Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

Chung cư Quả Cầu Vàng Đồ án xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 218 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
o0o
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI:


THIẾT KẾ
CHUNG CƯ QUA CU VÀNG









THÁNG 07 - 2011
GVHD: VÕ BÁ TẦM
SVTH : NGUYỄN DUY QUY
LỚP : XD03C1


MSSV : 20366329
KH
O

A
:
2
003




LI CÁM N

Tri qua thi gian hn bn nm hc tp ti Trng i hc M Thành
ph H Chí Minh, vi s hng dn tn tình ca quý Thy, Cô, các Giáo s,
Tin s v kin thc chuyên môn cng nh phng pháp nghiên cu, tôi đã c
bn hoàn thành Lun vn Tt nghip chuyên ngành Xây dng dân dng và công
nghip. ây không phi là mt phát minh khoa hc hay là mt đ tài nghiên cu
hoàn toàn mi m, mà ch là s tng hp, đúc kt, b sung nhng kin thc mà
tôi đã hc đc, đc đc, su tm đc trong thi gian “hc nghiên cu” ca
mình. Tôi hy vng thông qua lun vn này, s đúc kt đc nhiu kinh nghim
quý báu hn cho nhng nghiên cu ca mình sau này.
Chân thành cm n các Giáo s, quý Thy, Cô đã tn tình ch dn tôi
trong thi gian hc. Xin cm n Trng i hc M Tp H Chí Minh đã to
điu kin thun li cho tôi làm vic và hc tp trong nhng nm qua.
Chân thành cm n Thy Võ Bá Tm đã hng dn và giúp đ tn tình
cho tôi hoàn thành Lun vn tt nghip này.
Cui cùng tôi xin chân thành cm n gia đình và nhng ngi thân, các
bn bè đng nghip đã đng viên và chia s vi tôi nhng lúc khó khn trong

công vic cng nh trong quá trình hc tp nghiên cu.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 1
MC LỤC

PHẦN I: KIẾN TRÚC 2

Chương 1 :TỔNG VỀ KIẾN TRÚC 3

PHẦN II: KẾT CẤU
7
Chương 1: TÍNH SÀN 8
Chương 2: CẦU THANG BỘ 23
Chương 3: HỒ NƯỚC MÁI 35
Chương 4: KHUNG KHÔNG GIAN 51

PHẦN III: NỀN MÓNG 73
Chương 1 MÓNG CỌC ÉP 74
Chương 2 MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 115
Chương 3: SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 147

TÀI LIỆU THAM KHẢO 149










Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 2








PHẦN I



KIẾN TRÚC







Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 3
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
I. MỞ ĐẦU
:
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của thành phố Hồ Chí Minh khi “Tấc đất
tấc vàng”, thì chỗ ở là một vấn đề nan giải trong công tác quy hoạch của thành
phố cũng như là của cả nước. khi thu nhập của người dân ngày càng tăng thì việc
lựa chọn ở trong những chung cư cao cấp là một lựa chọn hàng đầu của người dân
có thu nhập khá trở lên. Cũng làm cho công tác quy hoạch của thành phố trở lên
khả thi và dễ dàng hơn, tạo điểm nhấn cho cho thành phố, cho người dân sống
trong khu chung cư cao cấp một nếp sống văn minh, một môi trường trong lành,
một phong cách sống đẹp trong cộng đồng đi đôi với nó là ý thưcù của ngøi dân
nhất là trẻ em lối sống vệ sinh ngăn nắp khi sống trong một cộng đồng. Góp phần
vào lối sống văn minh lòch sự của thành phố.


II. VỊ TRÍ XÂY DỰNG VÀ TỔNG MẶT BẰNG CÔNGTRÌNH
.
A) VỊ TRÍ XÂY DỰNG :
Toạ lạc tại Số 2, Tản Viên, Phường 2, Q. Tân Bình, Tp.Hồ Chí
Minh.
Là một nơi tập trung đông dân cư, là khu vực phát triển kinh tế năng động có nhiều
trung tâm thương mại, chợ, trường học vì vậy xây dựng một chung cư cao cấp ở
đây là hết sức khả thi đáp ứng nhu cầu của những người có thu nhập cao cần có
một chỗ ở văn minh hiện đại đồng thời vẫn đáp ứng nhu cầu của công việc tại đây,
có đòa chất tương đối tốt nền đất tương đối cao, ổn đònh. thích hợp cho xây dụng
một chung cao cấp đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân đồngthời tạo điểm
nhấn cho cảnh quan khu vực.

Không những thế công trình còn cho chúng ta thấy sức phát triển không ngừng của
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 4
MẶT ĐỨNG
TRỆT
LỬNG
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5

TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
SÂN THƯNG
ÁP MÁI
MÁI

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 5

B) TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH.
- Công trình gồm : 12 tầng( trệt, lửng, tầng 2-8, sân thượng. p mái)
- Công trình có : 1 tầng hầm. Cao trình tầng hầm là -2975mm.
- Cao trình của công trình so với cốt +
0.000 là 32.7 mm.
- Chiều rộng công trình là 17000 mn.
- Chiều dài là 18300 mn.
- Tổng diện tích là 311m
2

- Các tầng từ trệt tới tầng 8 cao 3150 mm, sân thượng cao 2450mm tầng áp
mái cao 1900mm, cao trình của tầng hầm 1 cao -2975mm so với cốt + 0.000
- Có 1 thang máy 2 thang bộ
- Một tầng bình thường có 3 căn hộ A”S=104m

2
”, B”S= 86.5m
2
”, C
“S=86.5m
2
” ta thấy những căn hộ này tương đối rộng rãi. Khác hẳn những
chung cư khác. Trong một căn hộ ta có thể bố trí được rất nhiều phòng nhỏ tạo
cho gia chủ một cảm giác rộng rãi không bó hẹp và có khả năng sắp xếp căn
nhà của mình theo ý muốn
1. Giải pháp kiến trúc:
- Khối nhà được thiết kế theo khối vuông phát triển theo chiều cao mang tính hiện
đại,bề thế.
- Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang
trí độc đáo cho công trình.
- Bố tri nhiều khu vui chơi giải trí cho người dân trên sân thượng nhằm tao ra cho
người sử dụng gần gũi với thiên nhiên trong những giờ giải trí, nghỉ ngơi.
Giao thông nội bộ:
- Giao thông trên các từng tầng có hành lang thông hành rộng nằm giữa mặt bằng
tầng, đảm bảo lưu thông tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy, đảm bảo nhu cầu
lưu thông và một cầu thang bộ hành.
* Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết, khu vệ sinh có
gắn trang thiết bò hiện đại.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM





SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 6
2. Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:
- Hệ thống chiếu sáng: Công trình được xây dựng thuộc khu vực nội thành các căn
hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu
sáng bằng đèn trần tạo cảm giác thân thiện ấm cúng.
- Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được thiết kế tính toán sao cho có thể đảm bảo.
- Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống máy
phát điện dự phòng riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết.
3. Hệ thống cấp thoát nước:
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố ( nước Đồng Nai) được đưa vào
bể đặt tại tầng kỹ thuật (dưới tầng hầm) và nước được bơm thẳng lên bể chứa lên
tầng thượng, việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động
thông qua hệ thống van phao tự động. Ống nước được đi trong các hộp gen.
- Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu
nước chính bố trí thông tầng qua lỗ hợp gen. Nước được tập trung ở hố ga chính,
được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
4. Hệ thống rác thải:
- Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa phía sau ở
tầng trệt, sau đó có xe đến vận chuyển đi
5. Hệ thống chữa cháy:
- Chung cư là nơi tập trung nhiều người và là nhà cao tầng việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng.
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt tại phòng
trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi
tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo
cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng và được nối với các hệ

thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các
tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 7










PHẦN II



KẾT CẤU
















Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 8
CHƯƠNG 1
TÍNH SÀN

I. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC.
1) CHỌN KÍCH THƯỚC DẦM
1.1 CHỌN KÍCH THƯỚC SƠ BỘ CỦA CÁC CẤU KIỆN DẦM
̇
Chiều cao dầm : h
d

d
d

l
m
=
̇ Trong đó : l
d
– nhòp của dầm đang xét;
m
d
= 12 ÷ 20 ( đối với dầm phụ);
m
d
= 8 ÷ 12 (đối với dầm chính );
m
d
= 5 ÷ 7 (đối với dầm công xôn );
̇ Bề rộng dầm: b
d
= (0.3 ÷ 0.5)h
d




Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329


Trang 9





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 10

NHỮNG TIẾT DIỆN DẦM ĐƯC CHỌN

STT DẦM
SỐ
LƯNG
CHIỀU DÀI TIẾT DIỆN
1 D1 8 5600 300×550
2 D2 8 5800 300×550
3 D3 4 5550 300×550
4 D4 4 6950 300×600
5 D5 1 5800
200×400
6 D6 2 770 250×250
7 D7 1 7600 200×250




1.2
CHỌN SƠ BỘ CHIỀU DÀY SÀN
̇ Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: h
s

D
l
m
=
Với: D= 0.8 ÷ 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
m= 45 ÷ 50 : đối với bản kê 4 cạnh.
- Chọn ô sàn S
2
có kích thước 6.95 x 5.6 (m) để tính:
Ta có :
0.8
hs =
50
*6950 = 111.2 ( mm )

Vậy chọn h
s
= 120 (mm)
1.2.1 Bảng thống kê số liệu các ô sàn

BẢNG PHÂN LOẠI SÀN

Số

hiệu
ô sàn
l
2
(m)
l
1
(m)
Tỷ số
α
= l
2
/l
1
Số
Lượng
Loại ô bản
S1 5.6 5.55 1.01 2
Sàn làm việc2
phương
S2 6.95 5.6 1.24 2 Sàn làm việc2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 11
phương

S3 5.8 5.6 1.04 2
Sàn làm việc2
phương
S4 7.6 0.77 9.8 1
Sàn làm việc1
phương
S5 5.8 5.8 1 1
Sàn làm việc2
phương
S6 5.8 5.1 1.14 1
Sàn làm việc2
phương
S7 5.8 1.85 3.14 1
Sàn làm việc1
phương
S8 3.55 1 3.55 1
Sàn làm việc1
phương

Để xác đònh sơ đồ làm việc của từng ô bản ta xét tỷ số:
α
=
2
1
l
l

- Khi
α
< 2 tính ô bản chòu uốn theo 2 phương, còn gọi là bản kê bốn cạnh.

- Khi
α
≥ 2 bỏ qua sự uốn theo cạnh dài, tính toán như bản loại dầm theo phương
cạnh ngắn.

2.1 Xác đònh tải trọng.
- Tónh tải sàn bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
g=
ii
ng


Trong đó: g
i
- trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
n
i
- hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.
- Hoạt tải sàn: p=
tc
p
i
pn


Trong đó: p
tc
- hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn.
n
pi

- hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.







Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 12
TRẦN THẠCH CAO
BẢ SƠN MATIS MÀU TRẮNG
LỚP BÊ TÔNG DÀY 100 mm
5
4
3
2
1
LỚP VỮA MÁC 75 DẦY 20 mm
GẠCH CERAMIC DẦY 10 mm
LỚP HỒ DẦU DẦY 5 mm














TẢI TRỌNG CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN

Lớp cấu tạo δ
i
(mm) γ
I
(daN/m
3
)n
i
δ
i
γ
I
n
i
(daN /m
2
)
Gạch ceramic 10 2000 1.2 24

Hồ dầu 5 1800 1.3 11.7
Vữa mác 75 20 1800 1.3 46.8
Bản BTCT 120 2500 1.1 330
Lớp trần thạch cao 20 1800 1.3 46.8
Tường 1.1
Tổng cộng 459.3

2.2 Tải trọng tường ngăn tác dụng lên sàn
Đối với ô sàn có xây tường gạch 10-20 cm làm vách ngăn cho phòng bếp với nhà
vệ sinh và phòng khách với phòng ngủ.
- Qui đổi trọng lượng tường về tải phân bố đều trên sàn:

g
t
=
12
ttt
lh
ll
γ
(daN /m
2
)
Trong đó: l
t
: chiều dài tường
h
t
: chiều cao tường có thể lấy bằng chiều cao tầng
γ

t
: trọng lượng riệng tường ngăn;
l
1
, l
2
: chiều dài của 2 phương ô bản có tường ngăn.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 13
- Do các vách tường có lỗ cửa vì vậy ta tính trọng lượng tường ngăn bằng
70% trọng lượng tường đặc

Chiều dài
tường ngăn(m)
Số
hiệu
ô sàn
Chiều
cao
tường(m)

Dày 20 Dày 10
g
t


(
daN /m
2
)
g
1t

(
daN /m
2
)
S1
3
0
13.1
227.6 159.3
S2
3
0
12.75
176.9 123.8
S3
3
5.4
7.35
301.8 211.2
S4
3
0

0
0 0
S5
3
4.1
4.75 207.9 145.5
S6
3
12.8
1.4
361.7 253.2
S7
3
0
0
0 0
S8
3
0
0
0 0

2.3 Hoạt tải
- Dựa theo tiêu chuẩn ”Tải trọng và tác động” TCVN 2737 – 1995
ở mục 4.3 bảng 3: tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang.










2.4 Tính toán các ô bản dầm (làm việc theo 1 phương)
Gồm các ô bản S
7
, S
8
: được tính như các ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi .




Ký hiệu
ô sàn
Loại sàn p
tc

( daN /m
2
)
n p
tt

( daN /m
2
)
S1, S2,
S3, S5,S6

Phòng ngủ,
p. khách,
phòng ăn,
p. vệ sinh
200 1.2 240
S4
Ban công 400 1.2 480
S8, S7 Hành lang 300 1.2 360
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 14
2
Mn= ql/24
Mg= ql/12
2
l1
BIỂU ĐỒ MOMENT
q
2.4.1 Sơ đồ tính












SƠ ĐỒ TÍNH CÁC Ô BẢN DẦM

C.cao dầm
theo
phương
cạnh ngắn
Tỷ số
Liên kết 2 đầu
theo phương
cạnh ngắn
Ô
sàn
h
L1
(cm)
h
L2
(cm)
C.dày
bản
sàn
h
s

(cm)

1L
s
h
h
2L
s
h
h

h
L1

h
L2

Sơ đồ tính
S7 55 55 12 4.58 4.58 ngàm ngàm
S8 55 40 12 4.58 3.33 ngàm ngàm








Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM





SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 15
2.4.2 Xác đònh nội lực
- Dựa vào dạng sơ đồ tính của các ô bản sàn trên ta có các công thức để xác
đònh giá trò nội lực như sau:









2.4.3 Tính toán cốt thép
- Tính toán theo cấu kiện tiết diện chữ nhật chòu uốn có tiết diện b = 1m, h=
0.12m.
Vật liệu:
- Bê tông mác B20 : R
b
= 11.5 MPa ; γ
b
= 0.9
- Cốt thép A I (φ < 10 ) , R
s
= R
sc
= 225 MPa;

- Cốt thép A II(φ >
10 ) , R
s
= R
sc

= 280 MPa;
- Chọn a
o
= 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm của cốt thép chòu kéo đến mặt
ngoài bê tông gần nhất.
- Sau khi tính toán được As cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép
-
100*As
µ% =
b.ho

µ
% nằm trong khoảng 0.3 đến 0.9 là hợp lí.
- Khi
µ
% <
µ
min
mà không thể giảm chiều dày bản thì phải chọn lại As theo
yêu cầu tối thiểu bằng
µ
min
b
1

h
0
. TCVN qui đònh
̇
µ
min
= 0.05 %.

̇ 
m
=

̇  =
)211 m
α
−−
Α
s
=
s
R
bh
R
obb
ζγ
; với h
0
= h
s
– a

0

Tinh tải
(daN/m
2
)
GT mômen
( daN.m)
Z Sđ tính

cạnh
ngắn
(m)
g
s
g
t
H.tải p
(daN /m
2
)
TTTP
q = g + p
(daN /m
2
)
M
n
M
g


S7

1.85 459.3 360 819.3 116.84 233.67
S8

1.0 459.3 360 819.3 34.14 68.28
M
γ
b
R
b
bho
2

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 16
2
Mg= ql/2
l1
q
̇ Ta chọn a= 20 mm vậy ho = 100 ( mm )

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH CỐT THÉP CÁC Ô BẢN DẦM


Moment M
As (tính)
Thép chọn
Ô
BẢN
( daN.m )
m

( mm2 )
@ As (mm2)
µ%
Mn 116.84

0.001129

0.001130 4.1752 8 200 251.33 0.251
S7
Mg 233.67

0.002258

0.002260 8.3548 10 200 392.70 0.393
Mn 34.14

0.000330

0.000330 1.2195 8 200 251.33 0.251
S8
Mg 68.28


0.000660

0.000660 2.4394 10 200 392.70 0.393



2.5 Tính toán các ô bản dầm (làm việc theo 1 phương)
Gồm các ô bản S4 : được tính như các ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi.
2.5.1 Sơ đồ tính.
















Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM





SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 17
SƠ ĐỒ TÍNH Ô BẢN DẦM


2.5.2 Xác đònh nội lực
- Dựa vào dạng sơ đồ tính của các ô bản sàn trên ta có các công thức để xác
đònh giá trò nội lực như sau:


2.5.1 Tính toán cốt thép
- Tính toán theo cấu kiện tiết diện chữ nhật chòu uốn có tiết diện b = 1m, h=
0.12m.
Vật liệu:
- Bê tông mác B20 : R
b
= 11.5 MPa ; γ
b
= 0.9
- Cốt thép A I (φ < 10 ) , R
s
= R
sc
= 225 MPa;
- Cốt thép A II(φ >
10 ) , R
s
= R

sc

= 280 MPa;
- Chọn a
o
= 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm của cốt thép chòu kéo đến mặt
ngoài bê tông gần nhất.
- Sau khi tính toán được As cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép
-
100*As
µ% =
b.ho

C.cao dầm
theo phương
cạnh ngắn
Tỷ số
Liên kết 2 đầu
theo phương
cạnh ngắn
Ô
sàn
h
L1
(cm)
h
L2
(cm)
C.dày
bản

sàn
h
s

(cm)
1L
s
h
h

2L
s
h
h

h
L1

h
L2

Sơ đồ tính
S4 55 0 12 4.58 0 ngàm Tự do
Tỉnh tải
(daN /m
2
)
H.tải p
(daN /m
2

)
GT mômen
( daN.m)
Z Sđ tính
cạnh
ngắn
(m)
g
s
g
t


TTTP
q = g + p
( daN /m
2
)
M
n
M
g

S4

1.4 459.3 240 699.3 0 685.314
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM





SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 18
µ
% nằm trong khoảng 0.3 đến 0.9 là hợp lí.
- Khi
µ
% <
µ
min
mà không thể giảm chiều dày bản thì phải chọn lại As theo
yêu cầu tối thiểu bằng
µ
min
b
1
h
0
. TCVN qui đònh
̇
µ
min
= 0.05 %.

̇ 
m
=

̇  =

)211 m
α
−− Α
s
=
s
R
bh
R
obb
ζγ
; với h
0
= h
s
– a
0

̇ Ta chọn a= 20 mm vậy ho = 100 ( mm )

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH CỐT THÉP CÁC Ô BẢN DẦM

Moment M
As (tính )
Thép chọn
Ô
BẢN
( daN.m )
m


( mm2 )
@ As (mm2)
µ%
Mn 0

-

- - 0 200 0.00 0.000
S4
Mg 685.314

0.006621

0.006643 24.5571 10 200 392.70 0.393

2.6 Tính toán các ô bản kê. ( Sàn làm việc theo 2 phương )
- Ta xem các ô bản sàn chòu uốn theo hai phương, để thiên về an toàn ta tính
toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi, không xét đến sự ảnh hưởng của các ô
bản kế cận.
- Dựa vào sự liên kết giữa các ô bản với hệ dầm (ngàm hoặc khớp) ta dùng11
loại ô bản lập sẵn để xác đònh các hệ số cho momen.
BẢNG SƠ ĐỒ TÍNH CHO CÁC Ô BẢN KÊ

Chiều cao dầm
đở sàn
Các tỷ
số
Số
hiệu
ô

sàn
Chiều
dày
bàn sàn
h
s
(cm)
h
d
(cm) h
d
/h
s

LK sàn
& các
cạnh
Sơ đồ tính
55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
S
1

12
55 4.58 Ngàm
M
γ
b
R

b
bho
2

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 19
55 4.58 Ngàm
60 5.0 Ngàm
55 4.58 Ngàm
S
2

12
60 5.0 N
g
àm
55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
S
3

12
55 4.58 Ngàm

55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
55 4.58 Ngàm
S
5

12
55 4.58 N
g
àm
60 5.0 Ngàm
55 4.58 Ngàm
60 5.0 Ngàm
S
6

12
40 3.33 Ngàm


- Theo bảng xác đònh sơ đồ tính của 2 ô bản S
1
, S
2
,S
3
, S
4
, S
5

, S
6

ta nhận thấy dạng sơ đồ tính của ô bản này giống ô bản số trong ô bản được
lập sẳn.
- Ta có các công thức để xác đònh giá trò tải trọng tác dụng lên các ô bản như
sau:


Mômen dương lớn nhất ở nhòp M
1
= m
91
.P
M
2
= m
92
.P
Mômen dương lớn nhất ở gối M
I
= k
9I
.P
M
II
= k
9II
.P
Trong đó: P = q


l
1
l
2
; với q = g
s
+ g
t
+ p








Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 20
BẢNG XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN KÊ

Ô
Â

sàn
Kích thước
Tónh tải
(daN/m2)
Hoạt tải
P
TT toàn phần
( daN/m2)
Tổng tt
t/d lên ô sàn

L1(m) L2(m) gs gt daN /m2 q = gs+gt+p
P= q.L1.L2 (daN)
S1
5.6 5.5 459.3 159.3 240 858.6 26444.9
S2
6.95 5.6 459.3 253.2 240 952.5 37071.3
S3
5.8 5.6 459.3 211.2 240 910.5 29573.0
S5
5.8 5.8 459.3 145.5 240 844.8 28419.1
S6
5.8 5.3 459.3 123.8 240 823.1 25302.1

BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ NỘI LỰC

Kích thước Tỷ số
Tổng tt
t/d lên ô
sàn

Các hệ số Giá trò moment (daN.m)
Ô
sàn
l
2
l
1
l
2
/l
1
P = ql
1
l
2
m
91
m
92
k
91
k
92
M
1
M
2


M

I


M
II

S1
5.6 5.55 1.01 26444.9 0.0187 0.0178 0.0421 0.0436 495 471 1113 1153
S2
6.95 5.6 1.24 37071.3 0.0206 0.0136 0.0472 0.0285 764 504 1750 1057
S3
5.8 5.6 1.04 29573.0 0.0183 0.0172 0.0433 0.0389 541 509 1281 1150
S5
5.8 5.8 1 28419.1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 509 509 1185 1185
S6
5.8 5.3 1.09 25302.1 0.0193 0.0163 0.0447 0.0376 488 412 1131 951

* Tính toán cốt thép

- Tính toán theo cấu kiện tiết diện chữ nhật chòu uốn có tiết diện b = 1m, h=
0.12m.
Vật liệu:
- Bê tông mác B20 : R
b
= 11.5 MPa ; γ
b
= 0.9
- Cốt thép A I (φ < 10 ) , R
s
= R

sc
= 225 MPa;
- Cốt thép A II(φ >
10 ) , R
s
= R
sc

= 280 MPa;
- Chọn a
o
= 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm của cốt thép chòu kéo đến mặt
ngoài bê tông gần nhất.
- Sau khi tính toán được As cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 21
100*As
µ% =
b.ho

µ
% nằm trong khoảng 0.3 đến 0.9 là hợp lí.
- Khi

µ
% <
µ
min
mà không thể giảm chiều dày bản thì phải chọn lại As theo
yêu cầu tối thiểu bằng
µ
min
b
1
h
0
. TCVN qui đònh
̇
µ
min
= 0.05 %.

̇ 
m
=

̇  =
)211 m
α
−−

̇ Α
s
=

s
R
bh
R
obb
ζγ
; với h
0
= h
s
– a
0

̇ Ta chọn a= 20 mm vậy ho = 100 ( mm )

KẾT QUẢ TÍNH THÉP CỦA CÁC Ô BẢN KÊ

Moment M
As (tính
) Thép chọn
Ô
BẢN
( daN.m )
m

( mm2 )
@ As (mm2)
µ%
M
1


495

0.004778

0.004789

17.7038
8
200
251.33 0.251
M
2

471

0.004548

0.004558

16.8498
8
200
251.33 0.251

M
I


1113


0.010757

0.010815

39.9780
10
180
392.70 0.393
S1
M
II

1153

0.011140

0.011203

41.4104
10
180
392.70 0.393
M
1

764

0.007378


0.007406

27.3753
8
140
251.33 0.251
M
2

504

0.004871

0.004883

18.0501
8
200
251.33 0.251

M
I


1750

0.016906

0.017051


63.0290
10
120
392.70 0.393
S2
M
II

1057

0.010208

0.010261

37.9279
10
200
392.70 0.393
S3
M
1

541

0.005229

0.005243

19.3789
8

200
251.33 0.251
M
γ
b
R
b
bho
2

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 22
M
2

509

0.004915

0.004927

18.2112
8
200

251.33 0.251

M
I


1281

0.012372

0.012450

46.0191
10
160
392.70 0.393
M
II

1150

0.011115

0.011177

41.3163
10
180
392.70 0.393
M

1

509

0.004915

0.004927

18.2128
8
200
251.33 0.251
M
2

509

0.004915

0.004927

18.2128
8
200
251.33 0.251

M
I



1185

0.011450

0.011516

42.5692
10
180
392.70 0.393
S5
M
II

1185

0.011450

0.011516

42.5692
10
180
392.70 0.393
M
1

488

0.004718


0.004729

17.4817
8
200
251.33 0.251
M
2

412

0.003985

0.003993

14.7589
8
200
251.33 0.251

M
I


1131

0.010928

0.010988


40.6161
10
180
392.70 0.393
S6
M
II

951

0.009192

0.009235

34.1347
10
180
392.70 0.393
Kiểm tra độ võng của ô bản kê
Ta chọn ô bản có tiết dòên lớn S
2
(6.95 x 5.6 m ) đại diện để kiểm tra độ võng
- Điều kiện đảm bảo độ võng : f < [ f ]
Ta có : [ f ] =
1
200
l =
1
695

200
= 2.975 (cm)
f =
4
max
5
384
Pl
EJ
;
với J =
3
12
bh
=
3
100 13
12
×
= 18308.3 (cm
4
)
f =
44
6
5 38141.6 10 (695)
384 2.65 10 18308.3

×
××

= 0.24 (cm)

- Như vậy: f = 0.24 (cm) < [ f ] = 2.975 (cm)
- (ô bản đảm bảo yêu cầu về độ võng).
- End 1
-


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, khóa 2003 GVHD : VÕ BÁ TẦM




SVTH: NGUYỄN DUY QUÝ MSSV:20366329

Trang 23
CHƯƠNG 2

TÍNH CẦU THANG

TÍNH CẦU THANG
- Cầu thang là một kết cấu rất đa dạng về kiến trúc và là mối giao thông quan trọng
trong công trình xây dựng dân dụng. Cầu thang có nhiều sơ đồ tính và nhiều quan điểm
tính khác nhau.Nhưng ở đây ta chọn một sơ đồ tính như sơ đồ trình bày bên dưới, với sơ
đồ cho ta một kết quả nội lực nguy hiểm nhất ở nhòp để ta tính kết cấu cho cầu thang
được an toàn và hiệu quả kinh tế .
MAT BANG CAU THANG

1 . Cấu tạo cầu thang tầng điển hình:
- Cầu thang tầng điển hình của công trình này là loại cầu thang 2 vế dạng bản,

chiều cao tầng điển hình là 3.15m.
- Chọn bề dày bản thang là h
b
=14 cm để thiết kế.
- Cấu tạo bậc thang: h = 175mm; b = 270mm ; 9 bậc; được xây bằng gạch.
- Bậc thang lát đá granite : γ = 2 (T/m
3
).

×