Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hệ thống dịch vụ tin nhắn SMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 82 trang )

TÀI LIỆU
XÁC ĐỊNH PHẠM VI YÊU CẦU
HỆ THỐNG SMS
Bộ phận Trung tâm Công nghệ thông tin
Mã hiệu SMS_System
Ngày lập 02/2011
Người lập Hoàng Thị Phương Thanh
Role Developer
Mục lục
1. Tổng quan về hệ thống 3
1.1 Quy trình xử lý của các chức năng hệ thống 3
2. Yêu cầu chức năng hệ thống 21
2.1 Mô hình tổng thể ứng dụng 22
2.2 Bảng tổng quan danh sách phân hệ - Chức năng 23
2.3 Yêu cầu tích hợp hệ thống 25
2.4 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ gửi/nhận SMS 25
2.5 Yêu cầu cho hệ thống Core SMS 31
2.6 Yêu cầu cho Core Content 57
2.7 Danh sách người dùng hệ thống 57
2.8 Yêu cầu cho hệ thống Core Admin 58
3. YC_007: Các yêu cầu phi chức năng 81
3.1 YC_007_01: Yêu cầu về bảo mật 81
3.2 YC_007_02: Yêu cầu về tính ổn định và độ tin cậy 81
3.3 YC_007_03: Yêu cầu về tải hệ thống 82
3.4 YC_007_04: Yêu cầu về tính mở rộng 82
3.5 YC_007_05: Yêu cầu về tính dễ sử dụng 82
3.6 YC_007_06: Yêu cầu ràng buộc 82
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu hệ thống 82
1. Tổng quan về hệ thống
1.1 Quy trình xử lý của các chức năng hệ thống
1.1.1


Quy trình xử lý tin nhắn từ SMSC gửi đến SMS Gateway
1.1.1.1 Sơ đồ luồng
1.1.1.1.1 Mô tả các bước xử lý
• SMS Gateway hoạt động gửi nhận tin nhắn với SMS Center (SMSC) thông qua giao thức SMPP
• Nhận tin nhắn từ SMSC
o Nhận tin nhắn từ SMSC
o Thêm vào ProcessQueue để chờ xử lý sau
• Xử lý tin nhắn
o Các bước:
 Lấy tin nhắn từ ProcessQueue
 Xử lý yêu cầu nội dung của tin nhắn và lấy nôi dung trả về từ Web Services Core Main.
 Ghi nhận 1 record vào CDR và chuyển vào SendingQueue.
o Ứng dụng có tối đa 100 thread để lấy tin nhắn từ ProcessQueue và xử lý(số thread có thể config được).
• Gửi tin chủ động
o Gọi Web Services Core Main lấy danh sách tin chủ động (Dạng xml).
o Xử lý file thành danh sách tin nhắn tương ứng.
o Đẩy vào SendingQueue để chờ gửi đến SMSC
• Gửi tin đến SMSC
o Lấy tin nhắn từ SendingQueue.
o Chuyển thành đối tượng SubmitSM PDU
o Gửi đến SMSC
• Upload CDR lên Telco
o Sau mỗi 3 phút sẽ upload file CDR lên server FTP của Telco
1.1.1.2
1.1.1.3 Quy trình xử lý tin nhắn của Core Main gửi từ SMSGW
1.1.1.3.1 Quy trình gửi/nhận tin nhắn thụ động
1.1.1.3.2 Mô tả các bước xử lý
• 1. Người dùng cuối sử dụng Mobile Phone nhắn đến SMSC theo cú pháp tin nhắn qua các tổng đài 8x00, 8x13
• 2. SMSC nhận tin nhắn và gửi đến SMS Gateway thông qua giao thức SMPP đến SMS Gateway
• 3. SMS Gateway nhận tin nhắn và yêu cầu Core Main trả về nội dung thông qua Web Services. Nội dung:

o SeqId: id từ SMPP
o Service: đầu số
o Phone: số điện thoại
o Message: nội dung tin nhắn
o Telco: thông tin telco
• 4. Core Main yêu cầu Billing check spam thông qua WS
• 5. Billing lấy dữ liệu trong Database để so sánh với MSG và phân tích spam
• 6. Cập nhật vào rule spam với MSG hiện tại, sau đó gửi về Core Main. Core main nhận biến status và rẽ hướng xử lý:
o Không là spam thì đến 7,
o Spam thì đến bước 13 yêu cầu ghi nhận lỗi
• 7. Core Main yêu cầu Billing kiểm tra cú pháp và trả về kết quả thông qua WS
• 8. Billing kiểm tra cú pháp tin nhắn hiện tại và trả về kết quả cho Core Main. Core Main nhận biết status và sẽ phân hướng xử lý:
o Đúng cú pháp thì đến 9: yêu cầu content
o Sai cú pháp thì đến bước 13 yêu cầu ghi MSG vào Log_inbox
• 9. Core Main yêu cầu hệ thống content trả về nội dung theo cú pháp tin nhắn. Hệ thống content có thể là của nội bộ cung cấp,
cũng có thề là của đối tác cung cấp
• 10. Hệ thống Content xử lý yêu cầu và trả về nội dung
• 11. Core main phân tích tình trạng lỗi tin nhắn và quyết định:
o Nếu có lỗi: Đi đến 12 ghi lỗi chi tiết vào error log file, sau đó đến 13 để yêu cầu ghi MSG vào Log_inbox
o Nếu không lỗi, đến bước 13 yêu cầu ghi MSG vào Log_inbox
• 13. Core Main gửi Billing yêu cầu ghi nhận tin nhắn vào log_inbox. Trong các nhánh yêu cầu ghi Log_inbox(5,7,11,12) thì nhánh
11 là trường hợp ghi tính cước, còn lại là không tính cước
• 14. Nhận yêu cầu và thực hiện ghi MSG MO và CDR vào Log_inbox
• 15. Trả lời tin nhắn có nội dung trả về cho SMSGW qua WS
o Response: nội dung tin nhắn phản hồi
o Category: loại bản tin
o Error: bản tin tính cước hay không tính cước
• 16. SMSGW nhận tin nhắn trả về từ Core Main
• 17. SMSGW tạo file CDR và FTP đến Server của SMSC
• 18. SMSGW yêu cầu Core Main ghi nhận tin loại MT qua WS

• 19. Core Main gửi Billing lệnh Insert vào DB
• 20. Billing Insert vào DB bản tin MT
• 21. SMSGW gửi MT cho SMSC
• 22. SMSC nhận bản tin MT từ SMSGW và gửi đến Mobile Phone
• 23. Thiết bị đầu cuối Mobile Phone nhận được bản tin có nội dung trả về
• 24. Cứ khoảng 5 phút, SMSGW sẽ upload đến FTP server của SMSC file tính cước CDR
• 25. SMSC nhận file tính cước CDR làm cơ sở đối soát với FO
1.1.1.4
1.1.1.5 Mô hình dữ liệu
1.1.1.5.1 Mô hình thực thể dữ liệu
1.1.1.5.2 Mô tả
• Log_inbox (bảng lưu dữ liệu MO, CDR và MT – lưu tin nhắn thụ động)
o Service_num: đầu số
o Sender_num: số điện thoại
o Message_request: nội dung tin nhắn sms
o Datesent: thời gian nhận
o Message_reply: nội dung tin nhắn sms phản hồi
o ErrorINT: tình trạng tin nhắn bao gồm:
 0,1000,2000,3000,4000: tin nhắn hợp lệ trong đó:
 0 tin nhắn text
 1000 tin nhắn wappush
 2000 tin nhắn logo
 3000 tin nhắn midi
 4000 tin nhắn GPRS
 1100 -> 1199: Các tin nhắn lỗi do hệ thống SMS bắt bao gồm các loại
- Tin nhắn Spam
- Tin nhắn dưới 5s
 Các trừơng hợp còn lại đều là tin nhắn lỗi
o Datereply: thời gian phản hồi
o Seq_no

o Telco: thông tin về Telco
• Log_outbox (bảng lưu dữ liệu các tin nhắn gửi đi MT – bao gồm cả 2 tin nhắn thụ động và tin nhắn chủ động)
o Seq_no
o Service_num: đầu số
o Sender_num: số điện thoại
o Message: nội dung tin nhắn sms
o Datesent: thời gian nhận
o Telco: thông tin về Telco
• Log_outbox_active (bảng lưu dữ liệu các tin nhắn gửi đi MT – bao gồm các tin nhắn chủ động)
o Service_num: đầu số
o Sender_num: số điện thoại
o Message: nội dung tin nhắn sms
o Datesent: thời gian nhận
o Telco: thông tin về Telco
• Tb_spamstatus (bảng lưu thông tin về số lượng tin nhắn để tính spam theo quy định của Telco)
o Number: số điện thoại
o Service: thuộc hệ thống đầu số nào: 8x00 hay 8x13
o Lasttime: thời gian bản tin lần trước
o Cout5min: số lượng bản tin trong vòng 5 phút
o Count10min: số lượng bản tin trong vòng 10 phút
o Count1hour: số lượng bản tin trong vòng 1 giờ
o Count24hour: số lượng bản tin trong vòng 24 giờ
o Count30min: số lượng bản tin trong vòng 30 phút
o Type:
o Countmoney: số lượng tiền mà khách hàng đã bị tính cước trong vòng 24 giờ
• Router_command (bảng lưu thông tin về nơi xử lý và lấy phản hồi lại tin nhắn trả về cho khách hàng)
o Malenh: cú pháp cấp 1 của tin nhắn sms
o Dauso: đầu số tổng đài
o ip_server: Ip server chứa store procedure
o store_name: tên store procedure

o database_name: tên database chứa store procedure
o database_user: database user store procedure
o message_type:
o link_web: Link Webservice xử lý bản tin sms
• tb_smppstatus (bảng lưu tình trạng kết nối của SMPP)
o time_live: thời gian cập nhật lần cuối
 Nếu cách thời gian hiện tại dưới 10 phút: SMPP vẫn đang kết nối đến Telco
 Nếu cách thời gian hiện tại trên 10 phút: SMPP đứt kết nối đến Telco
o Telco: tên Telco SMPP kết nối đến
• Tb_WAITING_MSG (bảng lưu danh sách các tin nhắn chủ động cần gửi đi)
o source_num: đầu số
o dest_num: số điện thoại
o message: nội dung tin nhắn
o date_created: thời gian ghi nhận bản tin
o date_send: thời gian bản tin cần gửi đi
o status: tình trạng bản tin
 0: chưa gửi
 1: đã gửi
o Category: loại bản tin
 0,1,1000,2000,3000,4000: trong đó
 0 ,1 tin nhắn text
 1000 tin nhắn wappush
 2000 tin nhắn logo
 3000 tin nhắn midi
 4000 tin nhắn GPRS
o Telco: tên Telco SMPP kết nối đến
1.1.2
Chi tiết nghiệp vụ/ chức năng
1.1.2.1 Xử lý gửi/nhận tin nhắn
1.1.2.1.1 Gửi tin nhắn thụ động

• Trả về 1 bản tin MT
o Kiểm tra spam đối với tin nhắn
 Lỗi: phản hồi thông báo cho khách hàng
o Kiểm tra cú pháp và đầu số:
 Sai cú pháp: phản hồi thông báo cho khách hàng
o Gửi thông tin tin nhắn SMS đến nơi xử lý (Content)
o Lấy nội dung phản hồi (Response) và tình trạng bản tin (Error: bao gồm loại bản tin và tình trang tính cuớc hay không tính cước)
gửi trả về cho SMSGW
o Trường hợp bản tin dài:
 Core Main sẽ ghi nhận 1 dòng trong cơ sở dữ liệu nhưng không tách ra gửi nhiều tin mà trực tiếp phản hồi lại bản tin dài này cho
SMSGW
 SMPP sẽ tự tách ra làm nhiều bản tin và gửi cho Telco
 Khi đến máy khách hàng, các bản tin sẽ tự gộp lại thành 1 bản tin đối với 1 số máy điện thoại (một số dòng máy đời cũ sẽ không
gộp được mà chia làm nhiều bản tin)
 Khi lấy báo cáo, hệ thống sẽ dựa vàp độ dài bản tin mà tinh thành số lượng bản tin (MT) đã gửi đi.
• Trả về nhiều bản tin MT
o Kiểm tra spam đối với tin nhắn
 Lỗi: phản hồi thông báo cho khách hàng
o Kiểm tra cú pháp và đầu số:
 Sai cú pháp: phản hồi thông báo cho khách hàng
o Gửi thông tin tin nhắn SMS đến nơi xử lý (Content)
o Lấy nội dung phản hồi MT 1: (Response) và tình trạng bản tin (Error: bao gồm loại bản tin và tình trang tính cuớc hay không tính
cước) gửi trả về cho SMSGW
o Các bản tin MT 2 trở đi ghi nhận vào log tin nhắn chủ động để thực hiện việc gửi các bản tin.
o Hoặc ghi nhận lại cú pháp, đầu số và số điện thoại của khách hàng trong log. Đến thời gian thì thực hiện ghi nhận bản tin MT tiếp
theo vào log tin nhắn chủ động để thực hiện việc gửi tin nhắn chủ động.
1.1.2.1.2 Gửi tin nhắn chủ động
• Ghi nhận bản tin nhắn chủ động sms vào database bao gồm các thông tin sau:
o Đầu số gửi tin
o Số điện thoại khách hàng

o Nội dung tin nhắn
o Loại bản tin
o Thời gian gửi tin
• Sau đó cứ cách 1 khoảng thời gian, SMPP sẽ gọi đến Core Main Routing đọc danh sách tin nhắn chủ động cần gửi đi từ Core
Main Billing.
• Nếu thời gian hiện tại vựot quá thời gian gửi tin thì bản tin đó sẽ đựoc gửi đi và cập nhật trong hệ thống, thông báo bản tin đó đã
đựơc gửi đi
1.1.2.1.3 Xử lý tin nhắn Spam
• Kiểm tra thời gian tin nhắn này cách thời gian bản tin trứơc có cùng số điện thoại, đầu số và nội dung bản tin nhắn cách nhau bao
nhiêu. Nếu có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 5s thì bản tin bị tính spam
• Kiểm tra telco của số điện thoại khách hàng:
o Mobifone:
 Khách hàng không được sử dụng các dịch vụ nội dung của một nhà cung cấp quá 150.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT) trong
ngày (từ 0h00:00 đến 23h59:59).
o Viettel
 Đối với các bản tin SMS có mức cước từ 10.000 đồng trở xuống:
- Khách hàng không được gửi quá 3 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 5 phút.
- Khách hàng không được gửi quá 10 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 1 giờ.
- Khách hàng không được gửi quá 100 tin nhắn trong vòng 24 giờ.
 Đối với các bản tin SMS có mức cước lớn hơn 10.000 đồng
- Khách hàng không được gửi quá 3 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 30 phút.
- Khách hàng không được gửi quá 10 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 24 giờ.
o Sfone:
 Khách hàng không được gửi quá 3 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 5 phút.
 Khách hàng không được gửi quá 5 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 10 phút.
 Khách hàng không được gửi quá 30 tin nhắn trong vòng 1 giờ.
 Khách hàng không được gửi quá 300 tin nhắn trong vòng 24 giờ.
o Vina:
 Khách hàng không được gửi quá 3 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 5 phút.
 Khách hàng không được gửi quá 5 tin nhắn có cùng nội dung từ một số điện thoại trong thời gian 10 phút.

 Khách hàng không được gửi quá 30 tin nhắn trong vòng 1 giờ.
 Khách hàng không được gửi quá 300 tin nhắn trong vòng 24 giờ.
1.1.2.1.4 Xử lý tin nhắn quảng cáo
• Ghi nhận yêu cầu chặn hay mở không chặn tin nhắn của khách hàng vào cơ sở dữ liệu bao gồm các thông tin:
o Hệ thống đầu số: 8x00 hay 8x13
o Số điện thoại của khách hàng
o Thời gian yêu cầu
o Tình trạng yêu cầu chặn hay mở không chặn
• Ghi log lại thông tin các lần yêu cầu chặn hay mở không chặn của khách hàng từ 2 cách:
o Yêu cầu qua tin nhắn SMS
o Yêu cầu qua số điện thoại hỗ trợ (Call Center)
• Thực hiện kiểm tra số điện thoại đang yêu cầu chặn tin nhắn khi gửi tin nhắn quảng cáo
o Trường hợp số điện thoại đang yêu cầu chặn thì không thực hiện việc gửi tin mà ghi lại tin nhắn đó vào log các tin nhắn đã thực
hiện chặn
o Trường hợp số điện thoại đó không yêu cầu hoặc đang mở không chặn thì thực hiện việc gửi tin nhắn quàng cáo
1.1.2.2 Xử lý lỗi tin nhắn
1.1.2.2.1 Monitor lỗi tin nhắn
• Theo dõi danh sách các tin nhắn mới, kiểm tra nội dung tin nhắn và thời gian tin nhắn mới nhất
• Theo dõi log text error.
• Nhắn tin kiểm tra tin nhắn
1.1.2.2.2 Lỗi sai cú pháp
• Kiểm tra cú pháp và đầu số trong cơ sở dữ liệu
• Kiểm tra nội dung tin nhắn của khách hàng
• Kiểm tra cấu trúc tin nhắn của cú pháp khách hàng nhắn tin lên
• Kiểm tra nội dung tin nhắn phản hồi
1.1.2.2.3 Lỗi kết nối timeout
• Do chờ kết quả từ Web Service trả về
o Nếu thời gian vựơt quá 10s thì trả về thông báo không kết nối đựơc. Khách hàng vui lòng thử lại sau ít phút.
o Thông báo lỗi cho phía đối tác và yêu cầu kiểm tra lại WS. Trường hợp này có 2 khả năng:
 Đường truyền hay bandwith của phía server hoặc hosting của phía đối tác

 Lỗi do WS của phía đối tác
o Ghi nhận lại danh sách bản tin lỗi gửi cho phía đối tác xử lý
• Do Deadlock của DB
o Kiểm tra DB, store gây ra lỗi deadlock
o Ghi nhận lại các bản tin lỗi trong log text error
o Liên hệ với phòng database hỗ trợ khắc phục xử lý lỗi deadlock
• Do hệ thống (Server treo, mạng đứt)
o Kiểm tra hệ thống bị treo ở Server nào hay đứt kết nối từ server nào đến server nào
o Thông báo và nhờ NOC hỗ trợ khắc phục tình trạng
o Theo dõi và hỗ trợ NOC trong việc khắc phục
o Kiểm tra lại hệ thống sau khi NOC khắc phục xong.
1.1.2.3 Quản lý đối tác và dịch vụ
1.1.2.3.1 Quản lý đối tác
o Tạo đối tác và quản lý theo key của từng đối tác
o Mỗi đối tác sẽ có các thông tin:
 Tên đối tác
 Các loại kết nối bao gồm:
- Xử dụng dịch vụ của bên mình
- Tự xây dựng dịch vụ và kết nối thông qua WebService
- Xử dụng hệ thống bên mình để nhập nội dung trả về cho khách hàng
 Thông tin kỹ thuật lien hệ trong trừơng hợp kết nối thông qua WebService
- Tên kỹ thuật
- Email
- Số điện thoại
 Thông tin tài khoản hỗ trợ coi các báo cáo tin nhắn
- Tên tài khoản
- Mật khẩu
- Ngày khởi tạo
- Tình trạng
- Log tài khoản

1.1.2.3.2 Quản lý dịch vụ đối tác (cú pháp)
• Tạo cú pháp cha
o Khai báo cú pháp cha dựa trên danh sách các cú pháp, đầu số đã khởi tạo trong hệ thống và chưa thuộc đối tác nào
o Thông tin về dịch vụ mà cú pháp hoạt động
o Loại kết nối:
 Xử dụng dịch vụ của bên mình
 Tự xây dựng dịch vụ và kết nối thông qua WebService
 Xử dụng hệ thống bên mình để nhập nội dung trả về cho khách hàng
o Nội dung trả về nếu xử dụng hệ thống bên mình để nhập nội dung trả về cho khách hàng với số lượng MT tối đa do bên mình quy
định
o Số bản tin MT tối đa
o Ngày khởi tạo
o Tình trang
• Tạo cú pháp con
o Khai báo cú pháp con dựa vào danh sách các cú pháp cha.
o Thông tin dịch vụ
o Nội dung trả về với số lượng tối đa theo thiết lập trên cú pháp cha số lượng bản tin MT tối đa.
o Ngày khởi tạo
o Tình trạng
1.1.2.4 Theo dõi và quản lý tin nhắn
1.1.2.4.1 Danh sách tin nhắn đến
• Số lượng tin nhắn hằng ngày của từng Telco của từng hệ thống bao gồm các số liệu: MO – CDR – MT – MSG – SPAM.
• Theo dõi số liệu hàng ngày chú ý nếu có xảy ra sự đột biến về số liệu
1.1.2.4.2 Danh sách tin nhắn lỗi
• Log tin nhắn lỗi được ghi log text trên Server SMS Core Main Routing
• Hằng ngày đều phải vào theo dõi tình trạng các bản tin log xem có trường hợp nào đặc biệt xảy ra hay không.
1.1.2.4.3 Gửi tin nhắn chủ động
• Số lượng tin nhắn chủ động hàng ngày của từng Telco theo từng đầu số
• Theo dõi trong database số lựơng tin nhắn đựơc cập nhật tình trạng tin nhắn đẵ gửi
• Theo dõi danh sách tin nhắn sms được gửi trên các ứng dụng SMPP

1.1.2.4.4 Chặn tin nhắn Spam
• Theo dõi số lượng tin nhắn spam từng ngày của từng cú pháp hoặc từng đầu số của từng Telco
• Tra cứu log tin nhắn spam đối với các trường hợp đột biến tỉ lệ tin nhắn spam nhiều.
1.1.2.5 Tra cứu tin nhắn
1.1.2.5.1 Tra cứu theo đầu số nhắn tin
• Tra cứu tin nhắn đến hệ thống theo tiêu chí:
o Số điện thoại
o Khoảng ngày nhắn tin
• Hiển thị tất cả các tin nhắn
o Tin nhắn sai lỗi cú pháp
o Tin nhắn thành công
• Các thông tin hiển thị
o Ngày
o Số di động
o Số dịch vụ
o Nội dung tin nhắn
o Trả lời
o Kết quả (Thành công hay tin nhắn lỗi)
1.1.2.5.2 Tra cứu theo tin nhắn chủ động
• Tra cứu tin nhắn đến hệ thống theo tiêu chí:
o Số điện thoại
o Khoảng ngày nhắn tin
• Hiển thị tất cả các tin nhắn hệ thống gửi chủ động đến
• Thông tin hiển thị bao gồm:
o Số dịch vụ
o Số di động
o Nội dung tin nhắn
o Thời gian tạo
o Thời gian gửi
o Tình trạng (đã gửi hay chưa gửi)

1.1.2.5.3 Tra cứu chặn tin nhắn chủ động
• Tra cứu danh sách số điện thoại yêu cầu chặn tin nhắn chủ động
• Tra cứu danh sách số điện thoại đã chặn tin nhắn chủ động
1.1.2.6 Theo dõi và quản lý hệ thống
1.1.2.6.1 Quản lý trạng thái tổng đài
• Theo dõi qua Inside
o Theo dõi tình trạng SMPP
 Dưới 10 phút: kết nối bình thường
 Trên 10 phút: đứt kết nối
o Theo dõi tình trạng hệ thống qua danh sách các tin nhắn sms mới nhất
• Theo dõi qua Website
o Thiết lập 1 trang giống Tool monitor có mật khẩu dành riêng cho team sms theo dõi tình trạng SMPP
• Theo dõi qua tin nhắn
o SMPP cứ mỗi phút update tình trạng vào hệ thống và đồng thời kiểm tra các SMPP còn lại.
o Trường hợp SMPP đứt kết nối Trên 20 phút: gửi thông báo sms tới team sms
o Trường hợp SMPP sống lại mà khoảng thời gian đứt kết nối trên 20 phút: gửi thông báo kết nối hoạt động trở lại cho team sms.
o Ngoài ra khi cần kiểm tra tình trạng hệ thống SMPP:
 Nhắn tin nội dung SYS gửi 8100
 Hệ thống sẽ trả về tin nhắn tình trạng các SMPP với mẫu sau:
- VD: vina-8x00: Live
• Theo dõi qua Tool Monitor
o Kiểm tra thời gian SMPP cập nhật vào hệ thống.
 Dứơi 10 phút: kết nối bình thường
 Trên 10 phút: alert thông báo đứt kết nối và ghi vào log
o Kiểm tra số lượng tin nhắn trong vòng 1 giờ đối với các kết nối sản lượng cao:
 0 tin nhắn (MO) : alert thông báo để restart lại ứng dụng SMPP
o Kiểm tra số lượng tin nhắn chủ động:
 Nếu tin nhắn đầu tiên trong dữ liệu quá 1 giờ mà chưa gửi: alert thông báo để restart lại ứng dụng SMPP
1.1.2.6.2 Quản lý thời gian đứt kết nối
• Khi một SMPP đứt kết nối hơn 10 phút, các SMPP khác khi update sẽ kiểm tra thấy và ghi nhận vào log đứt kết nối thời gian đứt

kết nối là thời gian cuối cùng SMPP cập nhật vào hệ thống
Khi SMPP kết nối lại bình thường, khi cập nhật vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra nếu thấy thời gian trong log tình trạng SMPP với thời
gian hiện tại cách nhau quá 10 phút thì sẽ thực hiện việc kiểm tra log đứt kết nối. Và cập nhật thời gian sống vào row cuối cùng của
SMPP đó trong log đứt kết nối.
1.1.2.7 Báo cáo đối soát sản lượng tin nhắn
1.1.2.7.1 Quy trình chung thực hiện đối soát (Software Process)
• Báo cáo đối soát với CP
o Lấy danh sách các cú pháp hiện đang hoạt động (group danh sách các cú pháp)
o Lấy tổng số liệu theo ngày, cú pháp, đầu số, telco:
 MO : số lượng tin nhắn trong log_inbox
 CDR: số lựợng tin nhắn thành công, có Error thuộc 0, 1000, 2000, 3000, 4000
 MT: số lựơng tin nhắn trong log_inbox, có tính độ dài bản tin đối với bản tin text có Error là 0:
- Trường hợp bản tin dài dưới 160 ký tự: 1 bản tin
- Lấy độ dài bản tin chia 160 lấy số nguyên cộng 1
 MSG: do hạn chế chưa tính đựơc nên để là 0
 SPAM: số lượng tin có Error nằm trong khoảng 1100 đến 1199
o Điều kiện theo ngày và group lại theo ngày, cú pháp, đầu số và telco
• Báo cáo đối soát với Telco
o Lấy tổng số liệu theo ngày, đầu số, telco:
 MO: số lựơng tin nhắn trong log_inbox
 CDR: số lượng tin nhắn thành công có Error thuộc 0, 1000, 2000, 3000, 4000
 MT: số lựơng tin nhắn trong log_outbox, có tính độ dài bản tin đối với bản tin text có Error là 0:
- Trường hợp bản tin dài dưới 160 ký tự: 1 bản tin
- Lấy độ dài bản tin chia 160 lấy số nguyên cộng 1
 MSG: số lựơng bản tin trong bảng log_outbox_active, có tính độ dài bản tin đối với bản tin text có Error là 0:
- Trường hợp bản tin dài dưới 160 ký tự: 1 bản tin
- Lấy độ dài bản tin chia 160 lấy số nguyên cộng 1

 SPAM: số lựơng bản tin Error nằm trong khoảng 1100 đến 1199
o Điều kiện theo ngày và group lại theo ngày, đầu số và telco

1.1.2.7.2 Báo cáo theo Telco
• Thống kê sản lượng theo tất cả Telco
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng Telco trong 1 khoảng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * Đầu số với số tính số tiền với giá như sau:
 8000: 500
 8100: 1000
 8200: 2000
 8300: 3000
 8400: 4000
 8500: 5000
 8600: 10000
 8700: 15000
o Sau đó cộng tất cả cá số liệu lại: MO – CDR – MT – MSG – SPAM – MONEY
o Riêng đối với 2 Telco Vina và Mobifone, do tính cước tất cả các tin nhắn trừ tin spam. Nên cột CDR = MO – SPAM.
• Thống kê sản lượng Telco theo từng đầu số
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng Telco, từng đầu số trong 1 khoảng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * Đầu số với số tính số tiền
o Hiển thị Telco, đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và số tiền
o Riêng đối với 2 Telco Vina và Mobifone, do tính cước tất cả các tin nhắn trừ tin spam. Nên cột CDR = MO – SPAM.
• Thống kê sản lượng chi tiết theo từng ngày
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng Telco, từng đầu số, từng ngày trong 1 khoảng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * Đầu số với số tính số tiền
o Hiển thị ngày, Telco, đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và số tiền
o Riêng đối với 2 Telco Vina và Mobifone, do tính cước tất cả các tin nhắn trừ tin spam. Nên cột CDR = MO – SPAM.
• Thống kê sản lượng theo dõi từng Telco
o Hiển thị số liệu tổng MO, CDR, MT, MSG và SPAM của từng telco, từng ngày theo từng tháng
o Việc hiển thị này sẽ giúp việc coi số liệu tổng từng ngày của từng telco. Sẽ dễ dàng phát hiện sự đột biến về số liệu nếu sự cố.
1.1.2.7.3 Báo cáo theo dịch vụ
• Thống kế tổng sản lượng theo dịch vụ (cú pháp)
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp, từng đầu số và từng Telco trong 1 khoàng thời gian xác định

o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Group lại theo cú pháp, tính tổng các cột còn lại: MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
o Hiển thị số liệu đã group theo danh sách cú pháp.
• Thống kê sản lượng theo dịch vụ trên đầu số
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp, từng đầu số và từng Telco trong 1 khoàng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị cú pháp, telco, đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
• Thống kê chi tiết SL theo từng dịch vụ (cú pháp)
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp, từng Telco trong 1 khoàng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị cú pháp, telco, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
• Thống kê chi tiết SL theo ngày
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp,từng đầu số, từng Telco và từng ngày trong 1 khoàng thời gian
xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị ngày, cú pháp, telco, đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
1.1.2.7.4 Báo cáo theo đối tác
• Thống kê tổng sản lượng của các đối tác
o Lấy danh sách cú pháp và đầu số của đối tác
o Lọc lấy số liệu theo danh sách cú pháp và đầu số cùa đối tac
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng đầu trong 1 khoàng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Group lại theo đối tác, tính tổng các cột còn lại: MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
o Hiển thị số liệu đã group theo danh sách đối tác.
• Thống kê tổng sản lượng của từng đối tác theo Telco/đầu số
o Lấy danh sách cú pháp và đầu số của đối tác
o Lọc lấy số liệu theo danh sách cú pháp và đầu số cùa đối tac
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp trong 1 khoàng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị danh sách các cú pháp, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money

• Thống kê sản lượng theo từng mã cho 1 đối tác
o Lấy danh sách cú pháp và đầu số của đối tác
o Lọc lấy số liệu theo danh sách cú pháp và đầu số cùa đối tac
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp, từng đầu số, từng Telco trong 1 khoàng thời gian xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị danh sách cú pháp, Telco, Đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
• Thống kê sản lượng của đối tác theo ngày
o Lấy danh sách cú pháp và đầu số của đối tác
o Lọc lấy số liệu theo danh sách cú pháp và đầu số cùa đối tac
o Lấy số liệu MO – CDR – MT – MSG – SPAM của từng cú pháp, từng đầu số, từng Telco, theo từng ngày trong 1 khoàng thời gian
xác định
o Lấy số liệu CDR * đầu số tính số tiền.
o Hiển thị danh sách ngày, cú pháp, Telco, Đầu số, MO, CDR, MT, MSG, SPAM và Money
1.1.3
Các ứng dụng Content
1.1.3.1 Ứng dụng xổ số kiến thiết
1.1.3.1.1 Mô tả hệ thống
• Quy trình xử lý
o Ghi log dữ liệu để quản lý nội dung trả về cho khách hàng bao gồm:
 Ngày
 Mã tỉnh
 Danh sách các kết quả từ giải 8 đến giải đặc biệt
o Thiết lập spider cho lấy kết quả tự động và tạo trang hỗ trợ nhập liệu kết quả xổ số
o Xây dựng store dịch vụ trả về kết quả cho khách hàng theo các yêu cầu:
 Theo mã tỉnh
 Theo ngày tháng
• Danh sách các chức năng
o Đối với hệ thống:
 Nhập liệu kết quả xổ số
 Spider lấy kết quả xổ số

 Xem và chỉnh sửa kết quả xổ số
o Đối với khách hàng nhắn tin:
 Lấy kết quả theo mã tỉnh
 Lấy kết quả theo ngày
 Lấy kết quả theo miền
2. Yêu cầu chức năng hệ thống
2.1 Mô hình tổng thể ứng dụng
• Màu vàng là những phần phát triển trong Version này
• Màu xám liền vạch là những phần kế thừa hệ thống cũ
• Màu xám vạch nối là của đối tác
2.2 Bảng tổng quan danh sách phân hệ - Chức năng
STT Mã hiệu yêu cầu Ver Pri Mô tả yêu cầu/ chức năng Nguồn
yêu cầu
1. YC_001 1.0 1 Gửi / nhận tin nhắn thụ động
1.1 YC_001_01
- Xử lý nhận tin MO đến từ SMSC (Telco) – Core
Gateway
1.2
YC_001_02 - Xử lý ghi nhận tin MO vào hệ thống – Core Gateway
1.3
YC_001_03 - Xử lý đọc và kiểm tra tin MO hợp lệ – Core Biz
1.4
YC_001_04 - Xử lý truy xuất nội dung SMS – Core Biz
1.5
YC_001_05 - Xử lý tin MT và CDR đã ghi vào hệ thống – Core
Gateway
1.6
YC_001_06 - Xử lý gửi MT đến SMSC (Telco) - Core Gateway
2. YC_002
- Gửi tin nhắn chủ động, quảng cáo

2.1
YC_002_01 - Nhận tin nhắn chủ động MT và chuyển vào hệ thống
– Core Biz
2.2
YC_002_02 - Đọc tin nhắn chủ động MT và gửi đến Telco – Core
Gateway
3. YC_003
- Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống Core Gateway
3.1
YC_003_01 - Kết nối với Telco – Core Gateway
3.2
YC_003_02 - Giao tiếp với Core Biz và Core DB
3.3
YC_003_03 - Yêu cầu Queue và giao tiếp với queue
3.4
YC_003_04 - Gửi/ nhận tin nhắn
4. YC_004
- Yêu cầu hệ thống Core Biz
4.1
YC_004_01 - Xử lý nhận và kiểm tra tính hợp lệ tin MO
4.2
YC_004_02 - Yêu cầu queue và giao tiếp với queue
4.3
YC_004_03 - Yêu cầu giao tiếp với Core DB và Core Gateway
4.4
YC_004_04 - Xử lý ghi thông tin CDR
4.5
YC_004_05 - Xử lý ghi thông tin MT
4.6
YC_004_06 - Xử lý thông tin lỗi

5. YC_005
- Yêu cầu cho hệ thống Core DB
5.1
YC_005_01 - Yêu cầu lưu trữ
5.2
YC_005_02 - Yêu cầu chức năng cho Core DB
6. YC_006
- Yêu cầu cho hệ thống Core Admin
6.1
YC_006_01 - Quản lý Telco
6.2
YC_006_02 - Quản lý đối tác và dịch vụ
6.3
YC_006_03 - Quản lý dịch vụ dăng ký gửi tin trả chậm
6.4
YC_006_04 - Xử lý yêu cầu chặn tin nhắn
6.5
YC_006_05 - Theo dõi và quản lý tin nhắn
6.6
YC_006_06 - Báo cáo quản trị
7. YC_007
- Các yêu cầu phi chức năng
7.1
YC_007_01 - Yêu cầu về bảo mật
7.2
YC_007_02 - Yêu cầu về tính ổn định và độ tin cậy
7.3
YC_007_03 - Yêu cầu về tải hệ thống
7.4
YC_007_04 - Yêu cầu về tính mở rộng

7.5
YC_007_05 - Yêu cầu về tính dễ sử dụng
7.6
YC_007_06 - Yêu cầu ràng buộc
2.3 Yêu cầu tích hợp hệ thống
2.3.1
Quản lý người dùng truy cập hệ thống
• Áp dụng cho quản lý hệ thống Core Biz và Core Admin
• Tích hợp với Inside 2.0
2.3.2
Quản lý nhóm vai trò và phân quyền chức năng sử dụng
• Tích hợp với Inside 2.0
• Áp dụng cho quản lý hệ thống Core Biz và Core Admin
2.4 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ gửi/nhận SMS
• Yêu cầu này dự trên quy trình gửi nhận tin đang hoạt động của hệ thống
2.4.1
YC_001: Gửi/ nhận tin nhắn thụ động

×