SIấU M DOPPLER Mễ C TIM
TRONG chẩn đoán VA IấU TRI
mất đồng bộ cơ tim
- GS.TS. NGUYấN LN VIấT
- PGS.TS. TRNG THANH HNG
- TS.BS. Nguyễn thị mai ngọc
-Ths.BS. Đỗ Kim Bảng
-Ts.BS. Phạm nh hùng
Viện tim mạch việt nam-bệnh viện b¹ch mai
đặt vấn đề
Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp:
do tổn thơng cấu trúc hoặc chức năng tim
làm cho tâm thất suy giảm khả năng chứa máu
và khả năng bơm máu.
Biểu hiện chính của suy tim:
khó thở, mệt làm giảm khả năng gắng sức
ứ trệ tuần hoàn gây phù phổi và phù ngoại biªn
*ACC/AHA 2005 Guideline Update for Diagnosis and Management of Chronic Heart
Failure in the Adult
dịch tễ học suy tim
Tỷ lệ mắc
hàng năm
Tổng số bệnh nhân
suy tim
Tỷ lệ tử vong
hàng năm
Mỹ.
400,000
5.0 triệu
250,000
Châu âu
580,000
6.5 triệu
300,000
Congestive heart failure worldwide markets, clinical status and product development opportunities. New Medicine, Inc. 1997:1-40.
Wilkerson Group Survey, 1998.
Tỉ lệ bệnh nhân suy tim
(Thống kê của VTM)
19.8%
8.958 patients (19.8%) were coded
with a diagnosis of heart failure (I50)
45,176 CVD hospitalizations, Jan 2003 to Dec 2007.
điều trị suy tim
Dinh dỡng
Thuốc: lợi tiểu, digoxin, ISDN, cmc, ctt,
kháng aldosterone, chẹn bêta
Ngoại khoa
Can thiệp
PHNG PHAP TAO NHIP TAI ễNG Bễ
v Máy tạo nhịp tái đồng bộ là một bớc tiến
trong điều trị suy tim:
SOLVD
CONCENSUS
-16 to -31%
Tö vong
CIBIS II
COPERNICUS
-35%
RALES
-22%
COMPANION
& CARE HF
-36%
Digoxin,
Diuretics,
Hydralazine
ACE-Inh
B-blockers
+ ACE-Inh
B-blockers
And ACE-Inh
+
Aldosterone
Inh
B-blockers
And ACE-Inh
+ Aldosterone
Inh + CRT
Kashani et BA et al, JACC 2005
Ellenbogenal- JACC Dec05;46(12):2183-92
Mục đích tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim
Cải thiện chức năng tim bằng cách hồi phục tình
trạng đồng bộ cơ học và điện học của tim
Làm giảm HoHL tiền tâm thu
Tối u hoá chức năng tâm trơng bằng cách làm
giảm sự mất cân xứng giữa co bóp cơ tim và sự tiêu
dùng năng lợng
PHƯƠNG PHÁP TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ
30% bệnh được CRT khơng cải thiện về chức năng thất trái và tình
trạng lâm sàng. Hiện tượng này có thể do:
vị trí đặt điện cực chưa thực vào vùng có mất đồng bộ nặng nhất.
bản thân thất trái tuy bị suy nhưng không có tình trạng mất đồng bộ.
thời gian đổ đầy thất trái chưa thích hợp .
Khơng có sự song hành giữa MĐB điện học và MĐB cơ học: QRS
giãn rộng mà khơng có MĐB cơ học (36%); QRS khơng giãn rộng lại có
MĐB cơ học (46%); MĐB cơ học mới là yếu tố dự báo đáp ứng CRT.
MỤC TIÊU
1. Nghiên cứu vai trò của siêu âm Doppler mơ cơ
tim nhằm xây dựng quy trình siêu âm Doppler
mơ cơ tim (TDI) trong việc góp phần lựa chọn
bệnh nhân để chỉ định đặt máy tạo nhịp điều trị
suy tim.
2. Nghiên cứu vai trò của siêu âm Doppler mô cơ
tim nhằm xây dựng quy trình siêu âm Doppler
mơ cơ tim trong đánh giá kết quả điều trị suy
tim bằng phương pháp tái đồng bộ co bóp cơ
tim (CRT)
ĐỚI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
Nghiên cứu: mơ tả, theo dõi dọc theo thời gian.
-
Bệnh nhân: lấy theo trình tự thời gian, không phân biệt
các thông số về địa dư, tuổi giới... để đảm bảo tính khách
quan cho nghiên cứu.
-
Thời gian từ 8/2010 đến 10/2012.
-
Địa điểm: Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai
-
Đối tượng: 100 bệnh nhân được lựa chọn và 32 bệnh nhân
được cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ
TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân suy tim NYHA III-IV
ĐTĐ có QRS ≥120ms
Điều trị nội khoa tối ưu
S.A Doppler
mô có MĐB
Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ
Theo dõi LS, SÂ sau cấy máy TN vào ngày thứ 7,30 và 90
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
- Bệnh nhân bị rung nhĩ
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới
- Bệnh nhân không cấy được máy tạo nhịp
tái đồng bộ tim
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên
cứu
TIÊU CHUẨN CẤY MÁY ĐIỀU TRỊ TÁI ĐỒNG BỘ
-
Suy tim nặng (NYHA III,IV)
-
Chức năng tâm thu thất trái giảm nhiều
(EFsimpson 35%)
-
ĐTĐ có QRS ≥ 120ms và/hoặc
-
Siêu âm Doppler mô có MĐB
-
Nhịp xoang
TIÊU CHUẨN ĐÁP ỨNG VỚI CRT
- Thay đổi điểm NYHA ≥ 1 độ
-Về siêu âm: giảm 15% thể tích thất trái
cuối tâm trương
- Cải thiện phân số tống máu thất trái
(EF tăng ≥ 10%)
- Giảm mức độ hở van hai lá
KẾT QUẢ NHÓM 100 BỆNH NHÂN CHỌN VÀO
NGHIÊN CỨU
TỶ LỆ GIỚI
NỮ
NAM
NỮ
69%
NAM
THƠNG SỚ SIÊU ÂM TIM NHÓM 100 BỆNH NHÂN
Thơng số
Trung bình
Dd(mm)
64.1 ± 11.6
Vd (ml)
202.3 ± 76
Vs (ml)
139.8 ± 71
EF ( Simpson)(%)
30.2 ± 8.6
HoHL (cm2)
7.2 ± 5.2
Sm( cm/s)
4.0 ± 1.3
Tei TP
0.46 ± 0.15
Tei TT
0.49 ± 0.12
NHÓM BỆNH NHÂN CẤY MÁY TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ
TỶ LỆ GIỚI
90.6%
Bệnh nhân nam chiếm đa số
NAM
NỮ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thơng số
Trung bình ± đợ lệch ch̉n
Huyết áp tâm thu (mmHg)
95,7±6,6
Huyết áp tâm trương( mmHg)
62,5±7,2
Nhịp tim
93,4±15,6
Điện tâm đồ
Nhịp xoang(%)
Khoảng PR (ms)
Khoảng QRS (ms)
Bloc nhánh trái (%).
Chỉ số tim/ngực (Gredel) (%)
100
249,57± 59,14
160,57± 19,23
100
64,21±7,60
Bệnh nhân của chúng tôi có bóng tim to,QRS giãn rộng
MỢT SỚ THƠNG SỚ XÉT NGHIỆM MÁU
Thơng sớ
Thấp
nhất
Cao nhất Trung bình ± SD
Hờng cầu (T/l)
3,7
5,57
4,60 ± 0,55
Hemoglobin (g/l)
109
168
136,05 ± 11,82
Ure (mmol/l)
4,7
15
7,97 ± 2,07
Creatinin (mmol/l)
59
168
101,00 ± 21,68
Đường
máu
đói
(mmol/l)
Pro-BNP (pmol/l)
3.0
13.0
6,54 ± 2,18
96
4136
979,52 ± 992,62
Bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tơi có tình trạng suy tim nặng,
Pro BNP tăng cao
SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tác giả
Số BN
Theo dõi
(tháng)
NYHA
EF (%)
Bristow
1.212
6
3.1 ± 0.3
21
Higgins
245
6
2.9 ± 0.7
21 ± 6
Pires
537
6
3.1± 0.3
22 ± 7
Leon
359
6
3.1 ± 0.3
22 ± 0.7
Abraham
228
6
3.1 ± 0.3
22 ± 0.6
Young
187
6
3.1 ± 0.3
24 ± 7
Bleeker
173
6
3.1 ± 0.3
21 ± 7
Lelloche
164
6
3.2 ± 0.4
22 ± 0.7
Chúng tôi
32
6
3.2 ± 0.7
27.7 ± 7
Bệnh nhân của chúng tơi cũng có tình trạng suy tim nặng tương tự trong các nghiên cứu khác
TỶ LỆ E/A
41%
45%
14%
Đa phần BN có suy chức năng
tâm trương
E/A <1
1< E/A< 1.5
E/A>1.5
TỈ LỆ E/e’
56
55.5
55
54.5
E/e'>15
54
E/e' <= 15
E/e' <= 15
53
%
E/e'>15
53.5
Sử dụng Doppler mô chúng tôi cũng có tỉ lệ bệnh nhân suy
tâm trương thất trái gần 60%
THAY ĐỞI THƠNG SỚ SIÊU ÂM TIM
Thơng số
Trước CRT
Sau 30 ngày
Sau 90 ngày
CO (l/ph)
2.69 ± 1.05
2.97 ± 1.02
3.58 ± 0.79*
Vd (ml)
237.9 ± 90.8
260 ± 78
229.3 ± 95.3*
Vs (ml)
177.5 ± 63
161.2 ± 53*
135.9 ± 66*
EF ( Simpson)
26.2 ± 6.6
32.8 ± 8*
31.5 ± 9.5**
HoHL (cm2)
6.98 ± 5.1
6.8 ± 4.8
6.2 ± 6.8
Chênh áp qua
VBL (mmHg)
35.6 ± 12
31.9 ± 9
28 ± 7.7
Tei TP
0.46 ± 0.16
0.42 ± 0.1
0.41 ± 0.1
Tei TT
0.51 ± 0.87
0.47 ± 0.1
0.49 ± 0.1
*p< 0.01, ** p<0.001 Trong nghiên cứu của chúng tôi,
CO, EF tăng và Vs giảm có ý nghĩa thống kê
THAY ĐỔI CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG
80
72.7
70
60
50
56
63.6
61
53.8
46.2
44
38.5
40
36.4
30
27.3
20
10
0
trước CRT
7 ngày
30 ngày
90ngày
180 ngày
Chức năng tâm trương được cải thiện rõ rệt sau 90 ngày
E/e' <15
E/e'>=15
TÁI ĐỒNG BỘ GIỮA THÀNH TRƯỚC VÀ THÀNH SAU
THẤT TRÁI VÙNG ĐÁY
40
TRƯỚC CRT, 35.7
30 NGÀY, 35.3
7 NGÀY, 25.8
30
90 NGÀY, 23.1
20
TT- SAU ĐÁY
10
0
TRƯỚC CRT
7 NGÀY
30 NGÀY
90 NGÀY
Tình trạng MDB giữa TT – thành sau được cải thiện sau CRT 90 ngày