Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GIÁO ÁN MỸ THUẬT LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.9 MB, 79 trang )

Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày dạy: / /2014
Ngày soạn: / /2014
Bài 1
Vẽ trang trí.
i.Mục tiêu
1.Kiến thức : Học sinh hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó
2.Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích
3.Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp
của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
ii.Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học :
* GV:-Tranh về chạm khắc gỗ Việt Nam, hoạ tiết SGK.
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
* HS : -Tranh ảnh liên quan đến bài học. Giấy , chì , màu , tẩy.
2.Phơng pháp dạy học :
-Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
-Luyện tập , thực hành nhóm
iii.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống , phản ánh sự phát triển hay
trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm nay cô sẽ
giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép và trang trí chúng .
b.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét.
GV : Giới thiệu một số công trình kiến trúc,


đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục
dân tộc bằng đĩa hình hoặc tranh trực tiếp.
HS : Quan sát.
? Các hoạ tiết này đợc trang trí ở đâu ?
? Đó là những hoạ tiết gì ?
?Chúng có hình dáng chung nh thế nào :
Hình tròn, hình vuông, hình tam giác ?
? Các hoạ tiết đó đợc sắp xếp theo nguyên
tắc bố cục nào ?
? Em có nhận xét gì về màu sắc, đờng nét
của các hoạ tiết dân tộc ?
HS : Quan sát trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu một số vật dụng có sử dụng
hoạ tiết dân tộc để học sinh thấy đợc ứng
I.Quan sát nhận xét.
1.Hình dáng :
2.Nội dung :
3.Đờng nét: Mềm mại, uyển chuyển phong
phú nét vẽ giản dị, khúc chiết.
4. Bố cục : Cân đối, hài hoà
5. Màu sắc
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
1
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
dụng của hoạ tiết trong đời sống.Nhấn
mạnh về vẻ đẹp và ứng dụng rộng rãi của
các hoạ tiết dân tộc.

Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang
trí dân tộc.
GV : Giới thiệu cách vẽ ( treo tranh ).
? Nêu cách chép hoạ tiết dân tộc ?
HS : Quan sát trả lời.
GV : Hớng dẫn cụ thể trên đồ dùng.
2.Cách trang trí hoạ trí hoạ tiết dân tộc.
- Phác khung hình chung và đờng trục.
- Phác hình bằng nét thẳng.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành
GV : Ra bài tập.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa bài
cho những em vẽ cha đợc. Hớng dẫn một
vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ
yếu.Chú ý phân loại đối tợng học sinh.
3. Thực hành
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân
tộc.
+Kích thớc 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò.
GV : Thu một số bài vẽ yêu cầu học sinh nhận xét về :
? Hình dáng của hoạ tiết nh thé nào ?
? Bố cục của hoạ tiết ?
? Màu sắc của hoạ tiết ?
HS : Nhận xét theo cản nhận riêng.
GV : Kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em làm tốt , động viên những làm cha tốt.

IV-Tự rút kinh nghiệm:
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
2
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày dạy:17/8/2013
Ngày soạn: 24/8/2013
Bài 2
sơ lợc về mĩ thuật việt nam
Thờng thức mĩ thuật
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại
2. Kỹ năng: Học sinh trình bày đợc các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những
đặc điểm cũng nh công dụng của chúng .
3. Thái độ : Học sinh trân trọng nghệ thuật của cha ông.
ii. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học
* GV: - Giáo án và hình ảnh điện tử.
- Tranh mĩ thuật ĐDDH6
-Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của ngời Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt Nam,tranh ảnh về
mĩ thuật cổ đại,
- Tranh trống đồng cỡ lớn,bản đồ khu vực châu á.
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy
-Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam
-Tranh ảnh mĩ thuật Việt Nam
-Giấy RôKi , bút nét to.
2. Phơng pháp dạy học
- Quan sát- vấn đáp -trực quan

- Luyện tập - thực hành nhóm
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số và kiểm tra bài cũ.
GV : Chấm điểm và nhận xét bài của học sinh.
2- Tiến trình bài mới.
a Giới thiệu bài : Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá.
Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc
sâu sắc .
b . Các hoạt động dạy hoc :
Hoạt động của thầy trò. Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Sơ l ợc về bối cảnh lịch sử
GV : Chỉ trên bản đồ vị trí đất nớc Việt
Nam ( là một trong những cái nôi loài ng-
ời có sự phát triển liên tục qua nhiều thế
kỉ ).
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK.
HS : Đọc.
?Thời kì lịch sử Việt nam đợc phân chia
làm mấy giai đoạn ?
HS : + 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ
-Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 4000-
I. Bối cảnh lịch sử.
+ 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá:
-Thời kì đồ đồng:
-Thời đại Hùng Vơng

GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
3

Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
5000 năm
-Thời đại Hùng Vơng với nền văn minh
lúa nớc đã phản ánh sự phát triển của văn
hoá - xã hội trong đó có mĩ thuật.
GV : Nhấn mạnh.
+ Thời kì đồ đá có đồ đá cũ và đồ đá
mới.Hiện vật thời kì đồ đá cũ ở di chỉ Núi
Đọ ( Thanh Hoá ). Thời kì đồ đá mới đợc
phát hiện với nền văn hoá Bắc Sơn ( miền
núi phía Bắc ) và Quỳnh Văn ( đồng bằng
ven biển miền trung ).
+ Thời kì đồ đồng gồm 4 giai đoạn kế
tiếp từ thấp tới cao : Phùng Nguyên.
Đồng Đậu, Gò Mun, Đông Sơn ( Trống
đồng Đông Sơn đạt đỉnh cao về nghệ
thuật ).
Kết luận : Việt nam là cái nôi phát triển
của lịch sử loài ngời. Nghệ thuật cổ đại
Việt nam đạt đỉnh cao trong sáng tạo.
Hoạt động 2 : Sơ l ợc về mĩ thuật Việt
Nam thời kì cổ đại
GV : Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu
học sinh quan sát hình SGK hoặc đồ
dùng.
1.Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt ngời trên vách hang đồng nội.

? Hình vẽ mặt ngời đợc khắc ở đâu ?
? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt
ngời ?
HS : Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở
độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm
mắt và tầm tay con ngời
-Phân biệt đợc nam hay nữ, các mặt ngời
đều có sừng, cong ra hai bên.
? Ngoài hình vẽ mặt ngời thì ở thời kì đồ
đá ngời ta còn tìm thấy những hiện vật gì
khác nữa ?
? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc
thời kì đồ đá ?
HS : Đá cuội hình mặt ngời, các công cụ
sản xuất.
GV : Bổ sung nhấn mạnh .
- Hình mặt bên ngoài thanh tú đậm chất
nữ giới.Hình mặt ở giữa có khuôn mặt
chữ điền, lông mày rậm, miệng rộng đậm
chất nam giới.Mỗi nhân vật có sừng cong
hai bên nh biểu tợng hoá trang.
II: Sơ l ợc về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
1.Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt ngời trên vách hang đồng nội(Hoà
Bình )
* Đá cuội hình mặt ngời ở Na ca ( Thái
Nguyên )
* Các công cụ sản xuất.
Đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đờng
nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài

hoà
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
4
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
- Nghệ thuật diễn tả : Hình đợc khắc trên
vách sâu 2cm ( bằng đá hoặc mảnh gốm
thô ). Góc nhìn chính diện, đờng nét dứt
khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài
hoà.
- Ngoài ra thời kì đồ đá còn tìm thấy
nhiều hiện vật khác SGK.
2. Mĩ thuật thời đồ đồng.
GV : Giới thiệu.
Sự xuất hiện của kim loại (đồng ,sắt ) làm
thay đổi cơ bản xã hội Việt Nam ( từ hình
thái nguyên thuỷ sang hình thái văn
minh.
? Thời kì đồ đồng còn những hiện vật nào
mà em biết ?
? Nêu đặc điểm của những hiện vật đó ?
HS : Công cụ : Rìu,dao găm, giáo
mác,mũi lao đợc chạm khắc và trang trí
đẹp mắt.(phối hợp nhiều kiểu hoa văn
phing phú và đẹp mắt nh sóng nớc , thừng
bện ,hình chữ S ).
- Đồ trang sức và tợng nghệ thuật "Ngời
đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội)

GV : Hớng dẫn cho HS xem tranh trên
ĐDDH
*Trống đồng Đông Sơn
GV yêu cầu HS thực hành theo phơng
pháp nhóm ( theo bàn )
? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông
Sơn ?
? Vì sao trống đồng Đông Sơn đợc coi là
trống đồng đẹp nhất Việt Nam?
? Bố cục của mặt trống dợc trang trí nh
thế nào?
?NT trang trí mặt trống và tang trống có
gì đặc biệt?
? Những hoạt động của con ngời chuyển
động nh thế nào?
? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ
thuật Đông Sơn là gì ?
HS : Thảo luận trả lời.
GV : Nhấn mạnh.
+ Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ
sông Mã
+Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống với
các trống đồng trớc đó đặc biệt là trống
đồng Ngọc Lữ
2. Mĩ thuật thời đồ đồng
* Đồ đồng : các công cụ sản xuất bằng đồng, đồ
dùng sinh hoạt
*Trống đồng Đông Sơn
+ Đông Sơn (Thanh Hoá).
+Nghệ thuật trang trí đẹp mắt

+Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy
ngôi sao nhiều cánh ở giữa
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
5
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
+Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
+Bố cục là những vòng tròn đồng tâm
bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa
*Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với
chữ S và hoạt động của con ngời, chim
thú rất nhuần nhuyễn hợp lí.
+Chuyển động ngợc chiều kim đồng hồ
gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn
tả theo lối hình học hoá
+Hình ảnh con ngời chiếm vị trí chủ đạo.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
Trò chơi ô chữ : có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý.
1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao ( 6 chữ cái )
3.Tợng ngời đàn ông tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái )
4.Hình vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng Nội đợc khắc vị trí nào(7 ")
5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4 ")
6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí (8 ")
7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng (5 ")
đ ồ Đ á
c Ô n g c ụ
c h â N đ è n

c ử a h a n g
c
c h ữ S
o n n g ừ Ơ i
g ò m u N
.Dặn dò :
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị bài 3- Sơ lợc về luật xa gần
- Mỗi nhóm từ 2-3 em chuẩn bị 2 tờ giấy A2
- Giấy, chì, tẩy
IV-Tự rút kinh nghiệm:



GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
6
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày dạy :22/9/2014
Bài 3
sơ lợc về luật xa gần
Vẽ theo mẫu.
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là phối cảnh xa gần,những điểm cơ bản của luật phối
cảnh.
2.Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng luật phối cảnh để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các
bài học

3.Thái độ : Học sinh yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật phối cảnh.
ii. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho học sinh tham khảo.
- Tranh ảnh về con đờng, hàng cây, phong cảnh , góc phố.
- Bài mẫu của học sinh năm trớc.
- Một vài hình hộp, hình trụ.
*. HS: -Su tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
- Giấy chì, mẫu thật.( hình trụ , hình hộp )
2. Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp - gợi mở trực quan.
- Rút ra kết luận.
- Luyện tập- thực hành
iii.Tiến trình lên lớp.
1-ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 6A, 6B
2- Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại Việt Nam ?
? Phân tích vẻ đẹp của trống đồng Đông Sơn ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho điểm.
3- Tiến trình bài mới :
a. Giới thiệu bài: Khi đứng trớc một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con
sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại
rõ ràng to hơn , màu sắc đậm đà hơn.Hoặc giáo viên đa ra các đồ vật cho học sinh quan sát và
gợi ý vào bài.
b.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy & trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1: Khái niệm luật xa gần
GV : Cho học sinh xem những bức tranh
hàng cây con sông, dãy phố ( hình minh

hoạ SGK ).
? Nhận xét về hình ảnh hàng cột và đờng
ray tầu hoả khi nhìn theo gần xa.?
HS : Càng xa hàng cột càng thấp và mờ
dần ; Đờng ray thì hẹp dần.
? Hình ảnh các bức tợng ở gần có khác gì
so với các bức tợng ở xa ?
I.Khái niệm xa gần trong phối cảnh.
* Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu sắc
đậm đà hơn
* Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì nhạt
hơn so với vật ở trớc
* Vật trớc che khuất vật sau
" Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ "
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
7
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
HS : ở gần bức tợng lớn và rõ hơn ở xa .
GV : Minh hoạ lên bảng những đồ vật đã
chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ vật đó
lên.
? Qua quan sát vừa rồi em có nhận xét gì
về mọi vật khi nhìn theo xa gần?
HS : Trả lời khái niệm.
GV : Nhấn mạnh khái niệm. Khi phối
cảnh thể hiện đợc rõ vật ở gần , ở xa theo
luật thì tranh sẽ có chiều sâu của không

gian.
? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù
trong thực tế nó hoàn toàn giống nhau về
kích thớc ?
GV : Để trả lời câu hỏi này chúng ta bớc
sang phần 2 (GV chuyển hoạt động và ghi
bảng)
Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của
luật phối cảnh.
1. Đờng tầm mắt ( đờng chân trời ).
GV : Đứng trớc cảnh sông, biển, cánh
đồng ta thấy những đờng nằm ngang ngăn
giữa nớc với trời,trời và đất.Đờng này nằm
ngang với tầm mắt nên ta gọi là đờng tầm
mắt.
GV : Cho học sinh xem đờng tầm mắt ở
cao và đờng tầm mắt ở thấp.
? Quan sát và hình 1 và tìm các đờng
thẳng nằm ngang trên hình ?
? Vị trí các đờng nằm ngang nh thế nào và
ở đâu ?
HS : Trả lời.
? Đờng tầm mắt phụ thuộc vào yếu tố gì
HS : Khi đứng ở vị trí cao thì đờng tầm
mắt ở thấp và ngợc lại.
GV : Cho học sinh quan sát hình hộp và
hình trụ để học sinh tìm ra các vị trí đờng
tầm mắt ( cao hay thấp so với mẫu ). Sự
thay đổi của hình vuông hay hình tròn khi
vị trí ngời nhìn thay đổi.

2. Điểm tụ.
GV : Treo đồ dùng cho học sinh thấy sau
đó minh hoạ các trờng hợp điểm tụ.
? Tìm các đờng thẳng song song với mặt
đất ?
? Khi nhìn theo chiều sâu thì các đờng
thẳng này nh thế nào ?
II. Những điểm cơ bản của luật phối cảnh.
1. Đờng tầm mắt -TM ( đờng chân trời ): Là đ-
ờng thẳng nằm ngang với tầm mắt ngời nhìn
phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt nớc với
bầu trời gọi là đờng chân trời .
2. Điểm tụ ( ĐT ): Các đờng thẳng song song
với mặt đất càng xa càng thu hẹp cuối cùng tụ
lại ở một điểm gọi là điểm tụ .
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
8
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
HS : Quan sát trả lời.
GV : Các đờng thẳng song song với mặt
đất nh cạnh hình hộp, trần nhà, đờng tàu
hoả hớng về chiều sâu thì tụ lại một điểm
tại đờng tầm mắt.Các đờng ở dới thì hớng
lên, ở trên thì hỡng xuống tầm mắt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV : Ra bài tập
HS : Vẽ bài

GV : Bao quát lớp ,hớng dẫn cho những
em vẽ còn yếu.
III. Thực hành.
+Vẽ các trờng hợp ĐTM đi qua thân hộp, vẽ ở
vị trí ĐTM cao và thấp
+Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật
Hoạt động 4 : Củng cố & dặn dò.
? Em hãy cho biết sự thay đổi to, nhỏ của những đồ vật khi nhìn theo xa gần phụ thuộc vào
những điểm nào ?
HS : Trả lời.
- GV : Yêu cầu các học sinh lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định ĐTM của mẫu (2
em hhọc sinh )
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay cha )
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em vẽ đợc , khuyến khích những em làm cha đợc.
.Dặn dò :
-Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ
- Chuẩn bị bài 4 - Cách vẽ theo mẫu , chuẩn bị que đo, dây dọi ( Thế nào là vẽ theo mẫu, vẽ
nh thế nào, nêu cách vẽ theo mẫu các đồ vật cơ bản.)
- Mẫu thật ( Cốc và quả, phích thuỷ)
- Giấy, chì, màu, tẩy
IV-Tự rút kinh nghiệm:



=========================================================
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
9
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-

2015
Ngày dạy: 03 /9/2011
Ngày soạn: 06 /9/2011
Bài 4
Cách vẽ theo mẫu.(Tit 1 )
Vẽ theo mẫu.
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu .
2. Kỹ năng: Học sinh biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt đợc vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu
3. Thái độ : Học sinh yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đờng nét , hình thành ở học sinh
cách làm việc khoa học.
ii. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
* GV: - Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ
-Tranh minh hoạ ĐDMT6
- Các bớc vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
- Mẫu vật : Hình hộp, chai, lọ .
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành.
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần ?
? Hãy vẽ một hình theo luật xa gần và chỉ ra ĐT và đờng TM của hình vẽ đó.?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho điểm.
3- Tiến trình bài mới :

a Giới thiệu bài : GV đa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn. GV cho các em quan sát sau đó
cất đi và yêu cầu các em vẽ .Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tởng tợng. Còn nếu nhìn vật và vẽ lại
thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ nh thế nào.
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu
GV : Yêu cầu học sinh quan sát
H1.SGK.
? Hình này vẽ hình ảnh gì ?
? Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau?
HS : Trả lời Vì ở các vị trí khác
nhau.
GV : Cầm ca ở các vị trí tơng đơng nh
H1 để học sinh quan sát thấy sự thay
đổi khi mẫu không cùng một vị trí.
1.Khái niệm
-Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trớc mặt
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
10
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
? Thế nào là vẽ theo mẫu?
HS : Trả lời khái niệm.
? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ
thì lại không đợc coi là vẽ theo mẫu?
HS : Trả lời.
GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết đ-

ợc cách vẽ nh thế nào.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV : Vẽ hình 1 cái cốc. Vẽ từng chi
tiết từ quai đến miệng
? Cô vẽ nh thế này có đúng không ?
HS : Trả lời.
GV : Gợi từng bớc vào cách vẽ.Treo
ĐDDH hóng dẫn cho HS vẽ các vật
mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ
bản
* Quan sát nhận xét mẫu.
- Cách bày mẫu.
GV : Giới thiệu một số cách bày mẫu.
? Theo em cách bày mẫu nào có bố cục
đẹp và cha đẹp ?
HS : Trả lời.
GV : Bổ sung và nhận xét từng cách
bày mẫu : Xa quá, che khuất nhiều,
hoặc mẫu hợp lí .
- Quan sát đặc điểm của mẫu :
GV : Vẽ một vài cái ca ( Theo mẫu )
cái sai, cái đúng về hình dáng, đặc
điểm.
? Hãy tìm hình đúng với mẫu ?
? Căn cứ vào đâu em biết hình đó giống
mẫu ?
HS : Căn cứ vào đặc điểm của mẫu.
GV : Nhấn mạnh.
Tỉ lệ các bộ phận sai sẽ làm cho hình
sai. Khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu nhận

xét rõ đặc điểm của mẫu về cấu tạo ,
hình dáng, màu sắc , chật liệu của mẫu .
? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu
chúng ta phải tiến hành theo những bớc
nào ?
GV : Hớng dẫn học sinh cách cầm que
đo, sử dụng dây dọi, cách phác bằng
chì. Kết hợp hớng dẫn các bớc vẽ.
- Phác khung hình (nhìn ngắm mẫu thật
kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều
II. Cách vẽ.
Hình vẽ cách bày mẫu và đặc điểm của mẫu.
- Phác khung hình ( Khung hình chung trớc và
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
11
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
ngang của chúng rồi phác khung hình
chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thễ nào?
- Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo
và đo theo sự hớng dẫn cách so sánh tỷ
lệ của các bộ phận trên mẫu).
- Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút
chì phác nét một cách thoải mái sau khi
đã xác định đợc tỷ lệ của các bộ phận
mẫu ).
- Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại

các tỷ lệ thẳng đứng thêm một lần nữa
và vẽ nét mẫu vật.)
- Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho
các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không
gian ).Làm cho mẫu có sáng có tối, có
xa có gần nh đang tồn tại trong không
gian
HS: Quan sát mẫu và nhận biết cáchvẽ.
GV : Cho HS xem những bài vẽ của
năm trớc.
khung hình riêng sau ).
- Xác định tỷ lệ bộ phận
- Phác hình bằng nét thẳng
- Vẽ chi tiết .
- Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài
HS : Vẽ bài.
GV: Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ cha đợc
III. Thực hành.
- Vẽ theo mẫu : Cái ca.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
GV : Thu một số bài vẽ của học sinh . Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về :
? Bố cục sắp xếp cân đối hay cha
? Đờng nét , đựac điểm của hình vẽ nh thế nào ?
HS : Nhận xét.
GV : Kết luận, bổ sung.
.Dặn dò :

- Chuẩn bị bài 5 - Cách vẽ tranh đề tài
- Mỗi tổ chuẩn bị một số tranh đề tài
- Giấy, chì, màu, tẩy
IV-Tự rút kinh nghiệm:



GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
12
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày soạn : 10/9/2013
Ngày dạy: 13/9/2013
Bài 5
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu. ( Tit 2 )
Vẽ theo mẫu
i. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu đợc cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình
dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp và hình cầu.
2. Kỹ năng : Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu, các vật dụng tơng tự.
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đờng nét.
ii.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV:
- ĐDDHMT6
- Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ). Hình hộp lập phơng màu trắng. Quả bóng
hoặc quả cam màu đậm.

- Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trớc
- Bài mẫu của hoạ sĩ
*.HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
- Mẫu vẽ.
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét và chấm điểm bài tập.
3. Tiến trình bài mới :
a.Giới thiệu bài : Chúng ta đã học " cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ".Hôm nay chúng ta tập vẽ các
mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
GV : Cho học sinh xem những dạng
bố cục bày mẫu khác nhau để học sinh
nhận biết.
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố
cục của các bức tranh trên theo em
cách nào là hợp lí ?
HS : Trả lời.
A,b : Không hợp lí.
C,d : Hợp lí.
GV : Nhận xét và hớng dẫn học sinh
cách bày mẫu.
HS : Tự bày mẫu và điều chỉnh.
? Nêu vị trí của từng vật mẫu ?
1. Quan sát nhận xét.

Hình vẽ bố cục mẫu :
a.
b.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
13
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
? Hãy miêu tả hình dáng và chất liệu
của từng vật mẫu ?
HS : Hình hộp gồm 6 mặt
? Tại vị trí em quan sát thì hình dáng
vật mẫu có thay đổi gì không ?
HS : Chỉ nhìn thấy 3 mặt hình lập ph-
ơng.
?Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì ?
?Khung hình riêng của khối hộp và
khối cầu ?
HS : Trả lời.
? Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ?
HS : Khối cầu bằng 2/3 khối hộp.
? Hãy so sánh độ đậm nhạt của mẫu và
nhận xét sự thay đổi đậm nhạt trên
mẫu khi có ánh sáng chiếu vào ?
HS : Trả lời.
GV : Nhấn mạnh lại các đặc điểm của
mẫu.
c.

d.
- Vị trí.
- Hình dáng và chất liệu.
- Đậm nhạt.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo
mẫu đã học ở bài 4 ?
HS : Trả lời.
GV : Minh hoạ bảng, hoặc treo đồ
dùng dạy học. Hớng dẫn học sinh khi
vẽ cần có đậm, nhạt vễ nét để thể hiện
sáng tối.
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
GV : Cho học sinh xem một số bài
mẫu của học sinh năm trớc.
2. Cách vẽ.
- Dựng khung hình chung.
- Phác khung hình riêng.
- Xác định tỉ lệ bộ phận và phác nét chính.
- Vẽ chi tiết.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ cha đợc.H-
ớng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu.
3. Thực hành.
Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu

(vẽ hình )
Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò
GV : Thu một số bài vẽ của học sinh .Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt.Yêu cầu học sinh
nhận xét về bố cục,đờng nét, hình vẽ.
HS : Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV : Kết luận, bổ sung, tuyên dơng những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ
kém chất lợng.
Dặn dò :
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
14
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
- Vễ nhà tự đặt một bộ mẫu để vẽ.
- Nghiên cứu độ đậm nhạt của vật mẫu.
Ngày soạn :13/9/2013
Ngày dạy : 20/9/2013
Bài 6 - Tiết 6.
Cách vẽ tranh đề tài.
Vẽ tranh
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong cuộc sống.
- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
3. Thái độ : Học sinh cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
ii Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
* GV:

- Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
- Các bớc vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc.
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
- Phơng pháp phân nhóm theo bàn.
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là vẽ theo mẫu? Nêu các bớc vẽ theo mẫu ?
3- Tiến trình bài mới
a Giới thiệu bài : Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì thế, cuộc sống
trong đời thờng vốn dĩ đã phong phú đợc đa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn hơn.
Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài đó thông qua bài học hôm nay :
Cách vẽ tranh đề tài.
b. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh đề tài
GV : Treo ĐDDH MT 6.Và các tranh đề tài nh
trờng học, phong cảnh
? Theo em hiểu đề tài là nh thế nào ?
HS : Trả lời theo ý hiểu.
GV : Giới thiệu và hớng học sinh hiểu tranh cùng
một đề tài nhng có nhiều nội dung khác nhau.Và
sự phong phú của tranh đề tài.
- Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi,
miền biển, đồng bằng, trung du
- Đề tài về cuộc sống :

Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trờng
1.Tranh đề tài.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
15
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động
vệ sinh, ca múa hát.
GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Nêu nội dung của các bức tranh ?Các bức tranh
này thuộc đề tài nào ?
? Bố cục tranh đợc thể hiện nh thế nào
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao ?
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh đó ?
? Màu sắc của các bức tranh trên ntn ?
HS : Quan sát tranh và cảm nhận.
? Vậy thế nào là tranh đề tài ?
HS : Trả lời.
GV : : Hớng học sinh cảm nhận vẻ đẹp cảu tranh,
thích vẽ tranh qua đó tìm hiểu về ccáh vẽ tranh.
Bố cục: Có mảng chính, mảng phụ rõ
ràng
Hình vẽ: Mang tính khái quát, về con
ngời nhng lại cụ thể về hoạt động
nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh ,
hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính
tạo nên sự sinh động hài hoà.
Màu sắc: Tuỳ theo cảm xúc của ngời

vẽ.
* Khái niệm : Tranh đề tài là tranh vẽ
về các vấn đề, các hoạt động, các hiện
tợng diễn ra trong đòi sống mà chúng
ta biết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV : Gợi ý học sinh tìm hiểu về cách vẽ ( Có thể
minh hoạ bảng hoặc treo biểu ). Khi hớng dẫn
từng phần giáo viên chỉ rõ trên tranh để học sinh
dễ hình dung.
Bớc 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài.
? Vẽ tranh phải cho ngời xem thấy đuợc nội dung
gì ?
? Thông qua vẽ tranh động tác của ngời và cảnh
vật đợc thể hiện nh thế nào ?
HS : Hình ảnh thể hiện đợc rõ nội dung
Bớc 2 : Tìm bố cục. ( Xếp đặt mảng chính , mảng
phụ ).
? Theo em hiểu nh thế nào gọi là hình ảnh chính ?
Và nh thế nào gọi là hình ảnh phụ
HS : Nói rõ đợc chủ đề gọi là hình ảnh chính.
Hình ảnh phụ chỉ làm rõ thêm nội dung để bức
tranh thêm sinh động.
GV : Hình ảnh chính, phụ trong tranh thờng đợc
quy định về mảng to mảng nhỏ để làm rõ trọng
tâm. Mảng chính chiểm diện tích lớn trong tranh.
Khi sắp xếp hình ảnh phải không lặp lại, không
đều nhau, cần có mảng trống ( trời và đất ) sao
cho bố cục không chật chội hoặc quá dàn trải, có
gần có xa.

Bớc 3 : Vẽ phác hình.
Dựa vào các mảng hình phác hình dáng cần vẽ .
Hình vẽ cần có sự khác nhau có dáng tĩnh, dáng
động, các nhân vật cần có sự ăn khớp hợp lí.
2. Cách vẽ :
- Tìm chọn nội dung.
- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính
và mảng phụ)
- Vẽ phác hình .
- Hoàn thiện hình.
-Vẽ màu
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
16
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Bớc 4 : Hoàn thiện hình.
Bớc 5 : Vẽ màu.
Màu sắc tuỳ theo đề tài và cảm xúc của ngời vẽ.
? Vậy hãy nêu các bớc cơ bản của bài vẽ tranh ?
HS : Trả lời các bớc giáo viên vừa hớng dẫn.
GV : Cho học sinh xem một số bài vẽ cuả học
sinh năm trớc.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập. Phân nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm sẽ nhận xét một số tranh do giáo viên chuẩn
bị sẵn.
? Em hãy nêu đề tài của các bức tranh trên ?
? Cách khai thác đề tài các bức tranh này rõ hay

cha rõ ?
? Theo em thấy mảng hình trọng tâm chính của
bức tranh này nằm ở đâu ?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh và màu sắc trong
tranh ?
? Hãy nêu cảm nhận riêng của em khi quan sát
bức tranh đó ?
HS : Phân tích tranh theo gợi ý của GV
3. Thực hành.
Phân tích các bức tranh.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
- Về nhà hãy vẽ một bức tranh. Đề tài tự chọn.
- Chuẩn bị bài 6 - Cách sắp xếp bố cục trong trang trí.
- Mỗi tổ chuẩn bị một vật đợc trang trí ( Khăn tay, đờng diềm, hinh vuông )
- Giấy, chì, màu, tẩy
IV-Tự rút kinh nghiệm:


=======================================================
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
17
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày soạn : 19/9/2013
Ngày dạy : 27/9/2913
Bài 7
đề tài học tập.
Vẽ tranh.

i. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề tài.
2. Kỹ năng : Học sinh tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ đợc tranh đề tài học tập đơn giản.
3. Thái độ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ.
ii.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về đề tài học tập.
* HS : - Giấy, chì màu tẩy.
- Phác thảo nét
ii.Tiến Trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số và đồ dùng.
2. Tiến trình bài mới.
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : H ớng dẫn tìm chọn nội dung đề
tài.
? Hàng ngày đi học em thờng làm gì ?
? Ngoài đến lớp em còn tham gia các hoạt động
học tập nào khác không ?
HS : Trả lời.
- Đến lớp học, học ở nhà, học cùng bạn bè .
GV : Đó chính là những chủ đề mà chúng ta cần
thể hiện trong bài hôm nay.
GV : Cho học sinh xem tranh đề tài.
? Em hãy nhận xét về hình ảnh chính và hình ảnh
phụ, màu sắc của hình ảnh trong các bức tranh

trên ?
HS : Phân tích tranh nói rõ đợc hình ảnh chính và
hình ảnh phụ.
? Em sẽ thể hiện bức tranh của mình nh thế nào ?
HS : Trả lời.
GV : Gợi ý học sinh thể hiện.
1. Tìm chọn nội dung đề tài .

Hoạt động 2 : Cách vẽ 2. Cách vẽ.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
18
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bớc vẽ.
HS : Trả lời.
GV : Minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng dạy học.
GV : Cho học sinh xem một số bài mẫu của học
sinh năm trớc.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa bài cho
những em vẽ cha đợc. Hớng dẫn một vài nét trực
tiếp lên bài của những em vẽ yếu.
3. Thực hành.
Vẽ một tranh đề tài về học tập
Kích thớc :A4
Màu : Tuỳ chọn.

Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò.
GV : Thu bài nhận xét về cách thể hiện hình ảnh, đề tài của bài vẽ. Phân tích rõ u và nhợc
điểm của bài vẽ.
HS : Nhận xét bài theo cảm nhận riêng.
Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 8
- Su tầm màu sắc trong trang trí, các hộp bút màu
- Chuẩn bị giấy to để vẽ đĩa màu.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
19
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày soạn : 24/9/2013
Ngày dạy : 1/10/2013
Bài 8
Cách sắp xếp bố cục trong trang trí.
Vẽ trang trí.
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.
- Học sinh thấy vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. Phân biệt đợc sự khác
nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3. Thái độ: Học sinh tự sắp xếp và làm đẹp những đồ vật xung quanh mình.
ii.Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo.
- Mĩ thuật và phơng pháp dạy học.
2.Đồ dùng dạy học :

* .GV: - Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí : ấm ,khăn vuông, chén , hình ảnh về trang trí nội
thất, ngoại thất và một số đồ vật thông dụng.
- Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí : các hoạ tiết hoa , lá để dán lên bảng.
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
*. HS : - Su tầm tranh ảnh của các vật mẫu đợc trang rí
- Giấy, chì, màu, tẩy , eke, thớc dài,
3. Phơng pháp dạy học :
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Phơng pháp phân nhóm.
-Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Phơng pháp luyện tập
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài"
3. Tiến trình bài mới :
a.Giới thiệu bài : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con ngời càng cao . Các đồ
vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều đợc trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang
trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trớc hết phải đợc thể hiện ở bố cục.
b. Các hoạt động day - học
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét
GV : Cho học sinh xem một số đồ vật đợc
trang trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn để học sinh
thấy đợc sự đa dạng trong bố cục trang trí.
HS : Quan sát.
? Trong trang trí các mảng hình , họa tiết có
giống nhau không ?
HS : Các mảng hình không bằng nhau.Hoạ tiết
đợc sắp xếp tự do hoặc theo nguyên tắc nhất
định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác

nhau.
I. Quan sát - nhận xét.
a. Khái niệm
Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục hình
mảng, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật
đẹp hơn.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
20
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
GV : Yêu cầu học sinh quan sát H1. SGK.
? Hãy nhận xét về sự giống và khác nhau về
cách sắp xếp bố cục giữa các hình trên ?
HS :
Giống : Cùng là sự sắp xếp trong trang trí các
hình ảnh , hoạ tiết.
Khác : Hình a,b là sự sắp xếp về hình mảng.
Hình c,d là sự sắp xếp về hoạ tiết.
GV : Nhận xét
? Vậy trang trí là gì ?
HS : Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục hình
mảng, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp
hơn.
GV : Yêu cầu học sinh quan sát H2.SGK.
? Nêu các cách sắp xếp bố cục trong trang trí ?
HS : Nhắc lại, xen kẽ
GV : Cho học sinh quan sát tranh hoặc dùng
các hoạ tiết sắp xếp trực tiếp lên bảng cho học

sinh quan sát các bố cục.
HS : Quan sát.
GV : Kết luận.
Khi trang trí các em cần chú ý sắp xếp các
mảng hình có to, có nhỏ hợp lí tỉ lệ với khoảng
trống của nền. Tránh sắp xếp các mảng hình
dày đặc, tha hoặc dàn trải. Các hoạ tiết giống
nhau nên bằng nhau và cùng một màu sắc, cùng
độ đậm nhạt. Cố gắng dùng ít màu ( 3-4 màu ),
màu sắc có sự hài hoà.
b. Các cách sắp xếp trong trang trí :
Hoạt động 2 : Cách làm bài trang trí các
hình cơ bản.
GV : Cho học sinh xem những hình trang trí
cơ bản ( hình vuông, hình tròn ) và các bài
trang trí ứng dụng để học sinh thấy đợc sự
khác nhau.
Hớng học sinh quan sát trọng tâm là hình cơ
bản.
? Nêu các bớc làm bài trang trí cơ bản?
HS : Trả lời.
GV : Hớng dẫn cụ thể các bớc trên đồ dùng
dạy học các bớc.
II. Cách trang trí các hình cơ bản
- Kẻ trục đối xứng
- Tìm các mảng hình
- Vẽ hoạ tiết
- Vẽ màu
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Đa ra một số hoạ tiết yêu cầu học sinh

sắp xếp cho hợp lí.Giáo viên trao bài cho học
sinh theo nhóm nhỏ hoặc theo bàn. Mỗi nhóm
các hoạ tiết và các cách sắp xếp khác nhau.
HS : Làm bài theo nhóm: Sắp xếp và vẽ màu
III. Thực hành.
- Sắp xếp bố cục của một hình vuông và
một hình tròn , hình chữ nhật.
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
21
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
vào hoạ tiết để tạo thành hình trang trí cơ bản.
N1 : Hình vuông.
N2 : Hình chữ nhật.
N3 : Hình tròn.
GV : Ra yêu cầu thi nhanh vẽ đẹp giữa nhóm.
Bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa bài
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
GV : Yêu cầu học sinh các nhóm treo bài.Yêu cầu học sinh nhận xét về cách sắp xếp bố cục
các bài, màu sắc.
HS : Nhận xét bài.
GV : Kết luận, bổ sung.
Dặn dò : - Hoàn thành bài vẽ ở nhà ( Sắp xếp bố cục cho hình tròn theo 2 cách trang trí
tự do,và theo nguyên tắc)
- Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu : Mẫu dạng hình hộp và hình cầu
- Mỗi tổ chuẩn bị một bộ mẫu đẹp
- Giấy, chì , màu, tẩy
IV-Tự rút kinh nghiệm:




GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
22
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
Ngày soạn : 01/10/2013
Ngày dạy : 08/10/2013
Bài 9
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý ( 1010 - 1225).
Thờngthức mĩ thuật.
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu, nắm bắt đợc một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý.
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng nh chất liệu của mĩ thuật thời Lý.
2. Kỹ năng : Học sinh có trình bày đợc một số công trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý.
3. Thái độ: Học sinh trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của cha ông.
ii.Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo :
- Phơng pháp giảng dạy mĩ thuật ( Giáo trình giáo viên THCS hệ CĐSP ).
- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học (Giáo trình giáo viên THCS hệ CĐSP ).
- Nét đẹp đình làng.
2. Đồ dùng dạy học.
*.GV: - Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6
- Phiếu bài tập ( Giáo án điện tử )
- Trang ảnh về mĩ thuật thời Lý.
* HS : - Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan.

3. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Thảo luận nhóm
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức : Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em
2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về hình dáng và bố cục của bài Hình hộp và hình cầu
3. Tiến trình bài mới.
a. Giới thiệu bài : Dới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ
thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở
ra cho nớc ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nớc ta đến tận thời Lý mới đợc khôi phục mở
rộng thể hiện truyền thống NT đặc trng của nớc Nam.
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy trò. Ghi bng v minh ha
Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội
GV : Yêu cầu học sinh đọc phần I. SGK.
HS : Đọc.
? Sau khi lên ngôi , nhà Lý đã làm gì ?
HS : Trả lời.
- Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa L về Đại La(Thăng Long), Lý
Thánh Tông đặt tên nớc là Đại Việt.
? Nhà nớc Đại Việt đã có những chủ trơng chính sách gì
để thúc đẩy kinh tế phát triển ?
HS : Có nhiều chủ trơng chính sách tiến bộ hợp lòng dân,
kinh tế XH ngoại thơng cùng phát triển.
GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nền văn hoá
1. Bối cảnh lịch sử.
- Đất nớc ổn định, cờng thịnh
- > nghệ thuật đợc khôi phục và
phát triển đậm đà bản sắc dân
tộc.

GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
23
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
dân tộc đặc sắc và toàn diện.
Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật thời Lý
GV : Yêu cầu học sinh quan sát vào hình ảnh.
? Những bức tranh trên cho thấy mĩ thuật thời Lý có
những loại hình nghệ thuật nào?
HS : -Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc, gốm
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ
thuật kiến trúc?
HS : Vì nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh nhất. Ngoài
ra các loại hình khác chỉ phục vụ cho kiến trúc.
GV : Phân nhóm để học sin thảo luận nghiên cứu về các
loại hình nghệ thuật thời Lý.Đa ra câu hỏi để học sinh
thảo luận.
a.Nghệ thuật Kiến Trúc.
? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng Long ?
? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ?
? Tại sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh?
? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà em biết ?
HS : Thảo luận theo bàn và trả lời.
GV : Nhấn mạnh lại.
- Kinh Thành Thăng Long : đợc xây dựng với quy mô
lớn. Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên ngoài là
Kinh thành, bên trong là Hoàng Thành.
+ Hoàng Thành : Là nơi ở và làm việc của vua và hoàng

tộc. Có cung Càn Nguyên, Tập Hiền, điện Trờng Xuân ,
Thiên An.
+ Kinh Thành : Là nơi ở và sinh hoạt của các tầng lớp xã
hội.Đáng chú ý là :
Phía Bắc : Có hồ Dân Đàm ( Hồ Tây ), đền Quán Thánh,
cung Từ Hoa để công chúa và các cung nữ trồng dâu nuôi
tằm: Và các làng hoa Nghi Tàm, quảng Bá
Phía Nam : Có văn miếu Quốc Tử Giám và các trại lính.
Phía Đông : Là nơi buôn bán có hồ Lục Thuỷ, Tháp Báo
Thiên, sông Hồng
Phía Tây : Khu nông nghiệp.
- Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền Quán Thánh, văn
miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục Thuỷ, sông Hồng
*, Kiến trúc Phật giáo.
Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát triển của
công trình kiến trúc phật giáo
-Tháp Phật : Tháp Phật Tích( Bắc Ninh), Tháp Chơng Sơn
( Nam Định ).
- Chùa : Chùa Một Cột.
Các công trình kiến trúc phật giáo thời Lý có quy mô lớn.
b.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
? Chạm khắc trang trí và tợng thời Lý có đặc điểm gì ?
HS : Trả lời.
2. Khái quát về mĩ thuật thời
Lý.
a.Nghệ thuật Kiến Trúc
*, Kiến trúc cung đình : Kinh
Thành Thăng Long đợc xây dựng
với quy mô lớn.
- Đó là một quần thể kiến trúc

gồm 2 lớp bên ngoài là Kinh
thành, bên trong là Hoàng Thành
.
*, Kiến trúc Phật giáo
-Tháp Phật
- Chùa : Chùa Một Cột, chùa
Dâu, chùa Dạm
b.Nghệ thuật điêu khắc và
trang trí.
- Có kích thớc lớn : Tợng
GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
24
Giáo án Mĩ thuật 6

Năm học 2014-
2015
GV : Kết luận kết hợp cho học sinh quan sát đồ dùng dạy
học.
- Tợng ADiĐà, tợng Kim Cơng với kích thớc lớn , nét
khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự sống động cho tác
phẩm.
- Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời Lý , dáng
dấp hiền hoà mềm mại hình chữ S một biểu tợng của c
dân nông nghiệp lúa nớc, hoa văn " móc Câu" đợc sử dụng
nh một hoạ tiết vạn năng. Không có sừng trên đầu, mình
trò , uốn lợn theo kiểu thắt túi.
c. Nghệ thuật Gốm.
? Nêu vài đặc điểm của gốm ?
HS : Thảo luận theo bàn và trả lời,
GV: kết luận, bổ sung

- Phục vụ cho đời sống con ngời , chế tác đợc gốm men
ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lơn,
-Xơng gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự chắc
khoẻ của tác phẩm.
Gốm là sản phẩm chủ yếu trong đời sống ( Bát , đĩa )
Hoạt động 3 : Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý.
? Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời Lý?
HS : Trả lời.
GV : Kết luận bổ xung.
ADiĐà, tợng Kim Cơng
- Chạm khắc trang trí : hình rồng
thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm
mại hình chữ S , hoa văn " móc
Câu".
c. Nghệ thuật Gốm.
- Có gốm men ngọc, gốm hoa
nâu, gốm da lơn.
-Xơng gốm mỏng nhẹ, nét khắc
chìm tạo nên thanh thoát trau
chuốt cho tác phẩm.
3. Đặc điểm của mĩ thuật thời
Lý.
- Kiến trúc đặt nơi đẹp, thoáng
đãng
- Giữ gìn và phát huy bản sắcdân
tộc.
Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò.
? Em có nhận xét gì về các công trình kiến trúc thời Lý ?
Đa thêm các câu hỏi để học sinh nhấn mạnh kiến thức về chạm khắc,gốm
Dặn dò :

- Vễ nhà học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 9 - Đề tài học tập.
- Phác nét vẽ trên giấy A4 - Chì, màu, tẩy.
IV-Tự rút kinh nghiệm:




GV : Dơng Trọng Quỳnh Trờng THCS Vĩnh Long
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×