Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Phân tích Tài Chính của Ngân hàng Vietcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.52 KB, 23 trang )

Phân tích Tài Chính của Ngân hàng Vietcombank
Danh sách nhóm: 1. Võ Thùy Dương 52130567
2. Nguyễn Thị Phương Huyền 52130577
3. Lê Thị Hường 52130580
4. Nguyễn Thị Hoàng Anh 52130495
5. Nguyễn Thị Thương 52130630
Lớp : 52DN1
GVHD: Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Chương I: Tổng quan về ngân hàng Vietcombank:
I. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Vietcombank:
Vietcombank tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối thuộc Ngân hàng Quốc gia
Việt Nam được thành lập ngày 20/01/1955 theo Nghị định 443/TTg của Thủ tướng
Chính phủ. Năm 1961, Sở Quản lý Ngoại hối được đổi tên thành Cục ngoại hối
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định 171/CP ngày 26/10/1961 của
Hội đồng Chính Phủ. Cơ quan này vừa là một cục, vụ thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thực hiện chức năng tham mưu, nghiên cứu chính sách quản lý nhà nước
trong lĩnh vực ngoại hối, đồng thời tiến hành các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh
của một ngân hàng thương mại đối ngoại.
Giai đoạn 1963-1975:
Khai sinh trong khói lửa và tham gia tích cực vào công cuộc kháng chiến
thống nhất đất nước. Ngày 01/04/1963, Vietcombank chính thức khai trương hoạt
động theo Nghị định số 115/CP ngày 30/10/1962 do Hội đồng Chính phủ ban hành
trên cơ sở tách ra từ Cục Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong giai đoạn 1963 – 1975, thời kỳ chiến tranh chống Mỹ ác liệt, Vietcombank
đã đảm đương thành công nhiệm vụ lịch sử lớn lao là một ngân hàng thương mại
đối ngoại duy nhất tại Việt Nam, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế miền
Bắc, đồng thời hỗ trợ chi viện cho chiến trường miền Nam.
Giai đoạn 1976- 1990: Lớn mạnh trong gian khó
Thời kì này, Vietcombank đã trở thành ngân hàng đối ngoại duy nhất của
Việt Nam trên cả 3 phương diện: Nắm giữ ngoại hối của quốc gia, thanh toán quốc
tế, cung ứng tín dụng xuất nhập khẩu. Sau 1975, Vietcombank tiếp quản hệ thống


ngân hàng của chế độ cũ, tham gia đàm phán giảm, hoãn thành công nợ Nhà nước
tại Câu lạc bộ Paris, London.Trong điều kiện bị bao vây cấm vận kinh tế,
Vietcombank tiếp tục nhận viện trợ, tìm kiếm các nguồn vay ngoại tệ, đẩy mạnh
thanh toán quốc tế để phục vụ sự nghiệp khôi phục đất nước sau chiến tranh và xây
dựng CNXH.
Giai đoạn 1991- 2007: Vững bước trong thời kỳ hội nhập và đổi mới .
Vietcombank đã chính thức chuyển từ ngân hàng chuyên doanh đối ngoại trở
thành một ngân hàng thương mại nhà nước có hệ thống mạng lưới trên toàn quốc
và quan hệ ngân hàng đại lý trên khắp thế giới. Vietcombank cũng là ngân hàng
đầu tiên triển khai và hoàn thành Đề án tái cơ cấu (2000 - 2005) mà trọng tâm là
nâng cao năng lực tài chính, quản trị điều hành, đổi mới công nghệ, phát triển sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế,
đồng thời tạo dựng uy tín đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Giai đoạn 2007- 2012: Tiên phong cổ phần hóa, là ngân hàng hàng đầu Việt
Nam
Năm 2007, Vietcombank tiên phong cổ phần hóa trong ngành ngân hàng
và thực hiện thành công phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày
02/06/2008, Vietcombank đã chính thức hoạt động theo mô hình ngân hàng thương
mại cổ phần. Ngày 30/6/2009, Vietcombank niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM.
Đến nay, Vietcombank đã trở thành NHTM có tổng tài sản gần 20 tỷ đô la
Mỹ, có quy mô lợi nhuận hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu trong nhiều lĩnh vực hoạt
động như thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, thẻ v.v
II. Thông tin chung về ngân hàng Vietcombank:
- Tên giao dịch bằng tiếng việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.
- Tên công ty bằng tiếng Anh: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
FOREIGN TRADE OF VIET NAM.
- Tên giao dịch: VIETCOMBANK
- Tên viết tắt: VCB

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: MSDN: 0100112437
- Đăng ký lần đầu ngày 02/06/2008; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103024468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 02/6/2008
(đăng ký lần đầu). Đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 10/01/2012
- Vốn điều lệ (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 23.174.170.760.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi ba nghìn một trăm bảy mươi bốn tỷ một trăm bảy mươi
triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng.
- Mã cổ phiếu: VCB
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 2.317.417.076
Chương II: Phân tích, đánh giá khái quát tình hình tài chính tại Ngân hàng.
Phân tích khái quát tình hình tài chính là đánh giá khái quát sự biến động về
tài chính và nguồn vốn của ngân hàng qua các năm, đồng thời xem xét mối quan hệ
cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tính hình tài
chính của Ngân hàng.
Phân tích khái quát tình hình tài chính của ngân hang sẽ cung cấp một cách
tổng quát nhất tình hình tài chính trong các kỳ kinh doanh cókhả quan hay
không .Kết quả này sẽ cho phép các nhà lãnh đạo quản lý thấy rõ thực chất của quá
trình hoạt động kinh doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng
suy thoái của ngân hàng; Trên cơ sở đó, có những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng
cường công tác quản lý, vạch ra chính sách, phương hướng hợp lý với tình hình
thực tế.
Để có những đánh giá khái quát về tình hình tài chính của ngân hang phải
dựa vào báo cáo tài chính, trong đó chủ yếu là bảng cân đối kế toán và báo cáo
hoạt động kinh doanh.
I. Các báo cáo tài chính của Ngân hàng:
BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
CHỈ TIÊU T/M 2012 2011
A. TÀI SẢN

I. Tiền mặt, vàng, đá quý 4 5.627.307 5.393.766
II. Tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước 5 15.732.095 10.616.759
III. Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác 6 65.712.726 105.005.059
1. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 60.509.084 71.822.547
2. Cho vay các tổ chức tín dụng khác 5.320.515 33.197.058
3. Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác -116.873 -14.546
IV. Chứng khoán kinh doanh 7 520.876 817.631
1. Chứng khoán kinh doanh 521.239 825.372
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh -363 -7.741
VI. Cho vay và ứng trước khách hàng 235.869.977 204.089.479
1. Cho vay và ứng trước khách hàng 8 241.162.675 209.417.633
2. Dự phòng rủi ro cho vay và ứng trước khách hàng 9 -5.292.698 -5.328.154
VII. Chứng khoán đầu tư 78.521.304 29.456.514
1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10a 73.945.195 26.027.134
2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 10b 4.843.173 3.750.522
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư -267.064 -321.142
VIII. Góp vốn, đầu tư dài hạn 3.020.788 2.618.418
1. Vốn góp liên doanh 11a 719.266 646.292
2. Đầu tư vào công ty liên kết 11b 13.966 18.693
3. Đầu tư dài hạn khác 11c 2.324.794 2.161.359
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 11c -37.238 -207.926
IX. Tài sản cố định 3.659.582 2.605.744
1. Tài sản cố định hữu hình 12 2.304.003 1.460.829
a. Nguyên giá 5.471.618 4.190.184
b. Hao mòn tài sản cố định -3.167.615 -2.729.355
2. Tài sản cố định vô hình 13 1.355.579 1.144.915
a. Nguyên giá 1.676.224 1.386.884
b. Hao mòn tài sản cố định -320.645 -241.969
X. Tài sản Có khác 5.810.418 6.118.909
1. Các khoản phải thu 14a 1.566.149 2.318.052

2. Các khoản lãi, phí phải thu 14b 3.436.613 3.378.930
3. Tài sản Có khác 14c 807.656 421.927
TỔNG TÀI SẢN CÓ 414.475.073 366.722.279
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 15 24.806.433 38.866.234
II. Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 16 34.066.352 477.962.375
1. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 16.863.858 22.725.480
2. Vay các tổ chức tín dụng khác 17.102.494 25.236.895
III. Tiền gửi của khách hàng 17 284.414.568 227.016.854
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài
chính khác 18 5.461 11.474
V. Phát hành giấy tờ có giá 19 2.027.567 2.071.383
VI. Các khoản nợ khác 27.449.714 22.012.029
1. Các khoản lãi, phí phải trả 20a 3.454.890 2.949.343
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 53.607 6.789
3. Các khoản phải trả và công nợ khác 20b 23.364.269 18.157.982
4. Dự phòng rủi ro cho công nợ tiềm ẩn và các cam kết ngoại
bảng 20c 576.948 897.915
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 372.770.095 337.940.349
VIII. Vốn và các quỹ
1. Vốn của tổ chức tín dụng 32.420.728 20.739.157
a. Vốn điều lệ 23.174.171 19.698.045
b. Thặng dư vốn cổ phần 9.201.397 995.952
c. Vốn khác 45.160 45.160
2. Quỹ của tổ chức tín dụng 2.793.880 2.116.611
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 121.228 191.020
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 72.800 70.442
5. Lợi nhuận chưa phân phối 6.144.427 5.521.466
a. Lợi nhuận để lại năm trước 3.058.026 2.676.183
b. Lợi nhuận để lại năm nay 3.086.401 2.845.283

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 21a 41.553.063 28.638.696
IX. Lợi ích của cổ đông thiểu số 151.915 143.234
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 414.475.073 366.722.279
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn 35
1. Bảo lãnh vay vốn 19.400 25.850
2. Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng 29.674.606 32.696.320
3. Bảo lãnh khác 17.353.819 15.384.088
II .Các cam kết đưa ra 35
1. Cam kết khác 364.982 4.825.942
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT
(Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012)
CHỈ TIÊU T/M 2012 2011
CHÊNH LỆCH
Triệu
đồng
%
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 22 31.746.997 33.354.733 -1.607.736 -4,82
2 Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự 23 -20.792.904 -20.933.053 140.149 -0,67
I Thu nhập lãi thuần 10.954.093 12.421.680 -1.467.587 -11,81
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 24 2.250.538 298.033 1.952.505 655,13
4 Chi phí từ hoạt động dịch vụ 24 -861.939 -688.300 -173.639 25,23
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 24 1.388.599 1.509.733 -121.134 -8,02
III Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối 25 1.487.751 1.179.584 308.167 26,13
IV Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh 76.742 -5.896 82.638 -1.401,59
V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 26 207.631 24.012 183.619 764,70
5 Thu nhập từ hoạt động khác 27 657.253 355.489 301.764 84,89
6 Chi phí hoạt động khác 27 -132.155 -1.616.405 1.484.250 -91,82

VI Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 27 525.098 -1.260.916 1.786.014 -141,64
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 28 468.583 1.022.574 -553.991 -54,18
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 15.108.497 14.870.774 237.723 1,60
VIII TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 29 -6.015.636 -5.699.837 -315.799 5,54
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 9.092.861 9.170.934 -78.073 -0,85
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 30 -3.328.964 -3.473.529 144.565 -4,16
XI TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 5.763.897 5.697.405 66.492 1,17
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 31 -1.336.691 -1.480.073 143.382 -9,69
XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31 -1.336.691 -1.480.073 143.382 -9,69
XIII LỢI NHUẬN SAU THUẾ 4.427.206 4.217.332 209.874 4,98
XIV Lợi ích của cổ đông thiểu số -23.500 -20.521 -2.979 14,52
XVI Lợi nhuận thuần trong kỳ 4.403.706 4.196.811 206.895 4,93
XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu 21c 1.626 1.789 -163 -9,11
II. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietcombank:
1. Phân tích sự biến động tài sản:
CHỈ TIÊU T/M 2012 2011
CHÊNH LỆCH
2012/2011
SỐ TĐ %
A TÀI SẢN
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 4 5.627.307 5.393.766 233.541 4
II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 5 15.732.095 10.616.759 5.115.336 48
III Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác 6 65.712.726 105.005.059 -39.292.333 -37
1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 60.509.084 71.822.547 -11.313.463 -16
2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 5.320.515 33.197.058 -27.876.543 -84
3 Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác -116.873 -14.546 -102.327 703
IV Chứng khoán kinh doanh 7 520.876 817.631 -296.755 -36
1 Chứng khoán kinh doanh 521.239 825.372 -304.133 -37
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh -363 -7.741 7.378 -95

VI Cho vay và ứng trước khách hàng 235.869.977 204.089.479 31.780.498 16
1 Cho vay và ứng trước khách hàng 8 241.162.675 209.417.633 31.745.042 15
2 Dự phòng rủi ro cho vay và ứng trước khách hàng 9 -5.292.698 -5.328.154 35.456 -1
VII Chứng khoán đầu tư 78.521.304 29.456.514 49.064.790 167
1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10a 73.945.195 26.027.134 47.918.061 184
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 10b 4.843.173 3.750.522 1.092.651 29
3 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư -267.064 -321.142 54.078 -17
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 3.020.788 2.618.418 402.370 15
1 Vốn góp liên doanh 11a 719.266 646.292 72.974 11
2 Đầu tư vào công ty liên kết 11b 13.966 18.693 -4.727 -25
3 Đầu tư dài hạn khác 11c 2.324.794 2.161.359 163.435 8
4 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 11c -37.238 -207.926 170.688 -82
IX Tài sản cố định 3.659.582 2.605.744 1.053.838 40
1 Tài sản cố định hữu hình 12 2.304.003 1.460.829 843.174 58
a Nguyên giá 5.471.618 4.190.184 1.281.434 31
b Hao mòn tài sản cố định -3.167.615 -2.729.355 -438.260 16
2 Tài sản cố định vô hình 13 1.355.579 1.144.915 210.664 18
a Nguyên giá 1.676.224 1.386.884 289.340 21
b Hao mòn tài sản cố định -320.645 -241.969 -78.676 33
XI Tài sản Có khác 5.810.418 6.118.909 -308.491 -5
1 Các khoản phải thu 14a 1.566.149 2.318.052 -751.903 -32
2 Các khoản lãi, phí phải thu 14b 3.436.613 3.378.930 57.683 2
3 Tài sản Có khác 14c 807.656 421.927 385.729 91
TỔNG TÀI SẢN CÓ 414.475.073 366.722.279 47.752.794 13
Tổng tài sản của Vietcombank tính đến thời điểm 31/12/2012 đạt 414.475 tỷ đồng,
tăng 47.753 tỷ đồng (tăng 13,0%) so với cuối năm 2011.
Nguyên nhân của sự biến động này là do:
- Tiền gửi tại NHNN: Tiền gửi tại NHNN tăng 48,2% từ 10.617 tỷ đồng năm
2011 lên 15.732 tỷ đồng cuối năm 2012
- Tiền gửi tại/cho vay TCTD khác: Đến cuối năm 2012, số dư tiền gửi và cho

vay các TCTD khác của Vietcombank giảm mạnh 37,4% (tương đương với
39.292 tỷ quy đồng).
- Chứng khoán kinh doanh: Năm 2012 là năm kinh doanh chứng khoán
thành công của Vietcombank. Mặc dù số dư kinh doanh chứng khoán năm
2012 giảm 36,3% (giảm từ 818 tỷ đồng xuống còn 521 tỷ đồng) so với năm
2011 nhưng kết quả kinh doanh chứng khoán năm 2012 lại có kết quả ấn
tượng khi đạt lãi thuần 77 tỷ đồng trong khi năm 2011 lỗ 5,9 tỷ đồng. Có
được kết quả này là do Vietcombank đã có danh mục kinh doanh chứng
khoán đa dạng và nhạy bén linh hoạt, ứng phó với thị trường.
- Cho vay và ứng trước khách hàng: Đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay
khách hàng tăng trưởng 15,2% so với cuối năm 2011. Tỷ trọng dư nợ tín
dụng/tổng tài sản cuối năm 2012 và 2011 tương ứng là 58,2% và 57,1%.
Mặc dù sử dụng vốn cho vay khách hàng trong năm 2012 tăng gần 32.000 tỷ
đồng nhưng thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự lại giảm 1.608 tỷ
đồng so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2012, thực
hiện chủ trương chia sẻ khó khăn cùng doanh nghiệp, ngay từ đầu năm 2012,
VCB đã điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, đồng thời đưa ra các gói tín dụng
với lãi suất ưu đãi (thấp hơn lãi suất cho vay thông thường khoảng 1-1,5%)
để hỗ trợ Doanh nghiệp. Với các chương trình ưu đãi lãi suất và các đợt cắt
giảm lãi suất, thu nhập của VCB trong năm 2012 bị ảnh hưởng khá nhiều.
- Chứng khoán đầu tư: Năm 2012, đầu tư vào chứng khoán của Vietcombank
tăng mạnh 166,6% so với năm 2011. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu
tư năm 2012 lãi 208 tỷ đồng.
2. Phân tích sự biến động về nguồn vốn:
CHỈ TIÊU
T/
M 2012 2011
CHÊNH LỆCH
2012/2011
SỐ TĐ %

B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 15 24.806.433 38.866.234 -14.059.801 -36
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 16 34.066.352
477.962.37
5 -443.896.023 -93
1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 16.863.858 22.725.480 -5.861.622 -26
2 Vay các tổ chức tín dụng khác 17.102.494 25.236.895 -8.134.401 -32
III Tiền gửi của khách hàng 17
284.414.56
8
227.016.85
4 57.397.714 25
IV Các công cụ tài chính phái sinh và
các khoản nợ tài chính khác 18 5.461 11.474 -6.013 -52
VI Phát hành giấy tờ có giá 19 2.027.567 2.071.383 -43.816 -2
VII Các khoản nợ khác 27.449.714 22.012.029 5.437.685 25
1 Các khoản lãi, phí phải trả 20a 3.454.890 2.949.343 505.547 17
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải
trả 53.607 6.789 46.818 690
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 20b 23.364.269 18.157.982 5.206.287 29
4 Dự phòng rủi ro cho công nợ tiềm ẩn và
các cam kết ngoại bảng 20c 576.948 897.915 -320.967 -36
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 372.770.095
337.940.34
9 34.829.746 10
VIII Vốn và các quỹ
1 Vốn của tổ chức tín dụng 32.420.728 20.739.157 11.681.571 56
a Vốn điều lệ 23.174.171 19.698.045 3.476.126 18
b Thặng dư vốn cổ phần 9.201.397 995.952 8.205.445 824
c Vốn khác 45.160 45.160 0 0

2 Quỹ của tổ chức tín dụng 2.793.880 2.116.611 677.269 32
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 121.228 191.020 -69.792 -37
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 72.800 70.442 2.358 3
5 Lợi nhuận chưa phân phối 6.144.427 5.521.466 622.961 11
a Lợi nhuận để lại năm trước 3.058.026 2.676.183 381.843 14
b Lợi nhuận để lại năm nay 3.086.401 2.845.283 241.118 8
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 21a 41.553.063 28.638.696 12.914.367 45
IX Lợi ích của cổ đông thiểu số 151.915 143.234 8.681 6
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
414.475.07
3
366.722.27
9 47.752.794 13
Nguồn vốn năm 2012 tăng 47.752.794 triệu đồng ( tăng 13%) so với năm 2011.
Nguyên nhân của sự biến động này là do:
- Tình hình nợ phải trả: Tổng nợ phải trả đến cuối năm 2012 tăng 10,3% so
với cuối năm 2011 trong đó chủ yếu tăng từ tiền gửi của khách hàng
(25,8%).
- Tiền gửi và vay của các TCTD khác: Năm 2012, nguồn vốn huy động từ thị
trường liên ngân hàng của Vietcombank giảm 29% so với năm 2011. Để
tránh rủi ro về chênh lệch kỳ hạn và bù đắp thiếu hụt vốn ngoại tệ, VCB đã
tăng cường huy động vốn trung dài hạn ngoại tệ từ nước ngoài
- Huy động vốn từ nền kinh tế: Huy động vốn từ nền kinh tế đạt 303.942 tỷ
đồng, tăng 25,8% so với cuối năm 2011 trong đó huy động vốn VND tăng
khoảng 36,5% so với 2011. Nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 162.080 tỷ
quy đồng, tăng 33,3% so với cuối năm 2011 đã đưa tỷ trọng huy động vốn từ
dân cư trong tổng huy động vốn tăng từ 50,3% năm 2011 lên đến 53,3% năm
2012. Vốn huy động từ dân cư tăng ổn định thể hiện uy tín và thương hiệu
của VCB, tuy nhiên chi phí vốn cũng tăng theo và có thể ảnh hưởng đến kết

quả kinh doanh của ngân hàng.
- Vốn chủ sở hữu:
• So với cuối năm 2011, cơ cấu vốn chủ sở hữu thay đổi như sau:
• Vốn điều lệ tăng 3.476 tỷ đồng (tăng 17,6%).
• Thặng dư vốn cổ phần tăng 8.205 tỷ đồng (tăng 823,9%), tỷ trọng thặng
dư vốn cổ phần trong tổng vốn chủ sở hữu tăng đột biến từ 3,5% (2011)
lên đến 22,1% (2012).
• Lợi nhuận chưa phân phối vào cuối năm 2012 đạt 6.144 tỷ đồng.
3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh:
CHỈ TIÊU T/M 2012 2011
CHÊNH LỆCH
Triệu đồng %
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 22 31.746.997 33.354.733 -1.607.736 -4,82
2 Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự 23 -20.792.904 -20.933.053 140.149 -0,67
I Thu nhập lãi thuần 10.954.093 12.421.680 -1.467.587 -11,81
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 24 2.250.538 298.033 1.952.505 655,13
4 Chi phí từ hoạt động dịch vụ 24 -861.939 -688.300 -173.639 25,23
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 24 1.388.599 1.509.733 -121.134 -8,02
III Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối 25 1.487.751 1.179.584 308.167 26,13
IV Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh 76.742 -5.896 82.638
-
1.401,
59
V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 26 207.631 24.012 183.619 764,70
5 Thu nhập từ hoạt động khác 27 657.253 355.489 301.764 84,89
6 Chi phí hoạt động khác 27 -132.155 -1.616.405 1.484.250 -91,82
VI Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 27 525.098 -1.260.916 1.786.014
-

141,64
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 28 468.583 1.022.574 -553.991 -54,18
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 15.108.497 14.870.774 237.723 1,60
VIII TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 29 -6.015.636 -5.699.837 -315.799 5,54
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 9.092.861 9.170.934 -78.073 -0,85
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 30 -3.328.964 -3.473.529 144.565 -4,16
XI TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 5.763.897 5.697.405 66.492 1,17
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 31 -1.336.691 -1.480.073 143.382 -9,69
XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31 -1.336.691 -1.480.073 143.382 -9,69
XIII LỢI NHUẬN SAU THUẾ 4.427.206 4.217.332 209.874 4,98
XIV Lợi ích của cổ đông thiểu số -23.500 -20.521 -2.979 14,52
XVI Lợi nhuận thuần trong kỳ 4.403.706 4.196.811 206.895 4,93
XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu 21c 1.626 1.789 -163 -9,11
- Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 5.764 tỉ đồng, tăng 1,2% so với năm
2011.
- Tổng thu nhập từ HĐKD của Vietcombank năm 2012 đạt 15.108 tỷ đồng,
tăng 1,6% so với năm 2011. Trong đó nổi bật là thu nhập lãi thuần từ kinh
doanh ngoại hối đạt 1.488 tỷ đồng, tăng 26,1% so với năm 2011.
- Việc không đạt kế hoạch lợi nhuận đặt ra từ đầu năm là do những khó khăn
chung của nền kinh tế, DN gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, tốc độ
tăng trưởng tín dụng chậm những tháng đầu năm, dẫn đến lãi thuần đã giảm
mạnh
4. Phân tích cơ cấu tài sản:
CHỈ TIÊU T/M
2012
(Triệu
đồng) %
2011
(Triệu

đồng) %
C/LỆCH
%
A TÀI SẢN 4
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 5.627.307 1,36 5.393.766 1,47 -0,11
II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam 6 15.732.095 3,80 10.616.759 2,90 0,90
III Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức
tín dụng khác 65.712.726 15,85
105.005.05
9 28,63 -12,78
1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 60.509.084 14,60 71.822.547 19,58 -4,99
2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 5.320.515 1,28 33.197.058 9,05 -7,77
3 Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức
tín dụng khác 7 -116.873 -0,03 -14.546 0,00 -0,02
IV Chứng khoán kinh doanh 520.876 0,13 817.631 0,22 -0,10
1 Chứng khoán kinh doanh 521.239 0,13 825.372 0,23 -0,10
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh -363 0,00 -7.741 0,00 0,00
VI Cho vay và ứng trước khách hàng 8
235.869.97
7 56,91 204.089.479 55,65 1,26
1 Cho vay và ứng trước khách hàng 9
241.162.67
5 58,19
209.417.63
3 57,11 1,08
2 Dự phòng rủi ro cho vay và ứng trước
khách hàng -5.292.698 -1,28 -5.328.154 -1,45 0,18
VII Chứng khoán đầu tư 10a 78.521.304 18,94 29.456.514 8,03 10,91

1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10b 73.945.195 17,84 26.027.134 7,10 10,74
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo 4.843.173 1,17 3.750.522 1,02 0,15
hạn
3 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu
tư -267.064 -0,06 -321.142 -0,09 0,02
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 11a 3.020.788 0,73 2.618.418 0,71 0,01
1 Vốn góp liên doanh 11b 719.266 0,17 646.292 0,18 0,00
2 Đầu tư vào công ty liên kết 11c 13.966 0,00 18.693 0,01 0,00
3 Đầu tư dài hạn khác 11c 2.324.794 0,56 2.161.359 0,59 -0,03
4 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn -37.238 -0,01 -207.926 -0,06 0,05
IX Tài sản cố định 12 3.659.582 0,88 2.605.744 0,71 0,17
1 Tài sản cố định hữu hình 2.304.003 0,56 1.460.829 0,40 0,16
a Nguyên giá 5.471.618 1,32 4.190.184 1,14 0,18
b Hao mòn tài sản cố định 13 -3.167.615 -0,76 -2.729.355 -0,74 -0,02
2 Tài sản cố định vô hình 1.355.579 0,33 1.144.915 0,31 0,01
a Nguyên giá 1.676.224 0,40 1.386.884 0,38 0,03
b Hao mòn tài sản cố định -320.645 -0,08 -241.969 -0,07 -0,01
XI Tài sản Có khác 14a 5.810.418 1,40 6.118.909 1,67 -0,27
1 Các khoản phải thu 14b 1.566.149 0,38 2.318.052 0,63 -0,25
2 Các khoản lãi, phí phải thu 14c 3.436.613 0,83 3.378.930 0,92 -0,09
3 Tài sản Có khác 807.656 0,19 421.927 0,12 0,08
TỔNG TÀI SẢN CÓ
414.475.07
3
100,0
0
366.722.27
9
100,0
0 0,00

Tổng tài sản năm 2012 tăng 47.752.794 triệu đồng ( tang 13%) so với năm
2011. Điều này cho thấy quy mô về vốn đã có sự tang nhanh làm kết cấu tài sản có
sự thay đổi, cụ thể:
- Tiền mặt năm 2012 chiểm tỉ trọng 1,36%/tổng tài sản, giảm 0,11% so với
năm 2011( chiếm 1,47%) , cho thấy nhu cầu thanh toán tại quỹ năm 2012
giảm, lượng khách đến giao dịch tại ngân hàng giảm.
- Tiền gửi tại NHNN năm 2012 chiếm tỉ trọng 3,08%/ tổng tài sản tang 0,9%
so với năm 2011( chiếm tỉ trọng 2,9%). Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tỉ lệ dự
trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước quy định dực trên lượng thanh toán của
ngân hàng.
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng năm 2012 chiếm 15,85%/tổng tài sản, giảm
12,78% so với năm 2011(chiếm 28,63%). Việc giảm chỉ tiêu này làm lãi tiền
gửi giảm.
- TSCĐ năm 2012 có giá trị cao hơn năm 2011, sự tang lên này có phải do
Ngân hàng đầu tư nhiều hơn vào TSCĐ hay không? Để đánh giá tình hình
này ta xét chỉ tiêu tỉ suất đầu tư TSCĐ
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2012/2011
Số TĐ %
TSCĐ Triệu đồng 3.659.582 2.605.744 1.053.838 40
Tổng tài sản Triệu đồng 414.475.07
3
366.722.279 47.752.794 13
Tỉ suất đầu tư TSCĐ % 0,88 0,71 0,17 23,94
Tỷ suất đầu tư TSCĐ phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất. Do đặc
trưng của ngành nên tỷ suất này rất nhỏ. Năm 2012 Tỷ suất đầu tư TSCĐ là 0,88%,
so với năm 2011 tỷ suất này tăng 0,17%, cụ thể là do:
- Tỷ trọng TSCĐ hữu hình năm 2012 tăng 1.053.838 triệu đồng, tức tăng 40%
so với năm 2011. Trong đó, nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng 843.174 triệu
đồng,nguyên giá TSCĐ vô hình tăng 210.664 triệu đồng.
- Trong khi đó TS khác giảm 308.491 triệu đồng tương đương với 5%

5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
CHỈ TIÊU T/M 2012 % 2011 % C/LỆCH
(Triệu
đồng)
(Triệu
đồng)
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ
HỮU 15
I Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 16 24.806.433 5,99 38.866.234 10,60 -4,61
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín
dụng khác 34.066.352 8,22
477.962.37
5
130,3
3 -122,11
1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 16.863.858 4,07 22.725.480 6,20 -2,13
2 Vay các tổ chức tín dụng khác 17 17.102.494 4,13 25.236.895 6,88 -2,76
III Tiền gửi của khách hàng 18
284.414.56
8 68,62
227.016.85
4 61,90 6,72
IV Các công cụ tài chính phái sinh và
các khoản nợ tài chính khác 19 5.461 0,00 11.474 0,00 0,00
VI Phát hành giấy tờ có giá 2.027.567 0,49 2.071.383 0,56 -0,08
VII Các khoản nợ khác 20a 27.449.714 6,62 22.012.029 6,00 0,62
1 Các khoản lãi, phí phải trả 3.454.890 0,83 2.949.343 0,80 0,03
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phải trả 20b 53.607 0,01 6.789 0,00 0,01
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 20c 23.364.269 5,64 18.157.982 4,95 0,69

4 Dự phòng rủi ro cho công nợ tiềm ẩn
và các cam kết ngoại bảng 576.948 0,14 897.915 0,24 -0,11
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
372.770.09
5 89,94
337.940.34
9 92,15 -2,21
VIII Vốn và các quỹ
1 Vốn của tổ chức tín dụng 32.420.728 7,82 20.739.157 5,66 2,17
a Vốn điều lệ 23.174.171 5,59 19.698.045 5,37 0,22
b Thặng dư vốn cổ phần 9.201.397 2,22 995.952 0,27 1,95
c Vốn khác 45.160 0,01 45.160 0,01 0,00
2 Quỹ của tổ chức tín dụng 2.793.880 0,67 2.116.611 0,58 0,10
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 121.228 0,03 191.020 0,05 -0,02
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 72.800 0,02 70.442 0,02 0,00
5 Lợi nhuận chưa phân phối 6.144.427 1,48 5.521.466 1,51 -0,02
a Lợi nhuận để lại năm trước 3.058.026 0,74 2.676.183 0,73 0,01
b Lợi nhuận để lại năm nay 21a 3.086.401 0,74 2.845.283 0,78 -0,03
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 41.553.063 10,03 28.638.696 7,81 2,22
IX Lợi ích của cổ đông thiểu số 151.915 0,04 143.234 0,04 0,00
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
414.475.07
3
100,0
0
366.722.27
9
100,0
0 0,00

- Tỷ trọng tiền gửi và vay các TCTD khác trong năm 2012 chiếm 8,22% /
tổng nguồn vốn, giảm 122,11% so với năm 2011. Nguyên nhân là do tiền gửi
các tổ chức tín dụng khác và vay tổ chức tín dụng khác giảm.
- Tỷ trọng phát hành giấy tờ có giá trong năm 2012 chiếm 0,49%/ tổng nguồn
vốn. giảm 0.08% so với năm 2011.
- Các khoản nợ khác trong năm 2012 chiếm tỉ trọng 6,62%/ tổng nguồn vốn,
tăng 0,62% so với năm 2011 ( chiếm 6%), trong đó, tỷ trọng các khoản lãi và
phí phải trả là 0,83%, tăng 0,03% ( chiếm 0,8% của năm 2011), các khoản
phải trả và công nợ khác là 5,64%, tăng 0,69% ( chiếm 4,95% của năm
2011).
- Vốn và các quỹ chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng nguồn vốn năm
2012, trong đó, tỷ trọng vốn của TCTD năm 2012 là 7,82%, tăng 2,17% so
với năm 2011, quỹ của TCTD là 0,67%, tăng 0,1%.
6. Phân tích khả năng sinh lời:
Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset – ROA) đo lường hoạt động của
một công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản
này được hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) =
Giá trị tổng tài sản
=
073.475.414
206.427.4
= 0,0113 (1,13%)
ROA có xu hướng giảm từ 1,64% năm 2009 xuống 1,25% năm 2011, và sang năm
2012 con số này tiếp tục duy trì ở mức 1,13%. Nguyên nhân ROA có xu hướng
giảm do tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giảm mạnh qua các năm, trong khi đó tăng
trưởng của tài sản cung giảm nhưng với tốc độ ít hơn. Việc giảm này của MBB do
nên kinh tế gặp khủng hoảng. Tuy nhiên, tỷ lệ này thuộc mức cao trong ngành do
VCB vẫn giữ được tăng trưởng tổng tài sản ổn định so với các ngân hàng khác do

có lợi thế từ các cổ đông sáng lập. điều này cho thấy ngân hàng có hiệu quả hoạt
động tài sản rất tốt.
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) cho ta thấy
kết quả của việc sự dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu bỏ ra. Chủ
doanh nghiệp thường chỉ quan tâm đến phần lợi nhuận sau cùng mà họ nhận được,
cho nên thường thì chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế được sử dụng trong việc tính
toán tỷ số này.
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
2/)28638696063.553.41(
206.427.4
+
= 0,126 (12,6%)
Cùng với ROA, ROE có xu hướng giảm 17,08% năm 2011, giảm xuống
12,6% tại năm 2012. So với các ngân hàng đang niêm yết tỷ lệ này của VCB cũng
ở mức tương đối cao.
2008 2009 2010 2011 2012
ROE 19,74% 25,58% 22,55% 17,08% 12,61%
ROA 1,29% 1,64% 1,5% 1,25% 1,13%
Tỷ suất sinh lời so với doanh thu
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thường tỷ số
này có thể sử dụng lãi gộp hoặc lãi ròng so với doanh thu nên còn được gọi là chỉ
tiêu tỷ suất lãi gộp. Công thức xác định các tỷ số này áp dụng vào NHNT- Việt
Nam như sau:
Doanh thu ròng – Giá vốn hàng bán
Tỷ số lãi gộp =
Doanh thu ròng

=
997.746.31
904.792.20997.746.31

= 0,345 (34,5%)
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng =
Doanh thu ròng
=
997.746.31
206.427.4
= 0.139 (13,9%)
Tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (Retunr On Common Equity -
ROCE) Chỉ tiêu này đo lường kết quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận
cho các cổ đông thường. Nó chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty, đồng thời chịu tác động của cơ cấu nguồn vốn mà công ty huy động
bao gồm nợ và cổ phiếu ưu đãi (đòn bẩy tài chính) .
Lợi nhuận ròng – cổ tức ưu đãi
ROCE =
Vốn cổ phần thường bình quân
=
108.436.21
206.427.4
= 0,207
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính : thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công
ty sử dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu
khác nhau.

Tổng nợ
- Tỉ số nợ =

Tổng vốn
=
063.553.41
095.770.372
= 8,97
Tổng vốn
- Hệ số đòn bẩy tài chính =
Vốn cổ phiếu thường
=
045.698.19
063.553.41
= 2,1
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (EPS):
Lợi nhuận ròng – Cổ tức ưu đãi
EPS =
Số cổ phiếu thường TB lưu hành trong kỳ
=
076.417.317.2
206.427.4
= 0,0019
Sở hữu 1 cổ phiếu thường của công ty thì sẽ mang lại 0,0019 triệu thu nhập
Tỉ số giá thị trường so với lợi tức trên một cổ phiếu (P/E)
Giá thị trường mỗi cổ phiếu
P/ E =
EPS
=
1900
000.30
= 15,79
Chỉ số này thường được dùng để đánh giá xem để có một đồng lợi nhuận của

công ty, các cổ đông thường phải đầu tư bao nhiêu.
KẾT LUẬN CHUNG
Năm 2012, kinh tế thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp, một số nền
kinh tế lớn có dấu hiệu hồi phục nhưng tốc độ còn chậm. Trong nước, lạm phát đã
được kiểm soát khá tốt (CPI ở mức 6,81%) nhưng tốc độ tăng trưởng GDP còn
thấp (5,03%). Mặc dù mặt bằng lãi suất đã được điều chỉnh giảm mạnh nhưng tốc
độ tăng trưởng tín dụng toàn ngành ngân hàng chỉ đạt mức 8,91%, trong khi đó tỷ
lệ nợ xấu tăng cao, việc xử lý nợ xấu còn chậm,…
Mặc dù vậy, vốn điều lệ của VCB đã tăng lên mức 23.174 tỷ đồng. Tính đến
thời điểm cuối năm, dư nợ cho vay khách hàng của VCB đạt mức tăng 15,16% so
với năm 2011, cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn ngành; huy động vốn từ nền
kinh tế tăng trưởng 25,76% và tổng tài sản tăng trưởng 13,02% so với năm 2011.
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2012 đạt 5.764 tỷ đồng, tăng 1,17% so với năm
2011. Bên cạnh duy trì các chỉ tiêu tăng trưởng và hiệu quả, VCB luôn đảm bảo
duy trì các hệ số an toàn hoạt động theo quy định của NHNN, tích cực kiểm soát
chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu và thu hồi nợ. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm cuối
năm của VCB đạt 2,4% thấp hơn mục tiêu kế hoạch, hệ số an toàn vốn đạt 14,83%
cao hơn nhiều mức yêu cầu tối thiểu của NHNN. Công tác quản trị rủi ro, hoạt
động truyền thông, quan hệ nhà đầu tư,… tiếp tục được VCB chú trọng đẩy mạnh.
Đóng cửa phiên giao dịch cuối năm, cổ phiếu VCB đạt mức giá 27.200đ, tăng
24,77% so với mức giá đóng cửa của năm 2011.

×