Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9 HỌC KÌ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.8 KB, 38 trang )

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: Bài 31: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ
Tiết PPCT: 38 .Tuần: 20
Ngày dạy: 30/12 -> 03/01/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động đó là kết quả khai thác tổng
hợp lợi thế về vị trí địa lý các điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên trên đất liền trên biển
cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên
kinh tế xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
cao nhất cả nước
2/ Kỹ năng : Đọc bảng số liệu lược đồ để khai thác kiến thức liên kết các kênh kiến thức theo câu
hỏi dẫn dắt
3/ Thái độ
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Nam Trung Bộ.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ : Kiểm tra vở thực hành
2/ Giảng kiến thức mới
* Giới thiệu bài: Đơng Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tởng
hợp thế mạnh về vị trí điạ lí, điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên trên đất liền, trên biển,
cũng như về dân cư và xã hội.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: cá nhân
- Xác định ranh giới của vùng trên bản đồ
tự nhiên treo tường.
- Vùng tiếp giáp với vùng nào trong nước


và với nước nào trong khu vực Đơng Nam
Á
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
(Theo kquả đtra ds ngày 1 / 4 / 2009, ds
vùng ĐNB là 14.025.387 người, chiếm
16,34% dân số VN, là vùng có tđộ tăng ds
cao nhất nước, do thu hút nhiều dân nhập
cư từ các vùng khác đến sinh sống. Theo số
liệu năm 2011, tổng dân số cuả vùng ĐNB
là 14.890.800 người trên một dt
23.597,9 km², mđds là 631người/km².)
Hoạt động 2: nhóm
- Dựa vào bảng 31.1 và H31.1 hãy nêu đặc
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ :
- Diện tích: 23.550 km
2
.
- Phía bắc và đơng bắc giáp Tây Ngun,
Dun hải Nam Trung Bộ.
- Phía tây và nam giáp Campuchia, vùng đồng
bằng sơng Cửa Long.
- Phía đơng giáp biển Đơng.
- Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Tây Ngun, Dun hải Nam
Trung Bộ với đồng bằng sơng Cửu Long, giữa
đất liền với biển Đơng.
+ Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu
vực Đơng Nam Á.
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI

NGUN THIÊN NHIÊN :
- Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc
xuống đơng nam.
Trường THCS Thái Hòa 1 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất
liền của vùng Đơng Nam Bộ
- Các khống sản nào đã được tìm thấy ở
vùng Đơng Nam Bộ
- Hãy kể tên các mỏ khí đốt và mỏ dầu hoả
đã được tìm thấy ở vùng biển Đơng Nam
Bộ
- Qua H 31.1 hãy cho biết các loại đất có ở
vùng Đơng Nam Bộ
- Vì sao Đơng Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh kinh tế biển ?
- Hãy xác định các sơng Đồng Nai , sơng
Sài Gòn, Sơng Bé trên lược đồ tự nhiên
treo tường
- Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn hạn chế ơ nhiễm nước của các dòng
sơng ở Đơng Nam Bộ.
- Bên cạnh những điều kiện tự nhiên thuận
lợi vùng còn gặp phải những khó khăn gì?
Hoạt động 3
- Căn cứ vào bảng 31.2 hãy nhận xét tình
hình dân cư xã hội ở vùng đơng nam bộ so
với cả nước

- Đơng Nam Bộ có những di tích lịch sử
văn hố nào?
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm.
- Sơng ngòi: sơng Đồng Nai, sơng Sài Gòn,
sơng Bé.
- Tài ngun:
+ Đất xám, đất bazan thích hợp trồng cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều, hoa quả.
+ Biển: nhiều hải sản, giàu tiềm năng dầu khí
thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản, giao thơng
biển, du lịch biển, khai thác dầu khí.
- Khó khăn:
+ Trên đất liền ít khống sản.
+ Diện tích rừng tự nhiên còn ít, nguy cơ ơ
nhiễm mơi trường.
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
- Đặc điểm: đơng dân, mật độ dân số khá cao
(511 người/km
2
, năm 2006), tỉ lệ dân thành thị
cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh có
là một trong những thành phố đơng dân nhất cả
nước.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu
thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao,
năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn
để phát triển du lịch.
3/ Củng cố bài giảng:

- Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh
tế ở Đơng Nam Bộ
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 32: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
D / RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Trường THCS Thái Hòa 2 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: Bài 32: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Tiết PPCT: 39. Tuần: 21.
Ngày dạy: 06/01 -> 10/01/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước. Cơng nghiệp dịch
vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nơng nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan
trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.
- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp tiên tiến như khu cơng nghệ cao, khu chế
suất.
2/ Kỹ năng
- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.
- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ

3/ Thái độ
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Lược đồ kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ :
- Trình bày vị trí địa lí, tài ngun thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đơng Nam Bộ
2/ Giảng kiến thức mới
* Giới thiệu bài: Vùng Đơng Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nuớc. Cơng nghiệp xây dựng đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP: nơng, lâm, ngư
nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng
Tàu và Biên Hồ là các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của Đơng Nam Bộ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1: cá nhân
- Nhận xét cơ cấu cơng nghiệp vùng Đơng Nam Bộ
trước và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng?
- Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng cơng nghiệp
– xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đơng Nam
Bộ và của cả nước?
- Dựa vào hình 32.2, kể tên các ngành cơng nghiệp
của vùng.
- Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định các trung
tâm cơng nghiệp lớn ở Đơng Nam Bộ.(như TP. HCM,
Biên Hồ, Vũng Tàu, TP HCM tập trung nhiều khu
cơng nghiệp nhất)
- Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản
xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.
- Vì sao sản xuất cơng nghiệp lại tập trung chủ yếu tại
thành phố Hồ Chí Minh?

- Sản xuất cơng nghiệp Đơng Nam Bộ, còn gặp khó
IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ:
1/ Cơng nghiệp:
- Khu vực cơng nghiệp – xây dựng tăng
trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng: 59.3% (2002).
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, bao
gồm cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp nhẹ và
chế biến lương thực, thực phẩm.
- Một số ngành cơng nghiệp quan trọng:
dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, cơng nghệ
cao, chế biến lương thực, thực phẩm, sản
xuất hàng tiêu dùng.
- Các trung tâm cơng nghiệp lớn: thành phố
Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Vũng Tàu.
Trường THCS Thái Hòa 3 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
khăn gì? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu về nơng nghiệp
Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản
xuất và phân bố cây cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.
Nhờ những điều kiện nào mà Đơng Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn ở nước ta?
Quan sát bảng 32.2 và hình 32.2 đồng thời vận dụng
kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao
su lại tập trung chủ yếu ở Đơng Nam Bộ?
Nhận xét về ngành chăn ni gia súc, gia cầm vùng

Đơng Nam Bộ?
Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?
Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ
thủy điện Trị An.
Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát
triển nơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ.
- Hồ Dầu Tiếng là cơng trình thuỷ lợi lớn nhất nước
ta hiện nay rộng 270km
2
chứa 1.5 tỉ m
3
nước đảm bảo
tưới tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xun thiếu
nước về mùa khơ của Tây Ninh và huyện Củ Chi
thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

2/ Nơng nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò quan
trọng.
- Là vùng trọng điểm cây cơng nghiệp
quan trọng của nước ta.
- Một số cây cơng nghiệp được trồng
nhiều:
+ Cao su: Bình Phước, Bình Dương, Đồng
Nai, Tây Ninh.
+ Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa –
Vũng Tàu.
+ Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa – Vũng
Tàu, Đồng Nai.

+ Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình
Dương. lạc, mía đường, đậu tương thuốc
lá… cây ăn quả (sầu riêng, xồi, mít tố nữ,
vú sữa ).
- Ngồi ra, vùng còn phát triển cây cơng
nghiệp hàng năm như bơng, lạc, đậu tương,
mía, thuốc lá và cây ăn quả như sầu riêng,
xồi, mít tố nữ, vú sữa…
- Ngành chăn ni khá phát triển, được chú
trọng theo phương pháp chăn ni cơng
nghiệp.
- Ngành ni trồng và đánh bắt thuỷ sản
đem lại nguồn lợi lớn.
3/ Củng cố bài giảng:
- Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đát nước?
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn của
cả nước
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- Dặn dò HS học bài, chuẩn bị trước bài 33.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 4 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014

Tên bài: Bài 33: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ (Tiếp theo )
Tiết PPCT: 40 .Tuần: 22.
Ngày dạy:1 3/01 -> 17/01/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn
tài ngun đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết việc làm Tp’ HCM . Biên Hồ, Vũng Tàu
cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đơng Nam Bộ và
cả nước.
- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2/ Kỹ năng: HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng u thiên nhiên
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Bản đồ kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ :
- Cho biết tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.
- Ngành nơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ có những đặc điểm phát triển như thế nào?
2/ Giảng kiến thức mới
* Giới thiệu bài: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản
xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí mInh, Biên Hồ, Vũng Tàu
và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đơng Nam Bộ và cả
nước.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:

Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng
động ở Đơng Nam Bộ
GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí ngành
dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đơng
Nam Bộ so với cả nước  vị trí quan trọng của
dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện thoại, tỉ
trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng của sự
bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất
Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan
trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch vụ ở
Đơng Nam Bộ?
TP’ HCM, là đầu mối giao thơng vận tải quan
trọng hàng đầu của Đơng Nam Bộ ,của cả nước
bằng nhiều loại hình giao thơng,ơ tơ, đường sắt,
đường hàng khơng…đều có thể đi đến thủ đơ Hà
IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ:
3/ Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP:
34.5% (2002).
- Cơ cấu rất đa dạng, bao gồm các hoạt động
thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính
viễn thơng…
- Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao so với cả nước.
- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu
tư nước ngồi.
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao
thơng vận tải quan trọng hàng đầu của Đơng
Nam Bộ và cả nước, là trung tâm du lịch lớn

nhất cả nước
Trường THCS Thái Hòa 5 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Nội , Đà Nẵng, Nha Trang
- Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh
nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình 33.1 - Đơng
Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngồi mạnh mẽ chiếm
50,1% vốn đầu tư nước ngồi năm 2003)
- Hoạt động du lịch ở Đơng Nam Bộ diễn ra sơi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch lớn
nhất trong cả nước
HOẠT ĐỘNG 2:
- Kể tên các trung tâm kinh tế Đơng Nam Bộ?
- Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét
vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối
với cả nước.
GV lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong phát
triển kinh tế dịch vụ Đơng Nam Bộ .
- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
GDP cơng nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.
- Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập
khẩu.
V/ CÁC TRUNG TÂM KTẾ VÀ VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Vũng
Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đơng Nam
Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam giác
cơng nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng

điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành
Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, Bà Rịa -Vũng Tàu, Tây Ninh,
Long An.
- Diện tích: 28 nghìn km
2
- Dân số: 12,3 triệu người ( 2002)
- Vai trò quan trọng khơng chỉ với Đơng
Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả
nước.
3/ Củng cố bài giảng: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
1/ Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn
gì để phát triển các ngành dịch vụ ?
2/ Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh
năm hoạt động nhộn nhịp?
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Dặn dò HS học bài, chuẩn bị trước bài mới.
- Làm bài tập 3 trang 123
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 6 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014

Tên bài: Bài 34: Thực hành PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ.
Tiết PPCT: 41 .Tuần: 23.
Ngày dạy: 20/01 -> 24/01/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển
kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng ktế trọng điểm phía
nam.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
- Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
- Hồn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực tiễn.
3/ Thái độ: Làm bài thực hành với tinh thần tự giác, ý thức học tập cao.
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên và kinh tế Việt Nam
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ :
- Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch.
- Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng ktế trọng điểm của vùng Đơng Nam Bộ.
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
Hoạt động 1:
- Dựa vào bảng 34.1 vẽ biểu đồ
thích hợp thể hiện tỷ trọng một số
sản phẩm tiêu biểu của các nhành
cơng nghiệp trọng điểm ở Đơng
Nam bộ so với cả nước

Hoạt động 2:
- Học sinh thảo luận theo nhóm :
thảo luận theo câu hỏi sau
- Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và các
bài 31, 32, 33 hãy cho biết
Bài tập 1:Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các
ngành cơng nghiệp trọng điểm ở Đơng Nam Bộ so với cả nước.
Bài tập 2: Phân tích các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
a. Những ngành cơng nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn
ngun liệu sẵn có trong vùng: Khai thác nhiên liệu, điện, chế
biến lương thực thực phẩm.
b. Những ngành cơng nghiệp sử dụng nhiều lao động: chế
Trường THCS Thái Hòa 7 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
a. Những ngành cơng nghiệp
trọng điểm nào sử dụng nguồn
ngun liệu sẵn có trong vùng?
b. Những ngành cơng nghiệp nào
sử dụng nhiều lao động?
c. Những ngành cơng nghiệp nào
đòi hỏi kỷ thuật cao?
d. Vai trò của vùng Đơng Nam
Bộ so với cả nước.
- Đại diện nhóm học sinh trình
bày kết quả, các nhóm khác theo
dõi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chuẩn xác kiến

thức và ghi bảng.
biến lương thực thực phẩm, dệt may.
c. Những ngành cơng nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao: cơ khí, điện
tử, hố chất.
d. Vai trò của vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng
nghiệp của cả nước:
- Một số ngành cơng nghiệp hiện đại ở ĐNB đã hình thành , đang
phát triển mạnh như dầu khí, điện tử,… Một số sản phẩm cơng
nghiệp của ĐNB chiếm tỉ trọng cao trong cả nước như: dầu
thơ(100%), động cơ dieden (77,8%), sơn hóa học (78,1%), điện
sản xuất (47,3%), dệt may (47,5%).
- ĐNB là vùng đứng đầu trong giá trị đóng góp cơng nghiệp cả
nước, đóng vai trò quan trọng trong phát triển cơng nghiệp cả
nước, thúc đẩy xu hướng đa dạng hóa cơng nghiệp cả nước.
3/ Củng cố bài thực hành: GV nhận xét thái độ làm bài thực hành của học sinh
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Hướng dẫn hs về nhà chuẩn bị trước bài 35: Vùng đồng bằng sơng Cửu Long.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về đồng bằng sơng Cửu Long.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 8 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
Tiết PPCT: 42 .Tuần: 24 .

Ngày dạy: 10/02 -> 14/02/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Hiểu được đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn
nhất cả nước.
- Vị trí địa lý thuận lợi, tài ngun đất, khí hậu, nước phong phú đa đạng : người dân cần cù,
năng đơng, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố kinh tế thị trường đó là điều kiện quan
trọng để xây dựng đồng bằng sơng Cửu Long thành vùng kinh tế động lực
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sơng Cửu Long
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề
bức xúc ở đồng bằng sơng Cửu Long
3/ Thái độ: u q hương đất nước, ý thức bảo vệ mơi trường.
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sơng Cửu Long
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2/ Giảng kiến thức mới
* Giới thiệu bài: Đồng bằng song Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài ngun
đất, khí hậu, nước, sinh vật phong phú, đa dạng. Người dân cần cù lao động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hố. Đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng song Cửu
Long ( miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực.
Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
Hoạt động 1:
- ĐBSCL gồm có các tỉnh và thành phố nào ?
- Nêu diện tích dân số của vùng
- Gv cho học sinh xác định vị trí của vùng
ĐBSCL trên lược đồ tự nhiên treo tường ,

vùng tiếp giáp với vùng nào trong nước và
ngồi nước
- Nêu ý nghĩa vị trí đị lý của vùng
Hoạt động 2:
Hs thảo luận theo nhóm, thảo luận theo câu
hỏi sau:
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn về
điều kiện tự nhiên ở ĐBSCL để phát triển sản
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ
- Diện tích: 39734 km
2
.
- Nằm ở vị trí cực Nam của đất nước.
- Phía tây giáp Đơng Nam Bộ.
- Phía bắc giáp Cam-pu-chia.
- Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan.
- Phía nam và đơng nam giáp Biển Đơng.
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu phát triển
kinh tế trên đất liền và biển với các vùng
trong cả nước và với các nước tiểu vùng
sơng Mê cơng.
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUN THIÊN NHIÊN
1/ Thuận lợi:
- Địa hình thấp, bằng phẳng, đồng bằng
rộng.
Trường THCS Thái Hòa 9 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014

Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
xuất nơng nghiệp?
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chuẩn xác kiến thức và ghi
bảng.
- Nêu ý nghĩa việc phát triển thuỷ lợi ở đồng
bằng sơng Cửu Long
- Để sống chung với lũ ở ĐBSCL nhà nước và
nhân dân đã và đang thực hiện những giải
pháp gì?
Hoạt động 3:
- Nêu dân số và thành phần dân tộc ở vùng
ĐBSCL
- Trong phát triển kinh tế xã hội , dân cư ở
ĐBSCL có những mặt mạnh và những mặt
hạn chế nào ?
- Cư dân ở vùng ĐBSCL có truyền thống gì ?
- Đất phù sa diện tích lớn: 1.2 triệu ha.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
- Sơng ngòi, kênh rạch chằng chịt, nguồn
nước dồi dào.
- Sinh vật phong phú, đa dạng.
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn;
nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai
thác hải sản.
2/ Khó Khăn:
- Đất phèn, đất mặn diện tích lớn.
- Lũ lụt.
- Thiếu nước ngọt trong mùa khơ.
3/ Biện pháp:

- Cải tạo và sử dụng hợp lí đất phèn, đất
mặn.
- Tăng cường hệ thống thuỷ lợi.
- Tìm các biện pháp thốt lũ, chủ động
sống chung với lũ, kết hợp khai thác lợi thế
của lũ sơng Mê cơng.
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
- Đặc điểm:
+ Là vùng đơng dân: 16.7 triệu người
(2002).
+ Thành phần dân tộc đa dạng, ngồi người
Kinh còn có người Khơ-me, người Chăm,
người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có
kinh nghiệm sản xuất hàng hóa; thị trường
tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.
3/ Củng cố bài giảng:
- Xác định vị trí của vùng ĐBSCL trên lược đồ tự nhiên treo tường , vùng tiếp giáp với vùng nào
trong nước và ngồi nước. Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
- Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở ĐBSCL
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3 sgk/128.
- Chuẩn bị trước bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG ( Tiếp theo)
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 10 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG ( Tiếp theo)
Tiết PPCT: 43 .Tuần: 25 .
Ngày dạy: 17/02 -> 21/02/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.

A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu
nơng sản hàng đầu cả nước. Cơng nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố: Cần Thơ,
Mỹ Tho, Long Xun, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
- Biết vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên biển cũng
như trên đất liền.
- Biết một số vấn đề cần đặt ra đối với vùng là: cải tạo đất mặn, đất phèn; phòng chống cháy
rừng; bảo vệ sự đa dạng sinh học và MT sinh thái rừng ngập mặn.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích số liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề
bức xúc của vùng.
3/ Thái độ: Ý thức bảo vệ mơi trường tốt hơn.
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sơng Cửu Long.
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Kiểm tra kiến thức cũ :
- Xác định vị trí của vùng ĐBSCL trên lược đồ tự nhiên treo tường, vùng tiếp giáp với vùng nào
trong nước và ngồi nước. Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
- Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở ĐBSCL.

2/ Giảng kiến thức mới :
* Giới thiệu bài: Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời
là vùng xuất khẩu nơng sản hàng đầu của cả nước. Cơng nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các
thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau, Long Xun đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh
tế lớn của vùng.
Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
Hoạt động 1:
- Căn cứ vào bảng 36.1 hãy tính tỷ lệ
% diện tích và sản lương lúa của đồng
bằng SCL so với cả nước.
- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương
thực ở đồng bằng này?
- Lúa chủ yếu được trồng ở các tỉnh
nào?
- Bình qn lương thực theo đầu
người?
- Ngồi thế mạnh trồng lúa, vùng còn
thế mạnh nào về nơng nghiệp?
IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1/ Nơng nghiệp:
- Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn
nhất cả nước.
- Vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an
tồn lương thực cũng như xuất khẩu lương thực
thực phẩm của cả nước.
- Diện tích trồng lúa chiếm 51.1% và sản lượng
chiếm 51.5% cả nước. Được trồng nhiều ở các tỉnh:
Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc
Trăng, Tiền Giang.
- Bình qn lương thực theo đầu người đạt 1066.3

Trường THCS Thái Hòa 11 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt Động Của GV - HS Nội Dung Chính
- Tại sao nghề ni vịt, ni trồng thuỷ
sản trong vùng lại phát triển mạnh?
- Nghề rừng giữ vị trí như thế nào?
Hoạt động 2:
- Tỷ trọng sản xuất cơng nghiệp của
vùng như thế nào? Vùng có những sản
xuất nào? Ngành nào chiếm tỷ trọng
cao?
- Dựa vào bảng 36.2 vàkiến thức đã
học cho biết vì sao ngành chế biến
lương thực thực phẩm chiếm tỷ trọng
cao hơn cả?
- Quan sát H 36.2 hãy xác định các
thành phố thị xã có cơ sở cơng nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm.
Hoạt động 3:
- Vùng có các hoạt động dịch vụ nào?
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong
sản xuất và đời sống nhân dân trong
vùng.
Hoạt động 4:
- Vùng có các trung tâm kinh tế nào?
- Thành phố Cần Thơ có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm
ktế lớn nhất ở đbằng sơng Cửu Long.
kg, gấp 2.3 lần trung bình cả nước ( 2002) ( Cả

nước: 463.6 kg/ người, năm 2002).
- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước,
nhiều nhất là ở các tỉnh: Kiên Giang, Cà Mau, An
Giang. Nghề ni trồng thuỷ sản xuất khẩu đang
phát triển mạnh.
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Nghề ni vịt đàn, trồng cây cơng nghiệp khá phát
triển.
- Nghề rừng giữ vị trí quan trọng đặc biệt là trồng
rừng ngập mặn.
2/ Cơng nghiệp:
- Tỷ trọng còn thấp, khoảng 20% GDP tồn vùng
(2002) nhưng đang bắt đầu phát triển.
- Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giữ
vai trò quan trọng nhất chiếm 65%.
- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chiếm
12.0%.
- Cơng nghiệp cơ khí nơng nghiệp và một số ngành
cơng cơng nghiệp khác chiếm 23.0%.
- Phân bố: hầu hết các thành phố, thị xã, đặc biệt là
thành phố Cần Thơ.
3/ Dịch vụ :
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ,
du lịch.
- Hàng xuất khẩu chủ lực là: gạo (chiếm 80% gạo
xuất khẩu cả nước), thuỷ sản đơng lạnh, hoa quả.
- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc như: du lịch
sơng nước, miệt vườn, biển đảo…
V/ CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ:

Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xun, Cà Mau là
những trung tâm kinh tế của vùng.
3/ Củng cố bài giảng
- Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất của cả nước.
- Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản
xuất nơng nghiệp ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long?
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị trước bài thực hành.
D / RÚT KINH NGHIỆM:
Trường THCS Thái Hòa 12 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tên bài: Bài 37: Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG.
Tiết PPCT: 44 .Tuần: 26 .
Ngày dạy: 24/02 – 28/02/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực vùng còn thế mạnh về thuỷ sản
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở đồng bằng sơng Cửu Long.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức
theo câu hỏi
3/ Thái độ: Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước.
B/ CHUẨN BỊ

1- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên hoặc kinh tế của vùng đồng bằng sơng Cửu Long
2- Học sinh: SGK, thước kẻ, máy tính, bút chì đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
- Cho biết tình hình phát triển của ngành nơng nghiệp ở vùng đồng bằng sơng Cửu Long?
- Nêu tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp và dịch vụ ở vùng đồng bằng sơng Cửu Long?
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng?
2/ Giảng kiến thức mới
Bài tập 1 :
Hoạt động 1:
Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai
thác, cà ni tơm ni, ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%).
- GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định u cầu của bài tập.
- GV hỏi: Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành cơng đoạn nào? (xử lí số liệu: chuyển
từ giá trị tuyệt đối thành giá trị tương đối để lập bảng số liệu mới, sau đó vẽ biểu đồ)
- GV u cầu HS tính tỉ lệ % sau đó ghi vào bảng số liệu mới:
Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước
Cá biển khai thác 41.5% 4.6% 100%
Cá ni 58.4% 22.8% 100%
Tơm ni 76.7% 3.9% 100%
Hoạt động 2: Cá nhân
Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ, các HS chú ý vẽ vào tập.
Trường THCS Thái Hòa 13 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Biểu đồ có dạng như sau:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá ni, tơm ni ở
Đồng bằng sơng Cửu Long, Đồng bằng sơng Hồng so với cả nước.
Bước 2: HS quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, đối chiếu để cùng nhau chỉnh sữa biểu đồ đã vẽ,
GV chuẩn xác cho HS và nêu u cầu vẽ biểu đồ phải chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có đầy đủ

chú giải.
Hoạt động 3: Nhóm
Bài tập 2:
Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và các bài 35, 36 hãy cho biết;
Bước 1: Chia cả lớp thành 6 nhóm (2 bàn/ nhóm) để thảo luận trả lời các câu hỏi của mục 2.
Nhóm 1, 2 câu a; nhóm 3, 4 câu b; nhóm 5, 6 câu c.
Bước 2: Các nhóm thảo luận trong 5 phút sau đó cử đại diện báo cáo kết quả làm việc bằng cách
viết lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức như sau:
a. Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản:
- Điều kiện tự nhiên, diện tích vùng nước trên cạm và trên biển lớn, nguồn cá, tơm dồi
dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Các bãi tơm, cá trên biển rộng.
- Nguồn lao động có kinh nghiệm và có tay nghề ni trồng và đánh bắt thuỷ sản đơng
đảo. Người dân thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với
cái mới trong sản xuất và kinh doanh.
- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Các nước trong khu vực, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
b. Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm xuất khẩu vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Lao động dồi dào.
- Nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản và thị trường tiêu thụ rộng: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
c. Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản:
- Vấn đề đầu tư đánh bắt xa bờ.
- Hệ thống cơng nghiệp chế biến chưa phát triển.
- Chưa chủ động nguồn giống an tồn và năng suất, chất lượng chưa cao, chưa chủ
động được thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thuỷ sản
của Việt Nam.
Trường THCS Thái Hòa 14 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Một số biện pháp khắc phục:

- Đầu tư đánh bắt xa bờ.
- Phát triển hệ thống cơng nghiệp chế biến.
- Đầu tư khâu tuyển chọn giống an tồn.
- Tìm hiểu thị trường tiêu thụ.
3/ Củng cố thực hành: GV nhận xét thái độ tinh thần học tập của Hs thơng qua tiết thực hành.
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: Hướng dẩn HS về nhà làm bài tập và trả lời câu hỏi từ bài để tiết
sau ơn tập
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 15 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: ƠN TẬP
Tiết PPCT: 45 .Tuần: 27.
Ngày dạy: 03/03 – 07/03/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự
nhiên và tài ngun thiên nhiên; đặc điểm dân cư, xã hội; tình hình phát triển kinh tế; các trung
tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của 2 vùng: ĐơngNam Bộ và Đồng bằng sơng Cửu Long.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng bản đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích.
- Nhận thấy tầm quan trọng của 2 vùng trong sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước.
3/ Thái độ:
B/ CHUẨN BỊ

1- Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Đơng Nam Bộ và vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Kết hợp các câu hỏi trong bài ơn tập.
2/ Giảng kiến thức mới
- GV giới thiệu bài ơn tập.
- GV u cầu HS nêu lại các vấn đề đã nghiên cứu
- Hướng dẫn ơn tập các kiến thức đã học theo 2 vấn đề.
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức lí thuyết
GV nêu câu hỏi, HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.
CÂU HỎI ƠN TẬP
Câu1: Trình bày vị trí, giới hạn vùng Đơng Nam Bộ? Nêu diện tích, dân số, tên các tỉnh, thành
phố trong vùng Đơng Nam Bộ.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế vùng Đơng Nam Bộ?
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đơng Nam Bộ.
Câu 4 : Nêu tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.
Câu 5: Nêu tình hình phát triển của ngành nơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ. Cho biết vì sao cây
cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Câu 6: Nêu tình hình phát triển của ngành dịch vụ vùng Đơng Nam Bộ. Nêu tên các trung tâm
kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam.
Câu 7: Trình bày vị trí, giới hạn vùng Đồng bằng sơng Cửu Long? Nêu diện tích, dân số, tên
các tỉnh, thành phố trong vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
Câu 8: Cho biết tình hình phát triển của ngành nơng nghiệp ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
Câu 9: Nêu tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp và dịch vụ ở vùng Đồng bằng sơng Cửu
Long. Cho biết vì sao ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao
nhất trong cơ cấu ngành cơng nghiệp của vùng?
Câu 10: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất nước ta?
Câu 11: Chứng minh Đồng bằng sơng Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước ta.

Trường THCS Thái Hòa 16 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt động 2: Sửa một số bài tập trong SGK
- GV u cầu HS làm 3 bài tập trong SGK, bằng cách chia nhóm.
+ Nhóm 1: Bài tập 3 (Trang 116)
+ Nhóm 2: Bài tập 3 (Trang 120)
+ Nhóm 3: Bài tập 3 (Trang 133)
+ Nhóm 4: Bài tập 1 (Trang 134)
- Các nhóm thảo luận, lên bảng trình bày (vẽ + nhận xét), các nhóm khác bổ sung (nếu
cần); GV chuẩn xác kiến thức.
- GV sơ kết bài học (nêu rõ thế mạnh kinh tế của mỗi vùng)
3/ Củng cố bài giảng:
- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- GV khen thưởng (cho điểm) đối với HS trả lời đúng, làm bài tốt; nhắc nhở, trách phạt (cho
điểm) đối với HS khơng chú ý học tập, khơng làm bài tập.
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà ơn tập tốt các kiến thức, kĩ năng của bài 31 -> 37.
- Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 17 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Tên bài: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

Tiết PPCT: 46. Tuần: 28.
Ngày dạy: 10/03 – 14/03/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức từ bài 31 đến bài 37.
- Đánh giá mức độ hiểu bài của HS để có biện pháp nâng cao chất lượng bộ mơn.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài địa lí qua hai phần: trắc nghiệm và tự luận.
- Có thái độ làm bài nghiêm túc, tự giác.
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2- Học sinh: ơn lại tồn bộ kiến thức từ bài 31 đến 37.
C/ TIẾN HÀNH KIỂM TRA:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề (nội
dung,
chương/
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Vùng Đơng
Nam Bộ
- Nhận biết
số tỉnh,
thành- đặc
điểm tự
nhiên
Trình bày
vị trí địa
lí, giới

hạn lãnh
thổ, diện
tích, dân
số vùng
Đơng
Nam Bộ.
Kể tên
các tỉnh,
thành
phố của
vùng.

65%TSĐ
= 6,5 điểm
= 1,0 đ
= 3,0 đ.


Vùng ĐB
sơng Cửu
Long
Nhận biết
vị trí địa lí-
tỉ trọng
cơng
nghiệp
Đặc diểm
dân cư – xã
hội.
Nêu tình

hình phát
triển của
ngành cơng
nghiệp của
vùng Đồng
Vẽ và phân tích
biểu đồ
Trường THCS Thái Hòa 18 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
bằng sơng
Cửu Long
35%TSĐ
= 3,5điểm
= 1,0đ = 1,0 đ = 2,0đ
TSĐ
10,0
2,0 đ 3,0 đ 1,0 đ = 2,0 đ 2,0 đ
= 5,0đ = 3,0đ = 2,0đ
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Hãy chọ câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng: 0.25 điểm
1/ Tỉnh thuộc vùng Đbằng sơng Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam là:
A. Cần Thơ; B. Long An; C. Cà Mau; D. Đồng Tháp.
2/ Các sơng nào ở vùng Đơng Nam Bộ vừa có hồ thủy lợi vừa có hồ thủy điện quan trọng?
A. Sơng Bé – sơng Đồng Nai; C. Sơng Bé – sơng Sài Gòn;
B. Sơng Sài Gòn – sơng Đồng Nai; D. Sơng Sài Gòn – sơng Vàm Cỏ.
3/ Vùng Đơng Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành?
A. Bốn; B. Năm; C. Sáu; D. Bảy.
4/ Ngồi thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đơng Nam Bộ còn có các tỉnh nào?
A. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Đồng Nai,

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh,
C. Biên Hòa, Đồng Nai, Tây Ninh, Vũng Tàu, Bình Phước,
D. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh.
5/ Hồ chứa nước có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nơng nghiệp của Đơng Nam Bộ là:
A. Hồ Trị An; C. Hồ Cần Nơm;
B. Hồ Dầu Tiếng; D. Hồ Than Thở.
6/ Các tỉnh có lượng thuỷ sản nhiều nhất ở Đồng bằng sơng Cửu Long là:
A. Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre; C. Cà Mau, An Giang, Tiền Giang;
B. Kiên Giang, Cà Mau, An Giang; D. Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
7/ Các dân tộc ít người chủ yếu của vùng đồng bằng sơng Cửu Long là:
A. Khơme, Mơng, Chăm; C. Hoa, Khơme, Thái;
B. Khơme, Kinh, Chăm; D. Khơme, Chăm, Hoa.
8/ Nơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ có thế mạnh về:
A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước,
B. Vùng có tổng sản lượng thủy sản lớn nhất cả nước,
C. Vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn nhất cả nước,
D. Cả ba thế mạnh trên.
9/ Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu cơng nghiệp của Đồng bằng
sơng Cửu Long là:
A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
B. Cơ khí nơng nhiệp, hóa chất.
C. Chế biến lương thực thực phẩm.
D. Sản xuất nhựa và bao bì.
10/ Trong nơng nghiệp, đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh nhất về:
A. Cây lương thực; C. Cây ăn quả;
B. Cây cơng nghiệp lâu năm; D. Nghề rừng.
11/ Năm 2002, đồng bằng sơng Cửu Long có số dân là bao nhiêu?
Trường THCS Thái Hòa 19 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014

A. 16.2 triệu người; C. 16.7 triệu người;
B. 16.8 triệu người; D. 16.5 triệu người.
12/ Đặc điểm nào khơng đúng với vùng kinh tế Đơng Nam Bộ hiện nay?
A. Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ khá hồn thiện.
B. Chất lượng mơi trường bị suy giảm.
C. Có giá trị sản lượng cơng nghiệp đạt 59.3%.
D. Lực lượng lao động đơng, trình độ kỹ thuật cao.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
1/ Trình bày vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, diện tích, dân số vùng Đơng Nam Bộ. Kể tên các tỉnh,
thành phố của vùng. (3 điểm)
2/ Nêu tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long. Cho biết
vì sao ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
ngành cơng nghiệp của vùng? (2 điểm)
3/ Bài tập: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long (nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sơng Cửu
Long
819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
a/ Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long và cả nước.
b/ Nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MƠN ĐỊA LÍ 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng: 0.25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B B C D B B D C C A C A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
1/ Trình bày vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, diện tích, dân số vùng Đơng Nam Bộ. Kể tên các tỉnh,
thành phố của vùng. (3 điểm)
a. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:

- Phía Bắc giáp vùng Tây Ngun và Dun hải Nam Trung Bộ, phía Tây giáp Campuchia, phía
Nam giáp Campuchia và vùng đồng bằng sơng Cửa Long, phía Đơng giáp biển Đơng. (0.5 đ)
- Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Tây Ngun, Dun hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sơng Cửu Long, giữa
đất liền với biển Đơng. (0.25 đ)
+ Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực Đơng Nam Á. (0.25 đ)
- Diện tích: 23.550 km
2
. (0.25 đ)
- Dân số: 12 triệu người (2006) (0.25 đ)
b. Tên các tỉnh, thành phố của vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. (mỗi tên đúng 0.25 điểm)
Trường THCS Thái Hòa 20 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
2/ Nêu tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long. Cho biết
vì sao ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
ngành cơng nghiệp của vùng? (2 điểm)
a. Cơng nghiệp:
- Tỷ trọng còn thấp, khoảng 20% GDP tồn vùng (2002) nhưng đang bắt đầu phát triển. (0.25 đ)
- Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giữ vai trò quan trọng nhất chiếm 65%.(0.25 đ)
- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 12.0%.(0.25 đ)
- Cơng nghiệp cơ khí nơng nghiệp và một số ngành cơng cơng nghiệp khác chiếm 23.0%.(0.25 đ)
- Phân bố: hầu hết các thành phố, thị xã, đặc biệt là thành phố Cần Thơ. (0.25 đ)
b. Ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất vì: Đồng bằng
sơng Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của cả nước, là vùng có tổng
sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước đồng thời cũng là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước từ đó đã cung cấp đầy đủ ngun liệu cho ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm từ đó đã làm cho ngành này phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng 65% trong cơ cấu ngành
cơng nghệp của vùng. (0.75 đ)

3/ Bài tập: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
a/ - Học sinh vẽ biểu đồ cột, có trục tung, trục hồnh ghi đầy đủ %, năm, có chia đơn vị đầy đủ,
có chú giải, tên biểu đồ ( 0.5 đ)
- HS vẽ đúng, chính xác, thẫm mĩ (1 điểm)
Biểu đồ có dạng như sau:
b/ Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long và cả nước tăng nhanh qua các năm (0.25 đ)
- Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long chiếm hơn một nửa so với cả nước, qua đó
cho thấy vùng Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có ngành đánh bắt và ni trồng thủy sản lớn
nhất cả nước. (0.25 đ)
3/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Chuẩn bị Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
TÀI NGUN,MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Thái Hòa 21 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên bài: Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
Tiết PPCT: 42 .Tuần: 24 .
Ngày dạy: 10/02 -> 14/02/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.
A/ MỤC TIÊU
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sơng Cửu Long
Trường THCS Thái Hòa 22 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy


Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
2/ Giảng kiến thức mới
3/ Củng cố bài giảng:
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : NS:
Tiết : ND:
Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
TÀI NGUN,MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức :
- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và ni trồng hải sản, khai thác và
chế biến khống sản, du lịch , giao thơng vận tải biển. Đặc biệt, thấy sự cần thiết phải phát
triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy được sự giảm sút của tài ngun biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.
2/ Kĩ năng:
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
- Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài ngun

và mơi trường biển đảo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định:
9a1: 9a2:
2/ Bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài thực hành.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài ngun biển
– đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, ni
trồng và chế biến hai’ sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao thơng vận tải biển…
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Trường THCS Thái Hòa 23 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1:
GV vào bài, thơng báo nội dung bài học.
GV cho HS quan sát lược đồ, sơ đồ, kết hợp
với nội dung SGK, hãy:
- Cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích
vùng biển nước ta.
- Xác định trên sơ đồ và nêu giới hạn từng bộ
phận của vùng biển Việt Nam.
- Kể tên các tỉnh, thành phố ở nước ta giáp
biển.
- Tìm và xác định các đảo và quần đảo lớn
trong vùng biển nước ta.
+ Các đảo ven bờ: ví dụ

+ Các đảo xa bờ: ví dụ
- Vùng biển nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì đối với sự phát triển kinh tế biển?
Bước 2: GV cho đại diện các nhóm lần lượt
phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát sơ đồ hình 38.2 SGK,
hãy:
Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta.
u cầu HS dựa vào phần kênh chữ ở mục 1,
cho biết tiềm năng của ngành khai thác, ni
trồng và chế biến hải sản.
Đọc tên các bãi tơm, bãi cá của vùng biển nước
ta.
Nêu các hình thức đánh bắt và khai thác cá
biển.
Tại sao phải ưu tiên khai thác hải sản xa bờ?
Tiếp theo GV u cầu HS dựa vào bản đồ tự
nhiên Việt Nam tìm vị trí các bãi biển, các
vườn quốc gia dọc bờ biển và trên các đảo.
Nêu tiềm năng và thực trạng của ngành du lịch
biển đảo ở nước ta.
Cho biết phương hướng phát triển của ngành
này?
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta:
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km và
vùng biển rộng khoảng 1 triệu km
2

.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển
Đơng, gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa.
- Cả nước có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
2/ Các đảo và quần đảo:
- Trong vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn
nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo
xa bờ.
- Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ,
Cồn Cỏ, Lý Sơn, Cơn Đảo, Phú Q, Phú
Quốc, Thổ Chu; quần đảo Hồng Sa, Trường
Sa.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
BIỂN:
1/ Khai thác, ni trồng và chế biến hải sản:
- Tiềm năng: hải sản có trữ lượng lớn, chủ yến
là cá biển (95.5%), một số lồi có giá trị kinh tế
cao.
- Thực trạng: chủ yếu là đánh bắt ven bờ, đánh
bắt xa bờ và ni trồng còn q ít. Cơng nghiệp
chế biến chậm phát triển.
- Phương hướng: ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy
mạnh ni trồng hải sản, phát triển đồng bộ và
hiện đại cơng nghiệp chế biến hải sản.
2/ Du lịch biển đảo:
- Tiềm năng: nguồn tài ngun du lịch biển,
đảo phong phú.
- Thực trạng: chủ yếu phát triển mạnh là hoạt

động tắm biển.
- Phương hướng: phát triển nhiều loại hình du
lịch để khai thác tiểm năng to lớn về du lịch
của biển, đảo.
4/ Củng cố:
- Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
- Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
5/ dặn dò:
- Dặn dò HS học bài, trả lời câu hỏi 3 vào tập.
Trường THCS Thái Hòa 24 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy

Giáo Án Điạ lí 9 N H: 2013 – 2014
- Chuẩn bị trước bài 39.
Tên bài: Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
Tiết PPCT: 42 .Tuần: 24 .
Ngày dạy: 10/02 -> 14/02/2014. Lớp: 9a2, 9a4, 9a5, 9a6, 9a7.
A/ MỤC TIÊU
B/ CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sơng Cửu Long
2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới ở nhà.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
2/ Giảng kiến thức mới
3/ Củng cố bài giảng:
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : NS:
Tiết : ND:
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUN,
MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1/Kiến thức
- Trình bày được tiềm năng phát triển ngành khai thác khống sản biển đặc biệt là dầu khí,
ngành giao thơng biển. Tình hình phát triển kinh tế 2 ngành trên những giải pháp và xu hướng
phát triển.
- Thấy được tài ngun biển đang ngày càng cạn kiệt, ơ nhiễm mơi trường làm suy giảm nguồn
tài ngun sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.
- Biết những giải pháp để bảo vệ tài ngun mơi trường biển.
2/ Kĩ năng
- Biết đọc bản đồ.
- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài ngun mơi trường biển - đảo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ giao thơng Việt Nam.
- Alat địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh SGK
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1/ Ổn định
9a1: 9a2:
2/ Kiểm tra
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta.
Trường THCS Thái Hòa 25 Gv: Nguyễn Thò Thu Thủy


×