Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

một số biện pháp dạy và học phân môn luyện từ và câu lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.54 KB, 13 trang )

Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
SKKN: Mt s bin phỏp dy v hc Luyn t v cõu lp 2.
Trn Th Minh Thu TH Sn Thy
PHN A : T VN
1- Lý do chn ti:
Phõn mụn Luyn t v cõu l mt phõn mụn mi m i vi hc sinh lp
2. V l phõn mụn úng vai trũ quan trng i vi vic phỏt trin ngụn ng
ca hc sinh núi chung v i vi hc sinh lp 2 núi riờng. Trong thc t, phõn
mụn Luyn t v cõu cú v trớ rt quan trng, l chỡa khoỏ m ra kho tng vn
hoỏ trờn mi lnh vc i sng, xó hi ca con ngi. Hn na, phõn mụn
Luyn t v cõu giỳp hc sinh lnh hi Ting Vit, vn hoỏ, l cụng c giao
tip t duy v hc tp. i vi hc sinh khi s dng Ting Vit thỡ vic luyn
t v cõu cú mt vai trũ quan trng, nú giỳp hc sinh cú iu kin s
dng Ting Vit t hiu qu cao trong hc tp cng nh trong cuc sng.
Xut phỏt t mc tiờu ca mụn Ting Vit trong trng Tiu hc nhm to
cho hc sinh nng lc s dng Ting Vit v vn hoỏ hin i suy ngh,
giao tip v hc tp. Thụng qua vic hc Ting Vit rốn cho hc sinh nng lc
t duy, phng phỏp suy ngh, giỏo dc cho cỏc em t tng, tỡnh cm trong
sỏng. Cú nh vy mi thc hin c nhim v o to hc sinh thnh nhng
con ngi phỏt trin ton din.
Phõn mụn Luyn t v cõu cú v trớ rt quan trng, l chỡa khoỏ m ra kho
tng vn hoỏ trờn mi lnh vc i sng, xó hi ca con ngi. Hn na, phõn
mụn Luyn t v cõu giỳp hc sinh lnh hi Ting Vit, vn hoỏ, l cụng c
giao tip t duy v hc tp. i vi hc sinh khi s dng Ting Vit thỡ vic
luyn t v cõu cú mt vai trũ quan trng, giỳp hc sinh cú iu kin s
dng Ting Vit t hiu qu cao trong hc tp cỏc mụn vn hoỏ, trong vic
vit vn bn. Xut phỏt t mc tiờu ca mụn Ting Vit trong trng tiu hc
nhm to cho hc sinh nng lc s dng Ting Vit, vn hoỏ v hin i
suy ngh, giao tip v hc tp. Thụng qua vic hc Ting Vit rốn cho hc sinh
nng lc t duy, phng phỏp suy ngh, giỏo dc cỏc em cú t tng, tỡnh cm
trong sỏng. Cú nh vy mi thc hin c nhim v o to hc sinh thnh


nhng con ngi phỏt trin ton din. Xut phỏt t nhng yờu cu rốn luyn k
nng luyn t, t cõu cho hc sinh Tiu hc, rốn cho cỏc em mt s phm
cht nh : úc thm m, tớnh k lut, ng thi bi dng cho cỏc em lũng yờu
quý Ting Vit.
Chớnh vỡ vy, cht lng ging dy phõn mụn Luyn t v cõu l rt
quan trng. Cú dy tt thỡ kt qu hc tp ca hc sinh mi c nõng cao.
Giỏo viờn cú dy tt hay khụng c ỏnh giỏ chớnh thnh tớch hc tp ca
cỏc em. Dy tt phõn mụn Luyn t v cõu l cn thit, bi hc sinh khụng cú
mt vn t y thỡ khụng th nm c ngụn ng nh mt phng phỏp
giao tip. Vic dy t v cõu giai on u giỳp hc sinh nm c ting m
, to iu kin cho hc sinh c hc tp, phỏt trin ton din. Kh nng
giỏo dc nhiu mt ca Luyn t v cõu l rt to ln. Nú cú nhiu kh nng
phỏt trin ngụn ng, t duy lụgic v cỏc nng lc trớ tu nh tru tng hoỏ,
khỏi quỏt hoỏ, phõn tớch tng hpv cỏc phm cht o c nh tớnh cn
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
1
Mét sè biÖn ph¸p d¹y vµ häc LuyÖn tõ vµ c©u líp 2
thận, cần cù. Ngoài ra phân môn Luyện từ và câu còn có vai trò hướng dẫn cho
học sinh kĩ năng nói, đọc viết. Do đó, mỗi người giáo viên cần làm thế nào để
hướng dẫn học sinh học tập phân môn Luyện từ và câu đạt hiệu quả cao là
điều tôi luôn suy nghĩ. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn và nghiên cứu kinh nghiệm:
“ Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2 ”
PHẦN B : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
I. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của việc dạy và học phân môn Luyện
từ và câu.
1. Cơ sở khoa học:
Phân môn Luyện từ và câu là một phân môn hoàn toàn mới đối với học sinh
lớp 2. Do đó, trong quá trình học phân môn Luyện từ và câu học sinh còn gặp
nhiều khó khăn trong việc phân biệt câu, chữ, từ và sử dụng các từ trong câu
hay việc dùng các từ để đặt câu.Trong giao tiếp nhiều khi các em dùng từ, đặt

câu chưa chính xác, đôi khiv
Nói, viết câu còn lủng củng vì các em còn nhỏ tuổi, chưa có sự trau chuốt
trong cách dùng từ, đặt câu. Chính vì vậy cần có sự hướng dẫn của giáo viên
để các em được học tốt phân môn này.
2. Cơ sở thực tiễn:
Ngay từ đầu chương trình Luyện từ và câu lớp 2, học sinh được làm quen
với lí thuyết của từ và câu. Sau đó, kiến thức được mở rộng thêm và nâng cao
dần để phục vụ cho nhu cầu ngày một tăng trong cuộc sống của các em cũng
như trong lao động, học tập và giao tiếp.
Trong giao tiếp nhiều khi các em dùng từ, nói câu chưa chính xác, đôi khi
còn lủng củng vì các em còn nhỏ tuổi, các em thường nói và làm như suy nghĩ
của mình mà chưa có sự lựa chọn từ, câu cho thích hợp, chưa có sự trau chuốt
trong cách dùng từ, câu trong các câu nói. Chính vì vậy cần có sự hướng dẫn
của giáo viên, sự định hướng đúng đắn để các em phát triển theo hướng tích
cực. Với những cơ sở trên tôi đi sâu vào tìm hiểu khả năng phân biệt từ và câu,
khả năng nhận biết từ và cách dùng từ để đặt câu của học sinh tiểu học, cụ thể
là học sinh lớp 2 để thấy được những ưu điểm và khuyết điểm của học sinh
trong quá trình học tập nói chung và học phân môn Luyện từ và câu nói riêng.
Qua thực tế nhiều năm dạy học ở lớp 2 và qua một số tiết dự giờ tôi thấy
giáo viên đã giảng dạy đúng nội dung chương trình, đúng chuẩn kiến thức và
kỹ năng môn học, học sinh nắm được kiến thức và vận dụng làm bài tập tương
đối tốt . Bên cạnh đó còn nhiều giáo viên còn lúng túng khi dạy phân môn này
như:
- Dạy luyện từ và câu khó so với các phân môn khác, có nhiều từ, câu chưa
phân định rõ ràng, nên xác định và chốt lại cho học sinh là khó, trong khi
giảng dạy giáo viên còn bí từ và giải nghĩa từ cho học sinh còn lúng túng.
- Giờ luyện từ và câu thường trầm không sôi nổi. Có một số em còn ít chú ý
vào bài giảng.
- Dạy Luyện từ và câu là khó vì ngay cả giáo viên nhiều khi còn chưa phân
biệt chính xác các từ, câu nên rất khó trong việc giải thích cho học sinh hiểu

được nội dung bài.
Sang kiÕn kinh nghiÖm - N¨m häc: 2013- 2014
2
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
- Ni dung mt s bi tp yờu cu cao so vi hc sinh trung bỡnh.
- Do nhn thc ca cỏc em ch yu l cm tớnh nờn s vn dng vn sng vo
trong bi tp ụi lỳc cũn thiu chớnh xỏc. Bờn cnh ú kh nng xỏc nh t,
cõu ca hc sinh cha tt, cỏc em cũn nhm ln cỏch s dng gia du chm
v du chm hi.
- T vic lm bi tp ca hc sinh ta d dng thy c kh nng t duy v
sỏng to ca hc sinh l cha cao, vi bi tp ũi hi s t duy v sỏng to thỡ
kt qu lm bi tp ca cỏc em cũn hn ch.
- dựng trc quan trng cũn ớt cha ỏp ng cho cỏc tit hcdo ú
trong cỏc tit dy giỏo viờn phi lmthờm nhiu dựng trc quan : v tranh,
phúng tranh SGK, su tm cỏc hỡnh nh
Qua t kim tra nh kỡ ln 1 cht lng mụn Ting vit lp 2A t kt qu
nh sau:
TT Lp SHS G K TB Y
1 2A 17 em 3 em 3em 6 em 5 em
- Qua mi t kim tra, mi giỏo viờn ly lm nh hng cho quỏ trỡnh dy
hc ca mỡnh. Bn thõn tụi cng bn khon la chn cỏc bin phỏp nõng
cao cht lng ca dy hc mụn Ting Vit núi chung v phõn mụn Luyn t
v cõu núi riờng.
II. Ni dung phõn mụn Luyn t v cõu lp 2.
1. Ni dung phõn mụn Luyn t v cõu lp 2 gm 3 mng kin thc:
- V t gm cú t vng v t loi : V t vng l m rng vn t v s dng
t theo ch im. V t loi l bc u rốn luyn cỏch dựng cỏc t ch s vt,
hot ng trng thỏi, c im - tớnh cht.
- V cõu : Ln lt lm quen vi cỏc kiu cõu c bn : Ai l gỡ?, Ai lm gỡ ?,
Ai th no ?; cỏc b phn ca cõu ( Tr li cõu hi: Ai?, L gỡ ?, Lm gỡ ?,

Th no ?, Khi no ?, õu ?, Vỡ sao?. )
- V cỏc du cõu ( Du chm, du phy, du chm phy, du chm than.)
2. Quy trỡnh ging dy
I/ Kim tra bi c
Yờu nờu ngn gn nhng iu ó hc tit trc, cho VD minh ha.
II/ Dy bi mi.
A/ Gii thiu bi:
b/ Hng dn lm bi tp:
Giỏo viờn t chc cho hc sinh thc hin tng bi tp trong Sgk theo trỡnh
t chung:
- c v xỏc nh yờu cu chung ca bi tp.
- Hng dn hc sinh gii mt phn bi tp mu.
- Hc sinh lm bi tp theo hng dn ca GV.
C/ T chc trao i, trỡnh by nhn xột v kt qu. Rỳt ra nhng iu ghi nh
v kin thc .
D/ Cng c, dn dũ: GV cht li nhng kin thc v k nng cn nm vng
bi luyn tp.
III. Một số biện pháp giảng dạy phân môn Luyện từ và câu ở lớp 2.
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
3
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
Dy Luyn t v cõu lp 2 ch yu l hng dn HS thc hnh. Thụng qua
thc hnh hớng dẫn học sinh vn dng nhng iu ó bit, ó hc vo vic
thc hin cỏc bi tp. V cng t cỏc bi tp, giỏo viờn s h thng hoỏ nhng
tri thc s gin v t v cõu cho hc sinh. tin hnh hng dn hc sinh
lm bi tp, mi giỏo viờn cn thc hin tt cỏc bc sau:
1. Giỳp HS nm vng yờu cu ca bi tp v hng dn mu mt phn ca
bi tp :
Mi bi tp u nhm mc ớch rốn luyn mt s k nng nht nh. Do tớnh
cht phong phỳ v hỡnh thc v kiu loi nờn tu theo loi bi tp - GV hng

dn cho HS nm vng yờu cu ca tng bi tp.
Vớ d: - t cõu hi cho b phn c in m. (Tun 5)
Em l hc sinh lp 2.
Vi bi tp ny, giỏo viờn cn hng dn hc sinh hiu c yờu cu ca bi
tp, sau ú cú th s dng cõu hi gi m hc sinh phỏt hin cõu trờn thuc
kiu cõu: Ai l gỡ? T em l b phn tr li cho cõu hi : Ai? cm t: l hc
sinh lp 2 l b phn tr li cho cõu hi: L gỡ?. T ú HS s t c cõu hi
ỳng vi yờu cu ca bi.
- Ai l hc sinh lp 2 ?
Ví dụ: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp ( Tuần
21)
- Giáo viên hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu, sau đó gọi học sinh nêu tên các
loài chim có trong ảnh.( Giáo viên trình chiếu, su tầm ảnh về các loài chim )
cho học sinh xem.
- Giáo viên giải thích mẫu về dình dáng, cách kiếm ăn, tiếng kêu; yêu cầu học
sinh thảo luận theo nhóm đôi và ghi tên các loài chim vào cột theo yêu cầu.
-Gọi đại diên một số nhóm trình bày kết quả. Gv củng cố, ghi kết quả đúng.
Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn
M: Chim cánh cụt
vàng anh
cú mèo
tu hú
cuốc
quạ
bói cá
chim gõ kiến
chim sâu
2. Hng dn HS tin hnh lm bi tp :
SGV ó hng dn GV khỏ c th cỏc hỡnh thc t chc cho hc sinh thc
hin bi tp nh : lm vic cỏ nhõn, lm vic theo nhúm, lm vic c lp, t

chc trũ chi hc tp Tuy nhiờn, tu vo iu kin c th, GV cú hỡnh thc
v bin phỏp thớch hp nhm to iu kin cho tt c HS u c hot ng,
u c bc l v phỏt trin.
Vic chn cỏc bin phỏp cỏc HS trỡnh by bi tp cng phi c GV
hng dn mt cỏch c th rừ rng :
- i vi bi tp lm cỏ nhõn: õy l nhng bi tp yờu cu mt cỏch c th
nh tr li mt cõu hi, nờu ý kin GV nờn cho nhng HS hc cũn chm
c trỡnh by trc cỏc bn cú c hi b sung sa cha.
- i vi bi tp lm vic theo nhúm : L nhng bi tp tng i tru tng
hoc cú tớnh khỏi quỏt. Bi tp phi gii quyt nhiu n v kin thc, ũi hi
cú s tho lun, trao i, bn bc cú cõu tr li.
- i vi bi tp lm vic c lp : l cỏc dng bi tp khụng cn phi suy ngh
lõu mi tr li. GV cn quan tõm n cỏc i tng HS khỏ gii.
- i vi trũ chi hc tp : L mt hỡnh thc hc tp lm cho lp hc sinh
ng v hp dn hn i vi HS. Tuy nhiờn, khụng phi bi tp no cng cú
th t chc trũ chi hc tp m GV nờn chn nhng bi tp cú nhiu n v
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
4
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
kin thc huy ng nhiu em tham gia, trỏnh t chc trũ chi hc tp nhng
thc t ch c mt nhúm, hoc mt s em chi khin cho nhng HS khỏc
khụng cú c hi đợc tham gia.
Vớ d: Trũ chi m rng vn t v chim chúc.
- GV chia lp thnh 4 nhúm phỏt cho mi nhúm 1 lỏ c.
- Ph bin lut chi : Trũ chi din ra 2 vũng.
+ Vũng 1: GV c ln lt tng cõu v cỏc loi chim.
1. Con gỡ bit ỏnh thc mi ngi vo mi bui sỏng ? ( con g trng )
2. Con chim cú m vng bit núi ting ngi ? ( vt )
3. Con chim ny cũn gi l chim chin chin. ( sn ca )
4. Con chim c nhc n trong bi hỏt cú cõu: lung rau xanh sõu ang

phỏ, cú thớch khụng ( chớch bụng ).
5. Chim gỡ bi rt gii sng Bc Cc ? ( cỏnh ct)
6. Chim gỡ cú khuụn mt ging vi con mốo ? ( cỳ mốo)
7. Chim gỡ cú b lụng uụi p nht ? ( cụng ).
Mi ln GV c, cỏc nhúm pht c ginh quyn tr li, i no pht c
nhanh, tr li ỳng c 1 im, nu sai khụng c im.
+Vũng 2. GV yờu cu cỏc nhúm c tng cõu nhau. Nhúm 1 c cõu , 2
nhúm kia ginh quyn tr li v i li. Nu nhúm tr li c cõu thỡ c
3 im, nu khụng thỡ i ra cõu b tr 2 im.
- GV theo dừi cỏc nhúm chi
- GV tng kt, i no ginh c nhiu im thỡ i ú thng cuc.
Vớ d: Trũ chi m rng vn t v bn mựa.
- GV phõn chia hc sinh thnh 4 nhúm v phỏt phiu hc tp cho tng nhúm.
- HS tho lun nhúm, c th ký ghi vo phiu hc tp.
*Nhúm 1: Mựa xuõn cú nhng loi hoa, qu no ? Thi tit nh th no ?
(Mựa xuõn cú hoa mai, o, hoa thc dc. Qu mn, quýt, xoi, vi, bi,
da huThi tit m ỏp cú ma phựn )
*Nhúm 2: Mựa h cú nhng loi hoa, qu no? Thi tit nh th no ?
(Mựa h cú hoa phng, hoa bng lng, hoa loa kốn Cú qu nhón, vi, xoi,
chụm chụmThi tit oi nng, núng bc )
*Nhúm 3: Mựa thu cú nhng loi hoa, qu no? Thi tit nh th no ?
(Mựa thu cú loi hoa cỳc. hoa sen Cú qu bi, hng, na Thi tit mỏt m ).
*Nhúm 4: Mựa ụng cú nhng loi hoa, qu no ? Thi tit nh th no ?
(Mựa ụng cú hoa mn, hoa o, hoa mai Cú qu cam, lờ Thi tit lnh
giỏ, cú ma phựn giú bc ).
- Gi i din cỏc nhúm bỏo cỏo.
3. T chc cho HS trao i, trình bày nhn xột v kt qu, rỳt ra nhng im
ghi nh v tri thc:
- Ngoi vic to iu kin cho HS lm bi tp , GV cn b trớ cho HS trỡnh
by kt qu mỡnh ó lm c. õy l c s GV ỏnh giỏ mc nm kin

thc ca HS ng thi cú tỏc ng kớch thớch HS tớch cc lm vic.
Tu theo hỡnh thc lm bi : GV chn cỏch trỡnh by ca HS nh :
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
5
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
* i vi bi tp lm vic cỏ nhõn, GV cho hc sinh trỡnh by kt qu cho c
lp cựng nghe ri trao i nhn xột v rỳt ra kt lun, nhng hc sinh khỏc t
ỏnh giỏ i chiu vi kt qu mỡnh lm c iu chnh, sa cha.
*i vi bi tp lm vic theo nhúm, GV cho i din cỏc nhúm trỡnh by kt
qu, vic trỡnh by kt qu ca nhúm cng cn lu ý to iu kin cho tt c
cỏc thnh viờn trong nhúm trỡnh by, khụng nờn nhúm trng hoc mt s
em khỏ gii trỡnh by, nhng em khỏc ch bit ph thuc vo bn.
Cng cú bi tp nờn cho hc sinh trong nhúm t ỏnh giỏ kt qu ca mỡnh ri
t sa cha.
Quỏ trỡnh hng dn trao i nhn xột GV nờn to iu kin cho nhiu
em trỡnh by ý kin ca mỡnh, k c ý kin ỳng v ý kin cha ỳng. i vi
nhng bi tp khụng cú mt li gii duy nht, GV cn bit xỏc nhn tt c cỏc
li gii ỳng v nu c thỡ nờu li gii hay v chớnh xỏc nht cỏc em hc
tp.
Ví dụ: Khi dạy câu kiểu : Ai / là gì ? Trớc khi vào bài dạy giáo viên cần phân
tích mẫu, cho học sinh phân tích ví dụ về kiểu câu::Ai / là gì ? Sau đó hớng
dẫn học sinh thực hành nói và viết câu theo mẫu: Ai / là gì ?
Câu kiểu Ai / là gì ? tức là giới thiệu về ngời, vật nào đó.
Ví dụ: - Bạn Hùng / là học sinh giỏi (Ai / là gì ?)
Ai là gì
- Tr ờng học / là ngôi nhà thứ hai của em (Cái gì / là gì ?)
Cái gì là gì
Sau đó giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập sau:
Bài tập : Đặt 1câu theo mẫu dới đây rồi ghi vào chỗ trống:
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?

Mẫu: Bạn Hà Vi

.
là học sinh lớp 2A.


Khi học sinh thảo luận làm bài, giáo viên bao quát, gợi ý cho các nhóm. Mời
đại diện các nhóm nối tiếp nêu câu của nhóm mình. Giáo viên chọn những câu
đủ ý ghi ở bảng. Sau đó tổ chức cho cả lớp nhận xét, đánh giá; giáo viên kết
luận nội dung bài tập.
** Mt s bin phỏp dy cỏc dng bi c th:
a. Dy bi lý thuyt v t:
lp 2, cú nhng bi dy v lý thuyt t nh : T v cõu, t ch s vt
(Danh t), t ch hot ng, trng thỏi (ng t), t ng ch c im, tỡnh cm
(tớnh t) Nhng bi hc ny l tng kt nhng kin thc c rỳt ra t
nhng bi tp hc sinh c lm.
- Cụng vic u tiờn ca dy t l phi lm cho hc sinh hiu ngha ca t,
hiu c tm quan trng ca vic dy ngha ca t. Mun thc hin c
iu ny ngi giỏo viờn phi hiu ngha ca t, phi bit gii ngha phự hp
vi mc ớch dy, phự hp vi i tng hc sinh. Gii ngha t bng trc
quan l bin phỏp giỏo viờn a vt tht, tranh nh gii ngha t bng trc
quan chim v trớ quan trng trong gii ngha t Tiu hc vỡ nú gúp phn
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
6
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
giỳp hc sinh hiu ngha ca t mt cỏch d dng nhng cỏch gii ngha ny
ũi hi ngi giỏo viờn phi chun b khỏ cụng phu.
Vớ d: Bi T ch s vt (Tun 3) giỏo viờn phi gii ngha cho hc sinh cỏc
t ch s vt nh : b i, cụng nhõn, thụng qua tranh v li núi ca giỏo
viờn.

Ngoi ra, giỏo viờn cũn phi gii ngha bng ng cnh, ú l a t vo
trong mt nhúm t, mt cõu lm rừ ngha ca t trong ng cnh. Giỏo viờn
ng cn gii thớch m ngha ca t t bc l trong ng cnh.
Vớ d: Bi T v cõu (Tun 1). Gii thớch t nh giỏo viờn cú th a t
nh vo trong cõu: Ni em l ngụi nh ba tng.
++ Cỏc nhỳm bi tp v t :
Cỏc loi bi tp, HS cú th c v t xỏc nh yờu cu. Sau ú cựng nhau trao
i c lp. Nhng cng cú loi bi tp GV cn nhiu thi gian hng dn
cho c lp nm yờu cu trc khi thc hnh.
* Loi bi tp HS c v t xỏc nh yờu cu l nhng bi tp thuc dng bi
tp ó c lm cỏc tit trc hoc nhng bi tp yờu cu thc hin nhim
v mt cỏch n gin .
Vớ d : Bi tp 1: Tỡm cỏc t (tun 2 )
+ Cú ting hc : M : hc hnh
+ Cú ting tp : M : tp c.
- Bi tp 1: Tỡm cỏc t theo mu trong bng : (mt ct 3 t ) (tun 4 )
Ch ngi ch vt ch con vt ch cõy ci
M : hc sinh M : gh M : chim s M : xoi
- i vi cỏc loi bi tp ny, GV ch cn cho HS t xỏc nh yờu cu bi tp,
sau ú trao i vi cỏc bn tin hnh lm bi vỡ nhng t ú rt gn gi vi
cỏc em, m rng thờm vn t cỏc em ó c hc trc ú.
Vớ d: BT1,2( trang 82.)
1. Tỡm nhng t ch ngi trong gia ỡnh, h hng cõu chuyn: Sỏng
kin ca bộ H.
2. K thờm cỏc t ch ngi trong gia ỡnh, h hng m em bit.
-Yờu cu ca bi tp 1 l phi nh li, c li cõu chuyn Sỏng kin ca bộ
H tỡm nhng t ch ngi trong gia ỡnh, h hng cú trong cõu chuyn.
Sau ú, vn dng vo bi tp 2, cỏc em s liờn h thc t gia ỡnh, cỏc em s
k thờm cỏc t ch ngi trong gia ỡnh, h hng ca cỏc em. i vi loi bi
tp ny, giáo viên hớng dẫn học sinh lm vic chung c lp giỳp hc sinh

tìm và biết thêm nhiều từ chỉ ngời trong gia đình.
Vớ d: Thớm, cu, dỡ, m, c,
b. Dy bi tớch cc hoỏ vn t:
Dng bi tp ny khụng ch giỳp hc sinh nm c ngha m cũn lm rừ
kh nng kt hp t. Nhng bi tp c s dng lp 2 l bi tp in t, bi
tp t cõu, bi tp to t
Vớ d: Bi T ng v tỡnh cm (Tun 12)
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
7
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
Dựng mi tờn ( ) ni cỏc ting sau thnh nhng t cú hai ting ri ghi cỏc t
tỡm c vo dũng di.


- Giỏo viờn hng dn hc sinh bng cỏch : Hng
dn cỏc em to cỏc t theo tng ting di dng s cõy. Nh ting yờu ta
cú cỏc t : yờu thng, yờu quý, yờu mn tng t nh vy hc sinh s to
cỏc t tip theo.
Vi cỏc dng bi tp ny giỏo viờn cn cho hc sinh phõn tớch bi mt cỏch
rừ rng. Khi cn giỏo viờn cú th gii thớch cỏc em nm c yờu cu ca
bi tp. Khi hng dn hc sinh lm bi tp, giỏo viờn cn cú nhng d tớnh
cho nhng tỡnh hung v nhng li hc sinh mc phi khi gii bi tp sa
cha kp thi.
Vớ d: Khi dy bi : T ng v muụng thỳ (Tun 23)
- Sau khi dy xong bi, phn cng c giỏo viờn yờu cu hc sinh cỏc nhúm tỡm
tờn cỏc con thỳ nguy him v thỳ khụng nguy him thỡ lỳc ú cú hc sinh nờu:
Con rn.
- Khi ú, giỏo viờn phi gii thớch cho hc sinh hiu rn khụng phi l loi thỳ
m l loi bũ sỏt nờn k tờn rn vo õy l sai.
Cui cựng giỏo viờn phi kim tra, ỏnh giỏ nhm kớch thớch hng thỳ hc tp

ca hc sinh. Vi nhng bi lm sai giỏo viờn khụng nhn xột chung chung m
cn ch rừ sai õu v chuyn t li gii sai sang li gii ỳng.
c. Dy bi m rng vn t:
C s ca vic h thng hoỏ vn t l s tn ti ca t trong ý thc con
ngi, t tn ti trong u úc con ngi khụng phi l nhng yu t ri rc m
l mt h thng. Chỳng c sp xp theo mt h thng liờn tng nht nh
gia cỏc t ny vi t khỏc cú mt nột gỡ chung khin ta phi nh n t kia
nờn t c tớch lu nhanh chúng hn. T mi cú th c s dng trong li
núi v khi s dng nh h thng liờn tng, hc sinh nhanh chúng huy ng
la chn t phự hp vi yờu cu giao tip.
Vi mc ớch tớch lu nhanh chúng vn t v to iu kin s dng t mt
cỏch d dng, giỏo viờn a ra nhng t theo mt h thng v ng thi xõy
dng mt bi tp h thng hoỏ vn t trong dy t. lp 2, cỏc em c hc
t theo ch , c 2 tun cỏc em c hc mt ch .
Vớ d: Khi dy bi : T ng v cỏc mụn hc (Tun 7)
Giỏo viờn a ra nhng cõu hi gi ý giỳp hc sinh nm c h thng
ca t nh :
- Nhng mụn no em c hc nhiu nht? (mụn Toỏn v Ting Vit)
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
Yờu
thng quý
kớnh
mn
8
Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
- Ngoi ra em cũn hc nhng mụn hc no khỏc na? (T nhiờn xó hi, o
c, ngh thut)
- Trong mụn Ting Vit em hc gm cú nhng phõn mụn no? (Tp c, chớnh
t, luyn t v cõu, tp vit, k chuyn, tp lm vn)
- Trong mụn ngh thut em c hc nhng phõn mụn no? (Th cụng, õm

nhc, m thut)
- Sau ú giỏo viờn dựng nhng tm bỡa khỏc mu phõn bit cỏc mụn hc.
Gii cỏc bi tp h thng hoỏ vn t, hc sinh s xõy dng c nhng
nhúm t khỏc nhau. hng dn hc sinh lm nhng bi tp ny giỏo viờn
cn cú vn t cn thit v phõn bit c cỏc loi t.
Vớ d: Chn t ng thớch hp ri in vo ch trng to thnh mt cõu
hon chnh:
a/ Chỏu ụng b
b/ Con cha m
c/ Em anh ch
- Giỏo viờn phi xỏc nh cho hc sinh bi tp ny phi in nhng t ng
núi v tỡnh cm m cỏc em ó c hc.
- Sau ú hc sinh cú th in nhiu t cú ngha tng t nhau.
Vớ d: cõu a: Chỏu ụng b (hc sinh cú th in : kớnh yờu, kớnh
trng)
d. Dy bi khỏi nim cõu.
Quỏ trỡnh hỡnh thnh khỏi nim cõu cú th ch ra theo cỏc bc sau:
- a ng liu v phõn tớch ng liu vi mc ớch lm rừ nhng du hiu bn
cht ca khỏi nim.
- chun b dy khỏi nim cõu giỏo viờn cn t trong h thng chng trỡnh
thy rừ v trớ ca nú ng thi phi nm chc ni dung khỏi nim. õy
chớnh l ni dung m giỏo viờn cn hng dn tt cho hc sinh.
Nh vy, thc hin ging dy phn khỏi nim cõu trong mt bi, giỏo viờn
cn linh hot s dng kt hp cỏc phng phỏp nh: trc quan, hi ỏp, phõn
tớch, so sỏnh v ging gii rỳt ra kin thc ca bi hc.
Mc ớch cui cựng ca vic dy khỏi nim cõu trong nh trng l s dng
chỳng mt cỏch cú ý thc thc hin chớnh xỏc t tng, tỡnh cm trong hỡnh
thc núi v vit. Vỡ vy, thc hnh cõu nht thit phi c dy mt cỏch cú
nh hng, cú k hoch thụng qua h thng cỏc nhúm bi tp v cõu:
+ Cỏc bi tp t v tr li cõu hi:

- Cỏc bi tp t v tr li cõu hi u yờu cu thay th t ng trong cõu bng
t ng khỏc cú cựng chc nng to cõu mi theo gi ý cho trc v ni
dung v kiu cu to, ngoi ra cũn bc u giỳp hc sinh nhn din thnh
phn chớnh (tr li cõu hi Ai?/ Cỏi gỡ?/ Con gỡ?/ L gỡ?/ lm gỡ?/ th no?
)Thnh phn ph (tr li cõu hi õu?; Khi no ?; Bao gi ?; Vỡ sao ?
trong cõu.
- Khi hng dn hc sinh thc hin cỏc bi tp t cõu hi cho b phn in m
( tỡm thnh phn chớnh ca cõu). Giáo viên cần gi ý cỏc em xỏc nh
xem cõu cho trc thuc mu cõu no, t ú nhn bit b phn in m l thnh
phn no trong cõu, t ú học sinh biết cách đặt cõu hi phự hp.
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
9
Mét sè biÖn ph¸p d¹y vµ häc LuyÖn tõ vµ c©u líp 2
Ví dụ: - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. (Tuần 5)
Em là học sinh lớp 2.
Với bài tập này, giáo viên có thể sử dụng câu hỏi gợi mở để học sinh phát
hiện câu trên thuộc kiểu câu: Ai là gì? Từ Em là bộ phận trả lời cho câu hỏi :
Ai? cụm từ: là học sinh lớp 2 là bộ phận trả lời cho câu hỏi: Là gì? Từ đó HS
sẽ đặt được câu hỏi đúng với yêu cầu của đề bài.
- Ai là học sinh lớp 2 ?
Ở các bài tập yêu cầu đặt hoặc trả lời câu hỏi về các thành phần phụ trong
câu, vị trí từ ngữ dùng để hỏi sẽ gợi ý vị trí của các từ ngữ trả lời câu hỏi và
ngược lại. Ví dụ:
a. Hỏi : Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
Trả lời: Tháng sáu, trường tôi nghỉ hè. (cùng ở đầu câu)
b. Hỏi : Bạn làm bài tập này khi nào?
Trả lời: Tôi làm bài tập này hôm qua. (cùng ở cuối câu)
Như vậy khi trả lời câu hỏi, có thể căn cứ vào nội dung và vị trí của các từ để
hỏi mà tìm câu trả lời tương ứng. Chính vì vậy, với những bài tập này,gi¸o
viªn có thể linh hoạt hướng dẫn học sinh nhận biết vị trí của từ ngữ dùng để

hỏi, từ đó tìm ra câu trả lời phù hợp.
+ Các bài tập tạo lập câu: Nhóm bài tập này có những kiểu cơ bản sau:
a. Đối với các bài tập dùng từ đặt câu:
Nhóm này gồm những dạng bài tập chính sau:
- Bài tập sắp xếp các từ cho trước thành câu.
- Bài tập sắp xếp lại trật tự các từ trong câu cho trước thành câu mới.
- Bài tập đặt câu từ những từ cho trước.
- Bài tập đặt câu theo gợi ý cho trước (Sự gợi ý có thể là tranh vẽ, là nội dung
câu, là mô hình câu…)
Đây là những bài tập yêu cầu học sinh đặt câu theo một mẫu đã học với một
số từ ngữ cho trước và những gợi ý cần thiết. Học sinh có thể căn cứ vào bài
tập mẫu để tạo ra khá nhiều câu mới. Việc đặt câu bao giờ cũng gắn với một
mẫu câu nhất định . Chẳng hạn: Nếu ngữ liệu là từ chỉ hoạt động thì mẫu câu
cần đặt sẽ là: “ Ai làm gì ?”. Còn nếu là từ chỉ đặc điểm, tính chất thì mẫu câu
cần đặt là: " Ai thế nào ?" Hướng dẫn HS thực hành các bài tập này, GV cần
chỉ rõ được mối quan hệ giữa bài tập và mẫu câu hay mối quan hệ giữa bài tập
và ý nghĩa của từ. Khi GV đã làm được điều này, sau đó giúp học sinh tìm
hiểu và thực hành làm bài tập.
Ví dụ : Bài tập 3 (Tuần 13 ) Chọn và sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu :
(1) (2) (3 )
Em, chị em quét dọn, giặt nhà cửa
Linh, cậu bé xếp, rửa sách vở, bát đũa, quần áo
Khi hướng dẫn HS làm bài tập này, GV sẽ gợi ý để học sinh nhận thấy: bài
tập yêu cầu chọn và sắp xếp các từ đã cho để tạo câu theo kiểu: Ai làm gì ?
Để tạo thành các câu theo yêu cầu đề bài. HS không cần đảo trật tự các nhóm
1, 2, 3 mà chỉ cần chọn lần lượt ở mỗi nhóm 1 từ có ý nghĩa phù hợp với nhau
để tạo câu theo mô hình mà bài tập đã gợi ý. Với những bài tập như thế. GV
cần động viên khuyến khích để HS tạo ra nhiều câu đúng khác nhau như :
Sang kiÕn kinh nghiÖm - N¨m häc: 2013- 2014
10

Một số biện pháp dạy và học Luyện từ và câu lớp 2
- Em quột dn nh cửa.
- Em git qun ỏo.
- Linh xp sỏch v.
- Linh ra bỏt đa
Vớ d : Bi tp 3(Tun 2 )
- Sp xp li cỏc t trong mi cõu di õy to thnh cõu mi .
+ Thu l bn thõn nht ca em .
Hc sinh cú th to cỏc cõu mi .
- Em l bn thõn nht ca Thu
- Bn thõn nht ca em l Thu
- Bn thõn nht ca Thu l em.
Sau khi học sinh làm xong, giáo viên củng cố: Tt c cỏc cõu mi c to ra
u cựng mt cu trỳc vi cõu cho trc: Kiu cõu: Ai l gỡ ?.
b. Đối với cỏc bi tp in t vo ch trng :
õy l cỏc bi tp còn b trng mt s t, yờu cu HS chn t ng thớch hp
in vo hon thin cõu.
Mun thc hin bi tp, giỏo viờn cn hng dn hc sinh hiu ý ngha ca t
v bc u hiu c im ng phỏp ca t. Vi nhng bi tp ny, ta gp 2
trng hp sau :
+ Tr ờng hợp 1: SGK khụng cho trc t ng cn in HS phi huy ng trong
vn t ca mỡnh ó hc nhng bi tp trc ú chn t ng thớch hp
in vo ch trng hon thin cõu .
Vớ d: Bài tập 2( Tun 12).
Em hóy chn t ng no in vo ch trng to thnh cõu hon chnh.
a. Chỏu ụng b .
b. Con cha m.
c. Em anh ch .
Nhng bi tp loi ny khụng khú v s dng ng liu l cõu cú cu to n
gin, cú cỏc t ng gn gi vi vn sng, vn hiu bit ca HS. Ch da

tỡm t ng phự hp l ng cnh v cỏc t ng trong ch im ca tun hc.
bi tp trờn, giỏo viờn hng dn hc sinh in cỏc t ch hot ng, trng thỏi
vo ch trng. HS cú th tỡm c nhiu t in ln lt vo mt ch
trng . GV ng viờn cỏc em chn c cng nhiu t in v to c
nhiu cõu cng tt.
Vớ d: a. Chỏu (kớnh yờu, quý mn, kớnh trng, yờu quý ) ụng b.
+ Tr ờng hợp 2: SGK cho trc mt s t ng yờu cu HS chn t ng thớch
hp in vo ch trng hon thin cõu.
Vớ d : BT1( Tun 31 ) Em chn t ng trong ngoc n in vo ch
trng .(nh sn, rõm bt, m bc, tinh khit, t tay .)
Bỏc H sng rt gin d. Ba cm ca Bỏc nh ba cm ca mi
ngi dõn. Bỏc thớch hoa hu, loi hoa trng Nh Bỏc l mt ngụi
khut trong vn Ph Ch Tch. ng vo nh trng hai hng , hng
cõy gi nh hỡnh nh min Trung quờ Bỏc. Sau gỡ lm vic, Bỏc thng
chm súc cõy, cho cỏ n.
Sang kiến kinh nghiệm - Năm học: 2013- 2014
11
Mét sè biÖn ph¸p d¹y vµ häc LuyÖn tõ vµ c©u líp 2
Thực tế dạy học cho thấy với những bài tập này nếu chỉ xác định yêu cầu rồi
cho HS tự chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống, thì do không hiểu nghĩa của từ,
HS sẽ sa vào tình trạng " đoán mò" nhiều HS điền từ không phù hợp. Chính vì
vậy, cần phải giải nghĩa từ khó trước khi cho HS chọn từ điền vào chỗ trống. Ở
bài tập này, GV cần giải nghĩa một số từ mà HS chưa rõ nghĩa như: đạm bạc,
tinh khiết
+ Khâu tổ chức làm bài tập giáo viên phải nắm được trình tự làm bài tập và dự
tính được những câu trả lời của học sinh và những sai phạm mà các em có thể
mắc phải để chuẩn bị sẵn phương án sửa chữa khi học sinh không giải được
bài tập thì giáo viên phải gợi ý cho học sinh.
+ Phải dành thời gian đúng mức cho khâu kiểm tra, đánh giá. Có thể cho học
sinh kiểm tra nhận xét lẫn nhau, đánh giá không nhất thiết phải cho điểm

nhưng có mẫu lời giải đúng để học sinhh tự đối chiếu, đánh giá bài làm của
mình.
Trên đây là một số biện pháp tôi đã áp dụng trong quá trình giảng dạy nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học phân môn Luyện từ và câu lớp 2cũng như nhằm
nâng cao chất lượng cho học sinh. Sau khi áp dụng các giải pháp trên trong
việc dạy học, kết quả khảo sát chất lượng lần 2 ( giữa kỳ II) ở lớp 2A đạt
được như sau:
TT Lớp SHS G K TB Y
1 2A 17 6 7 4 0
Từ thực tế trên tôi thấy kết quả thu được rất đáng mừng. Vì vậy theo tôi biết
sử dụngvà kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp và hình thức dạy học phù
hợp, linh hoạt, biết quan tâm đến các đối tượng học sinh kịp thời, có hệ thống
câu hỏi phù hợp trình độ học sinh là một việc cần thiết để nâng cao chất lượng
dạy học.
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
Trong quá trình dạy học các môn học nói chung, cũng như để giúp học sinh
học tốt phân môn Luyện từ và câu thì điều không thể thiếu là đòi hỏi sự nhiệt
tình, gần gũi, thương yêu học sinh ở mỗi người giáo viên. Giáo viên cần
không ngừng học tập để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, cụ thể là:
- Đối với tất cả các tiết dạy cần soạn bài và nghiên cứu kĩ trước khi đến lớp.
- Xác định được mục tiêu cần đạt của bài dạy.
- Việc sử dụng đồ dùng cần phù hợp với nội dung bài dạy.
- Xác định thời gian hợp lí cho từng hoạt động.
- Thực hiện đúng quy trình dạy học, thực hiện linh hoạt các phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học.
- Cần phân chia các đối tượng học sinh trong lớp để dạy học có hiệu quả, tránh
hiện tượng ‘‘quá tải’’ đối với học sinh yếu.
- Giáo viên luôn gần gũi, thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với tất cả
học sinh.

Sang kiÕn kinh nghiÖm - N¨m häc: 2013- 2014
12
Mét sè biÖn ph¸p d¹y vµ häc LuyÖn tõ vµ c©u líp 2
-Tham khảo những giờ dạy tốt của đồng nghiệp để rút kinh nghiệm cho bản
thân.
2. Kiến nghị - Đề xuất:
Qua việc dạy học tôi xin có những kiến nghị - đề xuất sau:
- Đối với học sinh:
+ Cần đọc trước bài học để tự kiểm tra kiến thức, tìm ra cách làm bài.
+ Trong quá trình học tập cần thể hiện vai trò tích cực trong hoạt động để có
được kỷ năng cần thiết: nghe, đọc, nói, viết.
- Đối với tổ chuyên môn và giáo viên:
+ Mỗi giáo viên cần soạn bài, nghiên cứu kĩ bài dạy; cần tìm tòi, nghiên cứu các
tài liệu để tìm hiểu, lựa chọn phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với nội
dung bài học, phù hợp đối tượng học sinh.
+ Mỗi giáo viên cần tích cực tìm hiểu, học hỏi và ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy.
+ Giáo viên phải nắm vững mục tiêu, phương pháp, yêu cầu của phân môn Luyện từ
và câu.
+ Tổ chuyên môn nên tổ chức nhiều buổi sinh hoạt theo chuyên đề để trao đổi về
quy trình, phương pháp dạy học hay hình thức tổ chức dạy học ở một số giờ học cụ
thể.
Trên đây là một số kinh nghiệm nhỏ bản thân tôi đã áp dụng thành công trong
quá trình dạy học. Tôi rất mong được sự bổ sung, góp ý của các thầy cô, bạn
bè đồng nghịêp để tôi có thêm nhiều kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng
giảng dạy.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hoàn thành, ngày 10 tháng 3 năm 2014.
Sang kiÕn kinh nghiÖm - N¨m häc: 2013- 2014
13

×