Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

BỘ GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 MỚI NHẤT THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ NĂM HỌC 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.45 KB, 152 trang )


BỘ GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 MỚI NHẤT
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
THÁI ĐỘ NĂM HỌC 2014 - 2015
GV: Nguyễn Thị Thu Phương
THCS Gia Cẩm Việt Trì Phú Thọ
GV: NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng N¨m häc: 2014-2015
1

Tuần 1
Ngày soạn: 15/08/2014
Ngày giảng:
TIẾT 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Về kĩ năng:
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu
đổi mới phương pháp học tập.
3. Về thái độ:
- Học sinh hứng thú học tập môn học, biết vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia
đình.
+ Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới


a. GV giới thiệu bài học:
Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi
dưỡng và giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Vậy để biết được vai trò
GV: NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng N¨m häc: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
2

của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về
những công việc cần phải làm để xây dựng và phát triển xã hội.
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và
KTGĐ (20

)
- GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của
mỗi người trong gia đình?
- HS: Gia đình là nền tảng của XH.
- GV: Kết luận
- GV: Những công việc phải làm trong gia
đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
(12’).
- GV: Nêu mục tiêu chương trình
- GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời
sống?
- HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù
hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo
dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.

- GV: Diễn giải lấy VD
- HS: Ghi vở
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập (8’)
- GV thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy
VD
- HS: Ghi vở
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người
được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho
tương lai.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công
việc nội trợ gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6.
Phân môn KTGĐ.
1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh
vực liên quan đến đời sống con người,
một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào
cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ
gìn nhà ở sạch sẽ
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng
kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy
trình công nghệ.
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới
kiến thức không truyền thụ đầy đủ
trong SGK mà chỉ trên hình vẽ.
- HS chuyển từ học thụ động sang chủ

GV: NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng N¨m häc: 2014-2015
3

động.
4. Củng cố bài học:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản
5. HDVN:
- Đọc bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng, bát đựng nước, diêm
Ngày sọan: 17/08/2014
Ngày giảng:
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(T1)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Nắm được tính chất, công dụng của các loại vải.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng
cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
3. Về thái độ:
- Học sinh hứng thú học tập môn học, biết giữ gìn tài nguyên môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
+ Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nước,
diêm
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
GV: NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng N¨m häc: 2014-2015
4

2. Kiểm tra bài cũ
- GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- HS: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD.
3. Bài mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm
quần áo dùng hàng ngày đều được may.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính
chất các loại vải
- Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên
nhiên là có sẵn trong cây và con vật tạo ra
- GV: Kể tên nguồn gốc từ thực vật và
động vật?
- GV đưa ra một số mẫu vải sợi thiên
nhiên cho HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì
- GV kết luận và giải thích
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại
vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
* Nguồn gốc
Vải sợi TN được dệt bằng các sợi
thiên nhiên có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh,
the, đũi, gai, bơ

- Từ động vật: tơ tằm, lông cừu, gà,
ngan, vịt
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu khô.
- Đốt thành than tro dễ tan, không
vón cục.
- Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy loại
? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH được dệt từ các loại sợi
GV: NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng N¨m häc: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
5

t si hoỏ hc cú gỡ khỏc nhau.
- GV b sung, gii thớch
- Hng dn HS quan sỏt H1.2. v tho
lun hon thnh cỏc mnh SGK
- Gi i din mt nhúm lờn hon thnh
mnh , nhúm khỏc nhn xột
- GV b sung, gii thớch
- GV a ra mt s mu vi si nhõn to
cho HS quan sỏt
? Vi si nhõn to cú tớnh cht gỡ
- GV kt lun v gii thớch

- GV tớch hp ni dung BVMT: cú
nguyờn liu dt vi, con ngi phi trng
bụng, ay, nuụi dờ, tm v phi bo tn
cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn nh g, than
ỏ,du m
do con ngi to ra t mt s cht
hoỏ hc ly t than ỏ, du m,
xelulo ca g, tre, na
- Vi si HH chia lm 2 lai chớnh:
+ Vi si nhõn to
+ Vi si tng hp
*. Tớnh cht:
- Vi si nhõn to: hỳt m cao,
thoỏng mỏt, ớt nhu nỏt.
- Vi si tng hp: hỳt m thp, ớt
thm m hụi, bớ, bn, p, git mau
khụ, khụng nhu nỏt
4. Cng c ( 5 phỳt)
- H thng li kin thc c bn
- Cõu hi:
+ Ngun gc, tớnh cht ca si vi thiờn nhiờn?
+ Ngun gc, tớnh cht ca si vi húa hc?
5. Hng dn v nh (2)
- V nh hc bi v tr li cõu hi cui bi
- c v xem trc phn 3 SGK
Duyt bi ngy 18/8/2014
Phan Thị Mai Hạnh
Tuần 2
Ngày soạn: 19/08/2014
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015

6

Ngày giảng:
Tiết 3 : Các loại vải thờng dùng trong may mặc
(tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết nguồn gốc, tớnh chất của vải sợi pha.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
3. Về thái độ:
- Rốn tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi lựa chọn vải may mặc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nớc, diêm
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. Ph ơng pháp:
Đàm thoại,hoạt động cá nhân, thực nghiệm
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
HS trả lời, GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài học mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng
hàng ngày đều đợc may.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3.Tìm hiểu vải sợi pha;

GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - Kết
luận.
GV: Kết luận bổ sung
3. Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách
kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi
khác nhau để khắc phục những u
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
7

Hoạt động 4. Tìm hiểu cách phân biệt loại
vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em cha biết
và nhợc điểm của hai loại sợi vải
này.
b. Tính chất
Hút ẩm nhanh thoáng mát không
nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải.

3.Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
4. Củng cố bài học:
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
- c cú th em cha bit
5. H ớng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 2: Lựa chọn trang phục
Ngày soạn: 24/8/2013
Ngày giảng:
Tiết 4: Lựa chọn trang phục
I - Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1- Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết
cách lựa chọn.
2- Về kỹ năng :
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
3- Về thái độ :
- Yêu thích học tập bộ môn
II- Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho
phù hợp với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Ph ơng pháp:
- Trực quan, thuyết trình.
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
8

IV- Tiến trình dạy học:

1. ổ n định tổ chức: 1
2. K iểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
HS:
- Nguồn gốc: Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau
để dệt vải.
- Tính chất: Vải sợi pha thờng có những u điểm của các loại vải sợi thành phần.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
(6 phút)
- HS nghiên cứu SGK cho biết:
Trang phục là gì ?
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục (10
phút)
GV: Hớng dẫn HS quan sát hình vẽ 1.4
? Hãy nêu tên và công dụng của từng
loại trang phục mà em biết .
? Em hãy mô tảnh những trang phục
khác mà em biết.
HĐ3.Tìm hiểu chức năng của trang
phục
(10 ph).
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang
phục?
GV tích hợp nội dung BVMT: Trang
phục bảo vệ cơ thể con ngời tránh tác
hại của môi trờng, làm đẹp cho con ng-
ời, làm đẹp môi trờng sống của con ngời
HS: Quần áo của công nhân dày. Những
I. Trang phục và chức năng của trang

phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và
một số vật dụng khác nh giầy, mũ khăn.
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục
mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng
phục, thể thao, bảo hộ lao động.
- Trang phục theo lứa tuổi
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi tr-
ờng.
b. Làm đẹp cho con ngời trong mọi hoạt
động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể
làm đẹp cho con ngời, thể hiện cá tính,
trình độ văn hoá, nghề nghiệp của ngời
mặc, công việc và hoàn cảnh sống
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
9

ngời sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày
ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS: Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh
gia đình và xã hội
4. Củng cố bài học:

- Hệ thống lại kiến thức cơ bản
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn
lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
5. H ớng dẫn về nhà: 2
/
- Đọc phần có thể em cha biết SGK
Duyệt bài ngày 26/08/2013

Tuần 3
Ngày soạn: 27/08/2013
Ngày giảng:
Tiết 5: Lựa chọn trang phục (tiếp)
I- Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1- Về kiến thức :
- Biết đợc kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng ngời mặc và biết cách phối hợp trang
phục hợp lý.
2- Về kỹ năng :
- Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp và tôn
vẻ đẹp của bản thân.
3- Về thái độ :
- Nhận thức đúng đắn về ăn mặc đẹp phù hpj với điều kiện gia đình và vẻ đẹp bản
thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù
hợp với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Ph ơng pháp:
-Trực quan vật mẫu, thuyết trình, vấn đáp.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổ n định tổ chức:

GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
10

2 - Kiểm tra
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
HS trả lời, gV cho HS dới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá cho điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may
(15 ph)
GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và
sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo
phù hợp.
HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che
khuyết điểm và tôn vẻ đẹp.
- Quan sát bảng 2: Nêu ảnh hởng của vải đến
vóc dáng ngời mặc ?
HS: nhìn bảng, nhận xét.
- Quan sát hình 1.5 SGK:
? Nhận xét ảnh hởng của màu sắc và hoa văn
của vải đến vóc dáng ngời mặc.
- Nhìn bảng 3 và H1.6 sgk:
? Nhận xét ảnh hởng của kiểu may đến vóc
dáng ngời mặc
HS: Nhận xét
GV: chuẩn kiến thức.
HĐ2. Tìm hiểu kiểu may (15 ph)
? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với
lứa tuổi.

HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui
chơi đặc điểm tính cách.
GV: chuẩn kiến thức.
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
(10 ph)
? Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với
vóc dáng cơ thể, nhằm che những
khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lạ chọn vải.
b. Lựa chọn kiểu may.
* Ngời cân đối: thích hợp với nhiều
loại trang phục.
* Ngời cao gầy: chọn vải tạo cảm
giác béo ra.
* Ngời thấp bé: Mặc màu sáng tạo
ra cảm giác cân đối.
* Ngời béo lùn: Vải trơn, màu tối
hoa nhỏ, đờng may dọc
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui
chơi, đặc điểm tính cách.
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
11


của trang phục.
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài
hoà, đẹp mắt.
GV: Chuẩn kiến thức
làm cho con ngời mặc duyên dáng,
lịch sự, tiết kiệm

4. Củng cố bài học( 5ph)
- HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa
chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
5. H ớng dẫn về nhà: 2
/
Đọc phần có thể em cha biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?
Tại sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH

Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày giảng:
tiết 6- bài 3 : Thực hành: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1- Về kiến thức :
- Nắm đợc những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục , lựa chọn vải, kiểu may
phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn đợc một số vật dụng đi kèm
theo
phù hợp với trang phục đã chọn.
2. Về kỹ năng :
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân

- Quan sát, nhận xét đợc trang phục đẹp đối với mỗi ngời.
3. Về thái độ :
- Có nhận thức đúng đắn về mặc đẹp
II.Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. Ph ơng pháp:
- Thực hành với vật mẫu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức : 1 phút
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
12

2. Kiểm tra : 5 phút
GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng ntn đến vóc dáng ngời mặc?
Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không?
HS: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác gầy đi, béo ra, cao lên, thấp
xuống.
- Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù
hợp với vóc dáng, lứa tuổi để tôn vẻ đẹp lên.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
GV: Giới thiệu bài học
GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các
hoạt động cần thiết trong giờ thực hành.
GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần
chú ý đến những đặc điểm nào?
Hoạt động 1(10 phút)
GV Nêu bài tập thực hành về chọn
vải,chọn kiểu may một bộ trang phục đi

chơi.
Hớng dẫn: Tìm đặc điểm vóc dáng của
bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải,
chất liệu, màu sắc, hoa văn, chọn vật dụng
đi kèm
Ghi vào tờ giấy
GV hớng dẫn HS quan sát, nhận xét đợc
trang phục đẹp đối với mỗi ngời.
Hoạt động 2:( 5 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận theo
từng phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trớc
tổ.
GV: Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung,GV đánh giá
Hoạt động 3 ( 3 phút)
GV: Nhận xét về:
* Thực hành:
I. Làm việc cá nhân.
Đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
- Mũ, Giầy, túi, dép, khăn
II. Thảo luận tổ.
III. Đánh giá kết quả thực hành
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
13


- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt đợc so với yêu cầu
- Giới thiệu một số phẩm
4. Củng cố bài học:
- Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của HS trong giờ thực hành
- Đánh giá theo nội dung sau:
+ Tinh thần làm việc
+ Nội dung đạt đợc
5. H ớng dẫn về nhà: 2
/
- Đọc trớc bài 4 SGK: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
Duyệt bài ngày 03/09/2013
Tuần 4
Ngày soạn: 04/09/2013
Ngày giảng:
Tiết 7- Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trờng và công việc.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS biết cách sử dụng và bảo quản trang phục sẽ tiết kiệm đợc nguyên
liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trờng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
- HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục.
III. Ph ơng pháp:

- Trực quan vật mẫu, đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy học
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
14

1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Trang phục có chức năng nào? Em hãy kể các nguyên tắc lựa chọn trang phục?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thờng xuyên của chúng ta để vừa làm
đẹp trong các hoạt động của mình đồng thời giữ đợc độ bền của chúng, vừa tiết
kiệm cho gia đình. Vậy chúng ta phải bảo quản trang phục nh thế nào cho đúng?
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài.
HĐ1. Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
(25 phút)
GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù
hợp và tác hại.
?Khi đi học em thờng mặc trang phục gì.
HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
? Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em th-
ờng mặc ntn.
HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm
để hoạt động.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng
dép thấp hoặc giày ba ta.
?Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân.
HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền

thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em
thờng mặc ntn.
HS:Trả lời
? Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945
Bắc Hồ mặc trang phục NTN.
HS: Quần áo ka ki, dép cao su.
? Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng
chí ăn mặc ntn.
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt
động.
- Trang phục đi học bằng vải pha,
nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ
mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
b. Trang phục phù hợp với môi tr-
ờng và công việc
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
15

HS: Com lê, calavát ( trang trọng)
GV tích hợp nội dung BVMT: Biết cách sử
dụng trang phục sẽ giúp làm giàu môi trờng,
tiết kiệm nguyên liệu vải.
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục (
15 phút)

GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp
lý và có tính thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh về cách phối
hợp trang phục.
GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối
hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần ?
HS: Đa ra ý kiến nhận xét
GV: Giới thiệu vòng màu
HS: Quan sát tham khảo
2. Cách phồi hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.
b. Phối hợp màu sắc.
- Các sắc độ khác nhau trong cùng
một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng
màu.
- Hai màu tơng phản đối nhau.
- Màu trắng đen với bất kỳ màu
nào.
4. Củng cố bài học: ( 2 phút)
- Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ
đẹp của con ngời vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công
việc và hoàn cảnh.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản
- Câu hỏi: Khi đi học em thờng mặc loại trang phục nào?
+ Đồng phục
+ Trang phục dân tộc
+ Trang phục mặc thờng ngày
5. H ớng dẫn về nhà :( 1

/
)
- Học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II SGK.
Ngày soạn: 06/09/2013
Ngày giảng:
Tiết 8- bài 4 :Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trờng và công việc
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
2. Về kỹ năng:
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
16

- Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
3. Về thái độ:
- Có ý thức bảo quản trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu, tiết kiệm nguyên liệu
vải và giúp làm giàu môi trờng
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
- HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục.
III. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại trực quan,
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Em hãy nêu cách sử dụng trang phục?
- HS: - Trang phục phù hợp với HĐ

- Trang phục phù hợp với môi trờng.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản trang phục(10
phút)
? Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền
vào chỗ trống.
HS: Làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét
- Đa ra bảng phụ nhận xét đúng.
HĐ2. Tìm hiểu phơng pháp là ( 10 phút).
? Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình.
HS: Bàn là, bình phun nớc, cầu là
GV: Cho học sinh đọc phần b
? Nêu quy trình là quần áo.
GV: Đa ra bảng ký hiệu giặt là - giới thiệu cho
II. Bảo quản trang phục.
1. Giặt phơi
* Quy trình giặt.
- Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ
nớc sạch, chất làm mềm vải
- Phơi bóng dâm, ngoài nắng,
móc áo, cặp quần áo.
2. Là (ủi).
a. Dụng cụ là:
b. Quy trình là
c. Ký hiệu giặt là.
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép

17

HS biết
HĐ 3: Tìm hiểu cách cất giữ trang phục ( 10
phút)
GV: Phải cất giữ quần áo NTN ?
HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ.
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
HS: Đọc bài
GV tích hợp nội dung BVMT: Biết cách bảo quản
trang phục sẽ tiết kiệm đợc nguyên liệu dệt vải,
giúp làm giàu môi trờng
3. Cất giữ.
* Ghi nhớ SGK:
4. Củng cố bài học:
GV: đa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3.
- Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào?
- Đọc phần bài đọc- SGK tr26
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Vận dụng bài học vào cuộc sống: Giặt phơi, là ( ủi ), cất giữ
- Xem trớc bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ,vật liệu (hai miếng vải kích thớc 8 x 15
cm và 1 miếng vải kích thớc 10 x 15cm, kim chỉ, kéo giờ sau TH.
Duyệt bài ngày 09/09/2013
Tuần 5
Ngày soạn: 11/09/2013
Ngày giảng:
Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 9 bài 5: Thực hành: ôn một số mũi khâu cơ bản

I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Nắm đợc cách khâu một số mũi khâu cơ bản
2. Về kỹ năng:
- Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
- Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản.
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
18

3. Về thái độ:
- Có ý thức rèn luyện nữ công gia chánh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đờng khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim
chỉ, vải.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm
Chỉ thờng, chỉ màu, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Ph ơng pháp:
- Thực hành trên vật mẫu, đàm thoại
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra (9 phút).
H: Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng nh
thế nào trong đời sống con ngời? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào ?
Trả lời:- Sử dụng trang phục hợp lý có thiện cảm của con ngời với mình, giữ đợc vẻ
đẹp độ bền và tiết kiệm đợc chi tiêu may mặc
- Bảo quản trang phục: Giặt, phơi, là, cất giữ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thờng ( 10 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh xem hình1.14

SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nhắc lại từng mũi may
HS: Trả lời
GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững
HS: Thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau( 8 phút)
GV: Thực hiện trình tự nh bớc1
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát
nắm vững.
HS: Thực hành.
1. Khâu mũi th ờng
( mũi tới )
- Vạch một đờng thẳng ở giữa mảnh
vải bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho
khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải tay phải cầm kim
khâu từ phải sang trái
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khâu song cần lại mũi tết mũi.
2. Khâu mũi đột mau.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải
8 sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi
vải.
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
19


HĐ3. Tìm hiểu khâu vắt ( 9 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
?Nêu trình tự kiểu khâu vắt.
HS: Trả lời
GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo
HS: Thực hành.
3. Khâu vắt.
- Gấp mép vải khâu lợc cố định
- Mép vải để phía trong ngời khâu từ
phải qua trái.
- Lên kim từ dới nếp gấp vải lấy 2,3
sợi vải mặt dới đa chếch kim qua nếp
gấp, rút chỉ để mũi kim chặt mũi
khâu cách 3 - 5 cm
4. Củng cố bài học:
GV: -Đánh giá chất lợng 3 kiểu khâu của học sinh.
- Rút kinh nghiệm chung, nhận xét tinh thần, ý thức học tập của HS trong giờ
thực hành.
- Thu các bài về nhà chấm điểm
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
.
-Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải ( Khâu mũi thờng, khâu đột, khâu vắt ).
- Chuẩn bị bài sau:
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun
- HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
Ngày soạn: 12/09/2013
Ngày giảng:

Tiết 10- bài 6: Thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức :
- Biết đợc cách vẽ, cắt và quy trình khâu một số sản phẩm đơn giản.
2. Về kỹ năng :
- Biết cách cắt, khâu một số sản phẩm đơn giản, tập sáng chế những sản phẩm may
từ mảnh vải nhỏ
- Tận dụng đợc mảnh vải nhỏ hay vải đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để
tiết kiệm vải.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ mảnh vải nhỏ.
3. Về thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị:
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
20

- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
+ Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì, bìa cứng.
III. Ph ơng pháp:
HS Thực hành trên vật mẫu
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra (5 phút).
- Trả bài một số mũi khâu cơ bản
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Giới thiệu phần chuẩn bị( 05 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* HĐ2: (15 phút)

GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hớng dẫn cách thực hành cá nhân.
HS: Tự thực hành
GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK
- Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh
AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm.
AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các ngón
tay. R = 4,5 Cm.
* Hoạt động 3 (15 phút)
- Dùng kéo cắt mẫu giấy thực hành.
GV: Làm mẫu
HS: Quan sát làm theo sự hớng dẫn của giáo
viên.
I. Chuẩn bị
- Mảnh bìa mỏng (10x12cm)
- Hai mảnh vả chỉ thờng, kim
khâu, kéo thớc, bút chì, compa
II. Quy trình thực hiện
1. Vẽ và cắt mẫu giấy.
B C
A D
2. Cắt mẫu giấy:
4. Củng cố bài học: (2 phút)
GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh
- Cho HS thu dọn vị trí thực hành
- Nhận xét ý thức, tinh thần học tập của HS
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
21


5. H ớng dẫn về nhà 3
/
.
a. Hớng dẫn học ở nhà:
- Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải.
- Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục.
b. Chuẩn bị bài sau:
- GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo
- HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
Duyệt bài ngày 16/09/2013
Tuần 6
Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày giảng:
Tiết 11 : THực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Khâu đợc bao tay trẻ sơ sinh.
- Làm đợc bài thực hành.
- May hoàn chỉnh đợc một chiếc bao tay.
2. Về kỹ năng:
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
- Tận dụng đợc mảnh vải nhỏ hay vải đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để
tiết kiệm vải.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ mảnh vải nhỏ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vải, chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.

+ Mộu bìa đã dựng hoàn chỉnh
III. Ph ơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
22

2. Kiểm tra (5 phút).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1. Khâu bao tay: (20 phút)
- Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đ-
ờng chu vi và khâu viền cổ tay.
GV: Giới thiệu và thao tác.
HS: Quan sát
GV: Giới thiệu và thao tác
+ Lấy 1 miếng vải khác màu để khâu vòng cổ
tay
- Chú ý: + Nên khâu lợc trớc khi khâu vắt
+ Khâu đúng đờng phấn vẽ từ mẫu sang vải
+ Khoảng cách mũi khâu phải đều nhau
HS: Quan sát
HĐ2.Thực hành (12 phút)
GV: Theo dõi học sinh thực hành.
HS: Thực hành khâu bao tay.
GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn
các em cha khâu đúng kỹ thuật.

GV: Hớng dẫn
GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí
vòng quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trớc khi
khâu.
3. Khâu bao tay:
a. Khâu vòng ngoài bao tay:
- úp hai mặt phải vào nhau, xếp
bằng mép cắt, khâu theo mép
phấn.
Khâu mũi thờng, khi kết thúc đ-
ờng khâu cần lại mũi để chỉ không
tuột.
b. Khâu viền mép vòng cổ tay:
- Gấp mép viền cổ tay 1cm nên
khâu lợc trớc khi đính nếp gấp với
mặt nền.
* Thực hành:
- HS hoạt động cá nhân
4. Củng cố bài học ( 5 phút)
- GV: Nhận xét sản phẩm thực hành, thu bài chấm điểm.
- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
5. H ớng dẫn về nhà 5
/
.
- Cắt, khâu, bao tay và trang trí theo ý thích.
- Chuẩn bị bài sau: Dây chun, đăng ten, vải khác màu để trang trí sản phẩm
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
23

Ngày soạn: 20/09/2013

Ngày giảng:
Tiết 12 : THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức :
- Nắm đợc: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
- Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
- Biết cách khâu bao tay
2. Về kỹ năng :
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
- Tận dụng đợc mảnh vải nhỏ hay vải đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để
tiết kiệm vải.
- Tập sáng chế những sản phẩm may từ mảnh vải nhỏ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Mẫu bao tay đang hoàn thiện, kim khâu, kéo, thớc, bút chì.
III. Ph ơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra (5 phút).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Trang trí sản phẩm
GV: Hớng dẫn HS trang trí theo 2 cách
- GV giới thiệu đồng thời đa mẫu bao tay đã

trang trí theo 2 cách cho HS quan sát
4. Trang trí sản phẩm
- Cách 1: Nếu trang trí bằng đ-
ờng thêu chỉ màu phải trang trí
trớc khi khâu
- Cách 2: Có thể dùng sợi
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
Lớp Sĩ số Phép Không phép
24

- Ngoài ra, khuyến khích những HS có sự sáng
tạo riêng
HĐ2: Thực hành
GV: Theo dõi học sinh thực hành.
HS: Thực hành trang trí bao tay.
GV: Quan sát xem HS có làm đúng và đẹp
không
GV: Uốn nắn và sửa sai cho HS làm cha đúng,
cha đẹp
HĐ3: Tổng kết đánh giá giờ thực hành
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập thực
hành: GV hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo tiêu chí sau:
đăngten trang trí vòng quanh cổ
tay
* Thực hành cá nhân:
* Giai đoạn kết thúc thực hành
- Tiêu chí đánh giá:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện các bớc

+ Thái độ học tập
+ Kết quả hoàn thành
4. Củng cố bài học
- Cho HS thu dọn vị trí thực hành
- Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
5. H ớng dẫn về nhà 5
/
:
- Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác.
Chuẩn bị bài sau:
- GV: Gang tay mẫu, kim chỉ, vải, kéo, chun.
- HS: Chuẩn bị vải, kim chỉ, kéo, dây chun, mẫu bao tay đang hoàn thiện
Duyệt bài ngày 23/09/2013
Tuần 7
Ngày soạn: 25/09/2013
Ngày giảng:
Tiết 13 : THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức :
GV: Nguyễn Thị Thu Phơng Năm học: 2014-2015
25

×