Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Luyện thi quốc gia 2015 môn Vật Lý - Bài tập tổng hợp chương Vật lý hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.64 KB, 74 trang )

LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
CHƯƠNG 5 : TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1 ĐH (2014): Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
Câu 2(ĐH 2014): Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
Câu 3( ĐH 2014) : Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
A. 546 mm B. 546
m
µ
C. 546 pm D. 546 nm
Câu 23(2014) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45
m
µ
. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,2 mm B. 0,9 mm C. 0,5 mm D. 0,6 mm
Câu 25(2014) : Gọi n
đ
, n
t
và n
v
lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng
đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?


A. n
đ
< n
v
< n
t
B. n
v
>n
đ
> n
t
C. n
đ
>n
t
> n
v
D. n
t
>n
đ
> n
v
Câu 2 (2014): Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn
sắc là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần. B. phản xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.
Câu 28(2014) : Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang. B. làm dao mổ trong y học .
C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD.

Câu 50(2014) : Tia X
A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
B. cùng bản chất với sóng âm
C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại
D. cùng bản chất với tia tử ngoại
CĐ 2013
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,4
m
µ
, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1m. Trên màn
quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm
A. 1,6mm B. 4,8mm C. 2,4mm D. 3,2mm
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 7: Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,38
m
µ
đến 0,76
m
µ
. Tần số của ánh sáng
nhìn thấy có giá trị:
A. từ 3,95.10
14
Hz đến 7,89.10
14

Hz B. từ 3,95.10
14
Hz đến 8,50.10
14
Hz
C. từ 4,20.10
14
Hz đến 6,50.10
14
Hz D. từ 4,20.10
14
Hz đến 7,89.10
14
Hz
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là
1mm. khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba là:
A. 6mm B. 4mm C. 3mm D. 5mm
1
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 38: Tia Rơn- ghen (tia X) có tần số:
A. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại B. Nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ.
C. lớn hơn tần số của tia gamma D. Lớn hơn tần số của tia màu tím.
Câu 45: Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi
U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10
-11
m.
Giá trị của U bằng:
A. 9,2kV B. 18,3kV C. 36,5kV D. 1,8kV

THUYẾT TƯƠNG ĐỐI CỦA ANHXTANH

I. CÁC TIÊN ĐỀ ANHXTANH
1. TIÊN ĐÊ I ( Nguyên lí tương đối )
Hiện tượng vật lí diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính, hay phương trình biễu diễn hiện
tượng vật lí trong các hệ quy chiếu quán tính có cùng một dạng
2. TIÊN ĐỀ II : ( Nguyên lí về sự bất biến của vận tốc ánh sáng )
Vận tốc của ánh sáng trong chân không có cùng độ lớn bàng c trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không
phụ thuộc vào phương truyền và vận tốc của nguồn sáng hay máy thu, c = 3.10
8
(m/s)
II. HỆ THỨC ANHXTANH GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
1. KHỐI LƯỢNG TƯƠNG ĐỐI TÍNH
Gọi
0
m
là khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính ( Khối lượng động ) của chất điểm chuyển động
với tốc độ V là
2
0
1







=
c
v
m

m
Ví dụ 1 : (ĐH 2013) Một hạt có khối lượng nghỉ m
0
. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng
tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không)
là:
A. 1,75 m
0
. B. 1,25 m
0
. C. 0,36 m
0
. D. 0,25 m
0
.
Hướng dẫn : áp dụng công thức
2
0
1







=
c
v
m

m

( )
0
2
0
25,1
6,01
m
m
m =

=⇒
Ví dụ 2 : Một người có khối lượng nghỉ
0
m
= 60 kg chuyển động với tốc độ 0,8 c. Khối lượng động
( khối lượng tương đối tính ) của người này là
A. 50 kg B. 100 kg C. 80 kg D. 120 kg
2. HỆ THỨC GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Năng lượng toàn phần của một vật bằng năng lượng nghỉ + Động năng (K)
+ Năng lượng toàn phần :
2
2
0
2
1








==
c
v
cm
mcE
+ Năng lượng Nghỉ :
2
00
cmE =

KEE
+=⇒
0
2
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Chú ý : Trong thuyết tương đối, nếu động năng của một hạt ( hay vật ) bằng n lần năng lượng nghỉ
0
.EnK =
thì tốc độ của hạt được tính theo công thức :
1
1
1
2
2
+
=−

nc
v
Câu 1 : (ĐH2011) Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của
nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.10
8
m/s B. 2,75.10
8
m/s C. 1,67.10
8
m/s D. 2,24.10
8
m/s
Hướng dẫn : có c = 3.10
8
(m/s) và
2
0
E
K =
Cách 1 :
0
0
00
2
3
2
E
E
EKEE =+=+=

3
2
1
2
3
1
2
2
0
2
2
0
=






−⇒=








c
v

cm
c
v
cm

9
5
9
4
1
22
=






⇒=






−⇒
c
v
c
v

)/(10.24,2
8
smv =⇒
Cách 2 : Ta có
2
0
E
K =
, so sánh với
0
.EnK =
nên suy ra n = 0,5
Vậy vận tốc đuwọc tính theo công thức
1
1
1
2
2
+
=−
nc
v
=
3
2
15,0
1
=
+


9
5
9
4
1
22
=






⇒=






−⇒
c
v
c
v

)/(10.24,2
8
smv =⇒


Câu 2 : (ĐH2010) Một hạt có khối lượng nghỉ m
0
. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi
chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m
0
c
2
. B. 0,36m
0
c
2
. C. 0,25m
0
c
2
. D. 0,225m
0
c
2
.
Câu 3: (CĐ2012) Biết động năng tương đối tính của một hạt bằng năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của
hạt này (tính theo tốc độ ánh sáng trong chân không c) bằng
A.
1
2
c. B.
2
2
c. C.

3
2
c. D.
3
4
c.
Câu 4:
Câu 5 : Năng lượng toàn phần của một vật đứng yên có khối lượng 1 kg bằng
A. 9.10
16
(J) B. 9.10
6
(J) C. 9.10
10
(J) D. 9.10
11
(J)
Câu 6 : Một vật có khối lượng nghỉ là 1 kg. Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng 6.10
16
(J) khi
vật đó chuyển động với tốc độ bằng
A. 0,6 c B. 0,7 c C. 0,8 c D. 0,9 c
Câu 7 : Một vật có khối lượng nghỉ là 2 kg . Theo thuyết tương đối, khi vật này chuyển động với tốc độ v
= 0,6c thì vật có động năng bằng
A. 2,5.10
16
(J) B. 4,5.10
16
(J) C. 10
16

(J) C. 2,25.10
16
(J)
Câu 8 : Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Theo thuyết tương đối, vận tốc của hạt bằng
3
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A. 2,6.10
8
(m/s) B. 2,3 10
8
(m/s) C. 1,5
8
10
(m/s) D. 2
8
10
(m/s)
Câu 9 : Theo thuyết tương đối, Vận tốc của một êléctrôn tăng tốc qua hiệu điện thế 10
5
(V) có giá trị
bằng
A. 0,4
8
10
(m/s) B. 0,8.10
8
(m/s) C. 1,2.10
8
(m/s) D. 1,6.10
8

(m/s)
BÀI TẬP
Câu 10 : Tìm tốc độ của hạt mêzôn để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ. Coi tốc
độ ánh sáng trong chân không 3.10
8
m/s.
A. 0,4.10
8
m/s. B. 2,985.10
8
m/s. C. 1,2.10
8
m/s. D. 0,8.10
8
m/s.
Câu 11 : Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ.
A. 1,2.10
8
m/s B. 2,985.10
8
m/s C. 0.4.10
8
m/s D. 0.8.10
8
m/s
Câu 12 : Theo thuyết tương đối, một êlectron có năng lượng nghỉ bằng 1,5 lần động năng của nó thì
êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,09.10
8
m/s B. 2,4.10

8
m/s C. 1,47.10
8
m/s D. 1,5.10
8
m/s
Câu 13 : Tính công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến vận tốc 0,50c.
A.
2
0
0,144m c
. B.
2
0
0,225m c
. C.
2
0
0,25m c
. D.
2
0
0,5m c
.
Câu 14 : Tìm tốc độ của hạt mêzôn để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ.
A. 2,985.10
8
m/s B. 0.8.10
8
m/s C. 1,2.10

8
m/s D. 0.4.10
8
m/s
Câu 15 : Electron có khối lượng nghỉ m
e
= 9,1.10
-31
kg, trong dòng hạt β
-
electron có vận tốc
8
2
2.10 / .
3
c
v m s
= =
Khối lượng của electron khi đó là
A. 6,83.10
-31
kg. B. 13,65.10
-31
kg. C. 6,10.10
-31
kg. D. 12,21.10
-31
kg.
Câu 16 : Khi động năng của một hạt êlectrôn chuyển động tương đối tính bằng 0,6 lần năng lượng nghỉ
của nó thì tốc độ của êlectrôn bằng

A. 2,525.10
8
m/s. B. 2,342.10
8
m/s. C. 1,758.10
7
m/s. D. 2,34310
7
m/s.
4
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
CHƯƠNG 6 : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. THUYẾT LƯỢNG TỬ - HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
1. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành
từng phần riêng lẻ, đứt quãng. Mỗi phần đó gọi là một lượng tử năng lượng hay phôtôn. Chùm ánh
sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định (năng lượng của
1 phô tôn ε = hf =
hc
λ
(J).
Nếu trong chân không thì
+ f (Hz) : là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng.
+ h = 6,625.10
-34
J.s : hằng số Plăng.
+ c =3.10
8
m/s : vận tốc ánh sáng trong chân không.
 CT nhanh :

)(
242,1
)(
m
eV
µλ
ε
=

+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, electron phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ
phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10
8
m/s trong chân không.
+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều
nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục.
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
+ Phôtôn có khối lượng nghỉ bằng 0, do đó năng lượng nghỉ cũng bằng 0.
 Nếu cho bước sóng truyền trong môi trường có chiết suất n là
,
λ
thì
,
λλ
n=
( bước sóng trong
không không khí là lớn nhất , khi ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng
của ánh sáng sẽ giảm đi n lần , nghĩa là năng lượng photôn tăng lên n lần )và


,
λλ
ε
n
hchc
==

BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1 : Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Câu 2 : Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 3: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10
-34
J.s;
c=3.10
8
m/s và e = 1,6.10
-19
C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV. C. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV.
Câu 4 : Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 5: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là ε
Đ
, ε
L
và ε
T
thì
5
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A. ε
T
> ε
L
> e
Đ
. B. ε
T
> ε
Đ
> e
L
. C. ε
Đ
> ε
L
> e
T
. D. ε
L
> ε

T
> e
Đ
.
Câu 6(CĐ 2008): Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ
1
= 720 nm, ánh sáng tím có
bước sóng λ
2
= 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt
đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n
1
= 1,33 và n
2
= 1,34. Khi truyền trong môi
trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ
1
so với năng lượng của phôtôn có
bước sóng λ
2
bằng
A. 5/9. B. 9/5. C. 133/134. D. 134/133.
Câu 7 (ĐH 2009): Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 8 (ĐH 2009): Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên
tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10
-34

J.s, e = 1,6.10
-19
C và c = 3.10
8
m/s. Năng
lượng của phôtôn này bằng
A. 1,21 eV B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV.
Câu 9: (2010)Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10
8
m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ
phôtôn.
Câu 10 ( 2011): Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 11 (ĐH 2012): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.10
8
m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
Câu 12 ( CĐ2012): Gọi ε
Đ
, ε

L
, ε
T
lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và
phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. ε
Đ
> ε
L
> ε
T
. B. ε
T
> ε
L
> ε
Đ
. C. ε
T
> ε
Đ
> ε
L
. D. ε
L
> ε
T
> ε
Đ
.

Câu 13 (ĐH 2013): Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Câu 14 : Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ
1
= 720 nm, ánh sáng tím có bước
sóng λ
2
= 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối
của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n
1
= 1,33 và n
2
= 1,34. Khi truyền trong môi trường
trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ
1
so với năng lượng của phôtôn có bước sóng
λ
2
bằng
A. 5/9. B. 9/5. C. 133/134. D. 134/133.
Câu 15(ĐH2014): Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 µm. Năng lượng của phôtôn
ánh sáng này bằng
A. 4,07 eV. B. 5,14 eV. C. 3,34 eV. D. 2,07 eV.
6
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 16(CĐ 2013) : Phôtôn có năng lượng 0,8eV ứng với bức xạ thuộc vùng:
A. sóng vô tuyến B. Tia hồng ngoại C. Tia X D. Tia tử ngoại.

II. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi
tắt là hiện tượng quang điện). Các êlectrôn bật ra gọi là các electron quang điện hay quang electron.
III. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
3.1. ĐỊNH LUẬT 1: (định luật về giới hạn quang điện):
Đối với mỗi kim loại được dùng làm ca – tốt của một tế bào quang điện đều có một bước sóng
0
λ
giới
hạn nhất định, gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh
sang kích thích nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện hay λ ≤ λ
0
.
+ Giải thích định luật 1:
A

ε
với

0
.
λ
ch
A =
: Công thoát êlectron
CT nhanh :
)(
242,1
)(
0

m
eVA
µλ
=
+ Tần số sóng ánh sáng giới hạn quang điện :
0
0
λ
c
f
=

0
ff
≥⇒
BÀI TẬP VÍ DỤ :
Câu 1: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10
-34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s và 1 eV = 1,6.10
-19
J . Giới hạn quang điện
của kim loại đó là
A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10
-19
μm. D. 0,66 μm.
Câu 2 : ( ĐH 2010) Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10
-19

J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các
bức xạ có bước sóng
λ
1

= 0,18 μm,
λ
2

= 0,21 μm,
λ
3

= 0,32 μm và
λ
= 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây
ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ
1
, λ
2
và λ
3
. B. λ
1
và λ
2
. C. λ
2
, λ

3
và λ
4
. D. λ
3
và λ
4
.
Câu 3 (ĐH 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV;
2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33
m
µ
vào bề mặt các kim loại trên. Hiện
tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng B. Canxi và bạc C. Bạc và đồng D. Kali và canxi
Câu 4: ( CĐ 2012): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 µm. Công thoát của êlectron khỏi kim
loại này là
A. 6,625.10
-20
J. B. 6,625.10
-17
J. C. 6,625.10
-19
J. D. 6,625.10
-18
J.
Câu 5 (CĐ 2012): Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A. kim loại bạc. B. kim loại kẽm. C. kim loại xesi. D. kim loại đồng.
Câu 6 (ĐH 2013):Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 µm. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại
này bằng

A. 2,65.10
-19
J. B. 26,5.10
-19
J. C. 2,65.10
-32
J. D. 26,5.10
-32
J.
Câu 7 : Năng lượng của phôtôn là 2,8.10
-19
J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10
-34
J.s ; vận tốc của ánh sáng
trong chân không là c = 3.10
8
m/s. Bước sóng của ánh sáng này là :
A. 0,45
µ
m B. 0,58
µ
m C. 0,66
µ
m D. 0,71
µ
m
Câu 8 : Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện
từ có λ
1
= 0,25 µm, λ

2
= 0,4 µm, λ
3
= 0,56 µm, λ
4
= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
7
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A. λ
3,
λ
2
B. λ
1,
λ
4
C. λ
1,
λ
2,
λ
4
D. cả 4 bức xạ trên
Câu 9(2014): Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,6
m
µ
B. 0,3
m
µ

C. 0,4
m
µ
D. 0,2
m
µ
Câu 10(CĐ 2013) : Công thoát electron của một kim loại bằng 3,43.10
-19
J. Giới hạn quang điện của kim
loại này là:
A. 0,30
m
µ
B. 0,5
m
µ
C. 0,43
m
µ
D. 0,38
m
µ
3.2. Cường độ sáng I ( W/m
2
) là năng lượng được ánh sáng truyền trong một đơn vị thời gian qua một
đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền :
ISNISP
S
P
stmS

JA
I
f
=⇔=⇔==
ε
)().(
)(
2
CÔNG SUẤT BỨC XẠ ĐIỆN TỪ CỦA CHÙM SÁNG (NGUỒN SÁNG)
f f f
hc
P = N .ε = N hf = N .
λ
N
f
: Số phôtôn do nguồn sáng phát ra trong mỗi giây.
BÀI TẬP VÍ DỤ :
Câu 1: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10
-4
W. Lấy h
= 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.10
14
. B. 6.10
14
. C. 4.10

14
. D. 3.10
14
.
Câu 2: (2010) Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10
14
Hz. Công suất bức xạ điện từ
của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.10
19
. B. 0,33.10
19
. C. 3,02.10
20
. D. 3,24.10
19
.
* Câu 3( 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra
ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của
chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong
cùng một khoảng thời gian là
A.
4
5
. B.
1
10
. C.
1
5

. D.
2
5
.
Câu 4 (ĐH 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45
m
µ
với công suất 0,8W. Laze B phát ra
chùm bức xạ có bước sóng 0,60
m
µ
với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn
của laze A phát ra trong mỗi giây là
A.1 B.
20
9
C.2 D.
3
4
Câu 5 (ĐH 2013):Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.10
14
Hz. Công suất
phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. 0,33.10
20
B. 2,01.10
19
C. 0,33.10
19
D. 2,01.10

20
Câu 6 : Một bút laze phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng 532 nm với công suất 5 mW. Một lần bấm sáng
trong thời gian 2 s, bút phát ra bao nhiêu phôtôn ?
A. 2,68.10
16
phôtôn. B. 1,86.10
16
phôtôn. C. 2,68.10
15
phôtôn. D. 1,86.10
15
phôtôn.
Câu 7 : Công suất của nguồn sáng là 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3
µ
m. Số phôtôn
tới catôt trong một đơn vị thời gian bằng
A. 38.10
17
. B. 46.10
17
. C. 58.10
17
. D. 68.10
17
.
Câu 8 : Một nguồn Laze phát ra ánh sáng đỏ bước sóng bằng 630 nm với công suất P = 40 mW. Số phô-
tôn bức xạ ra trong thời gian t = 10 s là
A. 83.10
16
B. 76.10

16
C. 95.10
16
D. 55.10
16
8
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
3.3. Nếu nguồn sáng phát ra từ O với công suất P ( số phô-tôn phát ra trong 1 giây là
ε
P
N =
) phân
bố đều theo mọi hướng thì số photôn đập lên diện tích S đặt cách O một khoảng R là
2
4
.
R
SN
n
π
=
.
Nếu S có dạng hình tròn bán kính r hoặc đường kính d thì
4
2
2
d
rS
ππ
==

.
 Hay đơn giản là
2 2
4
cau tron
N n N n
S s R r
π π
= → =
BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,39.10
-6
(m) chiếu vuông góc vào một diện tích 4 (cm
2
). Nếu
cường độ sáng bằng 0,15 (W/m
2
) thì số photôn đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
A. 5,8.10
13
B. 1,888.10
14
C. 3,118.10
14
D. 1,177.10
14
(
*
)
Câu 2 : Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với

phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I(W/m
2
).
Chiếu một chùm sáng hẹp đơn sắc (bước sóng
0,50 m
µ
) tới bề mặt của một tấm kim loại đặt vuông góc
với chùm sáng, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 30mm
2
. Bức xạ đơn
sắc trên gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm kim loại (coi rằng cứ 20 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại
làm bật ra 3 electron), số electron bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại trong thời gian 1s là 3.10
13
. Giá trị của
cường độ sáng I là
A. 9,9375W/m
2
B. 9,6W/m
2
C. 2,65W/m
2
D. 5,67W/m
2
(*)
Câu 3: Một nguồn sáng có công suất 3,58 (W) , phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi
photôn có năng lượng 3,975.10
-19
(J). Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 (km). Bỏ qua sự
hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phô-tôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán
kính con ngươi là 2 (mm).

A. 70 B. 80 C. 90 D. 100
(*)
Câu 4: Một nguồn sáng có công suất 2,4 (W), phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6
m
µ
tỏa ra đều theo
mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người quan sát còn trông thấy nguồn sáng này. Biết
rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phô-tôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Coi
đường kính con ngươi vào khoảng 4 (mm). Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
A. 470 (km) B. 274 (km) C. 220 (km) D. 269 (km)
ĐỊNH LUẤT II QUANG ĐIỆN ( Định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa I
bh
).
Đối với ánh sáng thỏa mãn định luật I, thì cường độ dòng quang điện bảo hòa tỉ lệ với số electron bứt ra
trong mỗi giay .
bh e
I = N .e
Trong đó : N
e
: số electron bứt ra khỏi kim loại trong mỗi giây và e = - 1,6.10
– 19
(C) .
VD:
3.4. Hiệu suất Lượng tử ( Hiệu suất quang điện, Hiệu suất phát quang, )
Hiệu suất lượng tử = Tỉ số giữa Số êléctrôn phát ra và Số phô-tôn chiếu tới trong cùng một khoảng thời
gian
(%)
f
e
N

N
H
=


9
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 1: Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,1325
m
µ
vào catôt của tế bào quang điện được làm bằng
kim loại có bước sóng giới hạn quang điện 0,265
m
µ
với công suất bức xạ là 0,3 W. Cường độ dòng
quang điện bão hòa là 0,32 (mA). Hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện là
A. 0,8%. B. 1%. C. 1,5%. D. 1,8%.
Câu 2 : Chất fluorexerin hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng
0,48 m
λ µ
=
và phát ánh sáng có bước
sóng
'
0,64 m
λ µ
=
. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90%. Số phô tôn của ánh sáng kích thích chiếu
đến trong 1s là 2012.10
10

hạt. Số photon của của chùm sáng pahts quang phát ra trong 1s là:
A. 2,6827.10
12
. B. 2,4144.10
13
.C. 1,3581.10
13
. D. 2,9807.10
11
.
Câu 3 : Chiếu bức xạ có bước sóng
λ
= 0,552
µ
m vào catôt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão
hoà có cường độ là I
bh
= 2m A. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catôt là 1,20W. Hiệu suất lượng tử
bằng
A. 0,650%. B. 0,375%. C. 0,550%. D. 0,425%.
Câu 4 : Công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3
µ
m là 2,5W. Hiệu suất lượng tử H = 1%. Cường độ
dòng quang điện bão hoà là
A. 0,6A. B. 6mA. C. 0,6mA. D. 1,2A.
Câu 5: Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.10
26
W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày

A. 3,3696.10

30
J. B. 3,3696.10
29
J. C. 3,3696.10
32
J. D. 3,3696.10
31
J.
(*) Câu 6 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3 μm vào một chất thì thấy có hiện tượng phát quang.
Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,5% công suất của chùm sáng kích thích và cứ
300 phôtôn ánh sáng kích thích cho 2 phôtôn ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là
A. 0,5 μm B. 0,4 μm C. 0,48 μm D. 0,6 μm
(*) Câu 7 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 µm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng
có bước sóng 0,50 µm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm
sáng kích thích. Hãy tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát
trong cùng một khoảng thời gian.
A. 1,7% B. 60%. C. 6% D. 17%
(*) Câu 8 : Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có
bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90%, số phôtôn của ánh sánh kích thích
chiếu đến trong 1s là 2011.10
9
( hạt ). Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A. 2,4132.10
12
B. 1,356.10
12
C. 2,4108.10
1
D. 1,356.10
11

(*) Câu 9 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia LAZE phát ra những
xung ánh sáng có bước sóng 0,52μm chiếu về phía Mặt Trăng . Thời gian kéo dài mỗi xung là 10
-7
(s)
và công suất chùm LAZE là 100000MW. Số photon chứa trong mổi xung là
A. 2,62.10
15
hạt B. 2,62.10
29
hạt C. 2,62.10
22
hạt D. 5,2.10
20
hạt
Câu 10 : Người ta chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2mW và bước sóng λ = 0,7µm vào một chất
bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra. Biết rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt
phôtôn bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ phôtôn thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt
tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4s là:
A. 7,044.10
15
. B. 1,127.10
16
. C. 5,635.10
16
. D. 2,254.10
16
.
THUYẾT BO. QUANG PHỔ HIĐRÔ.

10

LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
I. TIÊN ĐỀ 1 : (Tiên đề về trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô)
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ
- Năng lượng ở trạng thái dừng thứ n :
)(
6,13
2
eV
n
E
n

=
( n = 1,2,3, : Số lượng tử )
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động xung quanh hạt nhân trên những
quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng. Đối với nguyên tử Hidro bán kính quỹ
đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp:
0
2
rnr
n
=

r
n
: là bán kính quỹ đạo thứ n
r
0
= 5,3.10

-11
m: là bán kính Bo
r
0
4r
0
9r
0
16r
0
25r
0
36r
0
K (n =1)
L(n = 2) M(n = 3) N( n = 4) O(n = 5) P(n = 6)
Câu 1 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r
0
= 5,3.10
-11
m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10
-10
m. Quỹ đạo đó có tên gọi là
quỹ đạo dừng
A. L. B. O. C. N. D. M.
Câu 2: Biết bán kính Bo là r
0
= 5,3.10
-11

m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 84,8.10
-11
m. B. 21,2.10
-11
m.C. 132,5.10
-11
m. D. 47,7.10
-11
m.
Câu 3: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên quỹ đạo
K là r
0
. Bán kính quỹ đạo dừng của electron trên quỹ đạo N là
A. 16r
0
B. 9r
0
C. 25r
0
D. 4r
0
 Chú ý : Tốc độ của êléctrôn trên các quỹ đạo dừng n
Tốc độ của êléctrôn trên quỹ đạo K là V
K
= V
1
= 2,2.10
6
(m/s). Để tính cho các quỹ đạo khác ta dùng

hệ thức sau đây :
PONMLK
ii
VVVVVV
constVn
.6.5.4.3.2.1
=====⇒
=

Câu 1: Các mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức
)(
6,13
2
eV
n
E
n

=
với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 … ứng với các mức kích
thích. Tính tốc độ của êléctrôn trên quỹ đạo dừng Bo thứ hai ?
A. 1,1.10
6
(m/s) B. 1,6.10
6
(m/s) C. 1,5.10
5
(m/s) D. 3,1.10
5
(m/s)

Câu 2: (ĐH 2012 ) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt
nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên
quỹ đạo M bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
(*) Câu 3: Ở trạng thái cơ bản êléctrron trong nguyên tử Hiđrô chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính
r
0
= 5,3.10
-11
m. Tính cường độ dòng điện do chuyển động đó gây ra ?
A. 0,05 (mA) B. 0,95 (mA) C. 1,05 (mA) D. 1,55 (mA)
(*)Câu 4 : Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r
1
= 5,3.10
-11
m. Động năng của êlectron trên quỹ đạo Bo thứ
nhất là :
A.
14,3eV
. B.
17,7eV
C.
13,6eV
D.
27,2eV
Câu 5 : Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên
các quỹ đạo là r
n
= n
2

r
o
, với r
o
= 0,53.10
-10
m; n = 1,2,3, là các số nguyên dương tương ứng với các
11
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K.
Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ v’ bằng
A. v’ = 3v. B.
v
v'
3
=
. C.
v
v'
3
=
D.
v
v'
9
=
Câu 6 (ĐH2014) : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt
nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng
N, lực này sẽ là
A.

F
16
. B.
F
9
. C.
F
4
. D.
F
25
.
 1.2. Bức xạ hấp thụ ( số vạch mà quang phổ nguyên tử hiđrô phát ra khi chuyển từ các quỹ đạo
bên ngoài về bên trong ).
Nếu khối khí Hiđrô đang ở trạng thái kích thích sau đó nó bức xạ tối đa là
2
)1(

nn
vạch quang phổ.
Câu 1: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết được ba bước sóng dài nhất của các vạch trong
dãy Laiman thì có thể tính được bao nhiêu giá trị bước sóng của các vạch trong dãy Banme?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 2: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng
M. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên
tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3. B. 1. C. 6. D. 4.
Câu 3( ĐH 2009) : Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êléctrôn chuyển động trên
quỹ đạo dừng N. Khi êléctrôn chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của
đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch ?

A. 3 B. 1 C.6 D.4
Câu 4 : Chiếu vào một đám nguyên tử Hiđrô ( đang ở trạng thái cơ bản ) một chùm sáng đơn sắc mà phô-
tôn trong chùm có năng lượng
KP
EE −=
ε
( năng lượng ở quỹ đạo P, K) . Sau đó nghiên cứu quang
phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên, ta thu được bao nhiêu vạch ?
A. 15 B. 10 C. 6 D. 3
Câu 5: Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán
kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các
nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
II. TIÊN ĐỀ 2 (Tiên đề về sự hấp thụ và phát xạ năng lượng )
Trong nguyên tử Hiđrô, khi eléctrôn đang ở quỹ đạo có mức năng lượng thấp E
n
hấp thụ (nhận) được
một Phô-tôn có năng lượng
nm
EE −=
ε
thì êléctrôn chuyển lên quỹ đạo có năng lượng cao hơn E
m

ngược lại
Tổng quát , dù cho êléctrôn hấp thụ hay bức xạ ra phô-tôn thì
thâpcao
mn
mn
EE

hc
hf
−===
λ
ε
 Công thức nhanh :
)(
)(
242,1
)( eVEE
m
eV
thâpcao
mn
−==
µλ
ε
12
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 1: Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10
-19
C. Khi nguyên
tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407
eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.10
13
Hz. B.4,572.10
14

Hz. C. 3,879.10
14
Hz. D.6,542.10
12
Hz
Câu 2 : Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt
là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s và e = 1,6.10
-19
C. Khi êlectron chuyển từ
quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 µm. B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm.
Câu 3: Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
n
= -1,5 eV sang trạng thái dừng có
năng lượng E
m
= -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10
-7
m. B. 0,654.10
-6
m. C. 0,654.10
-5
m. D. 0,654.10
-4
m.

Câu 4 : Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn
phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A.
15
4,09.10 .J

B.
19
4,86.10 .J

C.
19
4,09.10 .J

D.
20
3,08.10 .J

Câu 5 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức -
2
6,13
n
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng
n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 0,4350 μm. B. 0,4861 μm. C. 0,6576 μm. D. 0,4102 μm.
Câu 6 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r
0
= 5,3.10
-11
m. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng

lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E
n
=
2
13,6
n

eV (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron ở
quỹ đạo dừng có năng lượng của nguyên tử hiđrô bằng (-8,704.10
-20
J) thì bán kính của quỹ đạo này có giá
trị
A.
11
15,9.10 m

B.
9
1,325.10 m

C.
11
26,5.10 m

D.
11
21,2.10 m

(*) Câu 7 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công
thức

2
13,6
n
E
n
= −
eV (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô đang ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
hấp thụ một phôtôn có năng lượng
ε
và chuyển lên quỹ đạo N. Khi êlectron chuyển về quỹ đạo có năng
lượng thấp hơn thì có thể phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng lớn nhất bằng
A. 0,9743.10
-6
m B. 2,055.10
-6
C. 1,879.10
-6
m D. 6,1653.10
-6
m
Câu 8 (ĐH2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định
bởi công thức E
n
=
2
13,6
n

(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ
đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ

1
. Khi êlectron
chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ
2
.
Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ
1
và λ
2

A. 27λ
2
= 128λ
1
. B. λ
2
= 5λ
1
. C. 189λ
2
= 800λ
1
. D. λ
2
= 4λ
1
.
(*) Câu 9 : Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định theo biểu thức
2
13,6

n
E
n
= −
eV (n = 1, 2, 3, ). Cho các nguyên tử hiđrô hấp thụ các photon thích hợp để chuyển n lên
trạng thái kích thích, khi đó số bức xạ có bước sóng khác nhau nhiều nhất mà các nguyên tử có thể phát ra
là 10. Bước sóng ngắn nhất trong số các bức xạ đó là:
A. 0,0951µm. B. 4,059µm. C. 0,1217µm. D. 0,1027µm.
III. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
13
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Sơ đồ mức năng lượng
Nguyên tử Hiđ-rô có quang phổ vạch phát xạ gồm các dãy , mỗi dãy gồm nhiều vạch. Mỗi vạch tương
ứng với một bước sóng xác định được tính theo công thức :
thâpcao
mn
mn
EE
hc
hf
−===
λ
ε
3.1. DÃY LAI – MAN ( K , n = 1)
- Được hình thành khi êléctrôn chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K :
, ;; KNKMKL →→→

+ Vạch thứ nhất ( = vạch có bước sóng dài nhất ) =
21
λ

+ Vạch thứ 2 = ( = vạch có bước sóng dài thứ 2 ) =
31
λ
+ vạch thứ 3 =
41
λ
+ Vạch thứ 4 =
51
λ
+ Vạch thứ 5 =
61
λ
+ Vạch cuối cùng của dãy Lai – man = ( Vạch có bước sóng ngắn nhất của dãy Lai – man ) =
1∞
λ
- Dãy Lai – man nằm trong vùng tử ngoại
3.2. DÃY BAN- ME ( L , n = 2 )
- Được hình thành khi êléctrôn chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L :
, ;; LOLNLM →→→
+ Vạch thứ nhất ( = vạch có bước sóng dài nhất ) = Vạch đỏ (
α
H
) =
32
λ

+ Vạch thứ 2 = ( = vạch có bước sóng dài thứ 2 ) = Vạch Lam (
β
H
) =

42
λ
+ vạch thứ 3 = Vạch Chàm (
γ
H
) =
52
λ
+ Vạch thứ 4 = Vạch tím (
δ
H
) =
62
λ
+ Vạch cuối cùng của dãy Ban – me = ( Vạch có bước sóng ngắn nhất của dãy Ban- me ) =
2∞
λ
- Dãy Ban- me một phần nằm trong vùng tử ngoại , một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy ( Ánh
sáng Khả Kiến ). Trong vùng nhìn thấy có 4 vạch : ĐỎ - LAM – CHÀM – TÍM
3.3. DÃY PA- SEN ( M , n = 3 )
- Được hình thành khi êléctrôn chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M :
, ; MOMN →→
+ Vạch thứ nhất ( = vạch có bước sóng dài nhất ) =
43
λ
+ Vạch thứ 2 = ( = vạch có bước sóng dài thứ 2 ) =
53
λ
+ Vạch thứ 3 =
63

λ
+ Vạch cuối cùng của dãy Pa- sen = ( Vạch có bước sóng ngắn nhất của dãy Pa- sen ) =
3∞
λ
- Dãy Pa – sen nằm trong vùng hồng ngoại
BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Trong quang phổ của nguyên tử Hiđrô, vạch thứ nhất và thứ tư của dãy Banme có bước sóng
tương ứng là λ
α
= 0,6563(µm) và λ
δ
= 0,4102(µm). Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Pasen là:
A. 0,9863(µm) B. 1,8263(µm) C. 1,0982(µm) D. 1,0939(µm)
Câu 2( ĐH 2012) : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về
quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f
1
. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P
14
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f
2
. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo
L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f
3
= f
1
– f
2
B. f

3
= f
1
+ f
2
C.
2 2
3 1 2
f f + f=
D.
1 2
3
1 2
f f
f
f f
=
+

Câu 3 : Trong quang phổ của nguyên tử Hiđrô, biết bước sóng của các vạch đầu tiên trong dãy Lai- man

m
µλ
1216,0
21
=
, dãy Ban – me là
m
µλ
6563,0

32
=
. Bước sóng
31
λ
của vạch quang phổ thứ hai trong
dãy Lai-man là
A. 0,2643 (μm) B. 0,1026 (μm) C. 0,1346 (μm) D. 0,3185 (μm)
Câu 4 : Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Ban-me là tần số f
1
. Vạch quang phổ có tần số nhỏ
nhất trong dãy Lai-man là tần số f
2
. Vạch quang phổ trong dãy Lai-man sát với vạch có tần số f
2
sẽ có
tần số bao nhiêu?
A.
2 1
f f .−
B.
1 2
f f .+
C.
1 2
f .f .
D.
1 2
1 2
f .f

.
f f+
Câu 5 : Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi biết vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước
sóng λ
1
= 0,1216μm và vạch đầu tiên trong dãy Ban-me có bước sóng λ
2
= 0, 6566μm.Ta có thể tìm thêm
được vạch:
A. có bước sóng ngắn nhất trong dãy Ban-mme là 0,1026(μm)
B. có bước sóng ngắn nhất trong dãy Lai-man là 0,1026(μm).
C. trong dãy Pa-sen có bước sóng 0,1494(μm)
D. thứ hai trong dãy Lai-man có bước sóng 0,1026(μm)
Câu 6( ĐH2010) : Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ
đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ
21
, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ
32
và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ
31
. Biểu thức xác định λ
31

A. λ
31
=
3121
2132

λλ
λλ

. B. λ
31
= λ
32
- λ
21
.
C. λ
31
= λ
32
+ λ
21
. D. λ
31
=
3121
2132
λλ
λλ
+
.
Câu 7 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng nguyên tử H được tính theo công thức
( )
n
2
13,6

E eV
n
= −
. Trong dãy Pasen, photon ứng với bức xạ có tần số nhỏ nhất là:
A. 2,597.10
14
Hz. B. 1,597.10
14
Hz. C. 1,597.10
15
Hz. D. 2,597.10
15
Hz.
Câu 8 : Cho một nguyên tử hiđrô có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức E
n
= -13,6 eV/n
2

nguyên
tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo electron tăng 9
lần. Tìm tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có
thể phát ra.
A. 33,4 B. 18,2 C. 2,3.10
-3
D. 5,5.10
-2
3.4. Kích thích nguyên tử Hi-đrô bằng cách cho hấp thụ phô-tôn
+ Giả sử nguyên tử Hi-đrô đang ở trạng thái cơ bản có năng lượng E
1
, nếu hấp thụ được một

chùm phô-tôn có năng lượng
ε
thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng E
n
sao cho
1
EE
n
−=
ε
( tiên đề 2 ). Nếu
)(
6,13
2
eV
n
E
n

=
thì :
ε
ε
+−

=⇒+−=

6,13
6,13
6,13

6,13
2
n
n

15
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
+
→∈
*
Nn
có hấp thụ phô-tôn
ε
+
→∉
*
Nn
không hấp thụ phô-tôn
ε

Câu 1 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức
2
13,6
n
E
n
= −
eV (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô đang ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất hấp
thụ một phôtôn có năng lượng
ε

và chuyển lên quỹ đạo N. Khi êlectron chuyển về quỹ đạo có năng
lượng thấp hơn thì có thể phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng lớn nhất bằng
A. 0,9743.10
-6
m B. 2,055.10
-6
C. 1,879.10
-6
m D. 6,1653.10
-6
m
BÀI TẬP VỀ CÁC TIÊN ĐỀ BO VÀ QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
Câu 1: Giả sử trong nguyên tử, mức năng lượng của electron trên quỹ đạo dừng thứ n là
0
2
E
n
E
n
= −
với E
0

một hằng số dương xác định. Biết rằng khi nguyên tử chuyển từ mức n=6 xuống mức n=1 thì nó phát ra
bức xạ có bước sóng 4,5.10
-8
m. Khi nguyên tử chuyển từ mức n=4 xuống mức n=3 thì nó phát ra bức xạ có
bước sóng:
A. 0,6.10
-6

m. B. 0,9.10
-6
m. C. 0,7.10
-6
m. D. 0,8.10
-6
m.
Câu 2: Giá trị năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
0
2
E
n
E
n
= −

với E
0
=13,6eV, n=1,2,3, Số vạch quang phổ lớn nhất của hiđrô có thể xuất hiện khi bắn phá nguyên tử
hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng chùm electron có động năng 12,5eV là:
A. 0. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Trong quang phổ của nguyên tử Hiđrô, vạch đỏ
,H
α
vạch lam
H
β
có bước sóng lần lượt là
1 2
,

λ λ
.
Bức xạ có bước sóng
1 2 1 2
/( )
λ λ λ λ λ
= −
thuộc dãy
A. Pasen. B. Laiman.
C. Banme, trong vùng nhìn thấy. D. Banme, trong vùng tử ngoại.
Câu 4: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng E
n
của nguyên tử hiđrô thoả mãn hệ thức n
2
E
n
=
− 13,6 eV (với n = 1, 2, 3,…). Để chuyển êlectron lên quỹ đạo O thì nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản
phải hấp thụ phôtôn mang năng lượng
A. 2,72 eV. B. 13,056 eV. C. 10,88 eV. D. 0,544 eV.
Câu 5: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là
0
r
, chuyển động của êlectron
quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là
1
ω
, tốc độ góc của
êlectron trên quỹ đạo M là
2

ω
. Hệ thức đúng là
A.
2 2
1 2
27 125ω = ω
. B.
3 3
1 2
9 25ω = ω
. C.
1 2
3 5ω = ω
. D.
2 1
27 125ω = ω
.
Câu 6: Cho mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô xác định bằng công thức:
0
2
n
E
E
n
= −
; (E
0
= 13,6 eV; n = 1, 2, 3, ). Để có thể bức xạ ra 6 loại phôtôn thì nguyên tử hiđrô phải hấp
thụ phôtôn có năng lượng là
A. 12,75 eV. B. 10,2 eV. C. 12,09 eV. D. 10,06 eV.

Câu 7: Cho biết bước sóng dài nhất của dãy Laiman, Banme và Pasen trong quang phổ phát xạ của
nguyên tử hiđrô lần lượt là λ
1
, λ
2
, λ
3
. Có thể tìm được bao nhiêu bước sóng của các bức xạ khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô ở trạng thái dừng có biểu thức E
n
= (eV) (n =1, 2, 3,…). Khi
kích thích nguyên tử Hiđrô từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng photon có năng lượng 2,55eV, thấy bán
kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử Hiđrô có thể phát ra là:
A. 9,74.10 m. B. 4,87.10 m. C. 1,46.10m. D. 1,22.10 m.
16
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 9: Bắn một chùm electron có động năng W
đ
= 13,156eV vào một đám nguyên tử hydro đang ở trạng
thái dừng cơ bản có năng lượng E
1
= - 13,6eV. Số vạch mà nguyên tử hydro có thể phát ra và động năng
nhỏ nhất của electron sau va chạm bằng
A. 6 vạch và 0,1eV B. 10 vạch và 0,4eV
C. 15 vạch và 0,4eV D. 10 vạch và 0,1eV
Câu 10: Muốn quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô chỉ phát ra 3 vạch thì phải kích thích nguyên tử hiđrô
đến mức năng lượng.
A. M. B. N. C. O. D. P.
Câu 11: Xét nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, êlectron chuyển lên quỹ đạo N, khi êlectron trở

về các quỹ đạo bên trong sẽ phát ra tối đa
A. 3 phôtôn. B. 4 phôtôn. C. 5 phôtôn. D. 6 phôtôn.
Câu 12: Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng mà êlectron chuyển động trên
quỹ đạo O. Số vạch quang phổ mà nguyên tử có thế phát ra khi chuyển về các trạng thái có năng lượng
thấp hơn là
A. 1 vạch. B. 3 vạch. C. 6 vạch. D. 10 vạch.
Câu 13: Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô bị kích thích lên mức M có thể thu được các bức xạ phát ra
A. chỉ thuộc dãy Lai-man. B. thuộc cả dãy Lai-man và Ban-me.
C. thuộc cả dãy Lai-man và Pa-sen. D. chỉ thuộc dãy Ban-me.
Câu 14: Tần số của hai vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Lai-man là f
1
, f
2
. Tần số của vạch
quang phổ đầu tiên trong dãy Ban-me là
A.
α
f
= f
1
+ f
2
. B.
α
f
= f
1
– f
2
. C.

α
f
= f
2
– f
1
. D.
α
f
1
=
1
f
1
+
2
f
1
.
Câu 15: Cho bước sóng của bốn vạch trong dãy Ban-me:
α
λ
= 0,656
µ
m;
β
λ
= 0,486
µ
m.;

γ
λ
= 0,434
µ
m;
δ
λ
= 0,410
µ
m. Bước sóng của bức xạ ở quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự di chuyển của êlectron
từ qũy đạo N về qũy đạo M là
A. 1,875
µ
m. B. 1,255
µ
m. C. 1,545
µ
m. D. 0,840
µ
m.
Câu 16: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, bước sóng của hai vạch đỏ và lam trong dãy Ban-me lần
lượt là 0,656
µ
m và 0,486
µ
m. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là
A. 103,9nm. B. 1875,4nm. C. 1785,6nm. D. 79,5nm.
Câu 17: Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me bằng 0,6500
µ
m. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man

bằng 0,1220
µ
m. Bước sóng dài thứ hai trong dãy Lai-man bằng
A. 0,1027
µ
m. B. 0,1110
µ
m. C. 0,0528
µ
m. D. 0,1211
µ
m.
Câu 18: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man
là 0,1216
µ
m. Vạch ứng với sự chuyển của êlectron từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bước sóng 0,1026
µ
m.
Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là
A. 0,7240
µ
m. B. 0,6860
µ
m. C. 0,6566
µ
m. D. 0,7246
µ
m.
Câu 19: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man
là 0,1216

µ
m. Vạch ứng với sự chuyển của electron từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bước sóng 0,1026
µ
m.
Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là
A. 0,7240
µ
m. B. 0,6860
µ
m. C. 0,6566
µ
m. D. 0,7246
µ
m.
Câu 20: Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là:
E
1
= –13,6eV; E
2
= –3,4eV; E
3
= –1,5eV; E
4
= –0,85eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp
thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên ?
A. 12,2eV. B. 10,2eV. C. 3,4eV. D. 1,9eV.
Câu 21: Xét ba mức năng lượng E
K
< E
L

< E
M
của nguyên tử hiđrô. Cho biết E
L
– E
K
> E
M
– E
L
. Xét ba
vạch quang phổ(ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau:
Vạch
LK
λ
ứng với sự chuyển từ E
L


E
K
. Vạch
ML
λ
ứng với sự chuyển từ E
M


E
L

. Vạch
MK
λ
ứng với
sự chuyển từ E
M


E
K
. Kết luận nào sau đây là đúng?
17
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A.
LK
λ
<
ML
λ
<
MK
λ
. B.
LK
λ
>
ML
λ
>
MK

λ
. C.
MK
λ
<
LK
λ
<
ML
λ
. D.
MK
λ
>
LK
λ
>
ML
λ
.
Câu 22: Bình thường, nguyên tử luôn ở trạng thái dừng sao cho năng lượng của nó có giá trị
A. cao nhất. B. thấp nhất. C. bằng không. D. bất kì.
Câu 23: Một nguyên tử có thể bức xạ một phôtôn có năng lượng hf (f là tần số, h là hằng số plăng) thì nó
không thể hấp thụ một năng lượng có giá trị bằng
A. 2hf. B. 4hf. C. hf/2. D. 3hf.
Câu 24: Tìm vận tốc của êlectron trong nguyên tử hiđrô khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo K có bán
kính r
0
= 5,3.10
-11

m.
A. 2,19.10
6
m/s. B. 2,19.10
7
m/s. C. 4,38.19
6
m/s. D. 2,19.10
5
m/s.
Câu 25: Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r
1
= 5,3.10
-11
m. Động năng của êlectron trên quỹ đạo Bo thứ
nhất bằng
A. 13,6J. B. 13,6eV. C. 13,6MeV. D. 27,2eV.
Câu 26: Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectron quay xung quanh hạt nhân này. Bán kính quỹ
đạo dừng thứ nhất là r
1
= 5,3.10
-11
m. Trên quỹ đạo dừng thứ nhất êlectron quay với tần số bằng
A. 6,6.10
17
vòng/s. B. 7,6.10
15
vòng/s. C. 6,6.10
15
vòng/s. D. 5,5.10

12
vòng/s.
Câu 27: Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Câu 28: Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10
-10
m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 5 bằng:
A. 2,65.10
-10
m. B. 0,106.10
-10
m. C. 10,25.10
-10
m. D. 13,25.10
-10
m.
Câu 29: Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch quang phổ trong vùng hồng ngoại được tạo
thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo:
A. K. B. L. C. M. D. N.
Câu 30: Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563
μ
m là vạch thuộc dãy:
A. Laiman. B. Banme. C. Pasen. D. Banme hoặc pasen.
Câu 31: Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử
ngoại.

Câu 32: Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử
ngoại.
Câu 33: Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử
ngoại.
Câu 34: Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử hidro
2
n
n
13,6
E

=
(eV); n = 1, 2,
3,… Khi hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9
lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
A. 0,103
μ
m. B. 0,203
μ
m. C. 0,13
μ
m. D. 0,23
μ
m.
Câu 35: Năng lượng ion hóa thứ nhất của He bằng 24,6 eV. Một nguyên tử He ở trạng thái kích thích có
năng lượng -21,4 eV. Khi chuyển sang trạng thái cơ bản nó phát ra bức xạ thuộc miền nào cảu quang

phổ ?
A. miền tử ngoại. B. miền ánh sáng nhìn thấy.
C. miền hồng ngoại. D. miền tia Rơnghen.
18
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 36: Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo M của nguyên tử hidro. Số vạch phổ mà nguyên tử hidro
có thể phát ra là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 37: Nguyên tử hidro bị kích thích do chiếu xạ và êlectron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên
N. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hidro phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm:
A. 2 vạch. B. 3 vạch. C. 4 vạch. D. 6 vạch.
Câu 38: Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E
n
=
eV
n
13,6
2

; h = 6,625.10
-34
Js ; c = 3.10
8
m/s ; 1eV = 1,6.10
-19
J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy
Laiman là:
A. 0,12
μ
m. B. 0,16

μ
m. C. 0,12
μ
m. D. 0,12
μ
m.
Câu 39: Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026
μ
m. Biết rằng năng lượng cần thiết tối
thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hidro từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của
vạch quang phổ trong dãy Pasen là:
A. 0,461
μ
m. B. 0,673
μ
m. C. 0,832
μ
m. D. 0,894
μ
m.
Câu 40: Gọi
1
λ

2
λ
lần lượt là hai bước sóng của hai vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy
Laiman. Gọi
α
λ

là bước sóng của vạch
α
H
trong dãy Banme. Ba giá trị bước sóng
α
λ
,
1
λ
,
2
λ
liên hệ với
nhau bởi biểu thức
A.
21
111
λλλ
α
+=
B.
12
111
λλλ
α
−=
C.
α
λ
=

1
λ
+
2
λ
D.
α
λ
=
1
λ
-
2
λ

Câu 41: Trong quang phổ của hidro, biết bước sóng của các vạch đầu tiên trong dãy Laiman
21
λ
=
0,1216
μ
m, dãy Banme là
32
λ
= 0,6563
μ
m. Bước sóng
31
λ
của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman

là:
A. 0,1016
μ
m. B. 0,3889
μ
m. C. 0,5347
μ
m. D. 0,7779
μ
m.
Câu 42: Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô : E
n
= -13,6/n
2
(eV); n =
1,2,3, Electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán
kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn
nhất là
A. 13,6 eV. B. 12,1 eV C. 10,2 eV D. 4,5 eV
Câu 43: Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy
Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 µm, vạch thứ nhất
của dãy Banme ứng với sự chuyển M về L là 0,6563 µm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong
dãy Laiman ứng với sự chuyển M về K bằng
A. 0,3890 µm B. 0,1027 µm C. 0,5346 µm D. 0,7780 µm
Câu 44: Ion He
+
có bán kính quỹ đạo ở mức cơ bản bằng 10,3.10
-11
m. Tính vận tốc của e khi nguyên tử ở
mức cơ bản

A. 2,2.10
5
m/s B. 2,217.10
6
m/s C. 3,4.10
5
m/s D. 3,4.10
6
m/s
Câu 45: Hãy xác định quỹ đạo dừng có bán kính lớn nhất ứng với trạng thái kích thích cao nhất của các
nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 10 loại vạch quang phổ phát xạ từ các nguyên tử
hiđrô này?
A. Trạng thái P. B. Trạng thái M. C. Trạng thái N. D. Trạng thái O.
Câu 46: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n
2
eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ
đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất
mà ng tử hidro có thể phát ra là:
A.1,46.10
-6
m B.9,74.10
-8
m C.4,87.10
-7
m D.1,22.10
-7
m
19
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 47: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc thích hợp vào một đám nguyên tử hiđro đang ở trang thái dừng

kích thích thứ nhất thì thấy êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển lên trạng thái dừng có bán kính tăng 9
lần. Số bức xạ ánh sáng nhìn thấy mà đám nguyên tử phát ra sau đó là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 48: Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi
2
n
E 13,6/ n (eV),
= −
với
*.n N

Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng
lượng cao nhất là
3
E
(ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên
có thể phát ra là
A. 27/8. B. 32/5. C. 32/27. D. 32/3.
Câu 49: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính
theo công
thức
E
n
= -13,6/n
2
eV
(n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3
sang quỹ đạo dừng n =
2
thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng

bằng
A. 0,4350 µm. B. 0,4861 µm. C. 0,6576 µm. D. 0,4102
µ
m.
Câu 50: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV.
đ

chuyển lên
trạng thái dừng

mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng
lượng
A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4
eV.
Câu 51: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r
0
= 5,3.10
-11
m. Ở một trạng thái kích thích của
nguyên tử
hiđrô,
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10
-10
m. Quỹ đạo
đó có tên gọi là quỹ đạo
dừng
A. L. B. N. C. O. D.
M.
Câu 52: Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng
0,6563

µ
m.
Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước
sóng 0,4861 µm. Khi
chuyển
từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có
bước
sóng
A. 1,1424 µm. B. 0,1702µm. C. 1,8744µm. D. 0,2793
µ
m.
Câu 53 : Bước sóng của các vạch H
α
và H
β
trong dãy Banme của quang phổ nguyên tử hydro là λ
α
=
0,6563μm; λ
β
= 0,4861μm. Bước sóng dài nhất của vạch nằm trong dãy Pasen là
A. 0,9372μm B. 1,2496μm C. 1,5620μm D. 1,8744μm
Câu 54: Trong quang phổ của nguyên tử hi-đrô, ba vạch ứng với các dịch chuyển L – K, M – L, và N –
M có bước sóng lần lượt là 0,1216
m
µ
, 0,6563
m
µ
và 1,875

m
µ
. Cho biết năng lượng cần thiết tối
thiểu để bứt các electron ra khỏi nguyên tử hi-đrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 (eV). Bước sóng ứng với
sự dịch chuyển từ vô cùng về quỹ đạo M là
A. 0,77
m
µ
B. 0,81
m
µ
C. 0,87
m
µ
D. 0,83
m
µ

Câu 55: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r
0
= 5,3.10
-11
m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10
-10
m. Quỹ đạo đó có tên gọi
là quỹ đạo dừng
A. L. B. O. C. N. D. M.
Câu 56: Khi nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích mà e có quỹ đạo dừng L chuyển về trạng thái cơ bản
thì phát ra phôtôn có bước sóng λ

1
=122nm. Nếu ở trạng thái kích thích mà electron có quỹ đạo dừng
M chuyển về trạng thái cơ bản thì sẽ phát ra phôtôn có bước sóng λ
2
=103nm. Biết năng lượng trạng
thái dừng khi e ở quỹ đạo M là E
M
= -1,51eV. Năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái kích thích thứ
nhất là:
20
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A: -3,63eV. B: 3,63eV. C: 3,39eV. D: -3,39eV.
Câu 57 : Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E
n
= -13,6/n
2
(eV); với n = 1, 2,
3 Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái
cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên.
Động năng của electron sau va chạm là
A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV.
Câu 58: Dãy Lai - man nằm trong vùng
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Câu 59: Electron trong nguyên tử hydro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng.
Biết vận tốc của elctron trên quỹ đạo K là 2,186.10
6
m/s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N
thì vận tốc của nó là
A. 2,732.10

5
m/s B. 5,465.10
5
m/s C. 8,198.10
5
m/s D. 10,928.10
5
m/s
Câu 60 (CĐ 2013) : Pin quang điện biến đổi trực tiếp:
A. Cơ năng thành điện năng B. Nhiệt năng thành điện năng
C. Quang năng thành điện năng D. Hóa năng thành điện năng
Câu 61(CĐ 2013) : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử
hidro là:
A. 132,5.10
-11
m B. 84,8.10
-11
m C. 21,2.10
-11
m D. 47,7.10
-11
m.

CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1- CẤU TẠO HẠT NHÂN
- Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ ( đường kính cỡ 10
-14
m đến 10
-15

m ), được cấu tạo từ
những hạt nhỏ hơn gọi là nuclôn.
- Có 2 loại nuclôn là :
+ Hạt Prô – tôn (
p
1
1
) mang điện tích +1 e
+ Hạt Nơ- trôn (
n
1
0
) không mang điện tích
2 – KÍ HIỆU HẠT NHÂN

X
A
z

+ Z : Là số Prô-tôn
+ A : Số khối ( số Nuclôn)
+ A = Z + N
ZAN −=⇒
: Số Nơ-trôn
 Xác định số nguyên tử, phân tử, số hạt nhân có trong m (g) chất X
Công thức :
A
N
A
m

N
=
( N : số hạt nhân hay số nguyên tử )
+ m (g) : khối lượng của chất X
+ A : số khối ( số nuclôn)
21
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
+ N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
( số Avôgađrô)
 Nếu một nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị thì khối lượng trung bình của nó :
nn
mamamam
+++=

2211
(Với a
i
; m
i
: hàm lượng và khối lượng của đồng vị ở vị trí i.
Trong trường hợp chỉ có hai đồng vị :
21
)1( mxxmm
−+=
( Với x là hàm lượng của đồng vị 1 )

3- LỰC HẠT NHÂN
Các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân liên kết với nhau bởi một lực rất mạnh, lực này có bản chất khác với
lực hấp dẫn , lực cu –lông, lực từ , , đồng thời rất mạnh so với các lực đó, lực này có tên là lực hạt
nhân. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng trong phạm vi hạt nhân nguyên tử( khoảng 10
-15
m) .
So với lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn ( còn gọi là lực tương tác mạnh)
và chỉ có tác dụng khi hai nuclôn cách nhau một khoảng rất ngắn, bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt
nhân.
4- – ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u.

)(10.66055,1
12
1
1
27
12
kgmu
C

==
Một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng của nó xấp xỉ bằng Au.
)(5,93115,9311
2
2
MeVuc
c
MeV
u

=⇒=
VÍ DỤ :
Khối lượng của prô-tôn :
um
p
0073,1
=
Khối lượng của Nơ-trôn :
um
n
0087,1=
Hệ thức anhxtanh E = mc
2
, ( hay
2
E
m =
c
) chứng tỏ rằng khối lượng còn có thể đo bằng đơn vị của
năng lượng chia cho c
2
, cụ thể là có thể đo bằng eV/c
2
hoặc MeV/c
2
.
5- ĐỒNG VỊ
- Các hạt nhân có cùng số Prô-tôn Z , nhưng số Nơ-trôn khác nhau dẫn đến khác nhau về số khối ( số
nuclôn) . Các nguyên tố là đồng vị thì nguyên tử của chúng có cùng tính chất hóa học
- Hầu hết các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có vài đồng vị trở lên

- Đồng vị bền là đồng vị mà hạt nhân không có một biến đổi tự phát nào trong suốt thời gian tồn tại
- Đồng vị phóng xạ là đồng vị mà các hạt nhân của nó có thể phóng ra các tia phóng xạ và biến đổi
thành hạt nhân của nguyên tố khác
Ví dụ : Hiđrô có 3 đồng vị
Hiđrô thường :
H
1
1
Hiđrô nặng :
H
2
1
, gọi là Đơtêri :
D
2
1
Đơteri kết hợp với Ôxi thành nước nặng D
2
O là nguyên liệu của công nghệ nguyên tử.
Hiđrô siêu nặng :
H
3
1
=
T
3
1
(Tri-ti)
+ Các hạt thường dùng :
eeHe

0
1
0
1
4
2
;;
+
+


===
ββα

CHÚ Ý : Hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Urani có hai đồng vị chính : U235 và U238,
trong đó đồng vị U238 chiếm tới 99,3% Urani thiên nhiên. Cácbon có ba đồng vị chính C12, C13, C14 , trong đó
đồng vị C12 và C13 là đồng vị bền chiếm 99% Cácbon thiên nhiên. Độ phổ biến của các đồng vị bền hầu như
không thay đổi giữa các nơi trong vỏ Trái Đất, trừ trường hợp các đồng vị nhẹ như hiđrô, ôxi, nitơ,…
1- CẤU TẠO HẠT NHÂN
Câu 1. Hạt nhân
Co
60
27
có cấu tạo gồm
22
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A. 33 prôton và 27 nơtron; B. 27 prôton và 60 nơtron
C. 27 prôton và 33 nơtron; D. 33 prôton và 27 nơtron
Câu 2. Biết số Avôgađrô là 6,02.10
23

mol
-1
, khối lượng mol của hạt nhân urani
U
238
92
là 238 gam/mol. Số
nơtron trong 119 gam
U
238
92

A.
25
10.2,2
hạt B.
25
1,2.10
hạt
C.
25
10.8,8
hạt D.
25
10.4,4
hạt
Câu 3. Cho N
A
= 6,02.10
23

mol
-1
.
Số nguyên tử có trong 100g
131
52
I là
A. 3,952.10
23
hạt B. 4,595.10
23
hạt
C. 4.952.10
23
hạt D. 5,925.10
23
hạt
Câu 4. Hạt nhân
Na
23
11

A. 23 prôtôn và 11 nơtron. B. 11 prôtôn và 12 nơtron.
C. 2 prôtôn và 11 nơtron. D. 11 prôtôn và 23 nơtron.
Câu 5. Hạt nhân nào sau đây có 125 nơtron ?
A.
Na
23
11
. B.

U
238
92
. C.
Ra
222
86
. D.
Po
209
84
.
Câu 6. Đồng vị là
A. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng số khối khác nhau.
B. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng số khối khác nhau.
C. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nôtron nhưng số prôtôn khác nhau.
D. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nuclôn nhưng khác khối lượng.
Câu 7. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron.
C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn.
Câu 8. Trong hạt nhân
14
6
C có
A. 8 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 14 nơtron.
C. 6 prôtôn và 8 nơtron. D. 6 prôtôn và 8 electron.
Câu 9. Nguyên tử của đồng vị phóng xạ
235
92
U

có :
A. 92 electron và tổng số prôton và electron bằng 235
B. 92 prôton và tổng số nơtron và electron bằng 235
C. 92 prôton và tổng số prôton và nơtron bằng 235
D. 92 nơtron và tổng số prôton và electron bằng 235
Câu 10. Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
D. cùng só nuclôn nhưng khác số nơtron.
Câu 11. Trong hạt nhân nguyên tử
210
84
Po có
A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 84 prôtôn và 126 nơtron. D. 210 prôtôn và 84 nơtron.
Câu 12. Định nghĩa sau đây về đơn vị khối lượng nguyên tử là đúng ?
A. u bằng khối lượng của một nguyên tử
1
1
H
.
B. u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử
12
6
C
.
C. u bằng
1
2

khối lượng của một hạt nhân nguyên tử
12
6
C
.
D. u bằng
1
2
khối lượng của một nguyên tử
12
6
C
.
23
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
Câu 13. Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân với R
0
=1,23fm, hãy cho biết bán kính hạt nhân
207
82
Pb
lớn
hơn bán kính hạt nhân
27
13
Al
bao nhiêu lần?
A. hơn 2,5 lần B. hơn 2 lần C. gần 2 lần D. 1,5 lần

Câu 14. Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử

A. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử
B. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron
D. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân
Câu 15. Lực hạt nhân là:
A. Lực liên giữa các nuclon B. Lực tĩnh điện.
C. Lực liên giữa các nơtron. D. Lực liên giữa các prôtôn.
Câu 16. Số nơtron trong hạt nhân
Al
27
13
là bao nhiêu?
A. 13. B. 14. C. 27. D. 40.
Câu 17. Các nuclôn trong hạt nhân nguyên tử
Na
23
11
gồm
A. 11 prôtôn. B. 11 prôtôn và 12 nơtrôn.
C. 12 nơtrôn. D. 12 prôtôn và 11 nơtrôn.
Câu 18. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân:
A. có cùng khối lượng. B. cùng số Z, khác số A. C. cùng số Z, cùng số A. D. cùng số A
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. 1u = 1/12 khối lượng của đồng vị
C
12
6
. B. 1u = 1,66055.10
-31
kg.

C. 1u = 931,5 MeV/c
2
D. Tất cả đều sai.
Câu 20. Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
A. lực điện. B. lực tương tác giữa các nuclôn.
C. lực từ. D. lực tương tác giữa Prôtôn và êléctron
Câu 21. Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là
A. lực tĩnh điện B. lực hấp dẫn
C. lực tĩnh điện D. lực tương tác mạnh
Câu 22. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
A. 10
-13
cm B. 10
-8
cm C. 10
-10
cm D. Vô hạn
Câu 23(TN2012): Hạt nhân cô ban
C
60
27

A. 60 prôtôn và 27 nơtron B. 27 prôtôn và 60 nơtron
C. 33 prôtôn và 27 nơtron D. 27 prôtôn và 33 nơtron
Câu 24 (TN2007): Hạt nhân C
6
14
phóng xạ β
-
. Hạt nhân con có

A. 6 prôtôn và 7 nơtrôn B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn
C. 5 prôtôn và 6 nơtrôn D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.
Câu 25(TN2007): Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng khối lượng B. cùng số nơtrôn
C. cùng số nuclôn D. cùng số prôtôn
Câu 26(TN2009): Trong hạt nhân nguyên tử
o
p
210
84

A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron. C. 210 prôtôn và
84 nơtron. D. 84 prôtôn và 126 nơtron.
Câu 27 (TN2009): Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
Câu 28(TN2010) So với hạt nhân
40
20
Ca
, hạt nhân
56
27
Co
có nhiều hơn
24
LUYỆN THI QUỐC GIA 2015 MÔN VẬT LÍ GV: LÊ VĂN MỸ - 0913.540.971
A. 16 nơtron và 11 prôtôn. B. 11 nơtron và 16 prôtôn.

C. 9 nơtron và 7 prôtôn. D. 7 nơtron và 9 prôtôn.
Câu 29(TN2011): Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
67
30
Zn
lần lượt là:
A.30 và 37 B. 30 và 67 C. 67 và 30 D. 37 và 30
Câu 30. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng.
\ C. Số hạt prôtôn. D. Số hạt nuclôn.
Câu 31. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
A. Tỉ lệ về số prôtôn và số nơtrôn trong hạt nhân của mọi nguyên tố đều như nhau;
B. Lực liên kết các nuclôn trong hạt nhân có bán kính tác dụng rất nhỏ và là lực tĩnh điện;
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
D. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số nuclôn A, nhưng số prôtôn và số nơtrôn khác
nhau;
Câu 31(CĐ2010): So với hạt nhân
29
14
Si
, hạt nhân
40
20
Ca
có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn
Câu 32 (CĐ2011): Hạt nhân
35
17

Cl
có:
A. 35 nơtron B. 35 nuclôn C. 17 nơtron D. 18 proton.
Câu 33: Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng nguyên tử) xấp xỉ
bằng số khối của chúng và số Avôgađrô là N
A
= 6,023.10
23
hạt/mol. Số hạt nơtrôn có trong 119 g uranium
238
92
U
xấp xỉ là
A. 4,4.10
25
. B. 2,8.10
25
. C. 7,2.10
25
. D. 5,4.10
25
.
Câu 34: Khối lượng mol của cácbon
12
6
C
là µ ≈ 12 g/mol, số Avôgađrô là N
A
= 6,02.10
23

mol
-1
. Số hạt
prôtôn có trong 24 g
12
6
C
xấp xỉ là
A. 7,224.10
24
. B. 1,4448.10
25
. C. 7,224.10
25
. D. 14,448.10
23
.
(*) Câu 35: Cho bốn nhận xét sau, tìm số nhận xét sai ?
– Hạt nhân càng nặng thì năng lượng liên kết càng lớn nên năng lượng liên kết riêng càng lớn.
– Các hạt nhân đồng vị có số nơtron càng nhiều thì càng bền vững.
– Vì tia β
-
là các electron nên trong hạt nhân phóng xạ tia β
-
phải chứa các electron.
– Quá trình phóng xạ không chịu tác động của nhiệt độ môi trường bên ngoài hạt nhân nên không tỏa
nhiệt ra bên ngoài.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 36 : Đơn vị khối lượng nguyên tử 1 u là
A. 1/12 khối lượng đồng vị nguyên tử

12
6
C
B. Một nửa tổng khối lượng của một proton, một nơtron và một electron
C. 1/12 khối lượng đồng vị hạt nhân
12
6
C
D. Một nửa tổng khối lượng của một proton và một nơtron
Câu 37 : Hạt nhân
6
12
C
A. Mang điện tích – 6e. B. Mang điện tích +6e.
C. Mang điện tích – 12e. D. Mang điện tích + 12e.
Câu 38(2014) : Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
25

×