Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN MỸ THUẬT LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 42 trang )

Ngày soạn : 20/12/2013. Ngày dạy: 30/12/2013
Tun 20 Tiết 1: THNG THC M THUT
Sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn
(1802-1945)
I. Mục tiêu bài học:
+ Kiến thức.
Học sinh có hiểu biết về một số thành tựu mĩ thuật thời Nguyễn ( Kiến trúc, điêu
khắc, đồ hoạ, hội hoạ ).
+ Kĩ năng :
Phân biệt đặc điểm Mĩ thuật thời Nguyễn ( Kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ, đồ hoạ )
+ Thái độ :
Trân trọng giá trị nghệ thuật truyền thống.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dung dạy học :
- Hình giới thiệu Kinh đô Huế .
- Một số tranh ảnh trong bộ đồ dùng học tập lớp 9 .
- Phiếu bài tập.
2. Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trò chơi .
- Phơng pháp trực quan .
- Phơng pháp nêu vấn đề .
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp hợp tác nhóm.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Kh i động (3phỳt)
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sĩ số
3. Giới thiệu vào bài mới.
2.Hoạt động 1(7phỳt). Vài nét
về bối cảnh lịch sử.


GV yêu cầu các nhóm mở SGK
nhóm trởng điều khiển nhóm
mình đọc sách , xem tranh, thảo
luận .
* Tóm tắt vài nét về bối cảnh lịch sử
thời Nguyễn
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
- GV kết luận
- Sau khi thống nhất đất nớc nhà
Nguyễn chọn Huế làm Kinh đô.
Thiết lập một chế độ quân chủ
chuyên quyền chấm dứt nội chiến
- Tiến hành cải cách nông nghiệp
nh khai hoang lập đồ điền , làm đ-
ờng
- Về văn hoá , t tởng : Đề cao Nho
giáo.
- Về kinh tế đối ngoại : Thực hiện
chính sách Bế quan toả cảng.
3.Hoạt động 2.(20phỳt) Một số
Hs thảo luận theo nhóm.
Trả lời theo cảm nhận.
Nghe ghi nhớ.
1. Vài nét về bối
cảnh lịch sử.
(sgk)
thành tựu về mỹ thuật.
+ GV yêu cầu hc sinh c sgk v
cho bit khi tỡm hiu mt nn m
thut cn tỡm hiu cỏc loi hỡnh

ngh thut no?
HS tho lun nhúm
N1-2:Trỡnh by c im kin trỳc
kinh ụ Hu?
N3-4:iờu khc thi Nguyn cú c
im gỡ?Nờu tờn mt s tỏc phm
iờu khc?
N5-6: ha, hi ha thi Nguyn
phỏt trin ra sao? Nờu tờn mt s tỏc
phm tiờu biu?
HS trỡnh by phn tho lun ca
nhúm mỡnh, cỏc nhúm khỏc nhn
xột, b sung.
Hc sinh tr li:kin
trỳc, iờu khc, ha
v hi ha
Gv nhn xột, b sung yêu cầu các
em theo dõi ghi nhớ.
1 . Kiến trúc kinh đô Huế
- Là một quần thể kiến trúc to lớn
gồm có Hoàng Thành và các cung
điện , lầu gác , lăng tẩm,
a. Kin trúc Kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế đợc vua Gia long xây
dựng lại vào năm 1804. Trên nền
thành Phú Xuân cũ. Ban đầu việc
xây dựng còn đơn giản. Vua Minh
Mạng lên ngôi quy hoạch lại hoàng
thành gồm 3 vòng thành gần vuông .
+ Vòng ngoài của Hoàng Thành

gồm có 10 cửa và hào sâu bao
quanh.
+ Vòng thành giữa có Ngọ Môn nằm
trên đờng trục chính .
+ Phần trên kiến trúc cửa Ngọ Môn
là lầu Ngũ Phụng gồm hơn 100 cột
lớn nhỏ .
+ Bên trong là nơi làm việc của triều
đình , có các cung điện , Điện Thái
Hoà là cung điện to lớn và bề thế
nhất , là nơi đặt ngai vàng và là nơi
vua thiết đại triều
+ Trong cùng là Tử Cấm Thành là
nơi vua ở và làm việc .
b. Lăng tẩm thời Nguyễn .
- Có giá trị nghệ thuật kết hợp hài
hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên .

Theo dõi, ghi nhớ (ghi
vở)
II. Một số thành
tựu về mỹ thuật.
1. Kiến trúc kinh
đô Huế.
- Là một quần thể
kiến trúc to lớn
gồm có Hoàng
Thành và các cung
điện , lầu gác , lăng
tẩm,

2. Điêu khắc đồ
hoạ và hội hoạ.
a. Điêu khắc .
- Mang tính tợng
trng cao
- Điêu khắc phật
giáo tiếp tục phát
huy truyền thống
sẵn có của khuynh
hớng dân gian làng
xã .
- Các pho tợng
mang tính hiện
thực cao.
b. Đồ hoạ - hội
hoạ :
- Xuất hiện dòng
tranh dân gian Kim
Hoàng ( Hoài Đức -
Hà Tây )
- Đầu thế kỉ XX 1
bộ tranh khắc đồ sộ
Xây dựng theo sở thích của các ông
vua và theo thuyết phong thuỷ .
- Những khu lăng tẩm lớn nh Gia
Long, Minh Mạng, Tự Đức, Khải
Định
+ GV yêu cầu nhóm khác trình bày
thảo luận
Điêu khắc và hội hoạ thời Nguyễn

có đặc điểm gì và đợc phát triển ra
sao?
GV kết luận :
a. Điêu khắc .
- Mang tính tợng trng cao nhất là các
con vật nh con Nghê , Cửu đỉnh đúc
bằng đồng . Chạm khắc trên cột đá ở
lăng Khải Định , tợng ngời các con
vật nh voi, ngựa, rồng
Bằng chất liệu đá và xi măng .
- Điêu khắc phật giáo tiếp tục phát
huy truyền thống sẵn có của khuynh
hớng dân gian làng xã .
- Các pho tợng mang tính hiện thực
cao.
b. Đồ hoạ - hội hoạ :
- Xuất hiện dòng tranh dân gian Kim
Hoàng ( Hoài Đức - Hà Tây )
- Đầu thế kỉ XX 1 bộ tranh khắc đồ
sộ ra đời đó là Bách khoa th văn
hoá vật chất của Việt Nam.
- Hoạ sĩ duy nhất của Việt Nam
trong giai đoạn này đợc đào tạo tại
Pháp là hoạ sĩ Lê Vn Miến .
4.Hoạt động 3(10phỳt).
Nờu c im m thut thi
Nguyn?
HS tho lun 2-4 em mt nhúm v
tr li
GV nhn xột, b sung

IMôt vài đặc điểm của mỹ thuật thời
Nguyễn.
-Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên ,
kết hợp hài hoà với nghệ thuật trang
trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ .
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát
triển đa dạng kế thừa truyền thống
dân tộc và bớc đầu tiếp thu nghệ
thuật Châu Âu .
5,H ot ụng 4(5.phỳt)
Tho lun nhúm(6 nhúm)
Gv đa ra một s tranh v yờu cu
Theo dõi, ghi nhớ (ghi
vở)
Trả li theo cảm nhận từ
bài học.Nhn xét đánh
giá.
ra đời đó là Bách
khoa th văn hoá vật
chất của Việt
Nam.
III. Môt vài đặc
điểm của mỹ
thuật thời
Nguyễn.
-Kiến trúc hài hoà
với thiên nhiên ,
kết hợp hài hoà với
nghệ thuật trang trí
và có kết cấu tổng

thể chặt chẽ .
- Điêu khắc, đồ
hoạ, hội hoạ đã
phát triển đa dạng
kế thừa truyền
thống dân tộc và b-
ớc đầu tiếp thu
nghệ thuật Châu
Âu .
hc sinh sp xp cỏc tranh theo tng
loi hỡnh ngh thut.
GV nhn xột và dặn dò
B i sau :L, hoa v qu
Ngày soạn: 01/1/2014. Ngày dạy: 6/1/2014.

Tun 21 - Tit 2: Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật ( Lọ, hoa và quả )
Vẽ hình
I. Mục tiêu :
-Kin thc
HS biết quan sát , nhận xét tơng quan ở mẫu.
-K nng:
HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ đợc hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu
-Thỏi :
HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ : Lọ hoa và quả , lựa chọn lọ hoa và quả có tỉ lệ, hình dáng màu sắc đơn
giản và đẹp .
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật .

- Gợi ý cách vẽ ( các bớc dựng hình bao quát tới chi tiết )
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Phơng pháp trực quan, phơng pháp vấn đáp, phơng pháp gợi mở, phơng pháp
thuyết trình, phơng pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1.Kh i động (3phỳt)
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
2.Hoạt động 1( 7phut) . Quan sát
nhận xét
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh
vật và phân tích về bố cục và màu
Quan sát, trả lời câu
I. Quan sát nhận xét.
(sgk)
sắc sau đó phát vấn câu hỏi.
Thế nào là tranh tĩnh vật?
Qua quan sát tranh tĩnh vật em
nhận thấy tranh tĩnh vật đợc vẽ
bằng những chất liệu nào?.
hỏi theo cảm nhận.
GV giới thiệu tranh, ảnh tĩnh vật
để học sinh so sánh ảnh chụp
tĩnh vật và tranh vẽ tĩnh vật khác
nhau nh thế nào ?
GV nhận xét và chốt ý.
- Tranh tĩnh vật là đã đợc vẽ qua
suy nghĩ , chắt lọc , có xúc cảm

của ngời vẽ thông qua ngôn ngữ
của mĩ thuật .nh chp tnh vt
l ghi li cnh vt qua ng kớnh
ca mỏy nh.
- GV bày mẫu cho HS quan sát
nhận xét.
- Mẫu vẽ gồm những gì .
-Các vật mẫu đợc sắp xếp nh thế
nào .
- Khung hình chung của mẫu là
hình gì .
-Hớng ánh sáng chính chiếu vào
mẫu .
- So sánh độ đậm nhạt của các
vật mẫu với nhau.
-Vị trí của các vật mẫu
- mẫu dặt dới đờng tầm mắt
- Khung hình của toàn bộ vật
mẫu có thể quy vào khung hình
gì.
- Khung hình của từng vật mẫu.
-Tỉ lệ chiều ngang, chiều cao của
từng phần . Tỉ lệ các phần so
sánh với nhau nh thế nào.
- Để vẽ đợc bức tranh đẹp trớc
khi vẽ cần quan sát nhận xét từ
tổng thể tới chi tiết.
3.Hoạt động 2( 10phỳt)
Cách vẽ hình
GVyờu cu cỏc nhúm t by

mu, t nhn xột v chnh sa
mu ca nhúm mỡnh
Gv giới thiệu cho các em hỡnh
minh ho cỏch v v gi ý
h1,h2,h3 th hin bc v no
Trả lời theo cảm
nhận.
II. Cách vẽ h ỡnh
- Vẽ phác khung hình
chung
+ Phác nột chớnh hình từng
vật mẫu .
+ Vẽ chi tiết :
HS tr li GV nhn xột v GV
v phỏc hỡnh lờn bng.
- Vẽ phác khung hình chung (h1)
- Nheo mắt lại để nhìn toàn bộ
các đồ vật thành một mảng lớn từ
đó quy về dạng hình học cơ bản (
vuông tròn , tam giác, hình
thanh). Phác nhẹ tay hình đó lên
giấy để tìm bố cục cho cân xứng.
+ Phác nột chớnh hình từng vật
mẫu (h2).
- Mỗi bông hoa cần vẽ tâm của
nó để biết hớng hoa nghiêng về
phía nào . Nên phác hình bằng
các nét thẳng , có thể phác sơ
mảng đậm nhạt lớn và bắt đầu
đánh bóng.

Không nên vẽ chi tiết ngay vì
dễ làm hỏng toàn b i . Không
nhất thiết xoá các nét vẽ cũ nếu
không làm rối mắt.
+ Vẽ chi tiết (h3):
Khi thấy đậm nhạt đủ thể hiện
rõ các vật thể vị trí trớc sau của
chúng , độ đậm nhạt của từng vật
, ta bắt đầu tả chi tiết , chú ý vẽ
những nét quan trọng cần thiết tr-
ớc . Không nên quá diễn tả chi
tiết vì dễ làm rối mắt và làm nặng
nề bài vẽ .
GV gii thiu h4,h5 HS tham
kho v cú th thc hin v m
nht(dnh cho HS cú nng khiu)
4.Hoạt động 3(20phỳt). Hớng
dẫn thực hành.
HS nhc li trỡnh t tin hnh bi
v theo mu phn v hỡnh.
Yêu cầu học sinh vẽ vào giấyA4.
Nhắc HS quan sát mẫu để bố
cục hình vẽ theo chiều ngang hay
dọc của tờ giấy cho phù hợp.
- Trong khi HS thực hành GV cần
quan sát và hớng dẫn gi ý v
cỏch phỏc khung hỡnh chung,
phỏc nột chớnh .
Nhắc HS vẽ phác nhẹ tay không
nên vẽ đậm hoặc nhạt quá để

thuận tiện cho việc vẽ mầu ở tiết
sau.
5.Hoạt động 4(5phỳt). Đánh
ppp
Quan sát, nghe nắm
bắt kỹ năng
Thực hành tự do cá
nhân.
HS dỏn bi lờn bng
v nờu nhn xột
III. Thực hành
V l hoa v qu( v hỡnh)
giá kt quả học tập.
HS dỏn bi lờn bng
GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ
v b cc, hỡnh v
GV biểu dơng 1 số HS vẽ tốt.
Nhận xét những thiếu sót ở 1 số
bài cha đạt.
Dặn dò ra bài tập.
Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học
sau.
Su tầm tranh tĩnh vật của các bạn
hoặc ca hoạ sỹ.
Ngày soạn: 10/ 01/2014 Ngày dạy: 13/ 01/2014.
Tun 22-Tit 3 Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật ( Lọ, hoa và quả )
Vẽ màu
I. Mục tiêu :
- Kin thc:Hc sinh biết sử dụng màu vẽ ( màu bột, màu nớc, sáp màu ) để vẽ tĩnh

vật .
- K nng:Học sinh vẽ đợc bài tĩnh vật màu gn ging mẫu .
- Thỏi :Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ : lọ hoa và quả, chuẩn bị một số mẫu lọ hoa và quả khác nhau về hình
dáng và màu sắc để HS vẽ theo nhóm.
- Tranh phiên bản tĩnh vật màu của hoạ sĩ.
- Bài vẽ tĩnh vật màu của HS các lớp trớc .
- Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu.
2. Ph ơng pháp giảng dạy.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
1.Kh i động(3 phỳt)
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
Lp trng bỏo cỏo
s s
2.Hoạt động 1(5 phỳt). Quan sát
nhận xét
- Giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài
vẽ của học sinh và nêu vài nét về
nội dung tranh.
+ Bức tranh vẽ những gì
+ Hình vẽ chính, hình vẽ phụ của
tranh là những hình ảnh nào?

+ Các hình vẽ trong tranh đợc sắp
xếp nh thế nào?
+ Màu sắc trong tranh?
+ Màu nào đợc vẽ nhiều nhất,
màu nào đậm màu nào nhạt.
+ Các màu trong tranh có sự ảnh
hởng qua lại với nhau hay không.
- Hoà sắc chung của mẫu là màu
lạnh.
- Cần phân biệt giữa các màu gần
giống nhau , màu trắng của nền
khác màu trắng của hoa cúc , màu
xanh của lá khác màu xanh của
quả cam.(màu xanh lá ngả xanh
đen , màu xanh quả cam ngả
xanh vàng )
- Chú ý ảnh hởng màu của những
vật đặt gần nhau ( màu sắc giữa
các vật mẫu luôn ảnh hởng qua lại
với nhau , chúng luôn có trong
nhau chút ít không bao giờ chúng
Quan sát, nghe nắm
bắt kỹ năng
I. Quan sát nhận xét.
(sgk)
giữ nguyên sắc )
3.Hoạt động 2(10 phỳt). Hớng
dẫn cách vẽ màu.
HS by mu nh tit hc trc
Gv hng dẫn các em quan sát mẫu

để thấy đợc các mảng màu
chính .GV cho hs xem hỡnh minh
ha cỏch v v yờu cu HS nờu
h1, h2, h3 thc hin bc v no
- Phác hình các mảng màu ở lọ
hoa và quả(h1)
+ Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ
màu cụ thể của từng vật mẫu sau
(h2)
- Vẽ màu của mảng sáng tối lớn
trớc , vẽ toàn bộ màu của vật mẫu
và nền . Vẽ màu theo cảm xúc nh-
ng phải giữ đợc màu của mẫu ,
sau đó vẽ cụ thể những chi tiết để
nêu đợc đặc điểm của mẫu. Sau
đó vẽ cụ thể những chi tiết để nêu
đợc đặc điểm của mẫu.
- Pha màu để vẽ cần chú ý đến sự
ảnh hởng qua lại giữa các màu với
nhau.
- Nếu là vẽ màu bột, màu sáp
hoặc màu đặc khác thì cần vẽ đủ
độ đậm ngay , không nên vẽ đi vẽ
lại khi màu còn ớt sẽ làm sờn giấy
và màu bị đục bức tranh sẽ bị mất
đi sự trong trẻo.
H3 y sõu mu dnh cho HS cú
nng khiu
Quan sát, nghe nắm
bắt kỹ năng

II.Cỏch v mu
-Phõn chia cỏc mng m
nht
-V mu
4.Hoạt động 3(20 phỳt). Thực
hành.
GV cho HS quan sỏt bi ca hc
sinh cỏc nm trc v nhn xột v
b cc, hỡnh v, mu sc.
Yêu cầu học sinh xem lại bài vẽ
hình ở tiết trớc có thể chỉnh sửa
lại đôi chút rồi phác các mảng
màu.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vẽ
ca nhúm mỡnh mạnh dạn phóng
khoáng theo hình mảng ( Không
nên vẽ theo cách vờn khối )
Theo dõi các nhóm, cá nhân phỏc
Thực hành tự do cá
nhân.
III.Th c hnh
V l hoa v qu(v mu)
mng, v mu
5.Hoạt động 4(5 phỳt). Đánh giá
kết quả học tập.
GV yờu cu HS dỏn bi lờn bng
HS nhận xét 1 số bài v v b
cc, hỡnh v, mu sc .
Su tầm một số mẫu túi sách.
HS dỏn bi lờn bng

v nờu nhn xột
Ngày soạn: 14/1/2014. Ngày dạy: 20/1/2014.
Tun 23-Tiết 4:
Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí túi xách
I. Mục tiêu :
- Kin thc:Học sinh hiểu tạo dáng và trang trí ứng dụng đồ vật .
- K nng: Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách.
- Thỏi :Học sinh có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí .
Hình ảnh về các loại túi xách .
Hình gợi ý các bớc vẽ túi xách.
2. Ph ơng pháp day học:
- PP Trực quan, PP vấn đáp, PP gợi mở.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
1.Kh i động( 3 phỳt )
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
2.Hoạt động 1 (7 phỳt). Quan sát nhận xét
Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
Thế nào là tạo dáng?
- Giáo viên giới thiệu một số túi xách để học
sinh tiếp cận khái niệm tạo dáng và trang trí túi
xách ( Tập trung vào túi xách có dạng hình chữ

nhật, hình vuông, túi có nét cong ).
- Quan sát hình dáng, màu sắc, chất liệu, các bộ
phận nh quai xách, quai đeo, khoá
Hoạ tiết và cách sắp xếp các hình mảng trang
HS lng nghe
HS tr li
I. Quan sát
nhận xét.
(sgk)
trí
HS tho lun nhúm (chia lp lm 6 nhúm):
- Em có nhận xét gì về sự khác nhau của những
túi xách ?
+ Kiểu dáng ?
+ Hoạ tiết và cách trang trí ?
+ Chất liệu ?
-+Màu sắc?
- Theo các em túi xách nào đẹp? Vì sao?
HS trỡnh by, GV nhn xột, b sung
- Hoạ tiết đôi khi chỉ là 1 mảng màu, một số
dòng kẻ hay chỉ là những hình kỉ hà hoặc bông
hoa, chiếc lá, chim thú, plhong cảnh
GV hớng dẫn HS vào thảo luận nhóm về hình
dáng về cách trang trí cách tạo dáng một số chi
tiết, chất liệu, màu sắc, công dụng
- Hình dáng túi xách thờng 2 bên túi giống nhau
có hình và đờng nét đăng đối.
- Túi xách là đồ vật rất cần thiết trong đời sống
con ngời. Nên cần đợc tạo dáng và trang trí đẹp
tiện dụng cùng sự phù hợp với từng lứa tuổi

( Giới trẻ thờng thích túi xách có màu sắc hoạ
tiết vui tơi, ngộ nghĩnh , kiểu dáng chất liêụ mới
lạ , ngời có tuổi thích kiểu dáng trang nhã tiện
ích .
HS tho lun
nhúm v trỡnh
by
HS lng nghe
II. Cách tạo
dáng và trang
trí túi sách.
1. Tạo dáng.
- Tìm hình dáng
chung của túi
xách.
- Kẻ trục đối
xứng, trục ngang
để vẽ hình dáng
túi đối xứng .
- Tìm tỉ lệ các bộ
phận của túi
xách.
- Xác định vị trí
nắp túi, quai
túi
- Hoàn thiện
hình dáng túi.
2. Trang trí.
- Tìm các hình
mảng trang trí .

- Tìm và vẽ các
hình hoạ tiết vào
các mảng.
- Vẽ màu cho
phù hợp với kiểu
dáng và chất liệu
3.Hoạt động 2( 10 phỳt). Cách tạo dáng và
trang trí túi xách
Hớng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí túi
xách.
Hớng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí túi
xách.
1. Tạo dáng.
Da vo hỡnh minh ha em hóy nờu trỡnh t tin
hnh bi to dỏng tỳi xỏch
HS nờu gv kt hp v nhanh trờn bng
- Tìm hình dáng chung của túi xách.
- Kẻ trục đối xứng, trục ngang để vẽ hình dáng
túi đối xứng .
- Tìm tỉ lệ các bộ phận của túi xách.
- Xác định vị trí nắp túi, quai túi
- Hoàn thiện hình dáng túi.
2. Trang trí.
tỳi xỏch p hn chỳng ta cn lm gỡ?
(v ha tit v v mu)
- Túi da thờng dùng 1 2 màu .
- Thờng ít sử dụng hoạ tiết
+ Trang trí: Túi vải ( Túi thổ cẩm ) thờng dùng
nhiều màu và có nhiều họa tiết.
- Tìm các hình mảng trang trí .

- Tìm và vẽ các hình hoạ tiết vào các mảng.
- Vẽ màu cho phù hợp với kiểu dáng và chất
liệu
4.Hoạt động 3(20 phỳt). Thực hành
Hớng dẫn học sinh làm bài .
- Sử dụng bìa cứng để cắt dán tạo thành túi rồi
trang trí hoặc cá nhân làm bài trên giấy A4
- Giáo viên gợi ý cách tìm hình, tìm hoạ tiết và
tô màu.
5.Hoạt động 4(5 phỳt). Đánh giá kết quả học
tập.
- Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm
Các nhóm nhận xét v b cc, hỡnh v, mu
sc.
- Giáo viên nhận xét và xếp loại chung cho từng
nhóm.
Dặn dò về nhà xem trớc bài sau, su tầm các
tranh phong cảnh đẹp về quê hơng.
HS nờu v theo
dừi hỡnh v trờn
bng
HS tr li
HS thc hnh
HS nhn xột
theo gi ý ca
GV.
III. Thực hành.
To dỏng v
trang trớ tỳi xỏch
Ngày soạn : 29/1/2014. Ngày dạy: 10/2/2014.

Tun 24-Tit 5
Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng(tit 1)
I. Mục tiêu bài học.
- Kin thc: Học sinh hiểu biết thêm về thể loại tranh phong cảnh .
-K nng: Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh đề tài phong cảnh
quê hơng.
- Thỏi : Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sinh sống.
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung để học sinh so sánh.
- Một số tranh, ảnh phong cảnh quê hơng.
- Một số tranh phong cảnh của hoạ sĩ và học sinh vẽ về các vùng miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp liên hệ với thực tiễn cuộc sống.
- Phơng pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1.Kh i động(3 phỳt):
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
2.Hoạt động 1(7 phỳt).
Tìm và chọn nội dung đề tài
Hớng dẫn học sinh quan sát - nhận xét
- Giáo viên giới thiệu về phong cảnh
quê hơng, giới thiệu ngắn gọn về đặc

điểm của 1 số vùng miền trên đất nớc
Việt Nam.
+ Cảnh sông biển.
+ Cảnh đồng ruộng.
+ Cảnh phố phờng.
+ Cảnh vùng núi .
+ Cảnh trờng học.
+ Cảnh vờn cây ăn quả.
+ Cảnh góc sân nhà em.
- Giáo viên giới thiệu 3 bức tranh có
nội dung khác nhau.
Quan sát, nhận ra yêu
cầu của bài.
Trả lời theo cảm nhận.
I. Tìm và chọn nội
dung đề tài (SGK)
II Cách vẽ.
1.Cỏch v hỡnh
Tỡm hỡnh nh phự
hp vi ni dung
ti
-Tỡm b cc
-V hỡnh
+ Tranh chân dung.
+ Tranh sinh hoạt.
+ Tranh phong cảnh.
Tranh phong cảnh là vẽ những gì là
chủ yếu?
- Vẽ cảnh thiên nhiên là chủ yếu, tranh
thể hiện những đặc điểm và vẻ đẹp

riêng của mỗi vùng miền., mỗi ngời vẽ
thờng có cảm xúc riêng và cách thể
hiện khác nhau.
Tranh ở mỗi vùng miền có những đặc
điểm gì riêng biệt.
Em hãy kể tên 1 số danh lam thắng
cảnh ở các vùng miền mà em biết.
Em có thể dùng 1 đoạn thơ, đoạn văn
để diễn tả cảnh đẹp quê hơng?
3.Hoạt động 2(10phỳt).
Hớng dẫn cách vẽ.
Tranh phong cảnh có thể đợc vẽ nh
thế nào?
- Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên, kí
hoạ, vẽ theo trí nhớ, tởng tợng, sáng
tạo của ngời vẽ.
Tranh phong cảnh cần đảm bảo những
yêu cầu gì?
Cần vẽ những hình ảnh gì để tranh
phong cảnh thêm sinh động?
+ Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
nội dung .
+ Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt
của màu sắc và không gian chung của
cảnh vật .
- Giáo viên s dụng đồ dùng dạy
học hoặc vẽ hình minh hoạ lên
bảng để hớng dẫn cách vẽ
4.Hoạt động 3(20 phỳt) .
Thực hành( v hỡnh)

GV yêu cầu các em thực hành.
- Có thể cho học sinh vẽ thực hành
ngoài trời hoc v theo hỡnh thc nh
li phong cảnh làng quê, miền núi,
cảnh phố xá
- Gợi ý học sinh vẽ tranh nh cách vẽ đã
hớng dẫn , chú ý đến cách tìm hình .
Sao cho rõ đặc điểm của các vùng
miền, bố cục có trọng tâm và vẽ màu
trong sáng có đậm , có nhạt.
5.Hoạt động 4(5 phỳt).
Đánh giá kết quả học tập.
- Tổ chức cho học sinh treo , trình bày
tranh theo nhóm
Trả lời theo cảm nhận.
Trả lời theo cảm nhận.
Trả lời theo cảm nhận.
Theo dõi nắm bắt kỹ
năng.
Thực hành tự do cá
nhân theo gợi ý.
- Học sinh tự nhận xét về cách chọn
ct cảnh, bố cục .
- HS bổ sung ý kiến.
- Giáo viên nhận xét và xếp loại.
- Chuẩn bị bài học sau( v mu)
Đánh giá kết quả học
tập.
Ngày soạn : 11/2/2014. Ngày dạy: 17/2/2014
Tun25-Tit 6

Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng(t2)
I. Mục tiêu bài học.
- Kin thc: Học sinh hiểu biết thêm về thể loại tranh phong cảnh .
- K nng: Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh đề tài phong cảnh
quê hơng.
- Thỏi :Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sinh sống.
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung để học sinh so sánh.
- Một số tranh, ảnh phong cảnh quê hơng.
- Một số tranh phong cảnh của hoạ sĩ và học sinh vẽ về các vùng miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp liên hệ với thực tiễn cuộc sống.
- Phơng pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1.Kh i động(3 phỳt):
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
2.Hoạt động 1( 7 phỳt) .
Quan sỏt nhn xột
- Giáo viên giới thiệu về phong cảnh
quê hơng, giới thiệu ngắn gọn về đặc
điểm của 1 số vùng miền trên đất nớc
Việt Nam.

-GV yờu cu HS nhc li kin thc c-
Tranh phong cảnh vẽ những gì là chủ
yếu?
-(Vẽ cảnh thiên nhiên là chủ yếu, tranh
thể hiện những đặc điểm và vẻ đẹp
riêng của mỗi vùng miền.,) mỗi ngời
vẽ thờng có cảm xúc riêng và cách thể
hiện khác nhau.
Gvcho HS quan sỏt tranh v cỏc vựng
min khỏc nhauv mi mựa.
HS tho lun nhúm(6 nhúm) - nờu s
khỏc nhau v mu sc c s dng
v tranh.
3.Hoạt động 2(10 phỳt).
Hớng dẫn cách vẽ m u .
Hớng dẫn học sinh cách vẽ mu.
+ Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt
của màu sắc và không gian chung của
cảnh vật .
V mu hỡnh nh chớnh trc, hỡnh
nh ph sau.
- Giáo viên s dụng đồ dùng dạy học
hoặc vẽ hình minh hoạ lên bảng để h-
ớng dẫn cách vẽ
4.Hoạt động 3( 20 phỳt).
Thực hành
GV yêu cầu các em thực hành v mur
Sao cho rõ đặc điểm của các vùng
miền, bố cục có trọng tâm và vẽ màu
trong sáng có đậm , có nhạt.

5.Hoạt động 4.(5 phỳt)
Đánh giá kết quả học tập.
- Tổ chức cho học sinh treo , trình bày
tranh theo nhóm
- Học sinh tự nhận xét về cách chọn
cảnh, bố cục và vẽ màu.
- HS bổ sung ý kiến.
- Giáo viên nhận xét và xếp loại.
- Chuẩn bị bài học sau:chm
Quan sát, nhận ra yêu
cầu của bài.
HS tho lun v
Trả lời theo cảm nhận.
Thực hành v mu
HS dỏn bi lờn bng v
nờu nhn xột
2 .Cách vẽ m u
-V mu hỡnh nh
chớnh trc, hỡnh
nh ph sau( lu ý
mu sc cn hi
hũa v rừ trng
tõm)
khắc gỗ đình làng Việt Nam
Ngày soạn:18/02/2014 Ngàydạy:24/02/2014
Tuần 26-Tiết 7:
Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài học
-Kiến thức: Hs hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam

-Kĩ năng: HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng
-Thái độ: HS có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Sưu tầm tranh ảnh về đình làng
.Một số ảnh chụp các bức chạm khắc
2.Phương pháp giảng dạy
Vận dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1.Khởi động:3’
ổn định tổ chức, giới thiệu bài mới
2.Hoạt động 1:7’
Vài nét khái quát
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi ở sgk và
trả lời câu hỏi
-Công trình kiến trúc đình làng có đặc
điểm gì?
-Yêu cầu học sinh kể tên một số ngôi
đình làng mà em biết
Gvcho xem hình minh hoạ ở sgk
3.Hoạt động 2:30’
Các ngôi đình làng mang vẻ đẹp riêng
với các nét đặc sắc riêng dựa vào yếu tố
nào
Trên các đầu đao, dầu trụ thường chạm
khắc hình gì
Ở sgk có nội dung nào minh hoạ cho nội
dung em vừa nêu
GV kết luận

Chia lớp thành 6 nhóm
N1-2-3. Tính nghệ thuật của chạm khắc
gỗ đình làng thể hiện như thế nào?
N4-5-6.Nêu nội dung các bức chạm khắc
gỗ đình làng
Gọi học sinh trình bày nội dung thảo
luận
GV kết luận
Vì sao nghệ thuật chạm khắc gỗ đình
làng mang đậm tính dân gian và đậm đà
bản sắc dân tộc
Gọi hs sinh nêu tên các bức chạm khắc
mà em biết
GV phân tích bức chạm khắc Ôm gà
chọi
Hs nêu đặc điểm chung của bức chạm
khắc gỗ đình làng
GV kết luận
5.Hoạt động 4:5’ Đánh giá
Hãy đánh dấu * vào câu trả lời đúng
nhất
A. Kiến trúc đình làng Việt Nam
Học sinh đọc phần ghi ở sgk và
trả lời câu hỏi
Học sinh kể tên một số ngôi
đình làng mà em biết
Xem hình minh hoạ ở sgk
Học sinh trả lời
Học sinh thảo luận nhóm
Học sinh trình bày nội dung

thảo luận
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
Học sinh thảo luận
I.Vài nét khái
quát(sgk)
II. Nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng
Chạm khắc đình làng là
chạm khắc dân gian do
người dân sáng tạo nên
Nội dung miêu tả những
hình ảnh quen thuộc
trong cuộc sống thường
nhật của người dân
Nghệ thuật chạm khắc
rất sinh động
Chạm khắc đình làng có
vẻ đẹp mộc mạc, tự
nhiên, giản dị, chạm
khắc đình làng mang
đậm tính dân gian và
đậm đà bản sắc dân tộc
III. Đặc điểm của các
bức chạm khắc gỗ
đình làng Việt
Nam(sgk)
a. Đình Bảng(Bắc Ninh),
b. Đình Thổ Hà,Lỗ Hạnh (Chu
Quyến,Hà Tây)

B. Nội dung các bức chạm khắc gỗ đình
làng Việt Nam
a. Miêu tả phong cảnh đẹp
b.Miêu tả các trò chơi dân gian
c. Miêu tả những hình ảnh quen thuộc
trong cuộc sống thường nhật của người
dân
C. Trình bày đặc điểm các bức chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam
Gọi học sinh trình bày- giáo viên kết
luận
Bài sau: Tập phóng tranh ảnh.
Học sinh trình bày
Ngày soạn:28/02/2014 Ngày giảng:3/03/2014
Tuần 27-Tiết 8
Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH(T1)
I.Mục tiêu bài học
-Kiến thức:HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập
-Kĩ năng:HS phóng được tranh ảnh đơn giản
-Thái độ:HS có thói quen quan sát và làm việc kiên trì, chính xác
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh mẫu và tranh ảnh đã được phóng từ mẫu
2. Phương pháp giảng dạy
Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1.Khởi động:3 phút
Ổn định tổ chức, giới thiệu bài mới

Hoạt động 1:Quan sát nhận xét
Gvcho học sinh quan sát một số tranh ở sgk,
trên báo và gợi hỏi:
Kích thước của bức tranh như thế nào so với
nhu cầu học tập của các em?
Gv giớithiệu một số cách phóng tranh ảnh
đơn giản
Hoạt động 2: Cách vẽ
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình ở sgk và
nêu các cách phóng tranh ảnh
Nhận xét về kích thước H1 so với H2
Nhận xét về cách chia ô ở H1
Chia lớp thành 2 nhóm , thảo luận
GV kết luận
GV hướng dẫn cách 1:Kẻ ô vuông
Hình mẫu thực hiện các thao tác nào?
Hình phóng to thực hiện các thao tác theo
trình tự nào?
GV minh hoạ trên Đ D D H cách kẻ ô
vuông
GV cho HS xem hình phóng to H2 SGK và
yêu cầu HS cho biết hình trên bảng phóng
to gấp mấy lần hình ở SGK,giải thích vì
sao?
GV gọi HS nhắc lại trình tự tiến hành phóng
to tranh ảnh theo cách kẻ ô vuông
4.Hoạt động động3(20 phút):
Thực hành
HS thực hành phóng to 1 tranh ảnh theo
cách kẻ ô vuông

HS chọn hình ở sgk hoặc sưu tầm được
GV theo dõi, gợi ý
5.Hoạt động4(5 phút):
Đánh giá
Yêu cầu học sinh nêu lại trình tự tiến hành
phóng to tranh ảnh theo cách kẻ ô vuông
GV chọn một số bài, yêu cầu HS dán lên
Học sinh quan sát nhận xét
Học sinh quan sát nhận xét và
trả lời
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh thực hành
HS dán bài lên bảng và nhận
xét
I.Quan sát nhận
xét(SGK)
II Cách phóng to
tranh ảnh
1. Kẻ ô vuông
Chia ảnh mẫu thành
các ô vuông bằng
nhau(nên chọn một
cạnh chia thành số ô
vuông chẵn, cạnh
còn lại thường dư ra
một đoạn.
-Muốn phóng to
tranh ảnh lên gấp

bao nhiêu lần thì
tăng tỉ lệ ô vuông lên
bấy nhiêu lần.
-Kẻ ô vuông như
hình mẫu
-So sánh tỉ lệ và vẽ
hình, nếu có màu thì
tiếp tục vẽ màu
III. Thực hành
Phóng to 1 tranh ảnh
tự chọn bằng cách
kẻ ô vuông trên giấy
A4.
bản và nêu nhận xét về cách làm, hình vẽ so
với mẫu
Bài sau Tập phóng tranh ảnh(t2).

Ngày soạn:4/3/2014 Ngày giảng:10/03/2014
Tuần 28- Tiết 9:
Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH(T2)
I.Mục tiêu bài học
-Kiến thức:HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập
-Kĩ năng:HS phóng được tranh ảnh đơn giản
-Thái độ:HS có thói quen quan sát và làm việc kiên trì, chính xác
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh mẫu và tranh ảnh đã được phóng từ mẫu
2. Phương pháp giảng dạy
Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập

III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1.Khởi động(3 phút)
Ổn định tổ chức, giới thiệu bài mới
2Hoạt .động 1(5 phút)
:Quan sát nhận xét
Gvcho học sinh quan sát một số tranh ở sgk,
trên báo và gợi hỏi:
Kích thước của bức tranh như thế nào so với
nhu cầu học tập của các em?
Gv yêu cầu HS nêu cách phóng tranh ảnh
bằng cách kẻ ô vuông.
GV yêu cầu HS quan sát h4,h5,h6,h7 Sgk
và cho biết h6 ntn so với h5 và h7 ntn so với
h6
3.Hoạt động 2(10 phút):
Cách vẽ
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình ở sgk và
nêu các cách phóng tranh ảnh
Nhận xét về kích thước H1 so với H2
Nhận xét về cách chia ô ở H1
Chia lớp thành 2 nhóm , thảo luận
GV két luận
GV hướng dẫn cách 2:Kẻ đường chéo
Hình mẫu thực hiện bước vẽ nào
Hình phóng to thực hiện theo trình tự thao
tác nào?
GV giới thiệu trên Đ D D H
HS nhắc lại trình tự tiến hành phóng to
tranh ảnh theo cách kẻ đường chéo.

4.Hoạt động 3(20 phút):
Thực hành
HS thực hành phóng to 1 tranh ảnh theo
cách kẻ đường chéo.
HS chọn hình ở sgk hoặc sưu tầm được
Học sinh quan sát nhận xét
Học sinh quan sát nhận xét và
trả lời
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời
Học sinh thực hành
I.Quan sát nhận
xét(SGK)
II Cách phóng to
tranh ảnh
1. Kẻ ô vuông
(sgk)
2 .Kẻ đường chéo
Chia hình mẫu thành
các hình chữ nhật
bằng nhau
Đem hình mẫu đặt
vào góc bên trái tờ
giấy vẽ kéo dài
đường chéo của hình
mầu.dựa vào đường
chéo vừa kéo, chọn
một điểm bất kì ,vẽ
các đường vuông
góc với mép giấy ta

sẽ được hình đồng
dạng với hình mẫu
-Chia hình chữ nhật
như hình mẫu
-Dựa vào đường
chéo, các đường
ngang, dọc tìm tỉ
lệ( lưu ý chia tỉ lệ
đến phần nhỏ
1/5,1/6… để hình
GV theo dõi, gợi ý
5.Hoạt động4(5 phút):
Đánh giá
Yêu cầu học sinh nêu lại trình tự tiến hành
phóng to tranh ảnh theo cách kẻ đường
chéo.
GV chọn một số bài dán lên bảng-HS nhận
xét-GV nhận xét về cách chia, cách vẽ,và
hình vẽ so với mẫu.
Bài sau: Vẽ tranh: Đề tài lễ hội.

Học sinh dán bài lên bảng và
nêu nhận xét.
gần với mẫu hơn
-Vẽ màu
III. Thực hành
Phóng to 1 tranh ảnh
tự chọn trên giấy A4
theo cách kẻ đường
chéo.

Ngày soạn:11/03/2014. Ngày giảng:17/03/2014.
Tun 29-Tit 10:
V tranh
TI L HI
I. Mục tiêu bài học.
-Kin thc: Học sinh hiểu biết thêm về thể loại tranh l hi .
- K nng: Học sinh biết cách tìm, chọn l hi và vẽ đợc tranh đề tài l hi.
- Thỏi : Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sinh sống vi nhng l
hi phong phỳ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung để học sinh so sánh.
- Một số tranh, ảnh phong cảnh quê hơng.
- Một số tranh l hi của hoạ sĩ và học sinh vẽ về các vùng miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp liên hệ với thực tiễn cuộc sống.
- Phơng pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1.Kh i động: (3 phỳt)
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sĩ số
3. Gii thiu bài mới
2.Hoạt động 1.(7 phỳt)
Tìm và chọn nội dung đề tài
Hớng dẫn học sinh quan sát - nhận xét
- Giáo viên giới thiệu về l hi cỏc

vựng, giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm
l hi của 1 số vùng miền trên đất nớc
Việt Nam.
Quan sát, nhận ra yêu
cầu của bài.
I,Tìm và chọn nội
dung đề tài (SGK)
L mớt tinh,duyt binh, diu hnh,rc
c, mỳa lõn, mỳa rng
- Giáo viên giới thiệu 3 bức tranh có
nội dung khác nhau trong SGK.
Tranh ở mỗi l hi có những đặc điểm
gì riêng biệt ?
Em hãy kể tên 1 số l hi ở các vùng
miền mà em biết.
3.Hoạt động 2( 10 phỳt).
Hớng dẫn cách vẽ.
Hớng dẫn học sinh cách vẽ tranh.
Tranh l hi có thể đợc vẽ nh thế nào?
Cần vẽ những hình ảnh gì để tranh l
hi thêm sinh động?
+ Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
nội dung .
+ Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt
của màu sắc và không gian chung của
cảnh l hi .
- Giáo viên su dụng đồ dùng dạy
học hoặc vẽ hình minh hoạ lên
bảng để hớng dẫn cách vẽ
4.Hoạt động 3( 20 phỳt ).

Thực hành
Gv yêu cầu các em thực hành.
- Gợi ý học sinh vẽ tranh nh cách vẽ
đã hớng dẫn , chú ý đến cách tìm
hình .
Sao cho rõ đặc điểm tng l hi , bố
cục có trọng tâm và vẽ màu trong sáng
có đậm , có nhạt.
5 Hoạt động 4( 5 phỳt).
Đánh giá kết quả học tập.
Đánh giá kết quả học tập.
- Tổ chức cho học sinh treo , trình bày
tranh theo nhóm
- Học sinh tự nhận xét về cách chọn
các cảnh, bố cục và vẽ màu.
- HS bổ sung ý kiến.
- Giáo viên nhận xét và xếp loại.
Chuẩn bị tit sau kim tra 1 tit.
Trả lời theo cảm nhận.
Trả lời theo cảm nhận.
Theo dõi nắm bắt kỹ
năng.
Thực hành tự do cá
nhân theo gợi ý.
Đánh giá kết quả học
tập.
II Cách vẽ.
-Tỡm b cc
-V hỡnh
-V mu

III.Thc hnh
V tranh theo
ti l hi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×