Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh huco trên một số cây trồng ngắn ngày tại huyện cư juts - tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN


BÙI CẢNH HƯNG




ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH
HUCO TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG NGẮN NGÀY
TẠI HUYỆN CƯ JÚT – TỈNH ĐĂK NÔNG




LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP







BUÔN MA THUỘT, 2010
2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN



BÙI CẢNH HƯNG



ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH
HUCO TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG NGẮN NGÀY
TẠI HUYỆN CƯ JÚT – TỈNH ĐĂK NÔNG




Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ANH DŨNG


BUÔN MA THUỘT, 2010

i


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cám
ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



BÙI CẢNH HƯNG


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn Tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến:
Tập thể Thầy, Cô giáo, Trường Đại học Tây Nguyên và quí Thầy, Cô mời
thỉnh giảng ñã tận tình giảng dạy, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và làm
luận văn.
Ban lãnh ñạo Công ty cổ phần bông Tây Nguyên, Viện nghiên cứu bông và
phát triển nông nghiệp Nha Hố, trung tâm nghiên cứu ñất, phân bón và môi trường
Tây Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với thầy hướng dẫn
PGS. TS. Nguyễn Anh Dũng, khoa nông lâm, trường Đại học Tây Nguyên
Tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn ñồng nghiệp, cùng tập thể anh chị em Lớp
Cao học Trồng trọt khóa II trường ñại học Tây nguyên ñã tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi, giúp ñỡ tôi trong những năm học vừa qua cũng như trong quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên khích lệ và tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.


Tác giả luận văn



BÙI CẢNH HƯNG


iii
MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
MỞ ĐẦU Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not
defined.
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Cư Jút - tỉnh Đăk NôngError!
Bookmark not defined.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Cư Jút Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội của huyện Cư Jút Error! Bookmark not
defined.
1.2. Tình hình sử dụng ñất và sản xuất nông nghiệp của huyện Cư Jút Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Hiện trạng canh tác cây trồng huyện Cư Jút Error! Bookmark not
defined.
1.2.3. Định hướng phát triển cây ngô, ñậu nành và bông của huyện Cư Jút
Error! Bookmark not defined.

1.3. Tình hình chung về sản xuất và phân bón cho cây ngô, cây ñậu nành và cây
bông Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Tình hình chung về sản xuất và phân bón cho cây ngôError! Bookmark
not defined.

iv
1.3.2. Tình hình chung về sản xuất và phân bón cho cây ñậu nành Error!
Bookmark not defined.
1.3.3. Tình hình chung về sản xuất và phân bón cho cây bông vải Error!
Bookmark not defined.
1.4.Tình hình nghiên cứu và sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhError! Bookmark
not defined.
1.4.1.Nghiên cứu trong nước Error! Bookmark not defined.
1.4.2.Nghiên cứu ngoài nước Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ phân hữu cơ vi sinhError! Bookmark not
defined.
1.4.4. Giới thiệu phân hữu cơ vi sinh HUCO Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark
not defined.
2.1. Đối tượng nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Thời gian nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Địa ñiểm nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.3. Nội dung nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Đánh giá hiệu lực của phân bón HUCO ñến sinh trưởng, phát triển của
cây ngô Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Đánh giá hiệu lực của phân bón HUCO ñến sinh trưởng, phát triển của
cây ñậu nành Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Đánh giá hiệu lực của phân bón HUCO ñến sinh trưởng, phát triển của
cây bông vải Error! Bookmark not defined.

2.4. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phương pháp ñiều tra Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm Error! Bookmark not defined.

v
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu Error! Bookmark not defined.
2.5. Các chỉ tiêu theo dõi Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Cây Ngô Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Cây Đậu nành: Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Cây bông Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not
defined.
3.1. Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh HUCO trên cây ngô Error!
Bookmark not defined.
3.1.1.Kết quả ñiều tra mức bón phân cho cây ngô của nông dân Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng của cây ngô
Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến dinh dưỡng khoáng lá
cây ngô Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sâu bệnh hại Error!
Bookmark not defined.
3.1.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến các chỉ tiêu cấu thành
năng suất và năng suất Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm Error!
Bookmark not defined.
3.1.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến ñộ phì ñất Error!
Bookmark not defined.
3.2. Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh HUCO trên cây ñậu nànhError!
Bookmark not defined.

3.2.1. Kết quả ñiều tra mức bón phân cho cây ñậu nành của nông dân Error!
Bookmark not defined.

vi
3.2.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng của cây ñậu
nành Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến dinh dưỡng khoáng lá
cây ñậu nành Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sâu bệnh trên cây ñậu
nành Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến các chỉ tiêu cấu thành
năng suất và năng suất của ñậu nành Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm Error!
Bookmark not defined.
3.2.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến số lượng nốt sầnError!
Bookmark not defined.
3.2.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến ñộ phì ñất Error!
Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh HUCO trên cây bông vảiError!
Bookmark not defined.
3.3.1.Kết quả ñiều tra mức bón phân cho cây bông của nông dân Error!
Bookmark not defined.
3.3.2.Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng của cây bông
Error! Bookmark not defined.
3.3.3.Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến dinh dưỡng khoáng lá cây
bông Error! Bookmark not defined.
3.3.4.Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sâu bệnh trên cây bông
vải Error! Bookmark not defined.
3.3.5.Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến các chỉ tiêu cấu thành
năng suất và năng suất Error! Bookmark not defined.


vii
3.3.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm Error!
Bookmark not defined.
3.3.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến ñộ phì của ñất . Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.






























viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CN : Cao nhất
CSB : Chỉ số bệnh
DT : Diện tích
ĐK : Đường kính
KL : Khối lượng
KK : Không khí
LSD
0,05
: Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05
NS : Năng suất
N : Đạm

NSG : Ngày sau gieo
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : Năng suất thực thu
SL : Số lượng
TLB : Tỷ lệ bệnh
TB : Trung bình

TN : Thấp nhất
VSV : Vi sinh vật



ix
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang

1.1. Các yếu tố khí tượng tại khu vực nghiên cứu năm 2009 5
1.2. Phân loại ñất thuộc ñịa phận huyện Cư Jút 6
1.3. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 huyện Cư Jút 9
1.4. Cơ cấu diện tích cây trồng ở huyện Cư Jút năm 2009 10
1.5. Diện tích một số cây hàng năm của huyện CưJút 11
1.6. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô ở Việt Nam (1998-2006) 13
1.7. Một số giống ngô lai ñược sử dụng phổ biến ở Tây Nguyên 14
1.8. Lượng dinh dưỡng cây hút ñất và phân bón 15
1.9. Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu nành thế giới 2000-2008 16
1.10. Kết quả sản xuất bông của công ty cổ phần bông Tây Nguyên trên
các huyện của 2 tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông 20
1.11. Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của các tỉnh Tây Nguyên
năm 2008 28
1.12. Tình hình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trên ñịa bàn Tây
Nguyên năm 2007 29
3.1. Một số ñặc tính thực vật học của cây ngô trong các công thức
thí nghiệm tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 38
3.2. Dinh dưỡng khoáng lá ngô phân tích của các công thức thí nghiệm
tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 40
3.3. Bệnh khô vằn gây hại trên cây ngô của các công thức thí nghiệm
tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 41

3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây ngô của các
công thức thí nghiệm tại CưJút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 44

x
3.5. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm tại Cư Jút –
Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 45
3.6. Các chỉ tiêu ñánh giá ñộ phì của ñất sau thí nghiệm có bón
và không bón HUCO 46
3.7. Tỷ lệ các loại vi sinh vật có trong ñất vào giai ñoạn ñầu vụ và
cuối vụ qua các mẫu phân tích 47
3.8. Tình hình sinh trưởng của cây ñậu nành ở các công thức
thí nghiệm nghiên cứu tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 50
3.9. Dinh dưỡng khoáng lá cây ñậu nành của các công thức thí nghiệm
tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 52
3.10. Bệnh gỉ sắt gây hại trên cây ñậu nành của các công thức thí nghiệm
tại CưJút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 giai ñoạn quả chín 54
3.11. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của ñậu nành
ở các công thức thí nghiệm tại Cư Jút, Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 55
3.12. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm tại Cư Jút,
Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 58
3.13. Số lượng nốt sần trên rễ cây ñậu nành của các công thức thí
nghiệm tại Cư Jút – Đăk Nông, vụ 1 năm 2009 60
3.14. Các chỉ tiêu ñánh giá ñộ phì của ñất sau thí nghiệm có bón
và không bón HUCO 61
3.15. Tỷ lệ các loại vi sinh vật có trong ñất vào giai ñoạn ñầu vụ
và cuối vụ qua các mẫu phân tích 62
3.16. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng
của cây bông ở các công thức thí nghiệm 66
3.17. Dinh dưỡng khoáng lá cây bông của các công thức thí nghiệm
tại Cư Jút – Đăk Nông vụ 2 năm 2009 67


xi
3.18. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến tình hình
sâu bệnh hại bông 69
3.19. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến các yếu tố
cấu thành năng suất bông 73
3.20. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm tại CưJút -
Đăk Nông, vụ 2 năm 2009 74
3.21. Các chỉ tiêu ñánh giá ñộ phì của ñất sau thí nghiệm có bón
và không bón HUCO 76
3.22. Tỷ lệ các loại vi sinh vật có trong ñất vào giai ñoạn ñầu vụ và
cuối vụ qua các mẫu phân tích 77





1
MỞ ĐẦU
Đăk Nông là tỉnh có tiềm năng phát triển nông nghiệp với tổng diện tích
tự nhiên 651.543 ha trong ñó ñất nông nghiệp chiếm 228.544 ha (Niên giám
thống kê tỉnh Đăk Nông, 2009) [24] thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Hàng
năm diện tích cây trồng ngắn ngày như ngô, ñậu các loại, bông vải chiếm khoảng
30% diện tích ñất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở huyện Cư Jút, Krông Nô và
Đăk Mil. Trong những năm qua dưới tác ñộng của thời tiết, khí hậu làm cho
lượng ñất bị rửa trôi, xói mòn rất lớn. Ngoài ra, tập quán canh tác của ñồng bào
tại ñịa phương là chủ yếu dựa vào ñộ phì sẵn có của ñất, lạm dụng quá mức việc
sử dụng phân hoá học ñể ñạt ñược hiệu quả nhanh chóng ñã làm cho ñất ngày
càng xấu ñi, mất cân ñối các chất dinh dưỡng trong ñất, ñất chai cứng, hoạt ñộng
của hệ vi sinh vật trong ñất giảm. Đây là nguyên nhân dẫn ñến năng suất cây

trồng giảm, nguy cơ xuất hiện dịch hại cao và nghiêm trọng hơn sẽ làm cho ñất
mất khả năng canh tác. Vì vậy, cần phải có những giải pháp ñể hạn chế sự thoái
hoá ñất, làm cho ñất canh tác ngày càng tốt lên, sản xuất nông nghiệp bền vững
góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường. Trong những giải pháp
ñang ñược áp dụng hiện nay thì việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh ñang ñược
quan tâm và ứng dụng rộng rãi vì nó có tác dụng cải thiện ñộ phì nhiêu và cân
bằng dinh dưỡng trong ñất, làm giảm bớt lượng phân hoá học cần bón và gia
tăng hiệu lực của chúng, làm tăng thêm thành phần, mật ñộ và hoạt ñộng của các
chủng vi sinh vật có ích giúp gia tăng sức sản xuất của ñất dẫn ñến làm tăng
năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản. Ngoài ra bón phân hữu cơ vi sinh
còn giúp cải thiện dung tích hấp thu của ñất, cải thiện các tính chất lý – hoá –
sinh học của ñất và ñặc biệt là hạn chế ô nhiễm môi trường ñất và nước ngầm do
quá trình rửa trôi.
Phân hữu cơ vi sinh HUCO là sản phẩm của Công ty cổ phần bông Tây
Nguyên ñược Bộ Nông Nghiệp và PTNT công nhận là tiến bộ khoa học kỹ thuật



2
mới (phân bón mới) công nhận theo quyết ñịnh số: 182/QĐ-TT-ĐPB ký ngày
13/08/2008 và ñược ñưa vào danh mục phân bón Việt Nam, ñây là sản phẩm mới
ñược Công ty cổ phần bông Tây Nguyên khảo nghiệm trên nhiều loại cây từ năm
2005 cho hiệu quả tốt về các mặt: sinh trưởng, phát triển, năng suất, khả năng
chống chịu, hiệu quả kinh tế cho các loại cây trồng như: Cà phê, cao su, tiêu,
bông, ngô, lúa, ñậu các loại và các cây trồng khác và ñặc biệt qua các kết quả
phân tích ñất sau khi bón HUCO cho thấy tính chất lý hoá ñất thay ñổi, ñất ñai
ngày càng tơi xốp, màu mỡ nhờ ñược bổ sung chất hữu cơ và các chủng vi sinh
vật có ích, ñã ñược rất nhiều hộ nông dân tin dùng. Để có thêm cơ sở và giải
pháp nhằm hạn chế sự thoái hoá ñất nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi

sinh HUCO trên một số cây trồng ngắn ngày tại huyện Cư Jút tỉnh Đăk
Nông”.
Mục tiêu của ñề tài
- Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng và
phát triển của một số cây trồng ngắn ngày.
- Tìm ra mức phối hợp giữa phân hữu cơ vi sinh HUCO và các loại phân
khoáng khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần cải tạo ñất và canh tác
theo hướng bền vững.
Yêu cầu của ñề tài
- Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến sinh trưởng và
phát triển của một số cây trồng chính trong vùng nghiên cứu: Ngô, ñậu nành,
bông vải.
- Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh HUCO ñến ñộ phì của ñất trước và
sau khi thí nghiệm.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế và xác ñịnh mức bón phối hợp giữa phân hữu
cơ vi sinh HUCO và phân vô cơ có hiệu quả nhất tại huyện Cư Jút tỉnh Đăk
Nông.



3
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học ñể góp phần xây dựng
quy trình kỹ thuật một số cây trồng ngắn ngày. Khẳng ñịnh việc sử dụng phân
hữu cơ vi sinh HUCO trong sản xuất nông nghiệp bền vững là cần thiết và có
hiệu quả.
Bổ sung thêm tài liệu khoa học cho nghiên cứu về liều lượng phân bón
cho cây ngô, ñậu nành, bông vải tại tỉnh Đăk Nông.
Ý nghĩa thực tiễn

Góp phần tăng năng suất và sản lượng các cây trồng ngắn ngày chủ lực
của huyện và làm giàu cho các nông hộ nhất là ñồng bào các dân tộc tại huyện
Cư Jút, từ ñó góp phần ổn ñịnh, phát triển kinh tế xã hội.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên một số cây trồng ngắn ngày cụ thể là:
Ngô, ñậu nành, bông vải.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 04/2009 – 04/2010 tại thôn Bình Minh, xã
Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông.












4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Cư Jút - tỉnh Đăk Nông
1.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Cư Jút
1.1.1.1. Vị trí ñịa lí, ñịa hình
Huyện Cư Jút thuộc tỉnh Đăk Nông ñược thành lập tháng 06 năm 1990,
huyện có 9 ñơn vị hành chính với tổng diện tích tự nhiên 72.029 ha, trong ñó
diện tích nông nghiệp là 24.325 ha (chiếm 33,77% tổng diện tích tự nhiên của
huyện) và ñất lâm nghiệp có 39.425 ha (chiếm 54.73% diện tích tự nhiên) [24].
Huyện Cư Jút nằm phía bắc tỉnh Đăk Nông, phía Bắc giáp huyện Buôn Đôn –

Đăk Lăk, phía Đông giáp thành phố Buôn Ma Thuột – Đăk Lăk, phía Đông Nam
giáp huyện Krông Nô, phía Nam giáp huyện Đăk Mil, phía Tây giáp Campuchia.
Địa hình huyện Cư Jút thấp dần từ Đông sang Tây và từ Nam lên Bắc, chủ
yếu là các dải ñồi lượn sóng có ñỉnh tương ñối bằng, ñộ cao trung bình vùng này
chỉ ñạt từ 250-560 m so với mực nước biển. Với ñịa hình như vậy nên cơ cấu cây
trồng phần lớn là những cây ngắn ngày như: các loại ñậu, ngô, bông vải…
1.1.1.2. Điều kiện khí hậu
Nhiệt ñộ
Do chịu ảnh hưởng của chế ñộ bức xạ mặt trời nội chí tuyến với cán cân
bức xạ trong các tháng luôn lớn nên nhiệt ñộ trên toàn huyện phong phú và ổn
ñịnh. Biên ñộ năm không cao khoảng 5 - 6
o
C nhưng biên ñộ nhiệt ñộ ngày ñêm
rất cao, trong mùa khô có ngày lên ñến 15,0 – 16,0
o
C. Nhiệt ñộ trung bình các
tháng trong năm dao ñộng trong khoảng 22,5-27,8
o
C, nhiệt ñộ trung bình tháng
nhỏ nhất toàn huyện ñạt > 18,0
o
C và nhiệt ñộ trung bình tháng nóng nhất 27,8
o
C.
Lượng mưa, ẩm ñộ
Tổng lượng mưa năm giữa các tiểu vùng dao ñộng không lớn, thể hiện
bằng số tháng mùa mưa (số tháng có lượng mưa > 100mm) trong năm tương ñối
ñồng nhất. Theo tài liệu mưa ño ñạc tại Trạm cầu 14, huyện Cư Jút số lượng mưa




5
bình quân nhiều năm 1.782mm. Và phân thành 2 mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng
11 ñến tháng 4 năm sau, trong mùa khô, lượng mưa chỉ chiếm 13% tổng lượng
mưa cả năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 ñến tháng 10, tổng mùa mưa lượng
mưa chiếm 87% lượng mưa năm. Các tháng 1 và 2 hầu như không có mưa (tham
khảo bảng 1.1).
Bảng 1.1: Các yếu tố khí tượng tại khu vực nghiên cứu năm 2009
Tháng
Nhiệt ñộ không khí Lượng mưa
Độ ẩm
KK
(%)
Sô giờ
nắng
TB TN CN SL (mm)

Số
ngày
Tháng 1 20,1 25,8 16,6 - - 78 248,4
Tháng 2 23,5 30,3 19,1 - - 77 219,9
Tháng 3 25,1 32,5 20,8 17,8 4 75 262,7
Tháng 4 25,5 32,4 21,6 367,9 14 81 218,6
Tháng 5 24,7 30,0 21,8 393,1 22 86 184,8
Tháng 6 25,0 30,3 21,9 160,4 10 86 211,0
Tháng 7 24,4 29,1 21,7 379,1 22 88 152,1
Tháng 8 25,1 30,4 21,9 181,1 26 86 195,3
Tháng 9 23,7 27,8 21,6 418,8 24 92 104,7
Tháng 10 23,8 28,8 21,0 187,3 14 87 170,6
Tháng 11 22,8 27,4 20,1 30,1 2 83 186,4

Tháng 12 22,2 28,1 18,9 0 0 79 285,2
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Đăk Nông
1.1.1.3. Điều kiện ñất ñai
Huyện có tổng diện tích ñất tự nhiên 71.889 ha, trong ñó ñất lâm nghiệp
44.655 ha (chiếm 62,12% diện tích tự nhiên), ñất sản xuất nông nghiệp 17.340
ha (chiếm 24,12% tổng diện tích tự nhiên của huyện) trong ñó diện tích cây công



6
nghiệp ngắn ngày 16.412 ha (chủ yếu là mía, bông vải và các loại ñậu ñỗ) nằm
tập trung phía Tây của huyện (xã Nam Dong, Ea Pô, Đăk Rông, Đăk Wil).
Phần lớn diện tích ñất Cư Jút là ñất xám trên sa phiến thạch - Acrisols,
chiếm khoảng 2/3 diện tích huyện, phân bố ở phía Tây và Tây Bắc huyện, ñây là
loại ñất bị thoái hoá mạnh, nhiều nơi ñã bị bạc màu, xói mòn trơ ñá gốc bán
phong hoá, tầng ñất rất mỏng, nghèo dinh dưỡng.
Bảng 1.2: Phân loại ñất thuộc ñịa phận huyện Cư Jút
STT

Tên ñất FAO/UNESCO

hiệu
DT (ha)

Tỷ lệ
(%)
1 Đất xám trên cát kết Plinthic Acrisols (Acp)

Xa 2.298 3,2
2 Đất xám trên sa thạch Haplic Acrisols (Ach) Fq 25.345 35,3

3 Đât xám trên phiến sét Ferralic Acrisols
(ACf)
Fs 21.700 30,2
4 Đất nâu ñỏ trên ñá bazan

Rhodic Ferralsols
(FRr)
Fk 9.696 13,5
5 Đất nâu vàng trên bazan Xanthic Ferralsols Fu 1.868 2,6
6 Đất ñen Chromic Luvisols Rk 4.645 6,5
7 Đất nâu thẫm trên ñá bọt

Haplic Andosols Ru 5.168 7,2
8 Đất dốc tụ Distric Gleysols (GLd) D 937 1,3
Sông, hồ 226 0,3
Tổng cộng 71.889 100,0
Nguồn: Nghiên cứu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp huyện Cư Jút tỉnh
Đăk Nông [31]
1.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội của huyện Cư Jút
Huyện Cư Jút có thành phần kinh tế thuần nông ñang trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Là một huyện có ñiều kiện ñể khai hoang, mở rộng
diện tích ñất nông nghiệp. Huyện Cư Jút có ñiều kiện ñịa hình khá bằng phẳng,
tài nguyên ñất ña dạng, khí hậu phù hợp cho việc phát triển các loại cây nông
nghiệp ngắn và dài ngày, có giá trị hàng hoá như cà phê, cao su, ca cao, bông
vải, ngô và các loại cây họ ñậu. Nằm trên tuyến quốc lộ 14 từ Đăk Lăk ñi thành



7
phố Hồ Chí Minh, huyện Cư Jút có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu, trao ñổi

hàng hoá, chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ.
1.1.2.1. Dân số và lao ñộng
Toàn huyện có 88.329 người bao gồm 17 dân tộc cùng chung sống: Kinh,
Tày, Thái, Nùng, H’Mông, Dao, Ê Đê và M’Nông và các dân tộc khác. Thành
phần nhiều ñồng bào dân tộc ảnh hưởng rất lớn ñến tập quán canh tác và phát
triển nông nghiệp tại huyện Cư Jút.
Năm 2009 toàn huyện có 56.924 người ở trong ñộ tuổi lao ñộng chiếm
64,5% dân số. Trong ñó số người ñang hoạt ñộng trong các nền kinh tế chiếm
83,54%, ngành nông - lâm nghiệp chiếm một tỷ lệ cao nhất là 77,1%.
1.1.2.2. Một số chỉ tiêu về kinh tế của huyện Cư Jút
* Ngành nông nghiệp
Một số cây trồng như: Cà phê, tiêu, cao su, ngô, ñậu nành, lạc, bông,
mía…vẫn là ưu thế trên ñịa bàn huyện. Điều ñó ñã làm ảnh hưởng không nhỏ tới
chỉ số phát triển chung ngành nông nghiệp, chuyển ñổi cơ cấu kinh tế cũng diễn
ra chậm. Trồng trọt vẫn là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp chiếm
83,97%. Chăn nuôi, cũng ñã có rất nhiều cố gắng chiếm 14,7% năm giá trị sản
xuất nông nghiệp [46].
* Ngành lâm nghiệp
So với các huyện khác trong tỉnh, Cư Jút là huyện có ñộ che phủ của rừng
tương ñối lớn. Tuy nhiên xét về trữ lượng rừng thì rừng giàu ở Cư Jút chiếm tỷ
lệ ít (22% diện tích rừng của huyện). Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp 19.192
triệu ñồng chiếm 10,4% [46].
* Ngành thuỷ sản
Thuỷ sản tuy chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong giá trị sản xuất ngành nông -
lâm nghiệp của huyện. Năm 2009 giá trị sản xuất thuỷ sản là 12.426 triệu ñồng
chiếm 2,8% [46].



8

* Ngành công nghiệp
Là huyện có nền công nghiệp phát triển nhất tỉnh, Cư Jút có vai trò rất
quan trọng trong việc chế biến các sản phẩm nông nghiệp. Năm 2009 tổng giá trị
sản xuất của ngành là 692.465 triệu ñồng chiếm 37,7% [46].
* Ngành dịch vụ
Trong những năm qua, giao lưu thương mại dịch vụ của huyện ngày càng
phát triển. Mạng lưới thương mại dịch vụ ñược phát triển cả về quy mô lẫn loại
hình kinh doanh. Năm 2009 số cơ sở kinh doanh 2.418 cơ sở [46].
1.2. Tình hình sử dụng ñất và sản xuất nông nghiệp của huyện Cư Jút
1.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp
Theo số liệu thống kê ñất ñai của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2009.
Diện tích tự nhiên toàn huyện là 72.029 ha, trong ñó ñất nông nghiệp có 24.325
ha (chiếm 33.77% tổng diện tích tự nhiên của huyện), ñất lâm nghiệp có 39.452
ha (chiếm 54.77% tổng diện tích tự nhiên). Với quỹ ñất còn khá lớn, tạo tiềm
năng to lớn cho phát triển nông lâm nghiệp của ñịa bàn huyện. Nên nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện là một ngành kinh tế chủ ñạo, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
nền kinh tế. Đặc ñiểm nổi bật của ngành nông nghiệp huyện là diện tích ñất gieo
trồng ngày càng tăng và hình thành ñược các vùng chuyên canh, ñặc biệt là diện
tích cây công nghiệp ngắn ngày tăng mạnh ñến năm 2009 có 14.336 ha. Trong
cơ cấu kinh tế nông nghiệp thì nhóm cây này luôn chiếm một tỷ trọng lớn.
Riêng xã Ea Pô diện tích ñất nông nghiệp là 5.538 ha (chiếm 22,76% diện
tích ñất nông nghiệp toàn huyện).
Đất trồng màu và cây hàng năm khác có 14.336 ha chủ yếu là các loại cây
công nghiệp ngắn ngày như bông, ngô, ñậu nành , ñậu phụng và rau ñậu. So với
toàn tỉnh thì diện tích cây hàng năm của huyện Cư Jút chiếm một cơ cấu lớn nhất
(chiếm 68,93% diện tích ñất nông nghiệp toàn huyện Cư Jút).
Diện tích ñất trồng cây lâu năm hiện có 7.329 ha chiếm 30,12% diện
tích ñất nông nghiệp của toàn huyện.




9
Như vậy các loại cây trồng ngắn ngày như: ngô, các loại ñậu, bông…là
nhóm cây chủ lực chiếm phần lớn diện tích ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Cư Jút.
Bảng 1.3: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 huyện Cư Jút (ñvt: ha)
Hiện trạng Toàn huyện
Tổng diện tích 72.029
I. Đất nông nghiệp 24.325
1. Cây hàng năm 16.965
+ Cây lúa 2.629
+ Ngô, cây ngắn ngày khác 14.336
2. Cây lâu năm 7.329
+ Cây công nghiệp lâu năm 6.576
+ Cây ăn quả 640
+ Cây khác 113
II. Đất lâm nghiệp có rừng 39.452
III. Đất chuyên dùng 4.450
IV. Đất ở 968
V. Đất chưa sử dụng 2.861
Nguồn: Thống kê diện tích ñất ñai huyện Cư Jút năm 2009 (phòng Nông
nghiệp – Địa chính huyện Cư Jút)[23]
1.2.2. Hiện trạng canh tác cây trồng huyện Cư Jút
Theo niên giám thống kê huyện Cư Jút năm 2009 (bảng 1.4) thì cơ cấu
diện tích cây trồng bao gồm: cây hàng năm chiếm 80,9%, cây lâu năm chiếm
19,1%. Cây hàng năm bao gồm lúa (8,3%), ngô (18,6%), bông (1,8%), lạc (14,4
%), ñậu nành (27,2%). Cây lâu năm bao gồm: cà phê (4,0%), hồ tiêu (1,4%), cao
su (5,4%) ñiều (4,6%) và cây ăn quả (1,7%). Ngô và ñậu nành là cây trồng chiếm
tỉ trọng lớn và tập trung thành các vùng chuyên canh, cây bông tuy chiếm diện
tích nhỏ nhưng là cây triển vọng nhất trong toàn tỉnh và có tiềm năng phát triển.




10
Bảng 1.4: Cơ cấu diện tích cây trồng ở huyện Cư Jút năm 2009
Cơ cấu diện tích Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
I. Cây hàng năm 30.990 80.9
1. Cây lương thực 10.330 27.0
Lúa 3.176 8.3
Ngô 7.127 18.6
2. Cây có bột 594 1.6
Khoai lang 93 0.2
Sắn 501 1.3
3. Cây công nghiệp ngắn ngày 16.785 43.8
Bông 700 1.8
Mía 132 0.3
Lạc 5.513 14.4
Đậu nành 10.440 27.2
4. Cây hàng năm khác 3.308 8.6
II. Cây lâu năm 7.329 19.1
1. Cây công nghiệp lâu năm 6.576 17.2
Cà phê 1.541 4.0
Cao su 2.078 5.4
Hồ tiêu 550 1.4
Điều 1.761 4.6
2. Ăn quả 640 1.7
3. Khác 68 0.2
Nguồn: Thống kê diện tích ñất ñai huyện Cư Jút năm 2009 (phòng Nông
nghiệp – Địa chính huyện Cư Jút)[23]
- Ngô: Diện tích 7.127 ha chiếm 18,6% trong cơ cấu diện tích, năng suất

ngô ñạt 63 tạ/ha, sản lượng 44.907 tấn.

×