GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: MAI THẾ DŨNG
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 23
TRẦN NGỌC THANH HIỀN : 080624K
NGUYỄN THỊ NHƯ ANH : 080600K
NGUYỄN PHÚ CHÂU : 082285K
ĐỀ TÀI MÔN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH ĐỰ ÁN
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN ĂN CHAY
I. Căn cứ đầu tư dự án
1. Sự cần thiết :
Quận 7 là khu đô thị, khu dân cư mới của TPHCM. Dân cư ngày càng đông và là
một thị trường mới nhưng chưa được khai thác một cách triệt để. Và theo nghiên
cứu tìm hiểu của nhóm chúng tôi, trên địa bàn quận 7 thật sự thiếu những quán ăn
chay. Món chay là những món ăn rất có lợi cho sực khỏe đặc biệt là cho những
người già. Và hơn thế nữa đất nước ta phần lớn dân số là theo đạo Phật. Vì thế nhu
cầu là rất lớn.
2. Căn cứ pháp lí :
Thành lập hộ kinh doanh cá thể với ngành nghề kinh doanh là nhà hàng ăn uống .
Xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy nếu thuộc các
trường hợp tại Phụ lục 2 , Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
II. Đơn vị đầu tư :
1. Mô hình công ty :
Tên: quán ăn chay Mộc
Loại hình công ty: hộ kinh doanh cá thể
2. Lĩnh vực kinh doanh:
Mô tả lĩnh vực kinh doanh:
Kinh doanh dịch vụ ăn uống
Số lượng bàn: 20 bàn
Mục tiêu kinh doanh : Mục tiêu của quán Mộc là không
ngừng phát triển hoàn thiện các món ăn và dịch vụ nhằm tối
đa hóa lợi nhuận cho nhà đâu tư. Không ngừng cải thiện sức
khỏe cộng đồng, tạo điều kiện làm việc , thu nhập cho
người lao động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước.
Địa điểm kinh doanh:
Địa điểm của công ty: địa bàn phường Tân Quy, Quận 7
Nhu cầu mặt bằng : 200m
2
III. Sản phẩm và thị trường:
1. Hiểu biết chung:
Dịch vụ quán ăn chay trên thị trường con rất thiếu. Và phần lớn là nhưng quán ăn
bán ở vỉa hè , quy mô nhỏ, chất lương món ăn và dịch vụ còn hạn chế.
2. Nhu cầu khách hàng và khách hàng mục tiêu:
Những người theo đạo Phật và những người bình thường ăn chay như một loại
thức ăn bình thường tốt cho sức khỏe. Đối tượng phục vụ của quán Mộc là mọi
tầng lớp. Giới trẻ thì ưu thích sự mới mẻ nên sẽ tìm đến quán Mộc của chúng tôi.
Người trung niên và những người cao tuổi thì ưu thích lựa chọn đồ chay vì vừa
ngon, vừa rẻ, vừa tốt cho hệ tim mạch.
3. Sản phẩm :
Cung cấp cho khách hàng những món ăn chay ngon nhất đảm bảo yêu cầu về an
toàn vệ sinh thực phẩm. Đến với quán Mộc khách hàng sẽ có một không gian rộng
rãi, thoáng mát và yên tĩnh. Và hơn thế nữa quán Mộc cung cấp các món ăn phù
hợp cho tất cả các buổi trong ngày từ ăn sáng đến ăn tối.
4. Phân tích cạnh tranh:
Trong phạm vi phường tân quy quận 7 có 2 quán ăn chay kinh doanh theo hình
thực hộ gia đình. Giá cả và chất lượng được tóm tắt trong bảng sau:
Chất lượng tốt Chất lượng trung
bình
Chất lượng kém
Số lượng 0 1 1
Chất lượng món
ăn
Bình thường kém
Không gian Không thoải mái Chật hẹp
Cung cách phục
vụ
Bình thường kém
Giá cả Chấp nhận được Rẻ
Viêc phân tích của chúng ta cho thấy rằng chưa có cơ sở nào có sự cạnh tranh đầy
đủ cho việc kinh doanh mà ta đang định tiến hành .
IV. Mô tả dự án:
1. Quy mô dự án
Nhu cầu vốn ban đầu: 150 triệu
Thời gian hoạt động : 10 năm
Số lương nhân sự: 5 – 8 người
Diện tích mặt bằng: 200m
2
Số lượng bàn : 20 bàn
2. Dịch vụ thưc hiện :
Cung cấp dich vụ ăn uống các món chay
3. Phương thức tiến hành:
Cải tạo lại mặt bằng hiện là một căn nhà cấp 4 theo phong
cách mộc mạc, gần gũi với người Á Đông . Thiết kế tạo cho
quán luôn trong bầu không khi thoáng mát gần với thiên
nhiên .
Khảo sát giá các món ăn và chất lượng phục vụ của các đối
thủ cạnh tranh.
Tuyển nhân viên vào các vị trí : đầu bếp, phục vụ, bảo vệ,
phụ bếp.
Đào tạo nhân viên có phong cách phục vụ chuyên nghiệp ,
tận tình.
V. Bộ máy nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
2. Hoạch định tiền chi trả lương cho người lao động:
STT CHỨC VỤ SỐ
LƯỢNG
LƯƠNG THÀNH
TIỀN
1 Quản lí 1 3.200.000 3.200.000
2 Đầu bếp 1 3.000.000 3.000.000
3 Phụ bếp 2 1.500.000 3.000.000
4 Bảo vệ 1 2.000.000 2.000.000
5 Phục vụ 3 1.500.000 4.500.000
TỔNG 15.700.000
VI. Các dự báo tài chính :
1. Vốn đầu tư dự án:
KHOẢN MỤC SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH
TIỀN
Bộ tủ bếp, kệ bếp 1 10.500.000 10.500.000
Nồi cơm điện dung tích 4lít 2 2.000.000 4.000.000
Giá để dao, thớt , xoong 1 200.000 200.000
Ghế inox 40 150.000 6.000.000
Bàn inox 20 700.000 14.000.000
Mâm Inox bưng nước cho
nhân viên 5 95.000 475.000
Ly uống trà đá cho khách 100 7.400 740.000
Đũa gỗ 100 1.500 150.000
Quản Lí
Bảo vệ Nhân viên phục vụ
Đầu bếp
Phụ bếp
Muỗng lớn 100 8.000 800.000
Bộ dụng cụ nấu bếp 2 1.000.000 2.000.000
Chén nhỏ 100 5.000 500.000
Chén lớn 100 7.500 750.000
Nồi lớn 3 200.000 600.000
Chảo lớn 3 220.000 660.000
Bếp ga 2 1.100.000 2.200.000
Tủ lạnh 395 lít 1 10.000.000 10.000.000
Đồng phục nhân viên 4 200.000 800.000
Chi phí bảng hiệu hộp đèn 1 4.000.000 4.000.000
Tô , bát 50 15.000 750.000
Quạt treo tường 10 300.000 3.000.000
Sửa chửa quán, trang trí nội
thất 1 70.000.000 70.000.000
Chi phí đăng kí kinh doanh 1 500.000 500.000
Chi phí đặt cọc 2 tháng thuê
mặt bằng 2 10.000.000 20.000.000
TỔNG 146.625.000
Cửa hàng sẽ dùng nguồn vốn chủ sở hữu và không sử dụng vốn vay.
2. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận các năm.
Doanh thu
Số năm hoạt
động
1 2 3 4 5
Công suất hoạt
đồng từng năm
(ước tính)
50% 60% 80% 90% 90%
Ước lượng sản lượng tiêu thụ và doanh thu như sau :
Số lượng bàn : 20 bàn
Tổng số sản phẩm tiêu thụ / bàn / giờ : 2 sản phẩm / bàn / giờ
Giờ hoạt động / ngày : 10 giờ
Vậy khi đạt 100% công suất :
Tổng số sản phẩm bán / ngày : 400 sản phẩm / ngày
Giá bán bình quân / sản phẩm : 12.000 đồng / sản phẩm
Vậy ước lượng doanh thu cho mỗi năm là :
Năm 1 2 3 4 5
Sản lượng
tiêu thụ 72.000 79.200 95.040 104.544 104.544
Giá
bán/Đvsp 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
Doanh thu
864.000.0
00
950.400.0
00
1.140.480.0
00
1.254.528.0
00
1.254.528.0
00
Chi phí
NĂM 1 2 3 4 5
TỔNG
CHI PHÍ
HOẠT
ĐỘNG
622.080.000 658.280.000 731.056.000 774.721.600 774.721.600
Biến phí 327.680.000 363.880.000 436.656.000 480.321.600 480.321.600
Nguyên
vật liệu
317.600.000 349.360.000 419.232.000 461.155.200 461.155.200
Điện 7.200.000 7.920.000 9.504.000 10.454.400 10.454.400
Nước 2.880.000 6.600.000 7.920.000 8.712.000 8.712.000
Đinh phí 294.400.000 294.400.000 294.400.000 294.400.000 294.400.000
Lương
nhân viên
188.400.000 188.400.000 188.400.000 188.400.000 188.400.000
Chi phí
mặt bằng
100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000
Chi phí
khác
6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000
Tính khấu hao trang thiết bị :
Các trang thiết bị được khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định, thời gian
khấu hao hết trong vòng 5 năm
KHOẢN
MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
Bộ tủ bếp, kệ
bếp 1 10.500.000 10.500.000
Bàn inox 20 700.000 14.000.000
Tủ lạnh 395
lít 1 10.000.000 10.000.000
TỔNG 34.500.000
Khấu hao mỗi năm: 34.500.000/5 = 6.900.000
3. Bảng báo cáo dòng tiền:
STT Các khoản mục
Năm
0 1 2 3 4 5
1 Vốn đầu tư -146.625.000
2 Tổng doanh thu 864.000.000 950.400.000 1.140.480.000 1.254.528.000 1.254.528.000
Công suất hoạt động 50% 60% 80% 90% 90%
Sản lượng 72.000 79.200 95.040 104.544 104.544
Giá bán / ĐVSP 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
3 Tổng chi phí hoạt động 622.080.000 658.280.000 731.056.000 774.721.600 774.721.600
4 Khấu hao 6.900.000 6.900.000 6.900.000 6.900.000 6.900.000
5 Lợi nhuận trước thuế 235.020.000 292.120.000 409.424.000 479.806.400 479.806.400
6 Thuế TNDN ( 25%) 58.755.000 73.030.000 102.356.000 119.951.600 119.951.600
7 Lợi nhuận sau thuế 176.265.000 219.090.000 307.068.000 359.854.800 359.854.800
8 Dòng tiền hoạt động -146.625.000 183.165.000 225.990.000 313.968.000 366.754.800 366.754.800
VII. Thẩm đinh hiệu quả của dự án đầu tư:
Sự dụng các số liệu ước tính về doanh thu và chi phí hoạt động ban đầu để xác
đinh có hay không chấp nhận dự án này
Các tiêu chuẩn dùng để thẩm định dự án:
Tiêu chuẩn hiện giá thuần: NPV
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ: IRR
Tiêu chuẩn tỷ suất sinh lợi : PI
Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn : PP
Việc đánh giá cụ thể như sau :
Xét lãi suất chiết khấu: r = 15%
1. Tiêu chuẩn hiện giá thuần : NPV
Áp dụng công thức tính NPV :
+−= INPV
)1(
)1(
)1(
2
21
r
CF
r
CF
r
CF
n
+
++
+
+
+
Ta có dòng tiền 5 năm đầu tiên:
Nhận xét : NPV = 782.004.078 > 0 : chấp nhận dự án
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ: IRR
Suất sinh lợi nội bộ la suất chiết khấu làm cho hiện giá dòng tiền thu nhập từ dự án
bằng với chi phí đầu tư dự án, nghĩa là làm cho NPV của dự án bằng 0. Ta có
phương trình
0
)1(
0
0
=−
+
=
∑
=
N
t
t
t
CF
IRR
CF
NPV
Dùng phương pháp nội suy hoặc Excel giải phương trình trên :
Ta có : IRR= 146 % > r = 15% : chấp nhận dự án
2. Tiêu chuẩn tỷ suất sinh lợi : PI
Ta có tỷ suất sinh lợi của dự án :
3,6
000.625.146
000.625.146078.004.782
=
+
=
+
==
I
INPV
I
PV
PI
PI = 6.3 > 1 : chấp nhận dự án
3. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn : PP
Vốn đầu tư ban đầu : 146.625.000
Số tiền tích lũy đến cuối năm 1 : 183.165.000
Số lượng còn tiếp tục được bù đắp : 0
Dòng (1) chia cho dòng (2) : 9,606
Thời gian thu hồi vốn : 9 tháng 18 ngày