TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN
ÁN TT NGHIP
K S NGÀNH XÂY DNG
THIT K KHÁCH SN CÔNG OÀN
TP. NHA TRANG
(THUYT MINH/PH LC)
GVHD : ThS. LÊ VN BÌNH
SVTH : BIN VN CHÍ
MSSV : 206KH102
TP. H Chí Minh -07/2011
ii
LI CM N
***
c s phân công ca khoa K thut công ngh Xây dng,em là
sinh viên BIN VN CHÍ đã nhn công trình Khách sn công đoàn NHA
TRANG làm đ tài lun vn di s hng dn ca thy LÊ VN BÌNH
v phn kt cu .
Trong sut thi gian làm lun vn, em đã nhn đc s hng dn
rt tn tình, chu đáo ca thy LÊ VN BÌNH.
Em xin chân thành cm n thy đã to điu kin thun li nht đ
em hoàn thành tt lun vn này. Nhng kin thc chuyên môn, nhng
kinh nghim ht sc quí giá mà thy đã truyn đt là hành trang cho em
sau khi tt nghip.
Em xin chân thành cm n các thy cô trong khoa,gia đình và bn
bè đã tn tình dy d giúp đ em v vt cht ln tinh thn trong sut quá
trình hc tp và làm lun vn.
Mc dù đã có nhiu c gng nhng do thi gian làm lun vn tng
đi ngn, kin thc còn hn ch, thc t công trng không nhiu cho nên
lun vn ca em không tránh khi sai sót, mong quý thy cô đóng góp ý
kin.
Kính chúc quí thy cô, bn bè li chúc sc khe và thành công.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 04 nm 2011
Sinh viên thc hin
BIN VN CHÍ
MC LC
LI CM N
CHNG 1: THUYT MINH KIN TRÚC 1
1.1 S CN THIT U T 1
1.2 GII THIU CÔNG TRÌNH 1
1.3 GII PHÁP KIN TRÚC QUI HOCH 3
1.3.1 Qui hoch 3
1.3.2 Gii pháp b trí mt bng 3
1.3.3 Gii pháp kin trúc 4
1.3.4 Giao thông ni b 4
1.4 CÁC H THNG K THUT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH 4
1.4.1 H thng chiu sáng 4
1.4.2 H thng đin 4
1.4.3 H thng điu hòa không khí và thông gió 5
1.4.4 H thng thông tin liên lc 5
1.4.5 H thng cp thoát nc 5
1.4.6 H thng phòng cháy cha cháy 5
1.4.7 H thng thu gom rác 6
1.4.8 H thng chng sét 6
1.5. IU KIN KHÍ HU THY VN 6
CHNG 2: TÍNH TOÁN KT CU SÀN IN HÌNH 7
2.1. C IM CA KT CU SÀN 7
2.1.1 Các loi kt cu sàn 7
2.1.2 Các loi kt cu đ sàn 8
2.1.3 Liên kt ca bn sàn 8
2.2 CU TO CA BN SÀN 9
2.3 S TÍNH BN SÀN 10
2.4 TI TRNG TÁC DNG 11
2.4.1 Tnh ti 11
2.4.2 Hot ti 11
2.5. NI LC 12
2.5.1 Tính toán bn kê 12
2.5.2 Tính toán bn dm 13
2.6. TÍNH TOÁN CT THÉP 14
2.7 KIM TRA VÕNG SÀN 17
CHNG 3: TÍNH TOÁN CU THANG 18
3.1. KÍCH THC CU TO CU THANG 18
3.2. TI TRNG TÁC DNG 18
3.2.1 i vi bn chiu ngh 19
3.2.2 i vi bn thang 19
3.3. XÁC NH NI LC 22
3.3.1 S đ tính và phng pháp s dng 22
3.3.2 C s tính toán thép cu thang 22
3.4. TÍNH DM CHIU NGH 25
3.4.1 Ti tác dng 25
3.4.2 Xác đnh ni lc 26
3.4.3 Tính ct thép 26
CHNG 4: TÍNH TOÁN B NC MÁI 28
4.1. TÍNH BN NP 29
4.1.1 S đ tính 29
4.1.2 Ti trng tác dng 29
4.1.3 Tính ni lc 29
4.1.4 Tính ct thép 30
4.2. TÍNH CÁC DM NP 31
4.2.1 Ti trng tác dng 31
4.2.2 Tính ni lc 31
4.2.3 Tính ct thép 33
4.3. TÍNH BN THÀNH 33
4.3.1 S đ tính 33
4.3.2 Ti trng tác dng 34
4.3.3 Tính ni lc 34
4.3.4 Tính ct thép 34
4.4. TÍNH BN ÁY 35
4.4.1 Ti trng tác dng 35
4.4.2 Tính ni lc 35
4.4.3 Tính ct thép 36
4.5. TÍNH CÁC DM ÁY 37
4.5.1 Ti trng tác dng 37
4.5.2 Tính ni lc 38
4.5.3 Tính ct thép 39
CHNG 5: TÍNH TOÁN DM DC TRC C 40
5.1. S TÍNH 40
5.2. TI TRNG TÁC DNG 40
5.2.1 Trng lng bn thân dm 40
5.2.2 Ti trng do sàn truyn lên dm 41
5.2.3 Trng lng tng đt lên dm 41
5.3. XÁC NH NI LC 42
5.4. TÍNH TOÁN CT THÉP 44
5.4.1 i vi tit din chu momen dng (nhp) 44
5.4.2 i vi tit din chu momen âm (gi) 44
5.4.3 Tính ct đai 45
5.5. TÍNH CT THÉP 48
5.5.1 i vi tit din chu momen dng (nhp) 48
5.5.2 i vi tit din chu momen âm (gi) 48
CHNG 6 : TÍNH TOÁN KHUNG PHNG TRC 4 53
6.1. CHN VT LIU 53
6.2. CHN S B TIT DIN DM VÀ CT 53
6.2.1 Tit din dm 53
6.2.2 Tit din ct 53
6.3. TI TRNG TÁC DNG 55
6.3.1 Trng lng bn thân dm và ct 55
6.3.2 Ti trng tng xây trên dm 55
6.3.3 Ti trng do sàn truyn vào 56
6.3.4 Ti trng do dm ph truyn lên 56
6.3.5 Ti tp trung ti nút khung 58
6.3.6 Ti trng gió 60
6.4. T HP TI TRNG 69
6.4.1 Các loi t hp ti trng 69
6.4.2 Các trng hp t hp ti trng 69
6.5 TÍNH TOÁN CT THÉP KHUNG 70
6.6. TÍNH CT THÉP 73
6.6.1 i vi tit din chu momen dng (nhp) 73
6.6.2 i vi tit din chu momen âm (gi) 73
6.6.3 Tính toán ct thép ct 76
6.6.4 Tính ct ngang 79
6.7. B TRÍ CT THÉP CHO KHUNG 82
6.7.1 Ct dc 82
6.7.2 Tính ct treo 83
6.7.3 Tính ct ngang 84
CHNG 7: TÍNH TOÁN MÓNG CC ÉP 87
7.1 MT BNG PHÂN LOI MÓNG 87
7.2 CHN CÁC CP NI LC TÍNH MÓNG 87
7.3 CHN CHIU SÂU DT ÀI CC 87
7.4 CHN S B KÍCH THC CC 88
7.5 CHN S B CT THÉP TRONG CC 88
7.6 TÍNH SC CHU TI CA CC 89
7.6.1 Theo ch tiêu vt liu 89
7.6.2 Theo ch tiêu đt nn 89
7.7 THIT K MÓNG M1 91
7.7.1Xác đnh s lng cc 91
7.7.2 B trí cc trong đài 91
7.7.3 Kim tra khi thit k cc 92
7.7.3.1 Kim tra kh nng chu lc ca cc 92
7.7.3.2 Kim tra ng sut di đáy mi cc 94
a. Xác đnh khi móng quy c ti mi cc 94
b. Tính đ lún ti mi cc 95
7.7.4 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc ct ca đài 97
7.7.5 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 98
a. S đ tính 98
b. Lc tác dng 99
c. Gii ni lc 99
d. Tính toán và b trí ct thép 99
7.8 THIT K MÓNG M4 99
7.8.1 Xác đnh s lng cc 99
7.8.2 B trí cc trong đài 99
7.8.3 Kim tra khi thit k cc 101
7.8.3.1 Kim tra kh nng chu lc ca cc 101
7.8.3.2 Kim tra ng sut di đáy mi cc 102
a. Xác đnh khi móng quy c ti mi cc 102
b. Tính đ lún ti mi cc 103
7.8.4 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc ct ca đài 105
7.8.5 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 106
a. S đ tính 107
b. Lc tác dng 107
c. Gii ni lc 107
d. Tính toán và b trí ct thép 107
7.9 THIT K MÓNG M3 107
7.9.1 Xác đnh s lng cc 108
7.9.2 B trí cc trong đài 108
7.9.3 Kim tra khi thit k cc 109
7.9.3.1 Kim tra kh nng chu lc ca cc 109
7.9.3.2 Kim tra ng sut di đáy mi cc 110
a. Xác đnh khi móng quy c ti mi cc 111
b. Tính đ lún ti mi cc 112
7.9.4 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc ct ca đài 113
7.9.5 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 115
a. S đ tính 115
b. Lc tác dng 115
c. Gii ni lc 115
d. Tính toán và b trí ct thép 115
CHNG 8: THIT K MÓNG CC KHOAN NHI 117
8.1 MT BNG PHÂN LOI MÓNG 117
8.2 CHN CÁC CP NI LC TÍNH MÓNG 117
8.3 CHN CHIU SÂU T ÀI CC 117
8.4 CHN VT LIU LÀM MÓNG 117
8.5 CHN S B KÍCH THC CC 117
8.6 CHN S B CT THÉP TRONG CC 118
8.7 TÍNH SC CHU TI CA CC 118
8.7.1 Theo ch tiêu vt liu 118
8.7.2 Theo ch tiêu đt nn 119
8.8 THIT K MÓNG 121
8.8.1 THIT K MÓNG M1 121
8.8.1.1 Xác đnh s lng cc 122
8.8.1.2 B trí cc trong đài 122
8.8.1.3 Kim tra khi thit k cc 122
8.8.1.3.1 Kim tra ng sut di mi cc 123
8.8.1.3.2 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 127
8.8.1.3.3 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc
ct ca đài 128
8.9 THIT K MÓNG 130
8.9.1 THIT K MÓNG M2 130
8.9.1.1 Xác đnh s lng cc 130
8.9.1.2 B trí cc trong đài 131
8.9.1.3 Kim tra khi thit k cc 131
8.9.1.3.1 Kim tra ng sut di mi cc 131
8.9.1.3.2 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 136
8.9.1.3.3 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc
ct ca đài 137
8.10 THIT K MÓNG 138
8.10.1 THIT K MÓNG M3 138
8.10.1.1 Xác đnh s lng cc 138
8.10.1.2 B trí cc trong đài 139
8.10.1.3 Kim tra khi thit k cc 139
8.10.1.3.1 Kim tra ng sut di mi cc 140
8.10.1.3.2 Tính toán và b trí ct thép cho đài cc 144
8.8.1.3.3 Kim tra kh nng chng xuyên thng và chu lc
ct ca đài 145
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 1 - SVTH: BIN VN CHÍ
CHNG 1
THUYT MINH KIN TRÚC
1.1. S CN THIT U T
S phát trin kinh t mnh m ca thành ph Nha Trang đã thu hút mt lng ln
khách du lch các ni khác đn tham quan và làm vic, kt hp vi s bùng n v dân
s to nên mt sc ép ln v vn đ ngh ngi cho du khách thành ph Nha Trang.
Nhm phát trin th trng bt đng sn, cng nh gii quyt sm nn khng hong
khan him v khách sn là loi hình kin trúc đc chính quyn thành ph khuyn
khích và h tr.
i vi thành ph Nha Trang thì khách sn Cơng ồn là ngh ngi rt kinh t, vic
xây dng s tit kim chi phí cho trang thit b h tng k thut đơ th nh đng ng
k thut đin, nc, h thng cây xanh, chiu sáng đơ th…, và nó có kh nng đáp ng
kh nng chi tr ca đi đa s ngi dân.
Bên cnh nhng u đim thì khách sn cng có nhng hn ch nh thiu gió, ánh
sáng t nhiên, thiu s riêng t gia các cn phòng ca khách sn,… . Do đó, khi thit
k, xây dng khách sn cn phi tính tốn đ khc phc các nhc đim này nhm đm
bo s thoi mái cho du khách s dng.
Tóm li, s phát trin ca cơng ngh hin đi đã khc phc phn nào nhng nhc
đim và vì nhng u đim ca nó mà khách sn nói chung vn khơng ngng đc nhân
rng trên tồn th gii, làm cho nó tr thành ph bin các thành ph hin đi ngày
nay, và thành ph Nha Trang cng khơng là ngoi l. Hòa chung vào xu hng phát
trin đó,khách sn Cơng ồn Nha Trang do UBND tnh Khánh Hòa làm ch đu t–
đc xây dng nhm góp phn vào s phát trin chung ca thành ph Nha Trang.
1.2.V TRÍ CƠNG TRÌNH
Công trình nằm trên khu đất rộng nằm tại đường Phạm Văn Đồng, Phường Vónh
Hãiù, thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
1.2.1. QUI MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Công trình bao gồm :
Tổng diện tích mặt bằng sàn : 398.9 m2.
- Tầng trệt:
Thiết kế 2 phòng ăn + 1 nhà bếp +1 phòng tiếp tân + 1 phòng nhân viên
+ 1 hòn non bộ + 2 nhà vệ sinh.
Bố trí 5 cổng ra vào;1 cổng chính,2 cổng phụ vào phòng ăn song song
cổng chính,2 cổng hai đầu hành lang.
- Tầng 2+3+4+5+6+7 :
Diện tích một phòng:21.6 m2.
Diện tích phòng vệ sinh:4 m2 bao gồm: 1 labo + 1 chậu tiểu + 1 bồn
cầu.
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 2 - SVTH: BIN VN CHÍ
Phía mặt chính trước phòng có ban công: 2.52 m2.
- Tầng 8:
Bố trí 3 phòng karaoke,diện tích mỗi phòng là 21.6 m2 + 1 phòng bida diện
tích là 43.2 m2 + 1 sàn nhảy diện tích 108 m2 + 1 quầy thu ngân + 2 phòng vệ
sinh;bố trí 6 cửa ra vào sàn nhảy.
Tầng mái :
Diện tích : 398.9 m2.
Tất cả các phòng thông ra hành lang chính có chiều rộng là 2m.
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 3 - SVTH: BIN VN CHÍ
1.3. GII PHÁP KIN TRÚC QUI HOCH
1.3.1. Qui hoch
Khu nhà mt tin, đi din là bin , gn trng hc bnh vin, bu đin và các
trung tâm du lch ln khác ca thành ph và đa đim lý tng cho vic n , giai trí
,tham gia các hot đngvà sinh hot.
H thng giao thông trong khu vc hin ti có th đđi đn cácđđa đđim trong
thành ph nhanh nht.
c bit h thng cây xanh ti đây hồn ho, b trí hp lý, phù hp vi vic ngh
ngi, gii trí.
B bin cát trng,sóng bin du,gió mát tin cho vic ngh ngi.
1.3.2. Gii pháp b trí mt bng
Mt bng b trí mch lc, rõ ràng thun tin cho vic b trí giao thơng trong cơng
trình đn gin hn cho các gii pháp kt cu và các gii pháp v kin trúc khác, mt
bng ít din tích ph.
Tn dng trit đ đt đai, s dng mt cách hp lí.
Cơng trình có h thng hành lang ni lin các phòng vi nhau đm bo thơng thống
tt, giao thơng hp lí ngn gn.
1.3.3. Gii pháp kin trúc
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 4 - SVTH: BIN VN CHÍ
Hình khi kin trúc đc t chc theo khi ch nht phát trin theo chiu cao.
Các ơ ca kính khung nhơm, các ban cơng vi các chi tit to thành mng trang trí
đc đáo cho cơng trình.
B trí nhiu vn hoa, cây xanh trên trên các ban cơng cn h to v t nhiên,
thơng thống.
1.3.4. Giao thông nội bộ
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2 m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng phòng.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy và 2 cầu
thang bộ hành đảm bảo lưu thông dể dàng và hợp lý.
Tóm li: các cn phòng đc thit k hp lí, đy đđ tin nghi, các phòng đc tip
xúc vi t nhiên hng ra bin, có ban công, phòng thông thóang, khu v sinh có gn
trang thit b hin đi .
1.4. CÁC H THNG K THUT CHÍNH TRONG CƠNG TRÌNH
1.4.1. H thng chiu sáng
Có phòng , phòng làm vic,có h thng giao thông chính trên các tng đu đđc
tn dng ht kh nng chiu sáng t nhiên thông qua các ca kính b trí bên ngòai
hướng về ban công.
Ngồi ra, h thng chiu sáng nhân to cng đc b trí sao cho có th ph đc
nhng ch cn chiu sáng.
1.4.2. H thng đin
Tuyn đin cao th 750 KVA qua trm bin áp hin hu tr thành đin h th vào
trm bin th ca cng trình.
in d phong cho toa nh do 02 may phat đin Diezel có cơng sut 588KVA cung
cp, máy phát đin này đt ti tng trt. Khi ngun đin chính ca cng trình b mt,
máy phát đin cung cp cho nhng h thng sau:
- Thang máy.
- H thng phong chay cha cháy.
- H thng chiu sáng và bo v.
- Bin áp đin và h thng cáp.
in nng phc v cho các khu vc ca ta nh đc cung cp t máy bin áp đt ti
tng trt theo các ng riêng lên các tng. Máy bin áp đc ni trc tip vi mng đin
thành ph.
mi tng đu có lp đt h thng an tồn đin: h thng ngt đin t đng t 1A
đn 80A đc b trí theo tng và theo khu vc (đm bo an tn phng chng cháy n).
1.4.3. H thng điu hòa khơng khí và thơng gió
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 5 - SVTH: BIN VN CHÍ
Hu ht các phòng trong khách sn đu có ca s đón gió và ly sáng t nhiên, to
cho du khách cm giác khoan khối và d chu. Các phòng đc thit k h thng điu
hòa khơng khí, tránh hin tng đng mùi.
Các phòng trong khách sn đu đc lp đt các đng ng k thut, ngun đin
ch sn cng nh tính tốn b trí các v trí đ đt các cc nóng ca điu hòa. Khách
hàng có nhu cu có th d dàng lp đt.
1.4.4. H thng thơng tin liên lc
ng đin thoi, internet, truyn hình cáp đc đu ni ti các phòng trong khách
sn.
1.4.5. Hệ thống cấp thoát nước
1.4.5.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại
phòng kỹ thuật .
- Nước được bơm thẳng lên 2 bể chứa lên tầng sân thượng, việc điều khiển quá
trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
Nước cấp cho các phòng tại các tầng khác nhau được đảm bảo tương đương nhau
bằng hệ thống van điều áp.
- Ống nước được đi trong ống Gain đặt gần các cột chính, để tăng thêm thẩm
mỹ về mặt kiến trúc ta thiết kế hệ thống cột giả bao quanh ống Gain.
1. 4.5.2. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
- Nước mưa trên mái, ban công,… được thu vào hệ thống ống thoát nước mái và
được dẫn xuống hố ga của nhà và thoát ra hệ thống thoát nước công cộng.
- Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí
nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
1.4.6.1. Hệ thống báo cháy
Thiết bò phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công
cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát
hiện được cháy, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống
chế hoả hoạn cho công trình.
1.4.6.2. Hệ thống cứu hoả: bằng hoá chất và bằng nước.
* Nước : Nước được dự trư õ tại 2 bể nước trên mái, sử dụng máy bơm lưu động.
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống và gai Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt
tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở
mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo
cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m
một cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình
ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD:ThS. LÊ VN BÌNH
MSSV:206KH102 - 6 - SVTH: BIN VN CHÍ
chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn
cấp ở tất cả các tầng.
* Hoá chất: sử dụng một số lượng lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi
quan yếu (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
1.4.7. Hệ thống thu gom rác
Rác được thu gom theo đường dẫn rác tự động xuống tầng hầm, hằng ngày có xe
đến mang đi.
1.4.8. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét được thiết kế an toàn tuyệt đối, trên mái đặt một kim thu sét
sử dụng thiết bò thu sét chủ động (bức xạ trước).
1.5. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN
Khu vực xây dựng thuộc đòa bàn Tỉnh Khánh Hòa nên mang đầy đủ tính chất
chung của vùng.
- Thành ph Nha Trang nm trong vùng nhit đi gió mùa nóng m vi các đc
trng ca vùng khí hu min Trung, chia thành 2 mùa rõ rt : + Mùa ma t tháng 5 đn
tháng 10 .
+ Mùa khơ t đu tháng 11 và kt thúc vào tháng 4 nm sau .
- Các yu t khí tng :
+ Nhit đ trung bình nm : 26
0
C .
+ Nhit đ thp nht trung bình nm : 22
0
C.
+ Nhit đ cao nht trung bình nm : 32
0
C.
+ Lng ma trung bình : 1000- 1800 mm/nm.
+ m tng đi trung bình : 78% .
+ m tng đi thp nht vào mùa khơ : 70 -80% .
+ m tng đi cao nht vào mùa ma : 80 -90% .
+ S gi nng trung bình khá cao, ngay trong mùa ma cng có trên 4 gi/ngày,
vào mùa khơ là trên 8 gi /ngày.
- Hng gió chính thay đi theo mùa:
+ Vào mùa khơ, gió ch đo t hng bc chuyn dn sang đơng, đơng nam và
nam.
+ Vào mùa ma, gió ch đo theo hng tây–nam và tây.
+ Tng sut lng gió trung bình hàng nm là 26%, ln nht là tháng 8 (34%),
nh nht là tháng 4 (14%). Tc đ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hu nh khơng
có gió bão, gió git và gió xốy thng xy ra vào đu và cui mùa ma
(tháng 9).
- Thy triu tng đi n đnh ít xy ra hin tng đt bin v dòng nc. Hu
nh khơng có lt, ch nhng vùng ven thnh thong có nh hng .
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -7 - SVTH: BIN VN CHÍ
CHƯƠNG 2.TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN ĐIỂN HÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾT CẤU SÀN
-Kt cu sàn đc gp ch yu trong các nhà nhiu tng.Nó cng đc gp trong mt
cu, bn cng, np và đáy b nc v.v…
-c đim ch yu ca kt cu sàn là nó v trí nm ngang ( có th nghiêng chút ít),
chu các ti trng thng đng( theo phng vng góc vi mt sàn).
-Kết cấu sàn tựa lên các kết cấu đỡ (gối tựa) theo phương đứng là tường, cột,
khung. Di tác dng ca ti trng đng kt cu sàn làm vic chu un.
-Trong nhà nhiu tng kt cu sàn còn làm nhim v vách cng nm ngang đ truyn
ti trng gió lên các kt cu chu lc chính là khung, vách cng đng và lõi cng.
Khi nhà b lún khơng đu gây ra un tng th cho nhà, kt cu sàn còn b kéo hoc b
nén theo phng dc hoc ngang nhà do s un tng th đó. Kt cu sàn cng có th
chu ni lc phát sinh do thay đi nhit đ.
-Khi thit k kt cu sàn ch yu ch tính tốn vi ti trng thng đng. Vic đ
kt cu sàn làm đc nhim v vách cng ngang, chu nh hng ca lún khơng
đu và thay đi nhit đ thng đc gii quyt bng các bin pháp cu to.
2.1.1. CÁC LOẠI KẾT CẤU SÀN
-Kt cu sàn ch yu đc làm bng bêtơng ct thép. Ngồi ra cng có th làm bng
kt cu thép, kt cu g…
-Vi sàn bêtơng ct thép, theo phng pháp thi cơng chia ra:
Sàn tồn khi, đc đ bêtơng ti v trí thit k ( đ bêtơng ti ch);
Sàn lp ghép, đc ch to sn ( kt cu đúc sn);
Sàn na lp ghép.
-Vi sàn tồn khi, tùy theo hình thc kt cu đc chia ra sàn sn và sàn phng:
Sàn sn có bn đc liên kt theo các cnh là tng hoc dm ;Sàn phẳng
(thường gọi là sàn nấm) có bản được đặt trực tiếp lên cột ( liên kết điểm).
-Khi thiết kế cần dựa vào các yêu cầu, điều kiện về kiến trúc và thi công để
chọn phương án kết cấu sàn phù hợp.
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -8 - SVTH: BIN VN CHÍ
2.1.2. CÁC LOẠI KẾT CẤU ĐỢ SÀN
-Hệ khung gồm có dầm cột , hệ vách là những kết cấu đỡ sàn thông dụng. Hệ
dầm thường được đặt theo 2 phương, cần phân biệt dầm khung và dầm sàn:
-Dầm khung còn được gọi là dầm chính , là dầm liên kết với cột tạo thành khung
chòu lực. Dầm sàn ( dầm phụ) là dầm trực tiếp đỡ bản và gối lên dầm khung hoặc
tường.
2.1.3. LIÊN KẾT CỦA BẢN SÀN
-Thường gặp 2 dạng liên kết: Liên kết kê và liên kết cứng.
-Liên kết kê khi bản kê tự do lên tường hoặc dầm .
-Liên kết cứng khi bản đúc toàn khối với dầm hoặc với tường bêtông cốt thép, có
đủ cốt thép để chòu được các nội lực ở liên kết.( chủ yếu xét đến trong đề tài này)
-Liên kết ngàm, tại ngàm bản không có bất kì chuyển vò nào ( chuyển vò đứng,
chuyển vò xoay ) trong khi liên kết cứng bản có thể có chuyển vò . Điểm giống
nhau giữa liên kết cứng và liên kết ngàm là tại đó đều có xuất hiện mô men, tuy
vậy tại ngàm mômen sẽ lớn hơn. Ngàm liên kết cứng tuyệt đôùi. Cần chú ý là
trong dầm liên tục, mặc dù các gối tựa giữa kê tự do nhưng tại đó vẫn xuất hiện
momen. Người ta nói rằng trong trường hợp đó gối tựa có tác dụng như ngàm ( vì
vẫn có thể có chuyển vò xoay)
-Chỉ được xem bản bêtông cốt thép có liên kết ngàm khi tính toán bản công xôn,
có liên kết chỉ ở một cạnh. Lúc này về mặt cấu tạo phải đảm bảo để bản được
liên kết chắc chắn, ngăn cản được chuyển vò xoay.
-Củng cần phân biệt liên kết và gối tựa. Liên kết là để chỉ trạng thái giao nhau
giữa hai cấu kiện còn gối tựa là để chỉ liên kết có khả năng ngăn cản chuyển vò
theo một phương nào đó ( gối tựa đứng, gối tựa ngang…). Khi đúc liền bản với
dầm thì đó là liên kết cứng nhưng trong sơ đồ tính bản thường củng chỉ xem các
dầm giữa là gối tựa đứng, kê tự do. Tại mép biên, khi bản đúc liền với dầm
thường cũng chỉ xem dầm là gối kê tự do, chỉ trong một số trường hợp đặc biệt,
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -9 - SVTH: BIN VN CHÍ
khi xét thấy độ cứng chống xoắn của dầm là đáng kể thì có thể xem gối tựa ngàm
đàn hồi ( có chuyển vò xoay hạn chế)
-Các gối tựa ( dầm) phân chia bản thành từng ô. Mỗi ô bản có thể có hình dáng
bất kì ( tam giác, hình thang, hình tròn…) nhưng thường là hình chữ nhật. Gồm có
ô bản đơn và bản liên tục.
+Ô bản đơn khi sàn chỉ có một ô, hoặc tuy nhiều ô nhưng rời nhau ra.
+Ơ bn liên tc khi có nhiu ơ cnh nhau, liên kt tồn khi vi nhau. Trong đ
tài này sàn mc dù cng đc đúc tồn khi, nhng khơng thc s liên tc, có
nhiu khong h nh lõi cu thang, khong khơng thơng tng, khong khơng ly
ánh sáng, bn khơng đng b làm vic theo trng hp hai phng hay mt
phng mà bn mt phng và hai phng xen k nhau , vì th tt nht là tính
tốn riêng cho tng ơ bn và ri sau đó xét đn s làm vic ca ơ bn đó.
2.2.CẤU TẠO BẢN SÀN:
-Ta sơ bộ chọn chiều dày bản sàn theo công thức
1
L
m
D
h
b
=
m = 30 ÷ 50 đối với bản dầm
m = 40 ÷ 45 đối với bản kê bốn cạnh
D = 0.8 ÷ 1.4 phụ thuộc vào tải trọng
mmL
D
h
b
)10080(4000
5040
1
5040
1
÷=
÷
=
÷
=
-Từ đó ta chọn chiều dày các ô bản như sau:
-Tất cả các ôbản chọn chiều dày là 100 mm (vò trí bố trí các ô bản xem hình bên)
-Sơ bộ chọn kích thước dầm theo công thức
()
Lh
d
138
1
÷
=
()
hb
dd
42
1
÷
=
với L là nhòp của dầm
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -10 - SVTH: BIN VN CHÍ
-Ngoài ra khi chọn kích thước dầm ta còn chú ý đến yêu cầu kiến trúc.
-Từ những yêu cầu trên ta chọn kích thước các dầm theo hình vẽ kèm theo
.
Mặt bằng vò trí các ô bản
2.3. SƠ ĐỒ TÍNH BẢN SÀN:
-Tại các vò trí bản tựa lên dầm mà có h
d
/h
b
< 3 thì liên kết giữa bản và dầm được
xem là tựa đơn,nếu h
d
/h
b
>=3 thì ta liên kết giữa bản và dầm được xem là ngàm
Sơ đồ tính với bản ngàm 4 bên
Với L2 lớn hơn L1.
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -11 - SVTH: BIN VN CHÍ
2.4. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG:
Tải trọng tác dụng lên dầm gồm tỉnh và hoạt tải
2.4.1 Tónh tải:
-Tónh tải: Bao gồm tải trọng của các lớp cấu tạo sàn và tường trên sàn.
tt tt tt
s
t
ggg
=
+
-Tải trọng các lớp cấu tạo sàn như sau: (g
tt
s
)
+Sàn có δ =0.15m (gồm tất cả các ô bản)
Trọng lượng bản thân
sàn
(kN/m
3
)
g
(mm) n Trọnglượng(kN/m
2
)
Gạch ceramic 20 10 1.2 0.2400
Lớp vữa lót 18 30 1.2 0.6480
Bản sàn 25 100 1.1 2.75
Lớp vữa trát 18 15 1.2 0.3240
Tổng trọng lượng bản thân g
tt
s
(kN/m) 3.9620
Trọng lượng bản thân cấu tạo sàn
+Tải trọng của tường trên sàn (nếu có) được tính như là phân bố đều trên toàn sàn,
và được tính như sau:
g
t
s =
h
t
x l
t
x : S =3.3 x2x0.18:( 2 x 3.6) = 0.165 kN/m
2
2.4.2.Hoạt tải:
Theo TCVN 2737-1995:
Sàn thường (phòng ở,phòng ăn, bếp,phòng khách,phòng vệ sinh ): p
tc
=200daN/m
2
⇒ p
tt
=200x1.2=240 daN/m
2
Sàn hành lang: p
tc
=300 daN/m
2
⇒ p
tt
=300x1.2=360 daN/m
2
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -12 - SVTH: BIN VN CHÍ
Sàn ban công: p
tc
=400 daN/m
2
⇒ p
tt
=400x1.2=480 daN/m
2
Nếu P
tc
<200 ,lấy n=1.3
Nếu P
tc
>=200 ,lấy n=1.2
Thiết kế trong mô hình tính để đơn giản lấy chung lại là : p
tc
=300 daN/m
2
⇒
p
tt
=300x1.2=360 daN/m
2
2.5. NỘI LỰC:
-Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, bản đơn. Gọi l
2
,l
1
là cạnh dài và cạnh ngắn của các
ô bản. Ta xét tỉ số l
2
/l
1
Nếu l
2
/l
1
<=2: sàn được tính theo bản kê bốn cạnh, nội lực được tra bảng ở SGK
Bê Tông 2
Nếu l
2
/l
1
>2: sàn được tính theo loại bản đơn, cắt từng dải rộng 1 m theo phương
cạnh ngắn để tính, dựa vào sơ đồ làm việc mà ta tính nội lực theo phương pháp
tính toán kết cấu thông thường.
2.5.1 Tính toán bản kê:
-Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt
-Tổng tải trọng tác dụng lên diện tích ô bản: P = q*l
2
*l
1
-Tùy theo liên kết giữa các ô bản với dầm là ngàm, tựa đơn mà ta có các loại sơ đồ
tính khác nhau.
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -13 - SVTH: BIN VN CHÍ
M1
M2
MI MI
MII
MII
L1
L2
Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh
Mô men giữa nhòp theo phương cạnh ngắn: M
1
= m
i1
xP
Mô men giữa nhòp theo phương cạnh dài: M
2
= m
i2
xP
Mô men ở gối theo phương cạnh ngắn: M
I
= k
i1
xP
Mô men ở gối theo phương cạnh dài: M
II
= k
i1
xP
Trong đó: i = 1,2,3… là chỉ số loại ô bản
m
i1
,m
i2
,k
i1
,k
i2
là các hệ số tra bảng phụ lục 12 sách Bê tông 2 thầy Võ Bá Tầm
Các ô được đánh dấu 1,2,3 là làm việc theo 2 phương có tỉ số h
d
/h
b
>3 nên tra nội lực
theo ô bản số 9 trong sách thầy Võ Bá Tầm.
2.5.2. Tính toán bản dầm:
-Do bản chỉ làm việc theo một phương nên chỉ cần cắt dải bản rộng 1 m theo phương
cạnh ngắn để tính
Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt
- Loại ô số 1:
Mô men giữa nhòp: M = ql
2
/24
Mô men ở gối: M = ql
2
/12
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -14 - SVTH: BIN VN CHÍ
Các ô được đánh dấu 6 là loại ô số 1
- Loại ô bản số 2:
Các ô được đánh dấu 4,5 là loại ô số 2, chọn ô 4 làm điển hình vì có kích thước
và tải tường lớn nhất.
Mô men giữa nhòp: M = 9ql
2
/128
Mô men ở gối: M = ql
2
/8
Sơ đồ tính bản dầm
2.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP:
Sử dụng bêtông M#250 có R
b
=115 daN/cm
2
.
Cốt thép dùng thép AI có R
s
=2250 daN/cm
2
Với h
b
=100mm nên chọn lớp bảo vệ a
o
= 20mm ⇒ h
o
= h- a
o
(mm)
Sau khi có mô men tính các hệ số:
2
0
bhR
M
b
=
α
()
αξ
211 −−=
s
b
s
R
bhR
A
0
α
= %100
0
bh
A
s
=
µ
Loại ô số 1
Loại ô số 2
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -15 - SVTH: BIN VN CHÍ
Ô
bản
Loại
ô
L
1
(m) L
2
(m) L
2
/L
1
Tải tường
(kN/m
2
)
Tải sàn
(kN/m
2
)
1 9 3.6 4 1.11 0 3.412
2 9 2 3.6 1.8 0.165 3.577
3 9 2 3.5 1.75 0 3.412
Tải trọng tính toán tác dụng lên các ô bản làm việc 2 phương
Ô bản Loại ô
Tónh tải
(kN/m
2
)
Hoạt tải
(kN/m
2
)
q=p+g
(kN/m
2
)
P=ql
1
l
2
kN
1 9 3.962 2.4 6.362 91.613
2 9 4.127 2.4 6.527 46.994
3 9 3.962 2.4 6.362 45.689
Tải trọng tính toán tác dụng lên các ô bản làm việc 2 phương
Ô
bản
m
1
m
2
k
1
k
2
M
1
(kNm)
M
2
(kNm)
M
I
(kNm)
M
II
(kNm)
1 0.0195 0.0159 0.0452 0.0344 1.786 1.467 4.141 3.152
2 0.0197 0.0064 0.0431 0.0141 0.925 0.3 2.023 0.662
3 0.0195 0.0060 0.0423 0.0131 0.891 0.274 1.933 0.599
Bảng tính các giá trò hệ số và mômen các ô bản làm việc 2 phương
-Tính toán đại diện chomột ô bản sàn số 1: M1=1.786kNm
-Với h
b
=100mm nên chọn lớp bảo vệ a
o
= 20mm ⇒ h
o
=100-20=80mm
-Sau khi có mô men tính các hệ số:
0243.0
08.015.11
786.1
22
0
===
xxbhR
M
b
α
=>
0246.00243.0211211 =−−=−−= x
αξ
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -16 - SVTH: BIN VN CHÍ
6.10010
225
08.015.110246.0
6
0
=== x
xxx
R
bhR
A
s
bb
s
ξγ
mm
2
=>
%13.0%100
801000
6.100
%100
0
=== x
xbh
A
s
µ
-Chọn d6a200 có A
s
=142mm
2
-Các giá trò còn lại được tính toán tương tự và đưa vào trong phụ lục , còn kết quả
được trình bày dưới bảng sau:
STT
Kí
hiệu
M
i
(kNm)
h
0
(mm)
m
A
s
(mm
2
)
d chọn µ (%)
A
s
chọn
(mm
2
)
M1
4.82 80 0.0243 0.0246 100.6 d6a200 0.13 142.00
M2
1.467 80 0.0199 0.0201 82.2 d6a200 0.1 142.00
MI
4.141 80 0.0563 0.058 237.2 d8a200 0.3 252.00
Ô
bản
1
MII
3.152 80 0.0428 0.0436 178.3 d8a200 0.22 252.00
M1
0.925 80 0.0126 0.0127 51.9 d6a200 0.06 142.00
M2
0.3 80 0.004 0.0043 17.58 d6a200 0.02 142.00
MI
2.023 80 0.0275 0.0279 114.08 d8a200 0.14 252.00
Ô
bản
2
MII
0.662 80 0.009 0.009 36.8 d8a200 0.05 252.00
M1
0.891 80 0.0121 0.0122 49.9 d6a200 0.03 142.00
M2
0.274 80 0.0037 0.0037 15.1 d6a200 0.02 142.00
MI
1.933 80 0.0263 0.0267 109.17 d8a200 0.14 252.00
Ô
bản
3
MII
0.599 80 0.0081 0.0081 33.12 d8a200 0.04 252.00
Bảng tính thép cho các ô bản làm việc 2 phương
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU SÀN LẦU ĐIỂN HÌNH MSSV:206KH102
GVHD: ThS. LÊ VN BÌNH -17 - SVTH: BIN VN CHÍ
-Với các ô bản làm việc 1 phương hoạt tải tiêu chuẩn được lấy là
P
tc
=300daN/cm
2
tính toán thép và chọn thép tương tự như trên, cách tính toán đưa
vào trong phụ lục, sau đây là bảng kết quả tính toán thép và chọn thép:
STT
Kí
hiệu
M
i
(kNm)
h
0
(mm)
m
A
s
(mm
2
)
d chọn
µ
(%)
A
s
chọn
(mm
2
)
M1 0.331 80 0.0045 0.0045 18.4 d6a200 0.02
142.00
Ô bản
4
MI 0.558 80 0.0076 0.0076 31 d8a200 0.04
252.00
Ô bản
5
MI 4.185 80 0.057 0.059 241.24 d8a200 0.3
252.00
M1 0.545 80 0.0074 0.0074 30.3 d6a200
0.04
142.00
Ô bản
6
MI 1.09 80 0.0148 0.0149 60.9 d8a200
0.08
252.00
Bảng tính thép cho các ô bản làm việc 1 phương
-Với hàm lượng cốt thép tính toán kết quả như trên, cho ta hàm lượng hợp
lí(0.05%=µ
min
<µ< µ
max
=
%100
225
5.11
618.0=
Rs
R
b
R
ξ
=3.16%) Vì vậy với chiều dày sàn
chọn là hợp lí.
-Ghi chú trong quá trình chọn thép gối bố trí trong bản vẽ ta còn chú đến việc dễ thi
công và cắt thép,nên có một vài sàn ta chọn thép tương đối lớn so với tính toán của
thuyết minh
2.7 Kiểm tra độ võng của sàn
=>Thông thường khi chọn h
b
=(1/40-1/50)L thì thoả điều kiện về độ võng.