!"#
$%&'%()
*+,-%(.
/"0"1
2%3%
4 %(
5*%(.
BÀI TIỂU LUẬN
BÀI TIỂU LUẬN
678*9:%;<=>?*@,AB!8
•
1CD(EF1
G
•
HIJ
•
3J
=1CD
(E)F1G
=1CD
(E)F1G
1.Điều kiện hóa, lý
1.Điều kiện hóa, lý
2.Mức độ vô
trùng
2.Mức độ vô
trùng
3.Bề mặt nuôi cấy
3.Bề mặt nuôi cấy
4.Người thao tác
4.Người thao tác
5.Thiết bị nuôi cấy
5.Thiết bị nuôi cấy
6.Dụng cụ nuôi
cấy
6.Dụng cụ nuôi
cấy
(I$
KL
#MNO
L
PQNL-R1+MSTJ1GUC
&!VNWM2
X
YGZ$2
X
YT5
X
$J%
PG(.F1#R[#\UD(E)H]J1GU^#
1NK1#J%K1#M(.J%G KD5$
/_K-
`JHa
bGG(.1JHaK-cJHdeS
1JHa#IHdN()NSM(cNSHdNJ f
_B$D(E)F1G HG(EM'HL#^#GK_B$NS
gD(EGhGL)J%^#F1G
(I$
$P3GZ
&HNCiJ1Sj& F1G jGZG#1
+MekkMG(.jJD(cKlGZmTF+
&!#n_5X
X
Mo#NemempMK1HMIMq#;&MNr
$P3GZ
&HNCiJ1Sj& F1G jGZG#1
+MekkMG(.jJD(cKlGZmTF+
&!#n_5X
X
Mo#NemempMK1HMIMq#;&MNr
,[
*^qJN#HqN#NL^UN1U1eS1e-
stL#NJNHGmm)(U1JMGHC1[U[
,[U(cJ^N)J1JGmG#u(cJ^N)J1G#GGmGTJ1e-
C
,[
*^qJN#HqN#NL^UN1U1eS1e-
stL#NJNHGmm)(U1JMGHC1[U[
,[U(cJ^N)J1JGmG#u(cJ^N)J1G#GGmGTJ1e-
C
4.Thiết bị nuôi cấy
Để nuôi cấy tbdv phòng thí nghiệm cần phải được trang bị:
1+
•
*+DFDvw#: tủ lạnh, tủ lạnh sâu,bình nitrogen lỏng, máy làm đá
•
*+ tủ cấy, tủ ấm
•
*+HCN(cmáy đếm hồng cầu, đếm khuẩn lạc => kiểm tra mật độ tế bào ở thời điểm nhất
định
•
*+KlGZqHS nồi khử trùng, tủ sấy, máy rửa dụng cụ, đèn Jệt trùng, hệ thống lọc….
•
*+F#H1thường là các kính hiển vi có gắn camera, kết nối với màn hình lớn,gắn với máy ảnh
*+QGcK1
&-ek: máy pha hóa chất, máy votex,máy li tâm, máy khuấy từ, máy đo pH…
2!kk
•
Pipet( các loại)
•
Các hộp
•
Các đĩa nuôi( 30mm, 60mm, 100mm)
•
Bình Roux
•
Đĩa nhiều giếng
•
Spinner
•
Mũi kim
=> dụng cụ được lựa chọn phù hợp với nuôi cấy phẳng hay 3D
% D
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fi]h level
Hệ thống phân tách tế bào
Hệ thống kiểm tra chất lượng tế bào
Hệ thống phân tách và phân chia tế bào tự động bằng công
nghệ tế bào hạt
P1KaNS
*+QGcTe+
%LCJix
D
yH1+Nb]#^q
]#
•
zU
•
Tiết kiệm thời gian công sức
•
Tốn ít môi trường
•
Bề mặt được xử lí bằng chất bám dính và chất
nền phức tạp.
(cU
•
Giá cao
*^q
•
zU
•
Giá thấp( do tái sử dụng được)
(cU
•
Tốn thời gian và công sức
•
tốn nhiều môi trường
•
Bề mặt không được xủ lí chất bám dính và chất
nền
==;<=>?y{>s*@,AB|}&~*
"1L
Nuôi cấy sơ cấp là quá trình nuôi cấy đầu Jên của tế bào saukhi tách từ mô hay cơ quan trước lần cấy
truyền đầu Jên
$
[UHIJ
Thành phần tế bào trong giai đoạn này rất hỗn độn.
Kết thúc nuôi cấy sơ cấp khi tế bào được cấy truyền sang một dụng cụ khác.
Các tế bào không mong muốn trong nuôi cây sơ cấp gọi là tế bào nhiễm.
Các tế bào nhiễm được loại bỏ bằng cơ học hoặc enzyme hoặc môi trường chọn lọc
1.Thu nhận mẫu
1.Thu nhận mẫu
2.Tách rời tế bào
2.Tách rời tế bào
3.Nuôi cấy tế bào
3.Nuôi cấy tế bào
6G ^#HIJ
*HlNOv
, xác định vị trí mô
,$ khử trùng,đưa vào bảo quản trong dung dịch đệm
, đưa đến phòng thí nghiệm chuyển sang dd đệm mới + kháng sinh.
*1G.1
*1bIr
•
dùng dao, kéo cắt rời các mảnh mô mục đích làm tế bào tách ra thành tế bào
đơn lẻ
•
Hiệu quả của tách cơ học
Thu được ít tế bào đơn
Không áp dụng được với
mẫu hiếm
Sức sống tế bào cao
Tăng hiệu quả Jếp xúc
enzyme.
Áp dụng cho mẫu lớn không
khan hiếm.
*1bm\m
•
ylekm\mphá vỡ các liên kết giữa các tế bào trong khối mô.
•
%LFDK1'm\m
Thu được nhiều tế bào đơn
Áp dụng được với hầu hết các mô
•
%LFDKC
Sức sống tế bào giảm
Nếu không bất hoạt enzyme sẽ
ảnh hưởng tới thí nghiệm sau.
•
1m\m(.eZ
Pronase Dispace
Trypsin collagenase
hyaluronidase
61G ID^#
•
Loại bỏ dịch nổi trong dịch tách tế bào bằng ly tâm 10000v
•
Dùng khoảng 1ml môi trường cho vào ống eppendorf để tạo huyền phù
•
Huyền phù được đưa vào bình nuôi cấy ,lắc đều.
•
Binh nuôi cấy được ủ trong
điều kiện thich hợp,thường là
nhiệt độ 37-37,5.
•
Môi trừơng nuôi sẽ được thay
đổi liên tục khoảng 24-48h .do tế
bào sinh trưởng tạo CO2
•
Tế bào phát triển thành
lớp đơn trong bình.
Cấy chuyền
Cấy chuyền
Nhân dòng
Nhân dòng
III.Nuôi cấy thứ cấp
1. Khái niệm:
- Nuôi cấy thứ cấp là quá trình nuôi cấy các tế bào đã được chọn lọc trong nuôi cấy sơ cấp.
- Nuôi cấy thứ cấp trong những điều kiện nhất định sẽ quyết định tới sự phát triển, khả
năng phân chia và biệt hóa của các tế bào nhằm thu được những dòng tế bào theo mục đích
của người tiến hành.
2. Tiến hành:
Trong nuôi cấy thứ cấp cần tiến hành thao tác:
a) Cấy truyền
- Khái niệm: Cấy truyền là quá trình chọn lọc và tách các tế bào trong nuôi cấy sơ cấp chuyển sang nuôi cấy ở
môi trường mới thích hợp.
-
G_
các
#S:
*1•G(.€
*1•G(.€
9l#11
9l#11
rNr1
rNr1
UH#G(.
UH#G(.
* Tách rời các tế bào:
- Việc tách rời các tế bào được tiến hành bằng enzyme trypsin, một protease trong nhóm serin.
- Trypsin: là 1 enzyme kiềm tính điểm hình,hoạt động ở pH trung tính hơi kiềm (6 – 9), tối ưu ở pH 8 – 9, rất
bền trong môi trường axit yếu.
- Đặc tính:
Trypsin sẽ làm cuộn tròn tế bào do vậy các liên kết trở nên lỏng lẻo, dễ tách rời.
- Trypsin
do có thể phá vỡ màng tế bào
nên
sẽ được bất hoạt bằng huyết thanh.
b) Nhân dòng:
- Khái niệm: Nhân dòng là quá trình chọn ra 1 loại tế bào duy nhất từ một đĩa nuôi cấy chứa nhiều loại tế bào.
- Quá trình nhân dòng có hiệu quả cao, thấp khác nhau đối với các dòng tế bào khác nhau, có 2 nhóm:
+ Dòng tế bào liên tục: (
conJnuous cell line, established cell line):
có khả năng phân chia được liên tục.
+ Dòng tế bào giới hạn :(finite cell lines): có khả năng phân chia kém hơn,có thể thu được các tế bào đã gần như lão hóa
không thể sử dụng cho các ứng dụng của việc nuôi cấy tế bào động vật.
-
Dụng cụ nhân dòng :
Đĩa peptri
Bình Flask
Đĩa nhiều giếng