Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 3- Tuần 28 (Soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng TH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.54 KB, 20 trang )

Tuần 28:
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết 1+ 2: Tập đọc - kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ
khoắn,thẳng thốt, lung lay
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan,
coi thờng những thứ tởng nh nhỏ thì sẽ thất bại (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
(Tiết 1) 2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. Hớng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn ghi lời đúng - HS nghe


- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
(Tiết 2) 3. Tìm hiểu bài
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi nh
thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán. Chú mải mê soi bóng mình d-
ới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là
bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng nh thế
nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin
đáp: Cha yên tâm đi, móng của con
chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả
trong hội thi ?
- HS nêu
- HS phân vai đọc lại câu chuyện
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe
2. Hớng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ

1
con
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa
con là nh thế nào?
- HS nêu
- GV hớng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh
trong SGK
- HS quan sát
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng
mình dới nớc
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc
thi
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của
câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3- Âm nhạc (Có giáo viên chuyên soạn- giảng)
****************************
Tiết 4- Toán
So sánh các số trong phạm vi 100.000 (Tr 147)
A. Mục tiêu:

Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà số là số có 5 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT 1, 2
C. Các HĐ dạy học
I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759
6542 6742 -> 2HS lên bảng làm
1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm đợc các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và
yêu cầu HS điền dấu >,<,=
- HS quan sát
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trớc 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhng để
cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có
thể so sánh về số các chữ số của hai số
đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trớc rồi
đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6
chữ số

Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
2
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số
- GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu
76200 > 76119
+ Vì sao em điền nh vậy ? - HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so
sánh nh thế nào ?
- HS nêu
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tơng tự
nh so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu
- GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể
viết ngay dấu so sánh 76199 76200 đợc
không?
- Đợc 76199 < 76200
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 < 100001 35276 > 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét
-> GV nhận xét
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 5- Tự học:
Bài hát có tên con vật
I. Mục tiêu:
- Biết hát những bài hát có tên con vật.
- Tạo diều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
- Góp phần hình thành ở học sinh lối sống thiện với môi trờng.

II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị giấy A4, bút dạ để hai đội chơi ghi tên các bài hát có tên con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
3
a) Giới thiệu bài.
b) Nắm thể lệ trò chơi: Học sinh lắng nghe
H/s chi thành hai đội
+ Hớng dẫn luật chơi (20
phút
) Hai đội rút thăm xem đội nào hát trớc
- Giáo viên nêu: Mỗi đội sẽ phải hát một
đoạn (trong một bài hát) có nêu tên một
con vật nào đó. Sau khi đội nào hát xong
một đoạn có nêu tên một con vật thì đến
lợt đội 2 hát,đội hai hát xong lại đến lợt
đội 1, trò chơi cứ thế diễn gia. H/s thực hiện trò chơi
* Lu ý cho học sinh: Sau một phút đội
nào không hát đợc một đoạn có nêu tên
có nêu tên con vật thì đội đó sẽ thua. H/s thực hiện hát (Có thể hát cùng tên
một con vật nhng ở các bài hát khác
nhau cũng đợc).
- H/s nhận xét hai đội thắng- thua bao
nhiêu lần
Tổng kết, tuyên dơng đội thắng
c) Ghi tên các bài hát:
Phát cho hai đội giấy và bút 2 đôi sẽ ghi lại tên các bài hát có tên
các con vật vào giấy của đội mình

(khoảng 10')
Đại diện một bạn đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng
- Giáo viên bổ sung tên một số bài hát mà
học sinh cha tìm đợc.
IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học
Yêu cầu H/s về nhà su tầm thêm những bài hát có liên quan.
Tiết 6- Chào cờ
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Giảng: Thứ , ngày tháng năm 2010
Chính tả (nghe - viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng" Trình bày đúng
hình thức văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu
hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT 2a/b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con)
HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
4
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:

- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
- 2HS đọc lại
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu
và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn
- HS luyện
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc - HS viết bài vào vở
GV quan sát uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên"
- HS tự làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng
- rủ sau lng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt
- mình nó - chủ nó - từ xa lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 137: Luyện Tập (Trang 148)

A. Mục tiêu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số; Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và
tính nhẩm).
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết nội dung BT1
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: GV viết 93865 93845
25871 23871 => 2HS lên bảng
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS)
+ HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét
2. Bài 2: Củng cố về điền dấu
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
5
(So sánh số)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 >

66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 <
10000
3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân,
chia các số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000
6000 + 3000 = 9000
3000 x 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét = 4200
4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
+ Số vé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét
5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6
2473 4916 3 24 1410
- GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét 00
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 1- Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống

- Biết cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm
-Nêu đợc cách sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
II. Tài liệu phơng tiện
- Phiếu học tập
- Các t liệu về việc sử dụng nớc và tình hình ô nhiễm ở địa phơng.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác ?
- Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác ?
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
* Mục tiêu: HS hiểu nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
Đợc sử dụng nớc sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết
nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy
VD: Thức ăn, điện, củi, nớc, nhà, ti vi,
sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ
cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nớc sống của con ngời sẽ - HS nêu
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
6
nh thế nào ?
* Kết luận: Nớc là nhu cầu thiết yếu của
con ngời, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá
hành vi khi sử dụng nớc và bảo vệ nguồn
nớc
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm
- Một số nhóm trình bày kết quả
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nớc ăn vì sẽ làm bẩn nớc giếng,
ảnh hởng đến SK con ngời.
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nớc.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch
đồng ruộng và nớc không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nớc tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nớc để không bị ô nhiễm
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu
thực tế sử dụng nớc nơi mình ở.
* Tiến hành
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát phiếu thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS
đã biết quan tâm đến việc sử dụng nớc ở
nơi mình đang sống
d. Hớng dẫn thực hành:

Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nớc ở
gia đình, nhà trờng và tìm cách sử dụng
tiết kiệm, BV nớc sinh hoạt ở gia đình,
nhà trờng

Tiết 4- Luyện từ và câu
Nhân hoá, Ôn tập cách đặt và Trả lời câu hỏi Để làm gì?
Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
1. Xác định đợc cách nhân hóa cây cối, sự vật và bớc đầu nắm đợc tác dụng cuR
nhân hóa (BT1).
2. Tìm đợc bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT 2).
3. Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT 3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: không
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1:
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
7
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp + Bèo lục bình tự xng là tôi.
+ Xe lu tự xng thân mật là tớ khi về mình
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống nh 1 ngời bạn

gần gũi đang nói chuyện cùng ta
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tởng
nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú thi chạy để
chọn con vật nhanh nhất
c. Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài
- GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát hình vẽ chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loài
thú.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 106 - 107
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Nêu ích lợi củathú nhà ?
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?

-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng đợc quan sát.
* Tiến hành :
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài
thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác
nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống
thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con
bằng sữa.
- Thú nhà đợc con ngời nuôi dỡng và
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
8
thuần hoá. Thú rừng là những loài thú
sống hoang dã
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu đợc sự cần thiết của việc
bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:

- Bớc 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trởng điều khiển các bạn phân
loại tranh ảnh về các loài thú su tầm đ-
ợc.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng + HS thảo luận.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trng bày tranh ảnh
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết
3. Củng cố- nhận xét: GV kết luận ý chọn
của HS.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét.
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Giảng: Sán thứ , ngày tháng năm 2010
Tiết 1- Tiếng Việt:
Ôn luyện: Viết; Đọc:
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
B. Chính tả:
Nhìn- viết đúng bài "Cuộc chạy đua trong rừng"
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết mẫu nội dung bài, SGK TV3 TII
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
A. KTBC: Kiểm tra Sách- bút -vở
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
(Tiết 1) 2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.

GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. Hớng dẫn luyện đọc
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn ghi lời đúng - HS nghe
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
-> HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
. Tiết 2 Luyện viết
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nhìn- viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
Lu ý cho HS viết đúng chiều cao, cỡ
chữ theo quy định.
- 2HS đọc lại
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và
tên nhân vật - Ngựa con.
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
9
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn
- HS luyện
GV quan sát, sửa sai
b. GV viết mẫu lên bảng - HS nhìn mẫu viết bài vào vở
GV quan sát uấn nắn cho HS.

c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
IV: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học Lắng nghe
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Hát
Tiết 2- Toán:
Ôn luyện: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. Mục tiêu:
- Giúp HS :
+ Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .
+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
B . Các hoạt động dạy học :
I. Ôn luyện :
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS :
- GV nhận xét
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có
ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm và nêu kết quả
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 300 = 400 540 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét
b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng
trừ
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT

- Cho 4 h/s lên bảng làm BT - Lớp làm vở ô li
( Lu ý h/s cách đặt thẳng cột dọc. tính
từ phải sang trái)
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có
)
C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán

lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán
- HS nêu cách giải và trả lời
- GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Giải
Số HS khối lớp hai là :
245 32 = 213 ( HS)
Đáp số : 213 HS
- GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn
* Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
10
+
-
+
-
- GV yêu cầu - HS phân tích bài toán

- HS nêu cách giải và câu trả lời
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán ,
1HS lên giải , lớp làm vào vở
Giải
Giá tiền một tem th là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn
d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
315 + 40 = 355 355 40 = 315
40 + 315 = 355 355 315 = 40
- GV nhận xét , kết luận
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Thủ công
Tiết 29: Làm đồng hồ để bàn (T1)
I. Mục tiêu:
- HS làm đợc đồng hồ để bàn làm đúng quy trình kĩ thuật
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ chủa trò
3. Hoạt động 3:
HS thực hành
5' a. Nhắc lại quy
trình.

- GV gọi HS nhắc lại quy trình - 2HS
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ
phận
+ B3: Làm thành
đồng hồ hoàn chỉnh
15' b. Thực hành - GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các
đờng gấp và bôi hồ cho đều - HS nghe
- Trang trí đồng hồ nh vẽ những ô
nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày.
- GV tổ chức cho HS làm đồng hồ
để bàn. - HS thực hành
+ GV quan sát, HD thêm cho HS
7' c. Trng bày - GV tổ chức cho HS trng bày sản
phẩm - HS trng bày sản
phẩm
- HS nhận xét
-> GV khen ngợi, tuyên dơng
những HS thực hành tốt.
- Đánh giá kết quả học tập của HS
5' Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t
2
học
tập và kĩ năng thực hành của HS. - HS nghe
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
11
- Dặn dò giờ học sau.

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Ngày giảng: Chiều thứ ,ngày tháng năm 2010
(Tiết 1+2 Tiếng Anh, thể dục, có giáo viên chuyên soạn- giảng)
Tiết 3- Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuốngBiết ngắt nhịp ở
các dòng thơ, đọc lu loát từng khổ thơ
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các
bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ ngời. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động
trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV hớng dẫn cách ngắt nhịp giữa các
dòng thơ
- HS nối tiếp đọc khổ thơ

+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
3. Tìm hiểu bài
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS? -> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
nh thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy
xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất
tinh, đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế
nào?
-> Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh
thần thoải mái, tăng thêm tinh thần
đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
4. Học thuộc lòng bài thơ - 1HS đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn học sinh học thuộc từng
khổ, cả bài.
- HS đọc theo HD của GV
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
12
- GV nhận xét - ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.

Tiết 4- Toán
Luyện tập (Trang 149)
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết số trong pham vi 100.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
Nội dung Bài tập cần làm BT 1; 2; 3
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: Làm BT1 + 2 (tiết 137) (2HS)
- HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1.Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm SGK a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét
2. Bài 2: Củng cố về tìm thành phần cha
biết của phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm bảng con. x + 1536 = 6924
x = 6924 - 1536
X = 5388
X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng X = 2826 : 2
X = 1413.
3. Bài 3: Củng cố về giải bài toán có
liên quan -> rút vê đơn vị

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS phân tích bài toán
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng Bài giải
Tóm tắt Số mét mơng đào tạo đợc trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mơng đào tạo đợc trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố về phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp
hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- Nhận xét
- GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?-
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
13
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Ngày giảng: Chiều thứ ,ngày tháng năm 2010
Tiết 1- Chính tả (nhớ - viết)

Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập 2 a/b- phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n;
dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lợt các khổ thơ 2,3,4 để
thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai:
Xanh xanh, lợn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS
b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng

- HS nhận xét
- GV nhận xét
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
(Tiết 2) Toán
Diện tích của một hình (trang 150)
A. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Bớc đầu làm quen với khái niệm diện tích và bớc đầu có biểu tợng về diện tích thông
qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
- Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình
kia; Một hình đợc tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai
hình đã tách.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS)
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
14
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình
* HS nắm đợc khái niệm về diện tích
a. Ví dụ 1:
- GV đa ra trớc lớp hình tròn - HS quan sát
+ Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn.

- GV đa ra HCN - HS quan sát
+ Đây là hình gì ? - Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm đợc trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN nh thế nào với
hình tròn
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình
tròn.
b. VD2:
- GV đa ra hình A ( nh SGK) - HS quan sát
+ Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô
vuông
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và
hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại
c. VD3:
- GV đa ra hình P (nh SGK) - HS quan sát
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần
hình M và N
- HS quan sát
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M,
N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô
vuông
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô

vuông ở hình N thì đợc bao nhiêu ô
vuông ?
-> Thì đợc 10 ô vuông
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào
trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích
của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các
hình M và N.
2. Phát động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích
của các hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai
+ Câu b là đúng
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
b. Bài 2 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông
Hình Q gồm 10 ô vuông
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình
Q
- GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 3 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình

Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
15
kết quả ?
- GV đa ra 1 số hình nh hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt nh SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa
cắt thành hình vuông
- HS thực hành
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình
B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3- Tập viết
Ôn chữ hoa T (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T, một dòng chữ Th; L một dòng) thông qua
bài tập ứng dụng:
- Viết đúng tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng).
2. Viết câu ứng dụng Thể dục thờng xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ ? (1 lần) bằng
chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th)
- GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)

- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L
- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách
viết.
- HS quan sát
- HS tập viết Th, L trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng
(tên riêng)
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng
- GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt
- HS nghe
- HS tập viết bảng con
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng
- GV: Năng tập thể dục làm cho con ng-
ời khoẻ mạnh nh uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe
- HS tập viết bảng con: Thể dục
- GV sửa sai cho HS
3. HD viết vào VTV.
- GV nêu yêu cầu - HS nghe
- GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết
4. Chấm, chữa bài

- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết - HS nghe
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
16
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Mặt trời chiếu sáng và sởi ấm trái đất.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Nói về cây cối mà em quan sát đợc ?
- Nói về con vật mà em quan sát đợc ?
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: B
- Bớc 1:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà
chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy nh thế
nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm

- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu
sáng vừa toả nhiệt ? - Đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời
đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành:
- Bớc 1:
+ GV nêu yêu cầu thảo luận:
- Nêu VD về vai trò của MT đối với
cuộc sống con ngời, ĐV, TV ?
- HS quan sát phong cảnh xung quanh tr-
ờng và thảo luận trong nhóm
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ
xảy ra ?
- Bớc 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng
và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tơi, ngời và động vật khoẻ mạnh
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể đợc một số ví dụ về việc con ngời sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Tiến hành
- Bớc 1:
+ GV hớng dẫn HS quan sát các hình
2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con ngời
đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận

- HS trả lời
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của mặt trời để làm gì ? -> Phơi quần áo, làm nóng nớc
III. Dặn dò
- Nêu lại bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Thể dục- Có giáo viên chuyên sọa giảng)
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 26/3/2010
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
17
Ngày giảng: thứ ngày, tháng năm 2010
Tiết 1- Mĩ thuật (Có giáo viên chuyên soạn- giảng)
Tiết 2- Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: bớc đầu kể đợc một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã
đợc xem, đợc nghe tờng thuậtDựa theo gợi ý BT 1.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại đợc một tin thể thao mới đọc đợc (hoặc đợc xem, nghe
BT 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh SGK minh họa một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập

a. Bài 1:
a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các
em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận
động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi
đấu các em nghe tờng thuật trên đài, ti
vi
- HS nghe
+ Kể theo gợi ý nhng không nhất thiết
phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay
đổi trình tự
- HS nghe
- 1HS giỏi kể mẫu
-> GV nhận xét
- Từng cặp HS tập kể
- 1số HS thi kể trớc lớp
- HS bình chọn
-> GV nhận xét
- Từng cặp HS tập kể
- 1 số HS thi kể trớc lớp
- HS bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin
thể thao chính xác - HS nghe
- HS viết bài
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét

- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông (Trang 151)
A. mục tiêu:
- Giúp HS:
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
18
+ Biết đơn vị đo diện tích: Xăng -ti -mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1
cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1cm
2
cho từng HS.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông.
* HS nắm đợc kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu
+ Để đo diện tích ngời ta dùng đơn vị
đo DT. Một trong những đơn vị diện
tích thờng gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe

+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài là 1 cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm
2
- HS quan sát
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh
là 1 cm - HS nhận hình
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao
nhiêu ? -> là 1cm
2
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích
theo cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét
vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm
2
+ HS nhận xét

-> GV nhận xét
b. Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho
trớc
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm
2
+ Diện tích hình B là 6cm
2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
c. Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
- 17 cm
2
= 23 cm
2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm
2

x 4 = 24 cm
2
32 cm
2
: 4 = 8 cm
2
d. Bài 4 (151)
* Củng cố về giải toán có lời văn kèm
theo ĐV là cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở Bài giải
Giáo án lớp 3
B
- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
19
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm
2
)
- GV nhận xét Đáp số: 20 cm
2
IV: Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3- Tiếng Anh (Có giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4- Hoạt động tập thể
Tiết 5: Hoạt động tập thể tuần 28:
1. Tổ chức trò chơi:Hoa nở, bắn tên

2. Nhận xét trong tuần
1. Nhận xét về Mặt đạo đức của học sinh:



2. Nhận xét về Mặt học tập của học sinh:




3. Nhận xét về Mặt văn- Thể của học sinh:



4. Nhận xét về Mặt lao động- Vệ sinh của học sinh:



Xét duyệt của tổ khối- chuyên môn:









Giáo án lớp 3
B

- Tuần học 28- GVCN: Nguyễn Văn Dũng- THTL-HY-TQ
20

×