Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

tiểu luận lập phân tích dự án đầu tư _ dự án kinh doanh thức uống và thức ăn nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.66 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÔN : LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Đề tài :
DỰ ÁN KINH DOANH THỨC UỐNG
VÀ THỨC ĂN NHANH
GVHD : ThS Mai Tiến Dũng
SVTH : Đỗ Nguyện Út Thanh (NT)
Võ Thị Nhung
Lê Thị Vũ
Nguyễn Thị Phương Uyên
Lớp : 08TT2D – Nhóm 20
Tp HCM, tháng 11 năm 2010
1
MỤC LỤC
CHUƠNG I : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I/ Giới thiệu chung về dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm thực hiện dự án
3. Lĩnh vực kinh doanh
4. Giới thiệu về đơn vị đầu tư
5. Căn cứ pháp lý
6. Mô tả dự án
6.1. Bối cảnh
6.2. Lí do lựa chọn dự án
6.3. Mục tiêu kinh doanh
6.4. Thời gian
II/ Phân tích thị trường
1. Thị trường tổng quan
2. Nhu cầu khách hàng và khách hàng mục tiêu
3. Đối thủ cạnh tranh


4. Phân tích mối đe dọa và rủi ro của dự án
5. Nhà cung cấp
III/ Giới thiệu về sản phẩm
1. Các loại sản phẩm kinh doanh
2. Định vị dịch vụ
3. Sản phẩm tương lai
4. Mô tả công nghệ
2
CHƯƠNG II : LẬP KẾ HOẠCH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH
I/ Chiến lược về giá và tiếp thị
1. Chiến lươc giá
2. Chiến lược Marketing
3. Chiến lược phân phối
II/ Hoạch định nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
2. Chức vụ
3. Nhu cầu nhân viên và lương
III/ Hoạch định tài chính
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn đầu tư
2. Khấu hao trang thiết bị
3. Chi phí và doanh thu dự kiến của quán trong năm đầu tiên đi vào hoạt
động
4. Hoạch định kết quả kinh doanh trong 5 năm đầu tiên hoạt động
IV/ Thẩm định hiểu quả dự án dựa trên các tiêu chuẩn hoạch định tài chính
V/ Kết lận và kiến nghị
1. Kết luận
2. Kiến nghị
3
LỜI MỞ ĐẦU

Vận dụng những kiến thức đã được học từ môn Lập và thẩm định dự án,
gồm các kiến thức về:
 Đầu tư và thẩm định dự án đầu tư
 Nội dung lập dự án đầu tư khả thi
 Phân tích thị trường sản phẩm, kỹ thuật, công nghệ của dự án
 Phân tích tài chính
 Các chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn dự án
Cùng với quá trình tìm hiểu , nghiên cứu và phân tich thị trường, nhu cầu
thiết yếu của giới học sinh, sinh viên hiện nay, chúng em đã xây dựng dự án
Quán thức uống và thức ăn nhanh YELLOW.
Ngoài mục tiêu lợi nhuận, với sản phẩm chủ yếu là các loai thức uống
( chủ yếu : kem, sinh tố…) và thức ăn nhanh, YELLOW – cái tên mang
trong mình sự trẻ trung, tươi tắn mong muốn mang lại cho giới trẻ đặc biệt là
các bạn học sinh, sinh viên sự hài lòng và thoải mái nhất về không gian
cũng như những sản phẩm của YELLOW khi các bạn đến với quán.
Đây là một dự án thử nghiệm, một bài tập vận dụng kiến thức lí thuyết
nền tảng vào thực hành. Xét trên những yêu cầu đề ra, phần trình bày dự án
đã vận dụng đươc hầu như toàn bô những kiến thức có được trong bộ môn.
Trong khả năng còn giới hạn, dự án sẽ không tránh khỏi những hạn chế,
nhóm rất mong sự góp ys chân thành từ Giáo viên bộ môn để dự án được
hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn!
TP HCM, ngày 28 tháng 11 năm 2010
Nhóm thực hiện
4
Nhóm 20
CHƯƠNG I :
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án

Quán thức uống và thức ăn nhanh YELLOW
2 . Địa điểm:
106 Lâm Văn Bền , Phường Tân Phong, Quận 7, TP HCM
Nhu cầu mặt bằng : khoảng 130 m
2

150 m
2
3. Lĩnh vực kinh doanh :
• Lọai hìnhkinh doanh: Kinh doanh cá thểm hộ gia đình
• Lĩnh vực : Kinh doanh các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu giải khát
( thức uống) và nhu cầu ăn nhẹ ( thức ăn nhanh)
5. Căn cứ pháp lí
Thành lập hộ kinh doanh cá thể với ngành nghề kinh doanh là quán ăn
uống,chủ quán hay người đại diện cần :
• Xin giấy phép kinh doanh
• Xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
• Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy nếu
thuộc các trường hợp tại Phụ lục 2 , Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
ngày 04/04/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy
5
• Thông tư 13/TM-CSTTN ngày 21-6-1995 củ Bộ Thương mại
• Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009
Và các nghị định khác
6. Giới thiệu về đơn vị đầu tư
Dự án do 4 thành viên lập :
Võ Thị Nhung
Lê Thị Vũ
Đỗ Nguyện Út Thanh

Nguyễn Thị Phương Uyên
Dựa trên ý tưởng kinh doanh chung, mối quan hệ tốt đẹp giữa các
thành viên, sự thấu hiểu lẫn nhau và sự làm việc ăn í , 4 thành viên đã quyết
định hợp tác với nhau lập và đầu tư dự án này. Được sự tín nhiệm của các
thành viên còn lại,Đỗ Nguyện Út Thanh được bầu làm người đại diện cho
quán(Chủ quán)
7. Mô tả dự án:
7.1. Bối cảnh
Quận 7 trong những năm gần đây có những bước phát triển mạnh về
kinh tế - xã hội. Các khu độ thị hạng sang mọc lên hàng loạt như Phú Mỹ
Hưng…, các trung tâm tài chính- ngân hàng, các loại hình công ty và dịch
vụ từ lớn đến nhỏ.Quận 7 dần dần trở thành khu trung tâm thu hút của thành
phố.Đời sống nhu cầu giải trí sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng
cao và mở rộng. Đặc biệt trong vài năm gần đây, quận 7 đang đầu tư mở
rộng quy hoạch các khu dân cư, phát triển giáo dục : các trường học bao
6
gồm đại học, cấp 1, 2 , 3 … được mở mới hoặc nâng cấp… Quận 7 là thị
trường tiềm năng cho mọi dự án đầu tư.
7.2. Lí do lựa chọn dự án
Dựa trên những tiềm năng đã và đang phát triển ở quận 7, đặc biệt giáo
dục đang được chú trọng phát triển. Ở khu vực lân cận đường Lâm Văn Bền
tập trung nhiều trường đại học danh tiếng như Đại Học Quốc Tế RMIT, Đại
học Tôn Đức Thắng, Đại học Gia Định, Đại Học Tài Chính Marketing,…. ;
các trường cấp 2, 3 trên địa bàn cũng khá nhiều như trường THPH Nam Sài
Gòn, THPT Nguyễn Hữu Thọ,…. Với số luongj học sinh – sinh viên đông
đảo. Sau những giờ học căng thẳng, các bạn học sinh – sinh viên cần một
không gian để thư giãn, ăn uống và trò chuyện với nhau để “có thêm năng
lượng” cho việc học. Qua khảo sát và đi thu thập thông tin:
+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội
thất, các siêu thị, các quán café, trà sữa ở địa phương,

+ Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ các người hoạt động cùng
lĩnh vực.
Nhóm nhận thấy nơi được nhiều bạn học sinh-sinh viên ưa thích lựa chọn
cho nhu cầu trên chính là một góc không gian trong một quán thức uống và
thức ăn nhanh, vừa phù hợp với những bạn năng động ít thời gian, lại vừa có
thể bổ sung năng lượng qua các thức uống giàu chất dinh dưỡng. Bên cạnh
đó, trên đường Lâm Văn Bền hiện nay hầu như chưa có một quán thức uống
và thức ăn nhanh nào có thể phục vụ đầy đủ nhu cầu của các bạn học sinh-
sinh viên đây là thị trường mở, là nơi thích hợp cho dự án. Vì thế quán thức
uống và thức ăn nhanh YELLOW ra đời.
7
7.3 . Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu của YELLOW là không ngừng làm phong phú thêm về thị
trường thức uống và thức ăn nhanh trên địa bàn quận 7 nhằm tối đa hóa lợi
nhuận có thể có được của quán. Bên cạnh đó YELLOW mong muốn mang
lại cho giới trẻ đặc biệt là các bạn học sinh, sinh viên sự hài lòng và thoải
mái nhất về không gian cũng như những sản phẩm, chất lượng dịch vụ của
YELLOW khi các bạn đến với quán. Với giá cả hợp túi tiền lại mang phong
cách trẻ trung, hiện đại, YELLOW mong muốn tạo dựng một thương hiệu có
chất lượng sản phẩm tốt nhất đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
7.4 Thời gian
Khung thời gian được chia làm 3 giai đoạn:
 Giai đoạn tạo lập : Năm đầu tiên
 Giai đoạn phát triển : 5 năm tiếp theo
 Giai đoạn ổn định và mở rộng : Những năm tiếp theo
II/ Phân tích thị trường
1. Thị tr ư ờng tổng quan
Trong những năm gần đây tại TP HCM các quan trà sữa như Hoa hướng
dương, ALOHA trà…; các quán sinh tố, thức ăn nhẹ ….được thành lập
nhiều phục vụ cho tất cả moi đối tượng. Mà khách hàng chủ yếu vẫn là

những bạn trẻ. Nhu cầu của giới trẻ đến những địa điểm trên ngáy cáng cao,
đặc biệt là nhũng bạn học sinh sinh viên.
2. Nhu câù và khách hàng mục tiêu
8
Khách hàng đến đây có nhiều mục đích khác nhau :
• Cần không gian co wifi, có thức uống ngon, bổ, hợp túi tiền…
• Cần không gian để tán gẫu, nói chuyện hay để họp mạt bạn
bè…
• Cần không gian thư giãn.
• Cần không gian để làm bại tập nhóm kết hợp ăn uống nhẹ
( vừa học vừa chơi )…
Khu vực đường Lâm Văn Bền là nơi có đông các bạn sinh viên đang sinh
sống và học tập. Nhu cầu giải trí của đối tượng này rất cao. Nhưng thật khó
để tìm ra một quán vừa có đủ các loại thức uống , thức ăn nhanh để cung cấp
một phần năng lượng má chất lượng dịch vụ lại đảm bảo. Theo khảo sát của
nhóm, hiện nay khoảng trên 80% các bạn học sinh sinh viên chọn các quán
trà sữa, café, sinh tố, làm địa điểm để đến nói chuyện, học tập nhóm. Ở
những quán này vừa có Wifi Free rất cần thiết cho việc học.
3. Đối thủ cạnh trạnh
 Trà sữa Hoa Hướng Dương
 Địa chỉ: đường Mai văn Vĩnh, quận 7
 Giá nước từ 12000đ
Trong quán có:
 Dịch vụ giao hàng tận nơi
 Có nhiều trò giải trí cho khách lúc nhàn rỗi như: báo
truyện tranh, cờ Domino…
 Phục vụ các món thức ăn nhanh
 Không gian thoáng mát, khá yên tĩnh, trang trí họa tiết
trên tường ấn tượng, nhẹ nhàng
9

 Những đối tượng bán thức ăn vặt trường cổng trường Nguyễn Hữu
Thọ
 Địa chỉ: trước cổng trường nguyễn Hữu Thọ
 Giá mỗi sản phẩm từ 5000đ
 Phục vụ thức ăn vặt và nước uống chủ yếu cho học sinh
trường Nguyễn Hữu Thọ: trà sữa, khoai tây chiên…
 Trà sữa Alo trà:
 Địa chỉ: đường Lâm Văn Bền, quận 7
 Giá nước từ 15000đ
 Quán chủ yếu phục vụ giao hàng tận nơi, miễn phí
 Quán café Góc Phố
 Địa chỉ : đường Lâm Văn Bền
 Giá nước từ 18000đ -> 40000đ
 Quán chủ yếu phục vụ cho đối tượng là những người đã
đi làm có thu nhập ổn định.
 Các sản phẩm : café và các loại thức uống khác
4. Phân tích mối đe dọa và rủi ro của dự án
Hiện nay nhiều trường THCS, THPT, trường ĐH xuất hiện ngày càng
nhiều ở quận 7 tạo điều kiện thúc đẩy các nhà đầu tư hướng tới nhu cầu
giải trí, ăn uống cho đối tượng học sinh, sinh viên. Điều này sẽ làm cho
mức độ cạnh tranh về dịch vụ, giá cả cũng như chất lượng phục vụ ngày
càng khốc liệt.
Địa điểm quán tuy nằm trong khu vực tập trung nhiều trường học
nhưng khoảng cách từ các trường đến quán cũng khá xa nên khách hàng
10
đến quán cũng mất nhiều thời gian. Vì vậy, khách hàng thường chọn
những quán gần trường hơn.
Mặt bằng phải thuê nên có khả năng giá cả sẽ tăng len và như vậy sẽ
làm ảnh hưởng đến chi phí của quán.
Mặt bằng thuê nên có khả năng chủ quán sẽ không tiếp tục kí hợp

đồng khi hết hạn hợp đồng.
III/ Giới thiệu về sản phẩm
3. Các loại sản phẩm kinh doanh
Bao gồm các nhóm sản phẩm :
I. CAFE II. NƯỚC DINH
DƯỠNG
III. SINH TỐ-
NƯỚC ÉP- ICE
CREAM
THỨC ĂN NHANH
Cafe Chanh Sinh tố dâu Súp cua
Cafe đá Chanh dây Bơ Súp gà
Cafe sữa
nóng
Chanh muối dừa Cá viên chiên
Cafe sữa đá Cam vắt sapôchê Bò viên chiên
Cafe rum Cam vắt mật ong cà chua Bắp rang bơ
Cafe sữa
rum
Tắc ép cà rốt Bò bía
Bạc xỉu Dừa Nước ép dâu Sandwich kẹp xúc
xích
Bạc xỉu đá La hán quả Thơm Bánh tráng cuốn tôm
thịt
11
Cacao nóng Sâm dứa Táo Kem chiên
Cacao đá Sâm dứa sữa Cam Xôi chiên
Sữa tươi Coktail Nho
Chocolate Xí muội cà chua
Chocolate

đá
Sting dâu cà rốt
Number one Kem sầu riêng
Twister Bốn mùa
Pepsi Khoai môn
Coca cola Thập cẩm
7 up mít
Trà xanh Dâu
Dr.Thanh Dứa
4. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với
đối thủ, YELLOW cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát
huy thế mạnh của quán tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí
như sơ đồ sau :
Cung cách phục vụ(Tốt)


Giá (thấp) Giá (cao)

Cung cách phục vụ(Xấu)

12
B
D
C
A
A B
Nhóm quán cốc lề đường YELLOW
Nhóm quán trà sữa Nhóm
quán dành cho người có

thu nhập cao

Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh
tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như
sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem
là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách
hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao
nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách
hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán
cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những
sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao
tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp
khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết
tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm
từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách phục vụ
của nhóm (D) để vượt qua họ.
5. Sản phẩm tương lai :
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có
những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt
được những sự thỏa mãn như mong muốn.
13
C D
4. Mô tả về công nghệ
Dự án sử dụng các trang thiết bị như máy xay sinh tố, tủ lạnh, ….với công
nghệ hiện đại.
CHƯƠNG 2 :
LẬP KẾ HOẠCH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH

14
I . Chiến lược về giá và tiếp thị
1. Chiến lược về giá
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 10.000
Cafe đá ly 10.000
Cafe sữa nóng ly 12.000
Cafe sữa đá ly 12.000
Cafe rum ly 15.000
Cafe sữa rum ly 15.000
Bạc xỉu ly 12.000
Bạc xỉu đá ly 12.000
Cacao nóng ly 15.000
Cacao đá ly 15.000
Sữa tươi ly 12.000
Chocolate ly 15.000
Chocolate đá ly 15.000
II. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 13.000
Chanh dây ly 13.000
Chanh muối ly 13.000
Cam vắt ly 15.000
Cam vắt mật ong ly 15.000
Tắc ép ly 12.000
Dừa ly 10.000
La hán quả ly 10.000
Sâm dứa ly 12.000
Sâm dứa sữa ly 14.000
Coktail ly 12.000

Xí muội ly 10.000
Sting dâu chai 10.000
Number one chai 10.000
Twister chai 10.000
Pepsi lon 10.000
Coca cola lon 10.000
7 up chai 10.000
Trà xanh chai 12.000
15
Dr.Thanh chai 12.000
III. Sinh tố-nước ép – ice
cream
Sinh tố dâu ly 15.000
bơ ly 15.000
dừa ly 15.000
sapôchê ly 12.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
Nước ép dâu ly 15.000
thơm ly 12.000
táo ly 15.000
cam ly 15.000
nho ly 15.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
Kem sầu riêng ly 12000
Bốn mùa ly 12000
Khoai môn ly 12000
Thập cẩm ly 13000
mít ly 12000

THỨC ĂN NHANH
Súp cua chén 7000
Súp gà chén 7000
Cá viên chiên Dĩa nhỏ 8000
Dĩa lớn 12000
Bò viên chiên Dĩa nhỏ 9000
Dĩa lớn 15000
Bắp rang bơ lon 7000
Bò bía cái 5000
Sandwich kẹp xúc xích cái 7000
Bánh tráng cuốn tôm thịt cái 2500
Kem chiên cái 6000
Xôi chiên dĩa 7000
2. Chiến lược Marketing
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và
người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong
16
tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi
giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau
• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến
đường chính
• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong
ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
3. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng
không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau :
II/ Hoạch định nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
17
Khách hàng

tại chỗ
Khách hàng
mang về
YELLOW
2. Chức vụ :
 Chủ quán : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật
 Quản lí : Sẽ do 2 thành viên Nhung và Uyên quản lí, thay mặt chủ
quán điều hành hoạt động của nhân viên
 Kế toán : Vũ lá người theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của
quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán
báo cáo thuế
 Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
 Nhân viên phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
 Nhân viên giữ xe : giữ xe, dắt xe vào và lấy xe ra cho khách.
Chủ quán
Kế toán
Quản li
Nhân viên
pha chế
Nhân viên
phục vụ
18
Nhân viên
giữ xe
3. Nhu cầu nhân viên và tiền lương
STT Nhân viên Số lượng Lương
( tháng)
Thành tiền Ghi chú
1 Pha chế 2 1.200.000 2.400.000 2 ca sáng và

tối ( 1 người/
1 ca)
2 Phục vụ 4 1.200.000 4.800.000 2 ca sáng và
tối ( 2 người /
1 ca)
3 Giữ xe 1 1.400.00 1.400.000 Cả ngày
Tổng cộng 8.600.000
Thời gian làm việc :
 Ca sáng: 8h- 15h
 Ca tối : 15h-22h

III/ Hoạch định tài chính
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Các thành viên sáng lập dự án sẽ cùng nhau hùn vốn vào đầu tư dự án.
Đây là vốn tự có của mỗi thành viên.
Nguồn vốn đầu tư ban đầu dự kiến của dự án : 250 triệu đồng
Bảng 1 : Các khoản mục và chi phí đầu tư ban đầu
19
S
T
T
Khoản mục đầu tư Số
lượng
ĐVT
Giá 01 ĐVT Thành tiền
1 Chi phí xây dựng
sửa chữa
66,628,000
Chi phí PANO vải
quảng cáo

tấm
128,000 128,000
Chi phí bảng hiệu,
hộp đèn
1 bộ
6,500,000 6,500,000
Trang trí nội thất,
sửa chữa quán
1 lần
60,000,000 60,000,000
2 Chi phí mua trang
thiết bị
40,000,000
Tivi Plassma 32 inch 2 cái
15,000,000 30,000,000
Một dàn máy vi tính
SAMSUNG
1 bộ
10,000,000 10,000,000
3 Vốn lưu động
34,000,000
Tiền mặt (trả tiền cho
khách hàng, dự
phòng…)
10,000,000
Tiền đặt cọc 02
tháng thuê mặt bằng
2 tháng
12,000,000 24,000,000
4 Chi phí khác

84,033,000
Tủ lạnh Toshiba 1 cái
6,500,000 6,500,000
Tủ đông đá để kem,
trái cây
1 cái
4,000,000 4,000,000
Máy xay sinh tố
Panasonic
3 Cái
950,000 2,850,000
Máy ép trái cây 2 cái
1,100,000 2,200,000
Dàn loa nghe nhạc
Ariang AS-30N
, 500W
2 cái
2,300,000 4,600,000
Máy lạnh Sanyo
SAP-KC127GAX
1.5HP
2 bộ
5,690,000 11,380,000
Dàn Amly Arirang
PA-306 DIGITAL
1 bộ
4,000,000 4,000,000
20
Bàn ghế salon
Lemony

7 Bộ ( 1
bàn , 6
ghế)
3,220,000 22,540,000
Bàn mặt gỗ chân
thấp
8 Cái
1,130,000 9,040,000
Nệm ngồi 20 Cái
122,000 2,440,000
Mua một quầy bar để
tính tiền và để dàn
nhạc
1 cái
3,000,000 3,000,000
Mâm inox bưng
nước ( 304 - 36cm)
5 ly
100,000 500,000
Ly nhỏ uống trà đá
( Lucky LG -36-213,
75ml)
60 ly
5,500 330,000
Ly uống cà phê đá
(Ocean Nyork
B07811, 320ml)
20 ly
11,400 228,000
Ly uống cà phê sữa

đá ( Ocean water
B00412, 350ml)
20 ly
16,200 324,000
Ly uống cam vắt,
sinh tố ( ocean pils.
B00910, 300ml)
20 ly
10,600 212,000
Ly uống lipton, đá
chanh, đá me ( Ly
ống cao LG -32,
370ml)
20 cái
7,200 144,000
Muỗng café đá, café
sữa bằng Inox
40 cái
4,800 192,000
Cây khuấy nước
( cam vắt, lipton,
nước khác…)
40 cái
1,200 48,000
Đế gỗ đựng ly 140 cái
4,150 581,000
Bình thủy tinh lớn
châm trà đá
( LUMINARC , 1.3 lít)
3 cái

63,000 189,000
Phin lớn pha cà phê
bằng Inox
1 cái
60,000 60,000
Tấm lượt pha café 1 cái
25,000 25,000
Ấm nấu nước sôi loại
vừa
1 cái 200,000
200,000
21
Bình chứa pha café
sẵn
1 cái
100,000 100,000
Kệ lớn đựng ly bằng
inox
1 bộ
500,000 500,000
Các loại chai,lọ đựng
một số thứ khác
( đường, muối,
chanh muối )
1 cái
900,000 900,000
Dù gỗ lớn che nắng
thời trang
1 bộ
1,100,000 1,100,000

Tiền lắp đặt internet
+ bộ phát sóng wifi
1 bộ
1,500,000 1,500,000
Tiền lắp đặt và mua
máy điện thoại cố
định
1 lần
500,000 500,000
Chi phí đăng kí kinh
doanh
500,000 500,000
Chi phí marketing
3,350,000 3,350,000
Tổng cộng
224,661,000
2. Tính khâú hao các trang thiết bị hàng năm :
Dự án áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng trong thời gian dự
kiến là 5 năm.
Bảng 2 : Bảng tính khấu hao máy móc trang thiết bị
22
Khấu hao trang thiết bị hàng năm : 40,000,000 / 5 = 8,000,000 đồng
3. Chi phí và doanh thu dụ kiến của quán trong năm đầu tiên đi vào
hoạt động
Bảng 3 : Chi phí dự kiến trong năm đầu hoạt động
Loại CP Các khoản mục Số tiền 1
tháng
Số tháng/
năm
Số tiền 1 năm

Định phí Lương nhân viên
8.600.000
12
103.200.000
Tiền điện
1.000.000
12
12.000.000
Tiền nước
450.000
12
5.400.000
Tiền thuê nhà
5.000.000
12
60.000.000
Tiền Internet
250.000
12
3.000.000
Tiền thuê bao điện
thoại cố định 375.000
12
4.500.000
Tiền ăn nhân viên
1.800.000
12
21.600.000
Biến phí Mua trái cây
1.500.000

12
18.000.000
Mua kem
1.200.000
12
14.400.000
Mua các nước
uống giải khát đóng
chai 1.500.000
12
18.000.000
Mua các nguyên
vật liệu khác ( dùng
4.000.000 12 48.000.000
Tổng cộng 40,000
,000
23
nấu thức ăn nhanh)
Tổng cộng
308.100.000
Bảng 4 : Doanh thu dự kiến năm đầu
STT Các
khoản
mục
Sản
lượng/
tháng
ĐVT Giá bán
bình quân
Doanh thu

bình quân/
tháng
Số
tháng/
năm
Doanh thu 1
năm
1 Sinh tố
300
ly 15,000
4.500.000 12 54.000.000
2 Kem
200
ly 12,000
2.400.000 12 28.800.000
3 Kem
chiên 350 cái 6,000 2.100.000 12 25.200.000
4 Café đen
70
ly 10,000
700.000 12 8.400.000
5 Café sữa
100
ly 12,000
1.200.000 12 14.400.000
6 Cafe rum
30
ly 15,000
450.000 12 5.400.000
7 Bạc xỉu

45
ly 12,000
540.000 12 6.480.000
8 Chocolate
38
ly 15,000
570.000 12 6.840.000
9 Cacao
30
ly 15,000
450.000 12 5.400.000
10 Nước ép
các loại 200
ly 13,500
2.700.000 12 32.400.000
11 Sữa tươi
40
ly 12,000
480.000 12 5.760.000
12 Nước
uống
khác 150
ly 10,000
1.500.000 12 18.000.000
13 Cá viên
chiên 425
dĩa 10,000
4.250.000 12 51.000.000
14 Bò viên
chiên 450

dĩa 12,000
5.400.000 12 64.800.000
15 Các loại
thức ăn
nhanh
khác 700
cái 6,000
4.200.000 12 50.400.000
16 Súp cua
300
chén 7,000
2.100.000 12 25.200.000

Tổng
cộng



402.480.000
24
4. Hoạch định kết quả kinh doanh trong 5 năm đầu tiên hoạt
động
Các thông số hoạt động :
Số năm hoạt động 1 2 3 4 5
Công suất hoạt động bình
quân từng năm
50% 70% 80%
90%
100%
Sản lượng 33,540 46,956 53,664 60,372 67,080

thuế suất thuế thu nhâp
doanh nghiệp
25%
tỉ suất chiết khấu 15%
Bảng 4 : Bảng hoạch định kết quả kinh doanh 5 năm đầu tiên hoạt động
25

×