ>=10):
280
s
R
MPa

=

3.2 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN-KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH VÀ DẦM PHỤ

2.2.1 Chiều dày bản sàn
:
Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bò
rung động, không bò dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang. Chuyển vò tại mọi điểm
trên sàn là như nhau khi chòu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn
chiều dày bản sàn xác đònh sơ bộ theo công thức
h
b
=
1
45
1
L

L
1
= 7,00 m: là chiều dài cạnh ngắn của ô bản điển hình (ô bản S2)
h
b
=
cm55.14700
45
1
=


Vậy chn chiều dày toàn bộ các tầng sàn h = 15 cm
2.2.2 Kích thước dầm chính-dầm phụ
:
+ Dầm chính:( L= 7,0m)
h
d
=
11
10 15

÷


l
h
d
=
11
10 15

÷


700 = (70
÷
46.67) (cm)
Chọn h
d
= 60cm
b

dầm
= (0,25
÷
0,5) h
d
Chọn b
d
= 30 cm
Dầm chính có nhòp L = 7,0m chọn dầm có tiết diện 300x600
+ Dầm phụ :
h
d
=
11
16 20

÷


l và b
dầm
= (0,25
÷
0,5) h
d

Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện 200x400
+ Các hệ dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm
sàn (Hình 1)
Dầm công son : 300 x 400

Dầm đà môi : 200 x 400
Dầm đà môi xung quanh lam thông gió chọn 200x300
Dầm phụ khác và 200x300

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018 Trang 3

2.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

Ü Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động –
tiêu chuẩn thiết kế.
Ü Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.
Ü Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành
kết cấu công trình” ( TS. Vũ Mạnh Hùng )
2.3.1 Tónh tải

Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác
nhau, do đó tónh tải sàn tương ứng cũng có giá trò khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu
biểu là sàn khu ở (P.khách, P. ăn + bếp, P. ngủ), sàn ban công, sàn hành lang và sàn
vệ sinh. Các loại sàn này có cấu tạo như sau:
¬ Sàn khu ở – sàn ban công – sàn hành lang.

¬Sàn vệ sinh.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018 Trang 4
TĨNH TẢI SÀN KHU Ở –HÀNH LANG – BAN CÔNG
Các lớp cấu tạo sàn d ( cm ) y(daN/ m
3

) g
tc
(daN/m
2
) n g
s
tt
( daN/m
2
)
Lớp gạch ceramic 2 2000 40 1.2 48
Lớp vữa lót 2 1800 36 1.3 46.8
Lớp sàn BTCT 15 2500 375 1.1 412.5
Lớp vữa trát trần 1.5 1800 27 1.3 35.1
Đường ống,thbò 60
Tổng tónh tải tính toán
602.4
TĨNH TẢI SÀN KHU VỆ SINH
Cấu tạo sàn d( cm ) y(daN/m
3
) g
tc
(daN/m
2
) n g
s
tt
(daN/m
2
)

Lớp gạch ceramic 1 1800 18 1.1 19.8
Lớp vữa lót 2 1800 36 1.3 46.8
Lớp chống thấm 3 2200 66 1.2 79.2
Lớp sàn BTCT 15 2500 375 1.1 412.5
Lớp vữa trát trần 1.5 1800 27 1.3 35.1
Đường ống, thbò 70
Tổng tónh tải tính toán
663.4
¬ Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh
hoạt trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên
dưới. Do đó khi xác đònh tải trọng tác dụng lên ô sàn ta phải kể thêm trọng lượng
tường ngăn, tải này được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn. Được xác đònh
theo công thức :

()
γ
××××
=
tt 2
Tttt
t
BHl n
gdaN/m
S

Trong đó B
T
: bề rộng tường (m)
H
t

: Chiều cao tường (m)
l
t
: chiều dài tường(m)
γ
t
: trọng lượng riêng của tường xây (daN/m
3
)
S : diện tích ô sàn có tường(m
2
)
n : hệ số vượt tải
Để đơn giản trong tính toán ta lấy tónh tải là giá trò trung bình trong 1 ô sàn khu nhà ở
và sàn vệ sinh
g
s
tt
= (663,4 + 602,4)/2 = 632.9 daN/m
2
g
s
tc
= (538 + 622)/2 = 580 daN/m
2










Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH : HỒ HỮU HÂN MSSV : 20202018 Trang 5
TĨNH TẢI SÀN DO TƯỜNG TRUYỀN VÀO
H
t
l
t
Sq
(m) (m) (m
2
)(KG/m
2
)
S1 0.1 3.35 24.3 56.25 1800 1.3 285.7
S2 0.1 3.35 19 56.25 1800 1.3 264.8
S4 0.2 3.35 1.6 5.44 1800 1.3 201.7
S5 0.2 3.35 5.95 18.24 1800 1.3 395.4
S7 0.2 3.35 1.1 11.25 1800 1.3 153.3
S8 0.1 3.35 1.3 8.55 1800 1.3 119.2
Ô SÀN b
t
(m) ( daN/m
3
) N
t
γ


TỔNG TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN:

tt tt tt 2
ts
ggg(daN/m)=+=
Ô sàn
g
tt
s
(KG/m
2
)g
tt
t
(KG/m2) g
tt
(KG/m2)
Ô sàn
g
tt
s
(KG/m
2
)g
tt
t
(KG/m2) g
tt
(KG/m2)

S1 632.9 285.7 918.6 S6 602.4 0 602.4
S2 632.9 264.8 897.7 S7 602.4 153.3 755.7
S3 602.4 0 602.4 S8 602.4 119.2 721.6
S4 602.4 201.7 804.1 S9 602.4 0 602.4
S5 602.4 395.4 997.8

2.3.2 Hoạt tải

Giá trò của hoạt tải được chọn dựa
theo chức năng sử dụng của
các loại phòng. Hệ số độ tin cậy n,
đối với tải trọng phân bố đều xác
đònh theo điều 4.3.3 trang 15
TCVN 2737 - 1995:
Khi p
tc
< 200 ( daN/m
2
) → n = 1.3
Khi p
tc
≥ 200 ( daN/m
2
) → n = 1.2
HOẠT TẢI TRÊN TỪNG Ô SÀN
Ô sàn P
tt
(KG/m
2
) Ô sàn P

tt
(KG/m
2
)
S1 240 S6 360
S2 240 S7 360
S3 240 S8 360
S4 240 S9 360
S5 360
Chức năng
Phòng
p
tc

(daN/m
2
)
n p
tt
sàn

(daN/m
2
)
Hành lang 300 1.2 360
P. Khách 200 1.2 240
WC 200 1.2 240
Phòng
ngủ
200 1.2 240

Phòng ăn 200 1.2 240
Sảnh 300 1.2 360
Cầu thang 300 1.2 360

×