Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm dạy học sinh giỏi phần bài tập di truyền của menden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.59 KB, 17 trang )

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
ĐỀ CƯƠNG
Gồm 4 phần:
I) Đặt vấn đề:
- Nêu mục đích vì sao nghiên cứu chuyên đề này.
- Lí do chọn phần “bài tập di truyền của Menđen” để minh họa.
II/ Giải quyết vấn đề:
Gồm những nội dung cơ bản sau:
A/ Trình bày một số suy nghĩ làm sáng tỏ lí do vì sao chọn chuyên đề
này để nghiên cứu.
B/ Nêu các bước khi thực hiện dạy phần “bài tập di truyền của Men
đen” nhằm nâng cao chất lượng đội tuyển môn Sinh học. Gồm các
phần:
1) Làm cho HS nắm vững kiến thức cơ bản về các thí nghiệm của
Menđen (lai một cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng…) từ đó
HS mới có cơ sở lí luận để giải các loại bài tập.
2) Phương pháp giải bài tập:
+ Nêu phương pháp hướng dẫn cho HS cách nhận dạng loại
bài tập thuộc qui luật di truyền của Menđen
+ Phương pháp giải bài tập
+ Một số dạng bài tập điển hình dùng để luyện tập.
III/ Bài học:
Một số bài học rút ra được khi thực hiện chuyên đề “bài tập di
truyền của Men đen” nhằm nâng cao chất lượng đội tuyển môn Sinh
học sau một thời gian dạy thử nghiệm
IV/ Kết luận:

Néi dung
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-1-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011


ĐẶT VẤN ĐỀ
Với suy nghĩ khi dạy học sinh giỏi không chỉ dạy kiến thức cho các em mà
còn dạy cả phương pháp suy luận, khả năng vận dụng, khả năng kết nối các
môn khoa học và cả hướng tư duy khái quát hóa kiến thức. Là một GV trực
tiếp giảng dạy HSG trong nhiều năm liền tôi nhận thấy rằng việc vận dụng lí
thuyết của HS vào giải bài tập là rất khó khăn, đây là một vấn đề rất đáng
quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến sự phát triển trí tuệ của cả một thế hệ
tương lai.
Đặc biệt với phần bài tập di truyền của Menđen, sau nhiều năm tham gia
giảng dạy tôi thấy: sau khi đã được học ở chương trình đại trà các qui luật di
truyền của Menđen, Morgan rồi nhưng học sinh vẫn chưa phân biệt được
bản chất của hiện tượng di truyền liên kết và di truyền phân li độc lập…do
vậy khi giải bài tập học sinh hay nhầm lẫn và không xác định được bài toán
tuân theo quy luật di truyền nào nên không giải được bài tập.
Mặt khác, khi dự giờ đồng nghiệp - một số giáo viên chưa am hiểu sâu sắc
lắm về bản chất, ý nghĩa, sự khác nhau của các quy luật do đó khi dạy thường
lúng túng, thiếu tự tin và dẫn đến hiệu quả các bài dạy không cao.
Những lý do đó đã thôi thúc tôi quan tâm trăn trở, đi sâu nghiên cứu
chuyên đề này để tìm biện pháp rèn kỹ năng giải bài tập về các quy luật di
truyền của Menđen nhằm nâng cao chất lượng đội tuyển học sinh giỏi và cũng
với mong muốn trong các buổi sinh hoạt sư phạm theo chuyên đề của tổ, giáo
viên bộ môn Sinh học sẽ hiểu sâu, hiểu đúng về bản chất của các quy luật để
nâng cao hơn nữa chất lượng giờ lên lớp.
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A/ Vì sao trong luyện thi HSG hiện nay, để nâng cao chất lượng đội
tuyển phải chú ý đến việc rèn kĩ năng giải bài tập các quy luật di
truyền của Menđen:
Với những lí do sau:
- Trong chương trình luyện thi HSG nói riêng và chương trình Sinh học đại trà
nói chung phần bài tập di truyền của Menđen là một phần khá trừu tượng đối

với HS kể cả đối với người dạy. Các em HS cũng như một số người dạy cứ
quan niệm môn Sinh học chỉ học thuộc lí thuyết là được, các em không chú
tâm đến bài tập nên khi học đến tiết bài tập các em thường xem nhẹ.
- Mặt khác, thực trạng dạy và học bộ môn Sinh học hiện nay: HS thường đua
nhau thi vào các môn Toán, Lí, Hóa…Do vậy HS dự thi môn Sinh học thường
là những HS ít có năng lực tư duy sáng tạo. So với lớp 8, kiến thức Sinh học ở
lớp 9 khó hơn nhiều do vậy phải chú ý rèn kĩ năng giải các loại bài tập để
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-2-
Sáng kiến kinh nghiệm *@* Năm học 2010 - 2011
nõng cao dn nng lc t duy tớch cc ca HS trong quỏ trỡnh tip thu kin
thc núi chung.
- Ngoi ra vi mt lớ do khin tụi quan tõm, nghiờn cu n chuyờn ny vỡ:
nu HS nm vng c phng phỏp gii bi tp di truyn ca Menen s l
kin thc c s gii cỏc loi bi tp v di truyn liờn kt, di truyn gii
tớnh hoc di truyn ngi phn sau.
B/ Vy phi dy nh th no HS nm vng phng phỏp
gii cỏc dng bi tp, rốn c k nng, phỏt trin c kh nng
t duy tớch cc trong quỏ trỡnh hc tp?

Phn I:
Lm cho hc sinh nm vng kin thc c bn v thớ nghim lai 2 cp
tớnh trng ca Menen t ú HS mi cú c s lớ lun gii bi tp:
Trờn c s HS ó hc thớ nghim v lai mt cp tớnh trng vi cỏc dng bi tp
Vỡ vy phn ny cho HS nm li nhng kin thc c bn sau:
1) Ni dung nh lut ( SGK )
2) C s t bo hc ca nh lut:
Thớ d :
Menđen tiến hành lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và hình dạng hạt nh sau:
P: thun chng ht vng, trn x TC ht xanh, nhn

F
1
: 100% ht vng, trn
Cho F
1
tip tc t th phn. F
2
cú t l rỳt gn xp x:
9 vng trn : 3 vng nhn : 3 xanh trn : 1 xanh nhn
Gii thớch :
Gi gen A (tri) : vng ; a : xanh
Gi gen B (tri) : trn ; b : nhn
Cỏc cp gen núi trờn nm trờn cỏc cp NST khỏc nhau.
Cõy u ht vng trn cú kiu gen : AABB
Cõy u ht xanh nhn cú kiu gen : aabb.
a) Hin tng ng tớnh F
1
:
- Trong quỏ trỡnh gim phõn : do s phõn li c lp v s t hp ca cỏc
NST dn n :
+ Cõy u thun chng ht vng , v trn ch to 1 loi giao t duy nht: AB
+ Cõy u thun chng ht xanh , v nhn ch to 1 loi giao t duy nht: ab
- Trong th tinh : s tỏi t hp ca cỏc loi giao t mang cỏc gen núi
trờn , ch cho mt loi hp t duy nht mang gen Aa Bb , do A ỏt a ; B ỏt b
nờn ton b cỏc cõy F
1
u cú kiu hỡnh vng trn.
b) Hin tng phõn tớnh F
2
: t l xp x 9 : 3 : 3 : 1.

Lê Thị Kim Cúc Trờng THCS Quách Xuân Kỳ
-3-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
- Trong quá trình giảm phân: do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các
NST mang gen dẫn đến F
1
: AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:
AB, Ab, aB, ab
- Trong thụ tinh: sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F
1
tạo ra 16 tổ hợp với
F
2
có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Sơ đồ lai giải thích: (SGK)
* Trên cơ sở HS đã nắm được nội dung cơ bản của định luật, hướng dẫn cho
các em xây dựng công thức ứng dụng cho các định luật Menđen như sau:
Số cặp
tính
trạng
Số loại G
F
1
Số tổ hợp
F
2
Số kiểu
gen F
2

Số kiểu
hình F
2
Tỉ lệ
kiểu gen
F
2
Tỉ lệ kiểu
hình F
2
1
2
3

n
2
2
2
2
3

2
n
4
4
2
4
3
…….
4

n
3
3
2
3
3
……
3
n
2
2
2
2
3
…….
2
n
1: 2: 1
(1: 2: 1)
2
(1: 2: 1)
3
(1: 2: 1)
n
3 : 1
(3 : 1)
2
(3 : 1)
3


(3 : 1)
n

(Với thế hệ P thuần chủng và các tính trội đều trội hoàn toàn)
3) Điều kiện nghiệm dúng của định luật:
- Tương tự như định luật phân li (có 4 điều kiện) thêm:
- Các cặp gen được xét phải nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau.
4) Lai phân tích :
- Kết quả lai phân tích cũng như trường hợp lai 1 tính:
a) Nếu P
tc
thì con lai đồng tính:
P : AABB ( TC ) x aabb
G
p
: AB ab
F
1
: AaBb ( kiểu hình đồng tính )
b) Nếu không P
tc
thì con lai phân tính:
P: AaBb ( không TC ) x aabb
G
p
: AB, Ab , aB , ab ab
F
1
: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
Phân tính với tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)

2
.
- Nếu cơ thể lai có 3 cặp tính trạng đều có kiểu gen dị hợp thì kết quả lai
thường gặp trong phép lai phân tích sẽ là: (1 : 1)
3
Từ những kiến thức cơ bản trên HS sẽ vận dụng để giải bài tập
Phần II:
Hướng dẫn cho HS phương pháp giải bài tập và rèn kĩ năng giải bài tập,
gồm các bước:
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-4-
Sáng kiến kinh nghiệm *@* Năm học 2010 - 2011

I/ NHN DNG BI TON THUC CC QUI LUT DI TRUYN
MENEN:
Hng dn cho HS nu bi thuc mt trong cỏc trng hp sau thỡ
bi toỏn thuc qui lut di truyn ca Menen
1) Trng hp1:
Nu bi ó nờu iu kin nghim ỳng ca nh lut Menen: mi tớnh trng
do mt gen qui nh; mi gen nm trờn mt nhim sc th hay cỏc cp gen nm
trờn cỏc cp NST tng ng khỏc nhau (i vi lai 2 hay nhiu tớnh).
2) Trng hp2:
Nu bi ó xỏc nh t l phõn ly kiu hỡnh i con.
a) Khi lai mt cp tớnh trng (do mt cp gen qui nh) cho kiu hỡnh l mt
trong cỏc t l sau: 100% (ng tớnh); 3 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 1
b) Khi lai hai hay nhiu cp tớnh trng cho kiu hỡnh l mt trong cỏc t l sau:
(1 : 1)
n
; (3 : 1)
n

; (1: 2: 1)
n
;
3) Trng hp3:
Nu bi khụng xỏc nh t l phõn ly kiu hỡnh m ch cho bit mt kiu hỡnh
no ú con lai:
Khi lai hai cp tớnh trng m kiu hỡnh l t l mt kiu hỡnh c bit bng
hoc l bi s ca 6,25% (hoc =
16
1
) ; hay khi lai n cp tớnh trng m t t l
ca kiu hỡnh ó bit cho phộp xỏc nh c s loi giao t ca b (hoc m)
cú t l bng nhau v bng hoc l c s ca 25%.
II/ PHNG PHP GII BI TP LAI HAI CP TNH TRNG :
1) Dng bi toỏn thun:
a) Cỏch gii ging nh bi toỏn thun ca lai mt tớnh.
Gm 3 bc :
+ Qui c gen .
+ Xỏc nh kiu gen ca P.
+ Lp s lai.
b) Vớ d:
rui gim: hai tớnh trng thõn xỏm, lụng ngn tri hon ton so vi tớnh
trng thõn en, lụng di. Mi gen nm trờn mt NST riờng r.
Cho giao phi gia rui gim thun chng cú thõn xỏm, lụng ngn vi rui
gim thõn en, lụng di; thu c F
1
. Tip tc cho F
1
giao phi vi nhau c
F

2
.
Hóy lp s lai xỏc nh t l kiu gen, t l kiu hỡnh ca F
2
.
Gii:
(Bc 1):
Theo bi, qui c:
Gen A: thõn xỏm; gen a: thõn en
Lê Thị Kim Cúc Trờng THCS Quách Xuân Kỳ
-5-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài
(Bước 2): Xác định kiểu gen của P
- Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB.
- Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb.
(Bước 3): Lập sơ đồ lai
P: AABB (thân xám, lông ngắn) x aabb (thân đen, lông dài)
G
p
: AB ab
F
1
: Kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn
F
1
giao phối với nhau:
F
1

: AaBb x AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
:

AB Ab aB ab
AB AABB
Xám, ngắn
AABb
Xám, ngắn
AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
Ab AABb
Xám, ngắn
AAbb
Xám, dài.
AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aB AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
aaBB

đen, ngắn
aaBb
đen, ngắn
ab AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aaBb
đen, ngắn
aabb
Đen, dài

Tỉ lệ kiểu gen F
2
Tỉ lệ kiểu hình F
2
1AABB
2AABb
2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn
4AaBb
1AAbb
2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài
1aaBB
2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài
1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài
2)Dạng bài toán nghịch:
Biết kết quả con lai, tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
a) Cách giải: Gồm các bước :
Bước 1: Qui ước gen
Bước 2: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ kết quả kiểu hình ở con

lai để suy ra kiểu gen của P cho mỗi cặp tính trạng .
Bước 3: Tổ hợp 2 cặp tính trạng và suy ra kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-6-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
Bước 4: Lập sơ đồ lai (nếu có yêu cầu)
Lưu ý :
1* Trường hợp 1 :
Ở phép lai 2 cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ = (9 : 3 : 3 : 1) hay
(56,25% : 18,75% : 18,75% : 6,25%). Đây là tỉ lệ của phép lai 2 tính phân li độc
lập được tạo ra từ bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (AaBb x AaBb).
2* Trường hợp 2:
Nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ : (1 ; 1 ; 1 ; 1) hoặc (25% ; 25% ; 25% ; 25%).
Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích trong trường hợp cơ thể mang kiểu hình trội
có 2 cặp gen dị hợp (AaBb x aabb).
3* Các phép lai không thuộc 2 trường hợp trên :
Nếu có tỉ lệ : (
8
3
;
8
3
;
8
1
;
8
1
) hoặc : ( 3 ; 3 ; 1 ; 1 ) .
=> Phép lai có kiểu gen : (AaBb x Aabb) hoặc (AaBb x aaBb)

b) Ví dụ :
Ở lúa: 2 tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng thân
thấp và hạt gạo trong.
Trong một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được F
1
có kết quả như sau :
- 120 cây có thân cao, hạt gạo đục.
- 119 cây có thân cao, hạt gạo trong.
- 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục.
- 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong.
Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. Biết 2
cặp tính trạng di truyền độc lập.
Hướng dẫn giải:
Ở F
1
có tỉ lệ kiểu hình : (120 ; 119 ; 40 ; 41) xấp xỉ ( 3 ; 3 ; 1 ; 1 )
(Bước 1): Theo đề bài , qui ước gen :
A : thân cao ; a : thân thấp
B : hạt gạo đục ; b : hạt gạo trong.
(Bước 2): Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F
1
:
* Về chiều cao thân cây :

Thânthâp h
Thâncao
=
4140
119120
+

+
=
81
239
=> xấp xỉ =
thânthâ h
thâncao
1
3
F
1
có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn của định luật phân li . Suy ra 2 cây P đều mang kiểu
gen dị hợp : Aa => P : Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
* Về hạt:

ghatgaotron
hatgaoduc
=
41119
40120
+
+
=
160
160
=
trong
đuc
1
1


F
1
có tỉ lệ (1 ; 1) của phép lai phân tích. Suy ra:
P : Bb (hạt gạo đục) x bb (hạt gạo trong).
(Bước 3): Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của 2 cây P là:
- Một cây P mang kiểu gen AaBb có kiểu hình: thân cao, hạt gạo đục.
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-7-
Sáng kiến kinh nghiệm *@* Năm học 2010 - 2011
- Mt cõy P mang kiu gen Aabb cú kiu hỡnh: thõn cao, ht go trong.
(Bc 4): Vit s lai Xỏc nh kt qu.
III/ BI TP VN DNG:
Dng 1: Cỏc bi toỏn thun
Bi 1:
mt loi, hoa l tớnh trng tri khụng hon ton so vi hoa trng v kiu
gen d hp Aa biu hin tớnh trng trung gian l hoa mu hng.
cp tớnh trng v hỡnh dng qu, qu trũn l tớnh trng tri khụng hon ton so
vi qu di v qu dt l tớnh trng trung gian do cp gen Bb qui nh.
Bit rng hai cp tớnh trng núi trờn di truyn c lp vi nhau.
a) T hp c 2 cp tớnh trng núi trờn, cú tt c bao nhiờu kiu hỡnh v hóy
lit kờ cỏc kiu hỡnh ú.
b) Hóy lp s xỏc nh t l kiu gen, kiu hỡnh ca con mi trng
hp sau õy:
+ Cõy hoa , qu di giao phn vi cõy hoa trng, qu trũn.
+ Cõy hoa hng, qu dt t th phn.
Gii
Theo bi, ta qui c gen:
+ V mu hoa: Gen A hoa l tớnh trng tri khụng hon ton so vi gen a:
hoa trng ; kiu gen AA: hoa , kiu gen Aa: hoa hng, aa: hoa trng.

+ V hỡnh dng qu:
Gen B: qu trũn l tớnh trng tri khụng hon ton so vi gen b: qu di
kiu gen BB: qu trũn, kiu gen Bb: qu dt, bb: qu di.
a) S kiu hỡnh v lit kờ:
- Xột tớnh trng mu hoa cú 3 kiu hỡnh l hoa , hoa hng, hoa trng.
- Xột tớnh trng hỡnh dng qu cú 3 kiu hỡnh l qu trũn, qu dt, qu di.
- T hp 2 cp tớnh trng trờn cú tt c 3 x 3 = 9 kiu hỡnh khỏc nhau theo
cỏch t hp sau:
(hoa , hoa hng, hoa trng)( qu trũn, qu dt, qu di).
Cú 9 kiu hỡnh ú l:
+ Hoa , qu trũn + Hoa , qu dt
+ Hoa , qu di + Hoa hng, qu trũn
+ Hoa hng, qu dt + Hoa hng, qu di
+ Hoa trng, qu trũn + Hoa trng, qu dt
+ Hoa trng, qu di
b) S lai v t l kiu gen, kiu hỡnh ca con:
Cõy hoa , qu di giao phn vi cõy hoa trng, qu trũn:
P: Cõy hoa , qu di x cõy hoa trng, qu trũn
AAbb aaBB
G
P
: Ab aB
Lê Thị Kim Cúc Trờng THCS Quách Xuân Kỳ
-8-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
F
1
: Kiểu gen AaBb
Kiểu hình: 100% hoa hồng, quả dẹt
• Cây hoa hồng quả dẹt tự thụ phấn:

Cây hoa hồng quả dẹt mang kiểu gen AaBb
P: AaBb (hồng, dẹt) x AaBb (hồng, dẹt)
GP : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
1
:

AB Ab aB ab
AB AABB
Đỏ, tròn
AABb
Đỏ, dẹt
AaBB
Hồng, tròn
AaBb
Hồng, dẹt
Ab AABb
Đỏ, dẹt
AAbb
Đỏ, dài.
AaBb
Hồng, dẹt
Aabb
Hồng, dài.
aB AaBB
Hồng, tròn
AaBb
Hồng, dẹt
aaBB
trắng, tròn

aaBb
trắng, dẹt
ab AaBb
Hồng, dẹt
Aabb
Hồng, dài.
aaBb
trắng, dẹt
aabb
Trắng, dài

Tỉ lệ kiểu gen F
2
Tỉ lệ kiểu hình F
2
1AABB 1 hoa đỏ, quả tròn
2AABb 2 hoa đỏ, quả dẹt
2AaBB 2 hoa hồng, quả tròn
4AaBb 4 hoa hồng, quả dẹt
1AAbb 1 hoa đỏ, quả dài
2Aabb 2 hoa hồng, quả dài
1aaBB 1 hoa trắng, quả tròn
2aaBb 2 hoa trắng, quả dẹt
1aabb 1 hoa trắng, quả dài
Dạng 2: Các bài toán cho biết tỉ lệ
Bài 1 :
Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F
1
đồng loạt có kiểu hình
giống nhau. Tiếp tục cho F

1
giao phấn với nhau, F
2
thu được kết quả như sau :
+ 360 cây có quả đỏ, chín sớm.
+ 120 cây có quả đỏ, chín muộn.
+ 123 cây có quả vàng , chín sớm.
+ 44 cây có quả vàng, chín muộn.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST
khác nhau .
a) Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên?
b) Lập sơ đồ lai từ P => F
2

Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-9-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
Hướng dẫn giải :
a) Xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen
• Phân tích từng cặp tính trạng ở F
2
:
+ Về màu quả :
Quavàng
Qud uu
=
41123
120360
+
+

=
164
480
=
1
3
=> Xấp xỉ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
 F
2
có tỉ lệ của định luật phân li 3trội : 1 lặn .
 Tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn và tính trạng quả vàng là lặn.
Qui ước : Gen A : quả đỏ ; gen a : quả vàng
+ Về thời gian chín của quả :
nQuachínmuo
Quachins u
=
41123
120360
+
+
=
164
480
=
1
3
=> Xấp xỉ 3 chín sớm : 1 chín muộn
 F
2
có tỉ lệ của định luật phân li 3trội : 1 lặn .

 Tính trạng quả chín sớm là trội hoàn toàn và tính trạng quả chín muộn
là lặn.
Qui ước : Gen B : quả chín sớm ; gen b : quả chín muộn.
b) Sơ đồ lai từ P => F
2
:
- F
2
có tỉ lệ kiểu hình 360 : 120 : 123 : 41 xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1
- F
2
có tỉ lệ của định luật phân li độc lập. Suy ra F
1
có kiểu gen dị hợp 2 cặp
gen AaBb
- F
1
đều dị hợp 2 cặp gen . Vậy P mang lai phải thuần chủng về 2 cặp gen
tương phản và là 1 trong 2 khả năng sau:
P : AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng chín muộn)
P : AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)
+ Sơ đồ lai từ P => F
1
: (có 2 trường hợp lai)
+ Sơ đồ lai từ F
1
=> F
2
:
( HS tự viết )

Bài 2 :
Cho biết ở một loài côn trùng, 2 cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh
do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: chân cao ; gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài ; gen b: cánh ngắn.
Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở con lai F
1
như
sau:
a) Phép lai 1, F
1
có:
+ 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
+ 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
b) Phép lai 2, F
1
có:
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-10-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Hướng dẫn giải:
a) Phép lai 1:
F

1
có tỉ lệ : 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1
• Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F
1
:
+ Về chiều cao của chân :

Chanthap
Chancao
=
%5,12%5,37
%5,12%5,37
+
+
=
%50
%50
= 1 chân cao : 1 chân thấp.
F
1
có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa ( chân cao ) x aa ( chân thấp )
+ Về độ dài cánh :

Cánhngăá
Cánhdài
=
%5,12%5,12
%5,37%5,37
+

+
=
%25
%75
= 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
F
1
có tỉ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn. Suy ra P đều mang kiểu gen dị hợp
P : Bb ( cánh dài ) x Bb ( cánh dài )
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra :
- Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb ( chân cao, cánh dài )
- Một cơ thể còn lại mang kiểu gen aaBb ( chân thấp, cánh dài)
* Sơ đồ lai : (HS tự viết)
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
:
3 chân cao, cánh dài : 1 chân thấp, cánh dài
1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn.
b) Phép lai 2:
• Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F
1
:
+ Về chiều cao của chân :

Chanthap
Chancao
=
%25%25
%25%25
+

+
=
%50
%50
= 1 chân cao : 1 chân thấp.
F
1
có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa (chân cao) x aa (chân thấp)
+ Về độ dài cánh :

Cánhngan
Cánhdaif
=
%25%25
%25%25
+
+
=
%50
%50
= 1 cánh dài : 1 cánh ngắn.
F
1
có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn)
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra : Phép lai 2 cơ thể P là 1 trong 2 trường hợp sau :
P : AaBb x aabb ; P : Aabb x aaBb
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-11-

Sáng kiến kinh nghiệm *@* Năm học 2010 - 2011
S lai : (HS t vit)
Dng 3: Cỏc bi toỏn ng dng
Bi 1:
Mt HTX cú 2 ging c chua thun chng ; qu bu dc, mu v qu trũn,
mu vng. Hóy giỳp HTX ú vch k hoch lai to c ging c chua thun
chng qu trũn, mu .
Bit : Gen D : ; gen d : mu vng ; gen T : qu trũn ; t : qu bu dc
Hai cp gen ny nm trờn 2 cp HST khỏc nhau.
Hng dn gii:
Bc 1 : Lai 2 ging c chua hin cú
Kiu gen ca P :
- Qu bu dc, thun chng : ttDD
- Qu trũn, vng thun chng : TTdd
S lai :
P : ttDD x TTdd
G
p
: tD Td
F
1
: TtDd ( 100% qu trũn, ) d hp
Bc 2 : Cho th h F
1
thu c t th phn xut hin cõy qu trũn
thun chng.
S lai : HS t vit
Bc 3 : Chn ra cõy qu trũn thun chng :
- Cõy trũn, thun chng phi cú kiu gen ng hp TTDD . Nhng cõy
trũn xut hin t phộp lai núi trờn kiu gen cú th l TTDD (thun chng)

hoc TtDD , TTDd, TtDd ( khụng thun chng) . Vỡ vy phi kim tra kiu gen
ca chỳng bng cỏch cho t th phn ( do cõy c chua thuc cõy lng tớnh )
khụng cn lai phõn tớch.
- Cho tng cõy c chua qu trũn, thu c F
2
t th phn . Ht thu
c t mi cõy c riờng.
- Ly tt c ht mi cõy em gieo riờng tng lụ, lụ no cho ton c chua
, trũn ú l thun chng, gi li lm ging cho HTX.
S lai :
P : TTDD x TTDD
G
p
: TD TD
F
1
: TTDD ( 100% c chua trũn, TC)

Bi 2:
Mt loi thc vt, khi lai hai ging thun chng thu c F
1
. Cho F
1
tip tc giao
phn vi nhau, F
2
thu c 1520 cõy, trong ú cú 855 cõy thõn cao, ht vng .
Bit rng mi gen nm trờn mt nhim sc th v quy nh mt tớnh trng,
Lê Thị Kim Cúc Trờng THCS Quách Xuân Kỳ
-12-

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
tương phản với các tính trạng thân cao, hạt vàng là các tính trạng thân thấp, hạt
trắng .
a) Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
b) Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F
2
.
Hướng dẫn giải
a) Sơ đồ lai từ P đến F
2
:
Theo giả thiết ta có : Cây cao, hạt vàng ở F
2
chiếm tỉ lệ : =
→ Phép lai ở F
2
có 16 tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F
1
: Dị hợp tử 2 cặp gen
→ F
2
: A – B - , aaB - , A – bb , aabb
→ Thân cao, hạt vàng là tính trạng trội
Thân thấp, hạt trắng là tính trạng lặn
Quy ước : A : Thân cao , a : Thân thấp
B : Hạt vàng , b : Hạt trắng
→ F

1
: Dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen : AaBb
Vậy phép lai hai giống thuần chủng P có hai trường hợp sau :
+ P : AABB (thân cao, hạt vàng) × aabb (thân thấp, hạt trắng)
+ P: AAbb (thân cao, hạt trắng) × aaBB ( thân thấp, hạt vàng)
Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1:
P : AABB (cao, vàng) × aabb (thấp, trắng)
G : AB ab
F
1
: AaBb
100% thân cao, hạt vàng
*Trường hợp 2:
P : AAbb (cao, trắng) × aaBB (thấp, vàng)
G : Ab aB
F
1
: AaBb
• 100% thân cao, hạt vàng
P
F1
: AaBb ( cao, vàng) Í AaBb ( cao, vàng)
G : AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
:
Kiểu gen : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2 aaBb : 1aabb

Kiểu hình: : thân cao, hạt vàng, thân cao, hạt trắng
Thân thấp, hạt vàng thân thấp, hạt trắng
b) Số lượng cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F
2
:
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-13-
1520
855
16
9
16
9
16
3
16
3
16
1
16
9
16
3
16
3
16
1
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
Thân cao, hạt vàng: 855 cây
Thân cao, hạt trắng : 1520 Í = 285 cây

Thân thấp, hạt vàng : 1520 Í = 285 cây
Thân thấp, hạt trắng : 1520 Í = 95 cây
Bài 3:
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F
1
thu được
toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F
1
giao phấn thu được F
2
: 718 cao, đỏ ; 241
cao, vàng ; 236 thấp đỏ ; 80 thấp vàng. Biết rằng mỗi gen xác định một tính
trạng.
1) Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2) Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F
1
có sự phân tính về 2 tính trạng:
a. 3 : 3 : 1 : 1
b. 3 : 1
c. 1 : 1 : 1 : 1
Hướng dẫn giải:
1) Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
• Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng:

Thâp
Cao

=
80236
241718
+
+
=
1
3

Vàng
Đo
=
80241
236718
+
+
=
1
3
- Chứng tỏ cao, đỏ là trội so với thấp, vàng; F
1
là dị hợp tử về 2 cặp gen không
alen
- P thuần chủng.
- Qui ước: Cao : A ; thấp : a
Đỏ : B ; vàng : b
Kiểu gen của cây cao, vàng: AAbb
Kiểu gen của cây thấp đỏ: aaBB
• Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Kết quả :

- Có 9 kiểu gen : 1AABB ; 2 AaBB ; 2 AABb ; 4AaBb ; 1aaBB ;
2aaBb ; 1AAbb ; 2 Aabb ; 1aabb .
- Có 4 kiểu hình :
+ 9 A – B – (cao, đỏ) + 3 A – bb (cao, vàng)
+ 3 aaB – ( thấp, đỏ) + 1aabb (thấp, vàng)
2) Tìm kiểu gen, kiểu hình của P:
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-14-
16
3
16
3
16
1
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
a.Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 có thể phân tích thành (3 : 1)(1 : 1) có
2 trường hợp:
Trường hợp 1: - Tính trạng chiều cao phân li : 3 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 1 : 1
Ta có sơ đồ: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, vàng)
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Trường hợp 2: - Tính trạng chiều cao phân li : 1 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 3 : 1
Ta có sơ đồ: AaBb (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
b. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 có thể phân tích thành (3 : 1)(1 : 0) có 2
trường hợp:
Trường hợp 1: - Tính trạng chiều cao phân li : 3 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 1 : 0
Ta có 4 sơ đồ đều phù hợp:

AaBB x AaBB AaBB x Aabb
AaBb x AaBB Aabb x Aabb
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Trường hợp2: - Tính trạng chiều cao phân li : 1 : 0
-Tính trạng màu sắc phân li: 3 : 1
Ta cũng có 4 sơ đồ:
Sơ đồ lai : ( HS tự lập sơ đồ)
c. Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 có thể phân tích thành (1 : 1)(1 : 1).
Cả 2 tính trạng đều lai phân tích. P có 2 sơ đồ lai :
+ AaBb x aabb
+ Aabb x aaBb
Với cách đi như trên tôi đã tạo cho học sinh sự hứng thú, phát triển được tư
duy sáng tạo trong quá trình hình thành kiến thức, kích thích được sự say sưa tìm
kiếm, khám phá của học sinh. Với các trường hợp, các tỷ lệ có thể xảy ra trong
di truyền phân ly độc lập của Menđen nên học sinh chủ động giải quyết được các
bài tập khi gặp.
Sau khi được hướng dẫn phương pháp giải bài tập và được luyện
các dạng bài tập như trên, tiến hành:
 Ra thêm bài tập luyện ở các sách :
+ Phương pháp hướng dẫn và giải bài tập Sinh học 9
+ Lí thuyết và bài tập Sinh học 9
+ Phương pháp giải bài tập Sinh học 9
+ Bài tập nâng cao Sinh học 9
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-15-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
Sau các năm dạy phần “Bài tập di truyềncủa Menđen” trong chương trình
bồi dưỡng học sinh giỏi, tôi đã rút ra được những bài học kinh nghiệm nhỏ sau
đây:

1. Trong dạy HSG nên coi HS là trung tâm, GV chỉ là người hướng dẫn
phương pháp giúp đỡ HS tìm tòi tri thức khoa học. Nên tin tưởng vào khả năng
nhận thức của HS, tạo cho các em một tâm thế thoải mái, tự nhiên như vậy các
em sẽ cảm thấy mình đã tự tìm tòi để hiểu biết do đó các em sẽ nhớ sâu hơn, lâu
dài hơn và bền vững hơn.
2. Khi ôn kiến thức cơ bản, học sinh đã có tiếp thu nội dung này ở một tiết
học đại trà nên không lặp lại cách đi: Giới thiệu thí nghiệm

giải thích các
trường hợp thường gặp - Dễ gây nhàm chán cho học sinh, mà cũng từng đó
công việc khi giới thiệu kiến thức tôi đã tạo ra những tình huống có vấn đề hoặc
tính huống giả định nào đó để tạo kích thích sự tìm tòi hiểu biết ở học sinh.
3. Các kiến thức đưa ra phải có tính hệ thống logic để học sinh tiếp thu một
cách liên tục tạo sự hấp dân, lôi cuốn học sinh học tập.
4. Khi luyện: Ra đầy đủ các dạng bài tập; bài tập lai thuận, lai nghịch, có bài
khó, bài dễ để học đủ các đối tượng có thể thực hiện được; không gây tâm lý
chán nản, thiếu tự tin ở những em kỹ năng giải bài tập còn yếu, nhưng cũng
kích thích được tính ham học ở những học sinh nhanh kỹ năng vận dụng tốt,
đồng thời tránh được hiện tượng 1 số học sinh coi thường những kiến thức đơn
giản.
5. Trước đây tài liệu sách tham khảo ít, nay thì đã nhiều; nội dung các sách
viết giống nhau và có sự trùng lặp. Vì vậy hướng dẫn HS đọc như thế nào để
tránh được sự nhàm chán mà mang lại hiệu quả cao, đó cũng là một yếu tố
mang lại thành công trong việc luyện thi HSG.
KẾT LUẬN:
Trên đây là một số biện pháp nhỏ trong quá trình dạy phần “Bài tập di
truyền của Menđen” tôi đã tìm tòi nghiên cứu và thu lượm được với một mong
muốn là nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi. Vì vậy trong
mấy năm qua chất lượng đội tuyển ngày một khả quan. Các năm gần đây có
nhiều học sinh đỗ thủ khoa các kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh, thi vào các trường

chuyên, chọn. Năm học 2010 – 2011 thu được kết quả:
- Đạt giải 3 đồng đội
- Tỉ lệ đạt giải cá nhân tương đối cao: 13/20
Tuy nhiên sáng kiến này mới chỉ là một ví dụ nhỏ trong việc khai thác cách
giải một loại bài tập trong chương trình luyện thi HSG. Với phạm vi một sáng
kiến thì các biện pháp đưa ra là không nhiều, vì vậy mong sự giúp đỡ, đóng góp
Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-16-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm *@* N¨m häc 2010 - 2011
của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để chất lượng đội tuyển HSG ngày một
mĩ mãn hơn.
Hoàn Lão, ngày 25 tháng 4 năm 2011
Nhận xét của hội đồng Người viết
khoa học nhà trường
……………………………………… Lê Thị Kim Cúc
………………………………………
……………………………………….
……………………………………….

Lª ThÞ Kim Cóc – Trêng THCS Qu¸ch Xu©n Kú
-17-

×