Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

đặc điểm sinh vật học của gia súc gia cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 61 trang )

1
Đ
Đ
A
A
Ë
Ë
C
C
Đ
Đ
IE
IE
Å
Å
M MO
M MO
Ä
Ä
T SO
T SO
Á
Á
VA
VA
Ä
Ä
T NUÔI
T NUÔI
• I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HEO


II. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA GÀ
• III. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA BÒ
• IV. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA DÊ
I. MO
I. MO
Ä
Ä
T SO
T SO
Á
Á
Đ
Đ
A
A
Ë
Ë
C
C
Đ
Đ
IE
IE
Å
Å
M CU
M CU
Û
Û
A HEO

A HEO
1.1. Phân loại sinh học
• 1.2. Bộ máy tiêu hóa
• 1.3. Khả năng sản xuất của heo ngọai
• 1.4. Một số giống heo
Download»
2
1.1.
1.1.
Phân loa
Phân loa
ï
ï
i sinh ho
i sinh ho
ï
ï
c
c
Động vật có xương sống(Vertébrata)
Lớp có vú (Mammalia)
Phân bộ không nhai lại Nonruminantia (Sus
formes)
Bộ móng đôi (Artiodactyla)
Bộ phụ răng cục (Neobunodontia)
Họ heo (Sui dae)
Loài (Sus scrofa)
•1.2. Bộ ma
ù
y tiêu ho

ù
a
Download»
3
• Tiêu hóa là quá trình phân giải thức ăn bằng các biện
pháp: cơ học, hóa học và vi sinh vật học để biến những
chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản nhất
mà cơ thể heo có thể hấp thu được.
• Bộ máy tiêu hóa của heo bao gồm : miệng, thực quản,
bao tử, ruột non, ruột già….
Tiêu hóa ở miệng:
Ở miệng, heo tiêu hóa bằng hai hình thức cơ học và hóa
học.
• Cơ học: Heo nghiền nát thức ăn bằng 44 răng như sau:
Răng cửa: 12 Răng nanh: 04
Răng hàm trước: 16 Răng hàm sau: 12
•Hóa học: Khi nhai thức ăn heo còn tiết ra nước
bọt, lượng nước bọt heo tiết ra trong một ngày
đêm là 15 lít, trong nước bọt có men tiêu hóa
amilase.
•Tiêu hóa ở ruột non: dài từ 14-18m gồm tá tràng,
không tràng và hồi tràng. Ruột non là nơi tiêu
hóa thức ăn triệt để nhất nhờ có sự tác động của
dòch tụy, dòch mật và dòch ruột.
•Tiêu hóa ở ruột già:ở ruột già các phần còn lại
của chất dinh dưỡng được hút bớt nước và có sự
lên men một phần chất xơ
Download»
4
Mo

Mo
ä
ä
t so
t so
á
á
ta
ta
ä
ä
p t
p t
í
í
nh cu
nh cu
û
û
a heo
a heo


ng du
ng du
ï
ï
ng va
ng va
ø

ø
o trong chăn nuôi heo
o trong chăn nuôi heo
• * Khứu giác nhạy bén
• * Tò mò
• * Sợ vật lạ
• * Không thích bóng tối
1.3. Kha
1.3. Kha
û
û
năng sa
năng sa
û
û
n xua
n xua
á
á
t cu
t cu
û
û
a heo ngo
a heo ngo
ï
ï
ai
ai
1.3.1. Khả năng tăng trưởng

1.3.2. Đặc điểm sinh sản con cái
1.3.3. Đặc điểm sinh sản con đực
1.3.4. Phẩm chất quầy thòt
Download»
5
1.3.1. Khả năng tăng trưởng của heo ngoại:
• Trọng lượng sơ sinh :1,2kg
• Trọng lượng cai sữa : 6kg (21 ngày tuổi)
• Trọng lượng 60 ngày tuổi:20kg
• Trọng lượng xuất thòt :100kg (5 tháng tuổi)
• Trọng lượng trưởng thành: 250 – 300kg
• Tăng trọng từ sơ sinh đến cai sữa : 200g/ngày;
• HS TTTĂ: 4kg sữa/1kg tăng trọng.
• Tăng trọng từ 6 – 20kg : 500g/ngày; HSTTTĂ: 1,5 – 2
• Tăng trọng từ 20 – 100kg : 800-900g/ngày;
• HSTTTĂ : 2,5 – 3,5
1.3.2.
1.3.2.
Đ
Đ
a
a
ë
ë
c
c
đ
đ
ie
ie

å
å
m sinh sa
m sinh sa
û
û
n con ca
n con ca
ù
ù
i:
i:
• Tuổi thành thục: 5-7 tháng.
• Thời gian sử dụng : 3-5 năm.
• Chu kỳ động dục: 18-21 ngày.
• Thời gian động dục: 2-4 ngày.
• Thời gian mang thai: 3 tháng 3 tuần 3 ngày.
• Số con sơ sinh: 10-12
• Tuổi cai sữa: 7-60 ngày.
• Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa: 90%
• Động dục lại sau khi cai sữa: 2-4 ngày.
• Số lứa đẻ trong năm: 2-2,4
• Sản lượng sữa chu kỳ : 200-400kg
Download»
6
1.3.3.
1.3.3.
Đ
Đ
a

a
ë
ë
c
c
đ
đ
ie
ie
å
å
m sinh sa
m sinh sa
û
û
n con
n con
đự
đự
c
c
• Tuổi bắt đầu sử dụng : 8 tháng
• Thời gian sử dụng : 3-5 năm.
• Kiểm tra chất lượng tinh dòch:
• V: (Volume)
• A: (Activity)
• C: (Concentration)
• Số nái do nọc phụ trách:
• Phối trực tiếp: 1/25.
• Gieo tinh nhân tạo: 1/250

1.3.4. Pha
1.3.4. Pha
å
å
m cha
m cha
á
á
t qua
t qua
à
à
y thòt
y thòt
• Tỷ lệ thòt xẻ: 75 – 80%
• Tỷ lệ nạc/xẻ : 40 - 60%
• Tỷ lệ mỡ: 25 - 45%
• Tỷ lệ xương: 10 - 15%
• Tỷ lệ da : 5%
• Thòt tốt có màu đỏ tươi, bóng, không tái màu,
không rỉ dòch, không có mùi chua.
• Heo bò stress thường bò PSE (Pale, Soft,
Exudative).
Download»
7
1.3.4. Pha
1.3.4. Pha
å
å
m cha

m cha
á
á
t qua
t qua
à
à
y thòt
y thòt
• Ghi chú
Heo hướng nạc: -Dày mỡ lưng < 20mm
• -Tỷ lệ quầy thòt : Nạc: > 50 %
• Mỡ : < 30%
Heo hướng nạc mỡ:-Dày mỡ lưng 20-30mm
• (Kiêm dụng) -Tỷ lệ quầy thòt : Nạc: 40 – 50%
• Mỡ : 30 –40%
Heo hướng mỡ: Dày mỡ lưng > 30mm
• -Tỷ lệ quầy thòt : Nạc: < 40%
• Mỡ: > 40%
1.4. Mo
1.4. Mo
ä
ä
t so
t so
á
á
gio
gio
á

á
ng heo:
ng heo:
1.4.1. Các giống heo nội đòa
1. Heo Cỏ
2. Heo Ba Xuyên
3. Heo Thuộc Nhiêu
4. Lợn Móng Cái
5. Lợn Ĩ
Download»
8
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
1. Heo cỏ

Lông đen, tai nhỏ, lưng cong, bụng xệ,
12 tháng tuổi đạt 40 –50kg.
Trọng lượng trưởng thành khoảng 80 –
100kg. Heo nái đẻ 1-1.2 lứa/năm, trung
bình 5-7con/lứa.
Dễ nuôi, sức kháng bệnh cao, thòt ngon.
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
Lợn cỏ
Download»
9
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca



c gio
c gio


ng heo no
ng heo no


i
i


ũa
ũa
Heo coỷ
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca


c gio
c gio


ng heo no
ng heo no


i
i



ũa
ũa
Lụùn Meứo
Downloadằ
10
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
2. Heo Ba Xuyên
• Năm 1900, heo Cỏ được cho lai với heo Hải Nam của
Trung Quốc. Năm 1920, heo Craonais được nhập từ
Pháp vào Việt Nam và được cho lai với heo Cỏ có máu
heo Hải Nam tạo ra heo 3 máu gọi là heo Bồ Xụ có vóc

dáng lớn, lông trắng đen, tai to và xụ che kín mắt. Ở 10
tháng tuổi, heo Bồ Xụ có thể đạt 100 – 120kg thể trọng.
• Năm 1932, heo Tamworth và Berkshire được nhập vào
Việt Nam. Heo Bồ Xụ được cho lai với heo Berkshire
và Tamworth. Các heo này xuất hiện cùng lúc với danh
từ Ba Xuyên được chính thức đặt tên cho nhiều vùng có
nhiều heo lai trên nên các heo này được gọi là heo Ba
Xuyên.
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
• Heo bông Ba Xuyên có một số đặc điểm như sau:
• Bông đen và bông trắng trên cả da và lông phân bố
xen lẫn nhau. Sắc bông sậm cóthểcótác dụng tốt giúp
heo chòu được khí hậu nóng và bùn lầy của vùng.

• Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có
nhiều nếp nhăn.Tai nhỏ hoặc vừa, đứng. Cổ dài, có nếp
nhăn.
• Vai nở, ngực sâu và rộng, lưng dài, thẳng và rộng, bụng
to nhưng gọn. Chân ngắn, nhỏ, móng xòe, đi bàn (hai
chân sau). Đuôi nhỏ và ngắn.
• Heo Ba Xuyên là nhóm heo nhiều mỡ, thích nghi với
điều kiện khắc khổ ở những vùng phèn.
• Heo nái đẻ trung bình 8.5 con/lứa, mỗi năm 2 lứa.
Trọng lượng heo sơ sinh trung bình 0.73kg. Heo 6 tháng
tuổi đạt trung bình 45kg, 12 tháng tuổi có thể đạt
100kg. Heo tr
ư
ơ
û
ng tha
ø
nh co
ù
the
å
đ
a
t150

180kg.
Download»
11
Heo Ba Xuyeân
1.4.1. Ca

1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
ñ
ñ
òa
òa
• Heo Ba Xuyeân
Download»
12
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no

ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
3. Heo thuộc nhiêu
• Heo Yorkshire được nhập nội và cho lai với heo Ba
Xuyên, hoặc heo Cỏ hình thành heo Thuộc Nhiêu.
• Heo Thuộc Nhiêu có sắc lông trắng, trên da có thể có
vài đốm đen nhỏ. Đầu to vừa, mõm ngắn và hơi cong.
Tai vừa, ngắn, rộng hơi đưa về phía trước hoặc xụ
xuống. Lưng dài, ngực rộng và sâu. Bụng to gọn, chân
nhỏ (2 chân sau đi bàn), móng xòe, đuôi ngắn và nhỏ.
• Heo Thuộc Nhiêu thuộc nhóm heo mỡ-nạc. Heo nái đẻ
8.4 con/lứa, trọng lượng sơ sinh đạt 0.7kg/con. Trọng
lượng lúc 6 tháng tuổi là 41.13kg và lúc 12 tháng tuổi đạt
98.67kg. Heo trưởng thành cân nặng 160 –180kg.
• Heo Thuộc Nhiêu dễ nuôi, sức kháng bệnh cao, phổ biến
ở những vùng trồng lúa.
Heo thuộc nhiêu
Download»
13
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù
ù
c gio

c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
4. Lợn Móng Cái
• Nuôi từ lâu đời ở huyện Móng Cái tỉnh Quảng
Ninh. Đầu đen, đốm trắng ở vai và giữa trán.
Miệng, bụng, bốn chân trắng. Thân lang tắng
đen.Sơ sinh: 0,5 – 0,7kg/con Cai sữa: 6 –
8kg/con. Đạt trọng lượng 60 – 70kg lúc 10
tháng tuổi. Nái đẻ:1,6 -1,8lứa/năm,10-16 con/
lứa. Mổ thòt lúc 100kg móc hàm 78%, nạc
38,6%. Dày mỡ lưng 4,5cm. Heo Móng cái
hướng mỡ.
Lợn Móng Cái
Download»
14
Lợn Móng Cái
1.4.1. Ca
1.4.1. Ca
ù

ù
c gio
c gio
á
á
ng heo no
ng heo no
ä
ä
i
i
đ
đ
òa
òa
5. Lợn Ĩ
• Giống heo đòa phương vùng đồng bắng sông Hồng
.Toàn thân đen, mõm ngắn, mặt ngắn, Trán có
nhiều nếp nhăn hằn sâu .
• Chân thấp, bụng xệ, mình ngắn . Đẻ 8-10 con/lứa
Trọng lượng sơ sinh: 0,3 – 0,4kg/con
• Cai sữa:5– 6kg/con. Năng suất kém, thành thục
sớm, kháng bệnh cao. Heo hướng mỡ.
Download»
15


ï
ï
n

n
Ó
Ó
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
1. Heo Yorkshire
2. Heo Landrace
3. Heo Duroc
4. Heo Pietrain
5. Heo Berkshire
6. Heo Hampshire
Download»
16
1. Heo Yorkshire
1. Heo Yorkshire
• Yorkshire được tạo ra vào khoảng giữa thế kỷ
XVIII tại vùng Yorkshire, Anh. Kết quả của
việc cho lai giữa giống heo đòa phương của

vùng Yorkshire (màu trắng, thân to, chân cao)
với các giống Cumberland, Leiceistershire tạo
ra các nhóm Yorkshire
• Large White (LW)
• Middle White
• và Small White
• (Middle White và Small White hiện nay không
còn phổ biến nữa).
1. Heo Yorkshire
1. Heo Yorkshire
• LW có sắc lông trắng, da hồng, vóc lớn, khi nhìn
nghiêng toàn thân có hình chữ nhật, lưng thẳng, thân
mình dài và sâu, bốn chân to khỏe tạo thành dáng đi
linh hoạt. Đầu to, trán rộng, mặt hơi gãy, tai to và
đứng có lông mòn và dài ở vành tai. Đuôi dài, khấu đuôi
to, chóp lông đuôi dài LW chòu được điều kiện sống
kham khổ, dễ thích nghi trong những điều kiện môi
trường khác nhau. Có thể nuôi nhốt hay nuôi chăn thả.
• LW được nhập vào Việt Nam từ những năm 1930. Ở
miền Nam, giống heo này được nhập từ Philippines,
Mỹ, Nhật. Ở miền Bắc nhập LW từ Liên Xô, Cuba.
Download»
17
1. Heo Yorkshire
1. Heo Yorkshire
• Heo LW trước đây được xếp vào nhóm nạc-mỡ với
các tính năng sản xuất như sau:
• 6 tháng tuổi đạt 90 – 100kg
• Heo trưởng thành đạt 300 – 400kg
• Nái đẻ trung bình > 2 – 2,4 lứa/năm, mỗi lứa trung

bình 9 -10 con.
• Heo nái LW có khả năng sinh sản tốt. Ngày nay LW
có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới với các
tên gọi khác nhau Japanese Yorkshire, American
Yorkshire, Belgian Yorkshire, và tham gia vào
trong hầu hết các công thức lai tạo heo thương phẩm
theo nhiều tỷ lệ máu khác nhau.
Heo Yorkshire
Heo Yorkshire
Download»
18
Heo Yorkshire
Heo Yorkshire
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
2. Heo Landrace
• Landrace (L) xuất xứ từ Đan Mạch vào năm
1896. Đây là giống heo hướng nạc có tầm vóc từ

vừa đến lớn, thân dài, nhìn nghiêng có thân hình
giống hỏa tiển, phát triển về phía sau. Heo có
sắc lông trắng, cổ dài, đầu thanh và dài, trán
hẹp, tai xụ có thể che mắt, chân cao và thanh.
• Heo L 6 tháng tuổi có thể đạt 90kg, trưởng
thành 300 – 350kg. Heo nái đẻ >2 lứa/năm,
trung bình 9 – 10 con/lứa.
Download»
19
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
2. Heo Landrace
• sản nên trong heo cái dòng cuối thøng có máu
Landrace.Tuy nhiên nhu cầu dinh dưỡng cho
heo L phải cao, nếu thiếu sẽ gây chậm lớn. Một
số công thức lai để tạo heo con thương phẩm
thường dùng heo cái Y-L (hay L-Y) phối với heo
đực L hay Duroc.

• Ngày nay do nhu cầu chất lượng thòt heo ngày
càng cao, heo L Bỉ (Belgian L) được tạo ra có
mông, đùi rất phát triển
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
Heo Landrace
Download»
20
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo

ï
ï
ai
ai
Heo Landrace
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
3. Heo Duroc
• Duroc (D) xuất xứ từ miền Đông Bắc Hoa Kỳ. Hai
giống heo chính tạo thành giống D ngày nay là Jersey
Red ở New Jersey, và D ở New York.
• Jersey Red có màu đỏ, thân dài và thô, mắn đẻ. D ở
NY cũng có màu đỏ nhưng tầm vóc nhỏ hơn, săn chắc
hơn Jersey Red.
• Đầu năm 1860, hai giống heo trên được cho phối với
nhau tạo thành giống heo D ngày nay có tầm vóc vừa
phải với chân to, chắc. D có sắc lộng từ màu vàng tươi
đến nâu sậm, nhưng phổ biến là màu nâu nhạt. Heo có

cổ ngắn, đầu to, trán rộng, mặt hơi gãy, gốc tai đứng
nhưng phần tai còn lại xụ.
Download»
21
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
3. Heo Duroc
• Duroc là nhóm heo hướng nạc, chòu được kham
khổ, nhưng kém sữavà nuôi con không khéo so
với LW và L, khẩu phần đòi hỏi tỷ lệ protein
cao.
• Heo Duroc 6 tháng tuổi có thể đạt 80 – 90kg,
trưởng thành 250 – 300kg. Heo nái đẻ trung
bình >2 lứa/năm, trung bình 9 con/lứa.
• Heo Duroc được nhập vào Việt Nam năm 1966.
Thông thường người ta đưa Duroc vào công thức
lai để cải thiện tăng trọng và tỷ lệ nạc ở heo
thương phẩm.

1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
Heo Duroc
Download»
22
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai

ai
Heo Duroc
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
4. Heo Pietrain
• Heo Piétrain (P) có nguồn gốc từ vùng Piétrain, Bỉ.
Đây là giống heo hướng nạc, có tầm vóc vừa phải, lưng
thẳng (lưng đôi), bụng thon, đùi và mông rất phát triển
(rộng và sâu)
• Heo có sắc lông trắng được tô điểm những mảng lông
đen, các mảng này được viền xung quanh bằng một
vòng lông trắng trên nền da đen. Đầu thanh với tai vừa
phải và hướng về phía trước. Heo P cho tỷ lệ nạc cao
(66.7%), đặc biệt là phần mông và đùi, nhưng lại có
mẫu tính thấp và kém sữa. Đặc biệt P rất dễ bi stress,
đấy là yếu tố chính làm hạn chế việc sử dụng P trong
công thức lai.
Download»

23
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
Heo Pietrain
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai

Heo Pietrain
Download»
24
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
5. Heo Berkshire
• Berkshire bắt nguồn chủ yếu từ vùng Berkshire và
Wiltshire của Anh. Heo Berkshire ban đầu có màu đỏ
hay màu vàng cát, có thể có đốm. Heo này được cho lai
với heo Trung Quốc và heo Thái Lan tạo ra Berkshire
ngày nay có thân hình dài và sâu, lưng khá rộng, chân
dài vừa phải tạo thành dáng cân đối. Đầu ngắn, mặt
gãy với tai đứng hơi nghiêng về phía trước.
• Lông màu đen với sáu điểm trắng trên thân (bốn chân
trắng, chóp đuôi và mõm trắng). Đôi khi cũng xuất
hiện các đốm trắng khác ngoài 6 đốm trên.
• Berkshire là nhóm heo hướng mỡ. Heo nái sinh sản
kém (7-8 con/lứa, kém sữa).

1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
Heo Berkshire
Download»
25
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai

ai
6. Heo Hampshire
• Heo Hampshire xuất xứ từ vùng Hampshire, Anh
nhưng được nhập sang Kentucky, Hoa Kỳ từ năm
1825 – 1835. Hampshire là giống heo hướng nạc,
có tầm vóc trung bình, lưng khá cong, chân mảnh
mai, đầu thanh, tai đứng. Thân đen nhưng có
khoan trắng quanh vai và phần trước thân kể cả
2 chân trước. Da ở phần giáp ranh giữa lông đen
và lông trắng có màu đen nhưng lông trên phần
da này có màu trắng.
• Heo Hampshire dễ nuôi, sử dụng thức ăn tốt, có
thể nuôi chăn thả. Heo cái sinh sản tốt.
1.4.2. Ca
1.4.2. Ca
ù
ù
c gio
c gio
á
á
ng heo ngo
ng heo ngo
ï
ï
ai
ai
Heo Hampshire
Download»

×