Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tiểu luận lập phân tích dự án đầu tư _ dự án quán ăn tanalabi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.56 KB, 22 trang )

BÀI TẬP LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
  
DỰ ÁN
QUÁN ĂN
TANALABI
Giảng viên: Ths.Mai Thế Dũng
Lớp : 08TT2D
Nhóm 16 : Phạm Trần Uyên Thanh
Ninh Hòang Ngân
Lê Thị Tuyết Lan
Trịnh Thị Ngọc Bích
1
TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
Tên dự án: Quán ăn Tanalabi
Lĩnh vực thực hiện: dịch vụ quán ăn
Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Quán ăn phục vụ với các món ăn, dịch vụ dành cho giới
trẻ
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.Bối cảnh kinh tế- chính trị- xã hội:
Gần đây,khu vực ngọai thành thành phố Hồ Chí Minh phát triển hơn trước.Rất nhiều dự án đã
đang và sắp đươc thi công khiến khiến nền kinh tế địa phương có sự thay đổi ,đời sống người
dân ngày càng đươc nâng cao, các trường đại học, khu công nghiệp được xây dựng thúc đẩy thị
trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vưc lân cận. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các
mặt hàng ăn uống của người dân ngày càng tăng lên, trong đó cũng bao gồm cả giới trẻ.
Để đáp ứng nhu cầu đó, việc xây dựng quán ăn phục vụ giới trẻ là hòan toàn hợp lý
2.Thị trường dự án hướng tới:
Dự án hướng tới thị trừơng cung cấp dịch vụ ăn uống tại khu vực đường Nguyễn Thị Thập, quận
7, thành phố Hồ Chí Minh.Đây là thị trường có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới.
Tại nơi dự định đặt quán ăn cách các trường đại học như Tôn Đức Thắng, RMIT, Gia Định…
không xa, lân cận còn có khu dân cư Phú Mỹ Hưng và các cao ốc Ngân Long… đang trong giai
đọan xây dựng.Đây chính là lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.


Quan tâm tới giới trẻ và mong muốn của họ là tìm nơi ăn uống, thư giãn, hội họp, hình thức này
có thể tạo một sức hút lớn trên thị trường.
3.Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của dự án là các quán ăn, trà sữa trên đường Nguyễn Thị Thập và Nguyễn
Hữu Thọ và các khu vực lân cận.
4.Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương ác khắc phục:
- Rủi ro chính trị: không có vì dự án không tác động đến chính trị.
- Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện hòan toàn hợp pháp
- Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ đều có tính chất lành mạnh
- Rủi ro thông tin: thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường.Khắc phục rủi ro:
cần phân tích thị trường một cách chính xác và hoàn chỉnh.
2
MÔ TẢ DỰ ÁN:
- Quy mô dự án: xây dựng quán ăn chuyên phục vụ các món ăn trên khu vực quận 7
- Dịch vụ thực hiện: phụ vụ các món ăn nhanh, nhẹ được chế biến từ thực phẩm sạch,
cung cấp các trò chơi thư giãn, tập thể cho hoạt động nhóm bạn bè, người thân.
- Phương thức tiến hành: xây dựng quán gần khu vực các trường đại học, khu dân cư
quận 7, xây dựng và tạo thương hiệu quán ăn đến với giới trẻ.
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, các đơn vị truyền thống,
quảng cáo…
- Chiến lược phát triển hi vọng: khi quán ăn đi vào ổn định, thương hiệu đã được biết đến
sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành chuỗi quán ăn cùng thương hiệu ở khắp các trường
đại học trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Ý TƯỞNG:
Ý tưởng chính của dự án là cung cấp các món ăn nhanh, nhẹ, giá cả hợp lý, có phục vụ
các trò chơi tập thể vui nhộn, có wifi miễn phí cho học sinh, sinh viên.Phần lớn các đối tượng
được hỏi đều ủng hộ ý tưởng vì dự án mang lại một nơi hội họp nhất là trong các dịp sinh nhật,
liên hoan hay ngày nghỉ, hay nó mang lại một không khí lãng mạng, riêng tư cho các đôi bạn trẻ.
Mô hình quán ăn ngày càng được nhân rộng cho dân cư nói chung và giới trẻ nói riêng. Nó cũng
là một sự thúc đẩy cho một hình thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách

chiếm số lượng không nhỏ
3
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Mục lục.
I -TÓM TẮT TỔNG QUÁT ……………………………………………
……………………………………………………………Trang 5…….
II- SẢN PHẨM DỊCH VỤ ……………………………………………
……………………………………………………………Trang 6……
III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ………………………………………
……………………………………………………………Trang 7……
IV- KẾ HOẠCH MARKETING ……………………………………….
……………………………………………………………Trang 10……
V- PHÂN TÍCH CẠNH TRANH ………………………………………
……………………………………………………………Trang 11……
VI- KẾ HOẠCH NHÂN SỰ …………………………………………
……………………………………………………………Trang 12……
VII-DỰ BÁO TÀI CHÍNH ……………………………………………
……………………………………………………………Trang 13……
VIII -DỰ BÁO DOANH THU ……………………….…………………
……………………………………………………………Trang 17……
IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ………………………………………………
……………………………………………………………Trang 18……
X-KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG …………………………………………
……………………………………………………………Trang ……
XI-Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI & KẾT LUẬN ……………………
……………………………………………………………Trang27…….
4
I-TÓM TẮT TỔNG QUÁT
• Giới thiệu.
Quán ăn chuyên phục vụ giới trẻ là một cơ sở phục vụ thực khách phần lớn là giới trẻ.Quán

ăn sẽ được mở tại một địa điểm,vị trí thuận lợi,có thể thu hút được giới trẻ ở quận 7 thành phố Hồ
Chí Minh.
Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ước tính là 417550000 VNĐ với các chi phí
được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả.Thời gian hoàn vốn nhanh và mô hình
có thể mở rộng trong tương lai.
• Điểm lại cơ hội.
Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành kinh
doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh chóng
trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm.Các quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người
đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn
ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể
giải trí,thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình
quán ăn “Gió” sẽ nhận được sự ủng hộ và đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do nên
tham gia vào ngành kinh doanh này.
• Sự khác biệt của mô hình.
Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung cấp.
• Mô tả dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
- Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng.
- Phục vụ tận tình, chu đáo.
• Vốn đầu tư.
Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động trong 1 năm là:
417550000 VNĐ
5
II-SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ,bắt mắt và giá rẻ,với không gian thoải
mái. Xin phần tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này :
Như vậy - định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý, thiện cảm
của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và sự truyền miệng

quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.

1.Sản phẩm và dịch vụ
MÓN CHÍNH
Mì xào 30000đ/phần
Nui xào 30000đ/phần
Pizza 60000đ/phần
Bít tết 45000đ/phần
Cơm chiên dương châu 30000đ/phần
Gà rán 40000đ/phần
MÓN NHẸ
Bò bía 3000đ/cuốn
Khoai tây chiên 15000đ/phần
Gỏi bò 15000đ/phần
Súp cua 12000đ/phần
Cá viên, tôm viên chiên 12000đ/phần
Bánh ngọt 20000đ/phần
Trái cây dỉa 15000đ/phần
THỨC UỐNG
Các loại sinh tố 20000đ/ly
Các loại nước ép 20000đ/ly
Cà phê 15000đ/ly
Kem 9000đ/viên
Dừa tươi 14000đ/trái
Nước ngọt 15000đ/chai
Ngoài ra ,quán ăn còn được bố trí 3 tầng với 3 phong cách khác nhau:
• Tầng 1: mang tên “Góc dịu dàng” với khung cảnh nhẹ nhàng, tường trang trí bằng cảnh lá
vàng bay .
• Tầng 2: “Góc tinh ngịch”với khung cảnh được trang trí với họa tiết đồ vật ngộ nghĩnh.
• Tầng 3: “Góc phá cách” với khung cảnh được trang trí cầu kỳ, nghệ thuật ấn tượng.

- Quán ăn bắt đầu mở cửa từ 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ
vào lớp và đối tượng khác kịp giờ đi làm.
- Quán ăn còn có Wifi miễn phí.

2.Giá cả
6
Giá cả các món ăn được phục vụ trong quán ăn phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử dụng
trong quá trình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so với các quán ăn
khác.
3.Lợi thế của sản phẩm,dịch vụ
Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một môi
trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp dẫn.Ngoài việc thỏa
mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các trò chơi cho giới trẻ như:cờ ca
rô,domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò, sắp xếp bữa tiệc lãng mạn cho giới trẻ. Quán ăn bảo
đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng,
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như nhạc hòa
tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với tầng lãng mạn. Tuy nhiên vẫn có
các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài
hát,ca sĩ thể hiện).
Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn khách
hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
4.Xác định kênh phân phối sản phẩm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa, đặt tiệc tại
quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn phát triển bền vững có
lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối với các hộ gia đình, lớp,
trường, doanh nghiệp trên địa bàn quận 7 và các quận lân cận.
5.Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 năm từ khi bắt đầu thực hiện dự án.Sau
khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày, phục vụ cả bữa sáng cho
học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.

7
III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món ăn.Phục
vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên –
khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố mẹ)
Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới, đây chính là
một yếu tố thứ chính nhằm thu hút khách hàng của quán ăn.
Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống nhưng lại
chiếm một số lượng đông đảo.Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm,dịch
vụ.Vì vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng chính,khác hàng tiềm năng của quán ăn.
Thương hiệu:
Thương hiệu cua nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng so với các
cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực.
Ý nghĩa của thương hiệu :Quán ăn Tanalabi mang đến cho khách hàng một sự mới lạ trong
phong cách ẩm thực hướng tới giới trẻ.
Tanalabi cũng thể hiện tốc độ phục vụ của nhân viên của nhà hàng là vô cũng nhanh nhẹn.
Tanalabi mang đến cho khách hàng sự thoải mái từ khi đặt chân vào nhà hàng.
Như vậy, thương hiệu đã khẳng định mục tiêu hoạt động của nhà hàng,sự mới lạ trong món
ăn cũng như trong phong cách phục vụ của nhà hàng làm cho khách hàng nhớ mãi không quên
quay lại.
2. Định vị thị trường
- Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng: từ 30 tuổi trở xuống
- Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính.
- Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn khác lạ,
giải trí, thư giãn.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để sinh lợi nhuận

cho hoạt động kinh doanh của quán ăn.
8
3. Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Dưới 30 tuổi.
- Không phân biệt giới tính.
- Học tập và làm việc trên địa bàn quận 7.
- Sức mua trung bình 2 bữa /tuần
- Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt,tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp đặc biệt,
hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học,giờ làm việc căng thẳng.
9
IV-KẾ HOẠCH MARKETING
• Xây dựng thông điệp marketing
“Sự lựa chọn số 1 cho nhóm bạn ”
• Phương tiện marketing
Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản,ít tốn kém nhưng đem lại
hiệu quả cao đối với thị trường
- Quảng cáo trên trang web kenh14.vn; zing.vn; 2sao.net; ngoisao.net.
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả,tờ rơi được phát cho học sinh
trước cổng trường cấp 3 và đại học trên địa bàn quận 7 và dân cư lân cận.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất khó thiêt
lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.
- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có các
chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:
-Giảm giá nhân dịp khai trương.
-Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi đến ăn tại
nhà hàng.
-Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn vào
những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.

-Thẻ tích điểm.
10
V-PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Hiện nay trong khu vực có 5 quán ăn,2 quán trà sữa và 5 quán chè, một số quán ăn nhỏ ven
đường khác. Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách
quen…. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống song chưa có mô hình hoàn thiện đáp
ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ, các quán ăn lớn chỉ chuyên về món chính, chưa tập hợp được
các món giới trẻ ưa thích. Đây chính là lợi thế của quán ăn “Tanalabi ” so với các nhà hàng khác.
Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ
sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở không có các đầu
bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.
11
VI-KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
• Nhà quản lý
Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển của
nhà hàng.Nhà quản lý ở “Nhà hàng Tanalabi “chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm
lợi thế và tiêu chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn phải có các quyết sách
hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng.
• Kế toán
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải đảm bảo sự
trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ sách.Kế
toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát nguyện liệu.
Số lượng kế toán: 01 người
• Đầu bếp
Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà hàng phục
vụ.Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế biến,nguyên tắc
sử dụng nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 phụ bếp.
• Nhân viên phục vụ
Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục vụ

phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ,cách
ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất.
Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ trách 04 phòng ăn trong Nhà hàng kèm thêm
trông xe cho khách.
12
VII-DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa
dự án vào hoạt động.
• Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn
dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu
khác nhau của khách hàng.Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục
đích giải trí của khách hàng.Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị
kiên thức cơ bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
• Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 60
m
2
.Ký hợp đồng thuê 6 năm, trả tiền hàng tháng.
15.000.000 VNĐ/tháng, tức 180.000.000 VNĐ/năm
• Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn
định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí nhà hàng bằng các hình vẽ, tranh
ảnh.
Chi phí thiết kế nội thất trong nhà hàng
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn trong 3
phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn* 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế
quản lý, kế toán.

Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
• Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ
lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
13
Bảng tính chi phí thiết bị: Đvi: triệu VND
14
Stt
Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
A
Thiết bị chế biến
1
Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA
Cái 1 Malayxia 6.7 6.7
2
Máy hút mùi Napoliz NA 702BL Cái 1 Italy 2.3 2.3
3
Máy xay sinh tố cái 1 Việt Nam 0.5 0.5
4
Tủ đông SANYO cái 1 Nhật 4.5 4.5

5
Tủ lạnh SANYO cái 1 Nhật 6.5 6.5
6
Bếp gas đôi cái 1 Nhật 2 2
7
Bộ nồi hấp bộ 1 Hàn Quốc 3.2 3.2
8
Bát đũa, thìa, dĩa, cốc… Bộ 1 Việt Nam 6 6
9
Bếp lẩu nướng cái 4 Việt Nam 0.25 1
10
Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn Quốc 7.5 7.5
B
Thiết bị văn phòng
1
Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 5 5
2
Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3
3
Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4
Máy điều hòa Cái 3 Nhật 5.15 15.45
5
Thiết bị wifi cái 1 Mỹ 2.5 2.5
6
Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 7.9 7.9
Tổng 72.55
Tổng chi phí: 72.550.000 VNĐ
• Chi phí marketing cho nhà hàng:
Quảng cáo trên tờ rơi.

Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
• Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TỪ NĂM 1 -3
15
Stt Chức danh Số lượng Mức lương tháng Tổng lương tháng
1 Kế toán 1 2 2
2 Bếp Trưởng 1 4 4
3 Phụ bếp 2 2 4
4 Phục vụ 5 1.8 9
Tổng lương tháng 19
Tổng lương hàng năm 228
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TỪ NĂM 3-6
Stt Chức danh Số lượng Mức lương tháng Tổng lương tháng
1 Kế toán 1 2.2 2.2
2 Bếp Trưởng 1 4.4 4.4
3 Phụ bếp 2 2.2 4.4
4 Phục vụ 5 2 10
Tổng lương tháng 21
Tổng lương hàng năm 252
7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng, tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi trường,
tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
STT Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 3 36
2 Tiền internet 0.3 3.6
3 Tiền điện thoại 0.2 2.4

Tổng 3.5 42
8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách
hàng của Nhà hàng. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu nấu ăn, gia
vị….
Ước tính:
BẢNG CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm 1 2 3 4 5 6
Chi phí ngày 1 1.5 1.5 1.5 2 2
Chi phí tháng 30 45 45 45 60 60
Chi phí năm 360 540 540 540 720 720
9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ góp vốn của các thành viên.
16
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra
trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào
các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính: 4.000.000 VNĐ/tháng
BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ ( đv: triệu đồng )
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Nguyên vật liệu 360 540 540 540 720 720
Lương nhân viên 228 228 228 252 252 252
Chi phí bán hàng 18 18 18 18 18 18
Chi phí quản lý 633.6 633.6 633.6 633.6 633.6 633.6
Tổng cộng 1239.6 1419.6 1419.6 1443.6 1623.6 1623.6
BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO ( đv: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Khấu hao nội thất 20 20 20 20 20 20 20

Khấu hao thiết bị 12.1 12.1 12.1 12.1 12.1 12.1 12.1
Tổng khấu hao 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1
BẢNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ ( đv: triệu đồng )
Khoản mục đầu tư Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Máy móc thiết bị 72.55
Sửa chữa, nâng cấp 30 20
Thuê mặt bằng 180
Thiết kế nội thất, trang trí 120
Nghiên cứu sản phẩm 5 5
Đăng kí KD, Marketing 10
Tổng cộng 417.55 25
17
VIII - DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 70.000 VNĐ.Giá trên là giá dành cho thực
khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một khách hàng
thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 10 lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi tầng 50m
2
bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực khách. Sức chứa
tối đa của quán ăn là 75 thực khách/ lượt, vậy mức phục vụ tối đa của quán ăn là 150 lượt thực
khách /ngày.
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 60% ,tức là mỗi ngày
Quán ăn sẽ phục vụ được 90 thực khách tương đương với 90 suất ăn/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số:
BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU ( đv: triệu đồng )
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6

Công suất huy động 60% 80% 80% 80% 100% 100%
Số lượt/ngày 90 120 120 120 150 150
Giá trung bình 1 lượt 0.07 0.07 0.07 0.07 0.07 0.07
Doanh thu 2268 3024 3024 3024 3780 3780
18
IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
BẢNG KẾ HOẠCH LÃI LỖ
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Doanh thu thuần 2268 3024 3024 3024 3780 3780
Tổng chi phí 1239.6 1419.6 1419.6 1443.6 1623.6 1623.6
Lợi nhuận trước thuế 1028.4 1604.4 1604.4 1580.4 2156.4 2156.4
Thuế TNDN 25% 25% 25% 25% 25% 25%
Lợi nhuận sau thuế 771.3 1203.3 1203.3 1185.3 1617.3 1617.3
ROA 1.847203928 2.881810562 2.881810562 2.838702 3.873309 3.873309
ROS 0.340079365 0.530555556 0.530555556 0.522619 0.713095 0.713095
BẢNG KẾ HOẠCH NGÂN LƯU
Năm 0 1 2 3 4 5 6
Vốn đầu tư 417.55 25
Ngân lưu ra 417.55 0 0 25 0 0 0
Lợi nhuận thuần 771.3 1203.3 1203.3 1185.3 1617.3 1617.3
Khấu hao 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1
Giá trị thanh lý 25
Dòng ngân lưu vào 803.4 1235.4 1235.4 1217.4 1649.4 1674.4
Ngân lưu thuần -417.55 803.4 1235.4 1210.4 1217.4 1649.4 1674.4
1/(1+12%)^n 1 0.892857 0.797194 0.71178 0.635518 0.567427 0.506631
CF*1/(1+12%)^n -417.55 717.3214 984.8533 861.5388 773.6797 935.9139 848.3031
Lũy kế
CF*1/(1+12%)^n
-417.55 299.7714 1284.625 2146.164 2919.843 3855.757 4704.06
DPP 7 tháng

Lũy kế ngân lưu
thuần -417.55 385.85 2038.8 2445.8 2427.8 2866.8 3323.8
PP
6 tháng 7
ngày
i1 224% npv1 0.798402
i2 225% npv2 -1.24763
IRR 224.3902%
19
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế
NPV = 4704.06 trđ
Dự án có lãi
- IRR= 224.3902% > 12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.
20
X- KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và hoàn chỉnh.
Kế hoạch hành động của dự án “Quán ăn Tanalabi ” bao gồm các bước :
- Xây dựng thực đơn cho quán ăn.
- Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
- Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
- Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng.
- Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
- Tuyển chọn đầu bếp và phụ bếp.
- Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán ăn đặt ra.
- Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
- Khai trương nhà hàng.
21
XI- Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN

1. Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
2. Ý nghĩa xã hội.
Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định cho 10
người.
Quán ăn cũng tạo cho giới trẻ nói chung và học sinh, sinh viên Thạch Thất nói riêng một môi
trường giải trí, thư giãn lành mạnh.Qua đó các bạn có thể học tập tốt hơn.
KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực, được kết hợp với tiến trình thu thập
thông tin, lập bản dự án chi tiết. Do đó dự án là khả thi và có khả năng phát triển tốt.
22

×