Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.74 KB, 191 trang )

Giáo án Sinh học 7
NS : HỌC KÌ I
ND :
Tuần 1 MỞ ĐẦU
Tiết 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể
và môi trường sống)
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa
dạng phong phú như thế nào.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên :
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng (cả ĐVCXS và ĐVKXS)
- Tiêu bản, mẫu vật, tranh ảnh, băng, đĩa hình, màn hình, đầu video (nếu cần chiếu đĩa và
băng hình
+ Học sinh : Xem trước bài, chuẩn bị một số tranh ảnh động vật (nếu có)
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
c) Bài mới :
* Mở bài : Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài
nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
* Mục tiêu : Học sinh nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn
thể hiện qua các ví dụ cụ thể


* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, QS H.1.1 và H.1.2
SGK/5,6 trả lời :
+Sự phong phú về loài được thể
hiện như thế nào?
-Ghi ý kiến của HS và bổ sung .
Yêu cầu trả lời câu hỏi :
+Hãy kể tên loài động vật trong:
.Một mẻ kéo lưới ở biển?
.Tát một ao cá ?
.Đánh bắt ở hồ?
-Cá nhân đọc thông tin SGK,
QS hình → trả lời câu hỏi :
+Số lượng khoảng 1,5 triệu
+Kích thước khác nhau
-Thảo luận nhóm từ các
thông tin trên để trả lời câu
hỏi :
+Dù ở ao hồ hay sông suối
đều có nhiều loài động vật
khác nhau sinh vật (xem
H.1.2/6)
-Về số loài :
khoảng 1,5 triệu
loài đã được phát
hiện
-Về kích thước :
Rất nhỏ như : virút,

vi khuẩn . . . Rất
lớn như : Trai
tượng, voi Châu
Phi, cá voi xanh . .
-Về số lượng cá
1
Giáo án Sinh học 7
.Chặn dòng nước suối nông?
+Ban đêm vào mùa hè trên cánh
đồng có những loài động vật
nào phát ra tiếng kêu?
+Em có nhận xét gì về số lượng
cá thể trong bầy ong, đàn kiến,
đàn bướm, sư tử, hổ, báo . . . ?
-GV nói thêm : một số động vật
được con thuần hóa thành vật
nuôi, có nhiều đặc điểm khác
phù hợp với nhu cầu của con
người
VD:Gà nuôi có tổ tiên là gà
rừng, ngựa ngày nay có tổ tiên
là ngựa hoang
+Thường có 1 số động vật
như : cóc, ếch, dế mèn, sâu
bọ . . . phát ra tiếng kêu
+Rất ít như : hổ, báo, sư tử .
+Rất nhiều như : ong, kiến,
bướm, cào cào, châu chấu . .
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét,bổ sung

-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
và tự kết luận chung: Thế
giới động vật rất đa dạng về
loài và số lượng cá thể trong
loài
thể : Rất ít như: hổ,
báo, sư tử . . .Rất
nhiều như : ong,
kiến, châu chấu,
cào cào, cò . . .
-Do con người :
một số ĐV được
con người thuần
hóa thành ĐV nuôi,
có nhiều đặc điểm
khác nhau, phù hợp
với nhu cầu của
con người
VD : gà, ngựa . . .
II/ Đa dạng về môi trường sống :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
* Mục tiêu :
- Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống
- Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát H.1.3 và
H.1.4 SGK/7 → hoàn thành bài
tập điền chú thích vào H.1.4
SGK/7
- Cho HS sửa nhanh bài tập này

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
rồi trả lời các câu hỏi sau :
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh
cụt thích nghi với khí hậu giá
lạnh ở vùng cực ?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở
nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn vùng ôn đới, Nam Cực ?
+ Động vật nước ta có đa dạng
và phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm :
+ Hãy cho VD để chứng minh
sự phong phú về môi trường
sống của ĐV?
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành
bài tập:
+ Dưới nước:cá, tôm,mực . . .
+ Trên cạn : voi, hươu, nai, khỉ . . .
+ Trên không:các loài chim,bướm,
ong…
- Vận dụng kiến thức đã có trao đổi
nhóm trả lời :
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày,
xốp, lớp mỡ dưới da dày → nên giữ
nhiệt tốt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực
vật phong phú phát triển quanh năm
→ nên thức ăn nhiều, nhiệt độ ấm
áp, môi trường sống đa dạng

+ Nước ta ĐV cũng rất phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
+ Gấu trắng Bắc Cực, Đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển, lươn ở
đáy bùn . . .
- Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác nhận xét bổ sung, kết luận
- Động vật
phân bố ở
khắp nơi
như : trên
cạn, trên
không,
nước mặn,
nước ngọt,
nước lợ và
cả vùng
xích đạo,
Bắc Cực,
Ôn đới,
Hàn đới . . .
2
Giáo án Sinh học 7
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/8
+ Kiểm tra đánh giá :
1/ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và
phong phú không?
*2/ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú ?
e/ Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK/8

+ Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1,2 SGK / 9,11 vào vở
- Xem trước bài 2
* Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NS:
ND
Tuần 1
Tiết 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Nêu đựơc đặc điểm chung của động vật
- Học sinh nắm đựơc sơ lược cách phân chia giới động vật
- Hiểu được vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người
2)Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh ,phân tích và tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3) Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên : -Tranh phóng to H.2.1vàH.2.2 SGK/9,12
- Mô hình về tế bào thực vật và tế bào động vật
- Bảng phụ kẻ bảng 1 và 2 SGK/9,11
+ Học sinh :- Kẻ bảng 1,2 SGK/9,11vào vở, xem trước bài
- Xem lại kiến thức tế bào thực vật ở lớp 6
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong
phú không?
2/ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú?
c) Bài mới :
3
Giáo án Sinh học 7
* Mở bài : Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta.
Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung ,nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành
nên 2 nhóm sinh vật khác nhau đó là động vật và thực vật.Vậy chúng khác nhau ở đặc
điểm nào?
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Phân biệt động vật với thực vật :
* Hoạt động 1: Phân biệt được động vật và thực vật
* Mục tiêu :Tìm hiểu đặc đểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
- Yêu cầu HS quan sát H.2.1
SGK/9 và hoàn thành bảng
1SGK/9
- Treo bảng 1cho HS sửa bài
- Nhận xét và thông báo kết quả
như bảng sau:
- Yêu cầu HS thảo luận 2 câu
hỏi SGK /10 ở phần dưới bảng
1 như sau:
+ Động vật giống thực vật ở
điểm nào ?
+ Động vật khác thực vật ở
điểm nào ?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận

- Cá nhân QS hình vẽ, d0ọc chú
thích → ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời để
hoàn thành bảng 1
- Đại diện nhóm ghi kết quả
- Theo dõi và tự sửa bài
- Các nhóm dực vào kết quả bảng
1 → thảo luận tìm câu trả lời
đúng
+ Đều có cấu tạo từ tế bào, đều
có lớn lên và sinh sản
+Độngvật di chuyển, di chuyển,
có hệ thần kinh và giác quan
-HS tự rút ra kết luận
+ Giống nhau :
đều có cấu tạo từ tế
bào, đều có khả
năng lớn lên và
sinh sản
+ Khác nhau : ở
động vật thì cấu
tạo tế bào thì
không có thành
xenluloza, có lối
sống dị dưỡng, có
hệ thần kinh và
giác quan, có khả
năng di chuyển
BẢNG 1 : SO SÁNH ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Đặ

c
điểm

thể
Đối
tượng
phân
biệt
Cấu tạo từ
TB
Thành
xenlulozơ
ở TB
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng
di chuyển
Hệ TK và
giác quan
Không Có Không Có Không Có
Tự
tổng
hợp
được
Sử
dụng
chất
hữu

cơ có
sẵn
Không Có Không Có
Thực
vật
x x x x x x
Động
vật
x x x X x x
II) Đặc điểm chung của động vật:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
* Mục tiêu : Nêu được đặc điểm chung của động vật
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS làm bài tập mục
II SGK/10
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản
của động vật → trả lời → HS
- Động vật là các
sinh vật dị dưỡng,
4
Giáo án Sinh học 7
- Câu trả lời đúng là câu 1,3,4
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về
đặc điểm chung của động vật
khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, sửa chữa
- HS tự rút ra kết luận
có khả năng di
chuyển, có hệ thần
kinh và giác quan

III/ Sơ lược về phân chia giới động vật:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược về phân chia giới động vật
* Mục tiêu : HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình sinh học 7
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu :
+ Giới động vật được
chia thành 20 ngành, thể
hiện ở H.22 SGK/12.
Trong chương trình Sinh
học 7 chỉ học 8 ngành cơ
bản mà thôi
- Nghe và ghi nhớ kiến
thức → rút ra kết luận
- Có 8 ngành động vật.
ĐVKXS :7, ĐVCXS:1
- Có 8 ngành ĐV chủ yếu là :
ĐVKXS có 7 ngành :
+ ĐV nguyên sinh:Trùng roi.
+Ngành ruột khoang:San hô.
+Ngành giun dẹp: Sán lá gan.
+Ngành giun tròn:Giun đũa
+ giun đốt: giun đất.
+ thân mềm:Trai sông.
+ Ngành chân khớp:Tôm sông
+ ĐVCXS có 1 ngành : có 5 lớp :
cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
IV/ Vai trò của động vật:
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
* Mục tiêu : Nêu được lợi ích và tác hại của động vật
* Cách tiến hành :

- Yêu cầu HS hoàn
thành bảng 2 SGK/11
-Kẻ sẵn bảng 2 cho HS
sửa bài và nêu câu hỏi
+ ĐV có vai trò gì trong
đời sống con người
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận
- Các nhóm trao đổi hoàn thành
bảng 2
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả
trên bảng → nhóm khác nhận
xét, bổ sung
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Có tác hại đối với con người
- HS tự rút ra kết luận
- Cung cấp nguyện liệu cho
người như thực phẩm, da,
lông . . .
- Làm thí nghiệm trong y
học, nghiên cứu vũ trụ
- Trong các hoạt động khác
như : thể thao, giải trí, bảo
vệ
BẢNG 2 : ĐỘNG VẬT ĐỐI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
STT Các mặt có lợi, hại Tên động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con
người
-Thực phẩm

-Lông
-Da
-Tôm, cá, cua, b2, lợn, bồ câu
-Vịt, chồn, cừu
-Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu
2
Động vật dùng làm thí nghiệm
-Học tập và nghiên cứu khoa học
-Thử nghiệm thuốc
-Trùng biến hình, thủy tức, giun đất,
thỏ, ếch chuột
-Chuột bạch. khỉ
3 Động vật hỗ trợ người trong
-Lao động
-Giải trí
-Thể thao
-Trâu, bò, lừa, voi
-Cá heo, các động vật làm xiếc như :
hổ báo, voi
-Ngựa, trâu trọi, gà chọi
5
Giáo án Sinh học 7
-Bảo vệ an ninh -Chó nghiệp vụ, chim đưa thư
4 Động vật truyền bệnh sang người Ruồi muỗi, bọ chó, rận, rệp
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/12
+ Kiểm tra đánh giá :
1/ Nêu các đặc điểm chung của động vật ?
2/ Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
3/ Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? (Đáp án ở SGV/29)

* 4/ Đặc điểm nào giúp phân biệt nhanh và rõ nét động vật với thực vật?
e/ Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/12
- Đọc mục “Em có biết”
+ Chuẩn bị - Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh
- Ngâm rơm, cỏ khô vào nước trước 5 ngày
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản
+ Dụng cụ : Kính hiển vi, lá kính (lamen),
phiến kính (lam), mô hình về động vật NS
+ Tranh vẽ : - Trùng roi, trùng đế giày
* Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NS: /8/2011
ND : /8/2011
Tuần 2 CHƯƠNGI: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3 THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể là trùng roi, trùng đế
giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng đế giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được hình
dạng, cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi
3) Thái độ : Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên : -Tranh vẽ :trùng roi, trùng đế giày
- Mô hình : trùng roi, trùng biến hình (nếu có)
- Dụng cụ : kính hiển vi (4 cái), lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau, bông
gòn

- Tiêu bản về các động vật nguyên sinh
+ Học sinh : -Váng nước ao, hồ, cống , rãnh . . .
- Rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm trong 5 ngày
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu các đặc điểm chung của động vật ? Phân biệt động vật với thực vật
6
Giáo án Sinh học 7
2/ Nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
c) Bài mới :
* Mở bài : Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy được bằng mắt thường.
Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ . . . là một thế giới động vật nguyên
sinh vô cùng đa dạng
* Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày
* Mục tiêu : Học sinh tự quan sát được trùng đế giày trong nứơc ngâm rơm, cỏ khô
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
-GV hướng dẫn các thao tác thực hành :
+Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ở nước ngâm rơm rạ
(chỗ thành bình)
+Nhỏ lên lam kính, đặt lamen lên → rải vài sợi bông
gòn để cản tốc độ → soi dưới kính hiển vi
+Điều chỉnh trường kính nhìn cho rõ
+QS dưới kính hiển vi đối chiếu H.3.1 SGK/14 →
nhận biết trùng đế giày
-G V kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
-Hướng dẫn cho HS cách cố định mẫu
+Dùng lamen đặt lên giọt nước (có trùng), lấy giấy

thấm bớt nước, QS trùng đế giày di chuyển (Gợi ý: di
chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến)
-Cho HS làm bài tập SGK/15 chọn câu trả lời đúng
-GV thông báo đáp án đúng :
+Hình dạng : không đối xứng có hình khối như chiếc
giày
+Di chuyển : vừa tiến vừa xoay
-HS làm việc theo nhóm đã phân
công
-Các nhómtự ghi nhớ các thao tác
của GV
-Lần lượt các thành viên trong
nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển
vi → nhận biết trù ng đế giày
-Vẽ sơ lược hình dạng của trùng
đế giày
-QS trùng đế giày di chuyển trên
lam kính, tếp tục theo dõi hướng
di chuyển của trùng đế giày
-Dựa vào kết quả QS → hoàn
thành bài tập
-HS vẽ hình trùng đế giày vào vở
(Cho HS vẽ sơ lược hình dạng trùng đế giày vào vở)
CHÚ THÍCH Trùng đế giày sống ở ao
hồ
1.Nhân nhỏ cống, rãnh . . . cơ thể có
hình
2.Nhânlớn khối như chiếc giày,
không
3.Miệng đối xứng, di chuyển vừa tiến

4.Hầu vừa xoay
5.Không bào tiêu hóa
6.Lỗ thoát
7.Không bào có bóp
TRÙNG ĐẾ GIÀY
* Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
* Mục tiêu : HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển
* Cách tiến hành :
7
Giáo án Sinh học 7
-Cho HS Quan sát H.3.2, H.3.3 SGK/15
-Yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như
trùng đế giày
-GV kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm
-Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ vật
-Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK/16 → GV
thông báo đáp án đúng để HS tự sửa bài tập
+Di chuyển vừa tiến vừa xoay
+Có màu xanh nhờ : màu sắc của các hạt diệp
lục, sự trong suốt của màng cơ thể
-Tự QS hình SGK để nhận biết trùng
roi
-Trong nhóm thay nhau dùng ống hút
lấy mẫu để QS
Các nhóm dựa vào thực tế QS và
thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi:
-Đại diện nhóm trình bày → nhóm
khác nhận xét bổ sung
-HS tự vẽ hình trùng roi vào vở

( Cho HS vẽ sơ lược hình dạng trùng roi xanh vào vở)
CHÚ THÍCH Trùng roi xanh sống nước ao,
1.Roi hồ, đầm, ruộng . . .Di chuyển
2.Điểm mắt vừa tiến vừa xoay, cơ thể có
3.Không bào co bóp màu xanh lá cây nhờ màu sắc
4.Màng cơ thể của cá hạt diệp lục
5.Hạt diệp lục
6.Hạt dự trữ
7.Nhân

TRÙNG ROI
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
- Cho HS vẽ hì nh trùng đế giày và trùng roi vào vở học có chúthích rõ ràng
- Đánh giá kết quả quan sát trên kính (cách QS, khái niệm)
- Đánh giá kết quả thu hoạch (câu hỏi và chú thích vào hình câm, vẽ hình đã QS)
- Đánh giá các thu thập, nuôi cấy mẫu như đã giao
e/ Dặn dò :
-Vẽ hì nh trùng đế giày và trùng roi vào vở bài tập và ghi chú thích rõ ràng
- Kẻ phiếu học tập vào vở
*Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8
Giáo án Sinh học 7
NS : /9/2011
ND : /9/2011
Tuần 2

Tiết 4 TRÙNG ROI
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào
với động vật đa bào
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm
3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên :
- Phiếu học tập, tranh ve H.4., H.4.2, H4.3
- Mô hình cấu tạo trùng roi (nếu có)
- Một ống nghiệm chứa váng nước màu xanh có trùng roi để làm thí nghiệm (phần
hướng sáng)
+ Học sinh :- Kẻ phiếu học tập như đã dặn tiết trước
- Ôn lại bài thực hành
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ: (GV gọi vài HS lên kiểm tra tập xem có vẽ hình hay không)
c) Bài mới :
* Mở bài : Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặo nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta,
lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Trùng roi xanh
sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vùng nước mưa
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Trùng roi xanh :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
* Mục tiêu :Hiểu được các đặc điểm của trùng roi về cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản và khả năng hướng sáng của chúng
* Cách tiến hành :

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
-Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, vận dụng
kiến thức thực hành bài trc QS H.4.1 và
H.4.2 hoàn thành phiếu học tập
-Cho HS thảo luận nhóm → GV theo dõi
và giúp đỡ các nhóm học yếu
-Kẻ phiếu học tập trên bảng phụ để sửa
bài
-Thu phiếu học tập lại sửa từng bài tập
trong phiếu của các nhóm
+Trìng bày quá trình sinh sản của trùng
-Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1
SGK/17,18 → thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu
được :
+Cấu tạo chi tiết trùng roi
+Các di chuyển nhờ roi
+Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể
+Khả năng hướng về phía có ánh sáng
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng phụ
→ nhóm khác nhận xét bổ sung
9
Giáo án Sinh học 7
roi ?
+Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính
hướng sáng”
+Làm nhanh bài tập mục  SGK/18
+Đáp án : - Roi và điểm mắt
- Có diệp lục, có thành
xenluloza

-Cho HS xem bảng chuẩn kiến thức như
sau:
-Dựa vào H.4.2 SGK/18 trả lời :
+Nhân phân chia trước rồi đến các phần khác
+Nhờ có điểm mắt nên có kha năng cảm
nhận ánh sáng
-HS lần lượt lên bảng làm nhanh bài tập mục
 SGK/18 vào bảng phụ của GV
-Các nhóm theo dõi và tự sửa bài → nhắc lại
nội dung trong bảng
PHIẾU HỌC TẬP
Bài
tập
Tên động
vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Cơ thể là 1 tế bào, kích thước nhỏ =0,05mm, hình thoi,
có roi, có điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co
bóp và nhân
-Roi xoáy vào nước → cơ thể di chuyển vừa tiến vừa
xoay
2 Dinh dưỡng
-Tự dưỡng và dị dưỡng
-Hô hấp : trao đổi khí qua màng tế bào
-Bài tiết : nhờ không bào co bóp
3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc

4 Tính hướng sáng -Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánhsáng
II) Tập đoàn trùng roi:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
* Mục tiêu : HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động
vật đơn bào và động vật đa bào
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK +
QS H.4.3/18 → hoàn thành bài
tập mục  SGK/19
+Đáp án : trùng roi, tế bào, đơn
bào, đa bào
-Cho HS đọc toàn bộ nội dung
bài tập vừa hoàn thành
+Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng
như thế nào ?
+Hình thức sinh sản của tập đoàn
trùng roi ra sao ?
+Tập đoàn trùng roi cho ta suy
nghĩ gì về mối liên quan giữa
động vật đơn bào và động vật đa
bào ?
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
-Cá nhân tự thu nhận kiến thức →
trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
mục  SGK/19
-Đại diện nhóm trình bày kết quả →
nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS đọc toàn bộ nội dung bài tập
vừa hoàn thành
+Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm

vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản 1 số tế bào chuyển vào trong
phân chia thành tập đoàn mới
+Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân
chia chức năng cho 1 số TB
-Kết luận : tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào có sự phân hóa chức
năng
- Tập đoàn
trùng roi là
nhóm động vật
do các đơn bào
trùng roi bên
kết lại
- Các cá thể
liên hệ với
nhau bằng cầu
nối chất
nguyên sinh,
giữa chúng bắt
đầu có sự phân
hóa về cấu tạo
và chức năng
10
Giáo án Sinh học 7
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/19
+ Kiểm tra đánh giá :
1/ Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
2/ Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào?

*3/ Khi di chuyển roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến
vừa xoay (Đáp án ở SGV/35)
e/ Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK/19
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước bài 5 “Trùng biến hình và trùng giày”
- Vẽ hình trùng roi xanh vào vở
* Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
11
Giáo án Sinh học 7
TUẦN: 3
NS:
ND :
Tiết 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng đế giày
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày → đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3) Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên :
- Tranh phóng to H.5.1, H.5.2, H.5.3 SGK/20,21
- Mô hình trùng biến hình, trùng giày

+ Học sinh : xem trước bài
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:
1/ Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
2/ Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
c) Bài mới :
* Mở bài : Chúng ta lại tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật
nguyên sinh .Đó là trùng biến hình và trùng giày. Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo
và lối sống đơn giản nhất trong ngành động vật nguyên sinh nói riêng và giới động vật
nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là 1 trong những động vật nguyên sinh có
cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát và gặp ngoài thiên nhiên.
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Trùng biến hình :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng biến hình
* Mục tiêu :Hiểu được các đặc điểm của trùng biến hình về cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng và sinh sản của chúng
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-Cho HS quan sát H.5.1 và H.5.2
SGK/20 để thấy rõ cấu tạo và
cách di chuyển của trùng biến
hình, đồng thời đọc thông tin
SGK/20 trả lời câu hỏi :
+Trùng biến hình có cấu tạo như
thế nào và di chuyển ra sao ?
-Yêu cầu HS quan sát H.5.2
-HS quan sát H.5.1,H.5.2
SGK/20 và đọc thông tin
rút ra kiến thức trả lời câu

hỏi :
-HS quan sát H.5.2
SGK/20đọc thông tin, làm
1) Cấu tạo và di
chuyển :
- Cấu tạo : cơ thể đơn
bào, đơn giản nhất, hình
dạng không cố định gồm
1 khối chất nguyên sinh
và nhân
- Di chuyển : bằng chân
12
Giáo án Sinh học 7
SGK/20 đọc thông tin hoàn
thành bài tập mục  SGK/20
-Sau khi hoàn thành bài tập
xong GV sửa bài → cho HS đọc
lại
-Yêu cầu đọc thông tin SGK/21
trả lời câu hỏi : trùng biến hình
sinh sản như thế nào ?
bài tập mục  SGK/20
theo thứ tự từ trên xuống
như sau : 2, 1, 3, 4
-1-2 HS đọc lại ghi nhớ
kiến thức
-Đọc thông tin SGK/21 trả
lời : sinh sản phân đôi
theo nhiều chiều
giả do tế bào chất chuyển

động
2) Dinh dưỡng : dị
dưỡng bằng cách bắt mồi
bằng chân giả rồi dùng
không bào tiêu hóa mồi
gọi là tiêu hóa nội bào
3) Sinh sản : vô tính
bằng cách phân đôi cơ thể
theo nhiều chiều
II) Trùng giày :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày
* Mục tiêu : Hiểu được các đặc điểm của trùng giày về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS quan
sát H.5.3 SGK/21
và đọc thông tin
thảo luận nhóm để
so sánh về cấu tạo,
dinh dưỡng, sinh
sản của trùng giày
với trùng biến hình
xem chúng phức tạp
như thế nào ?
-Yêu cầu HS trả lời
được các câu hỏi ở
mục  SGK/22
-Bổ sung, nhận xét
→ kết luận
-HS quan sát H.5.3 SGK/21 đọc
thông tin thảo luận nhóm và trả

lời các câu hỏi ở mục 
SGK/22 . Yêu cầu :
+Số lượng nhiều hơn (1 nhân
lớn, 1 nhân bé) Hình dạng khác
nhau (1 tròn, 1 hạt đậu)
+Chỉ có 2, ở vị trí cố định, có
túi ở giữa và rãnh xung quanh,
cấu tạo phức tạp hơn
+Có rãnh miệng ở vị trí cố định
thức ăn được lông bơi cuốn vào
miệng rồi không bào tiêu hóa
hình thành từng cái ở cuối hầu,
không bào tiêu hóa di chuyển
như 1 quỹ đạo để chất dinh
dưỡng thấm dần, rồi thải chất
bã ra lỗ thoát ở vị trí cố định
1) Cấu tạo : cơ thể đơn bào,
kích thước hiển vi, tế bào đã
phân hóa thành nhiều bộ phận:
nhân lớn, nhân nhỏ, không bào
co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh
miệng, hầu, mỗi bộ phận đảm
nhiệm 1 chức năng riêng
- Di chuyển : nhờ lông bơi
2) Dinh dưỡng : thức ăn →
miệng→ hầu → không bào tiêu
hóa → biến đổi nhờ enzim. Chất
thải được đưa đến không bào co
bóp → lỗ thoát ra ngoài
3) Sinh sản : vô tính phân đôi

theo chiều ngang cơ thể và sinh
sản hữu tính bằng cách tiếp hợp
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/22
+ Kiểm tra đánh giá :
1/ Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào ?
2/ Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
*3/ Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
e/ Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Kẻ bảng 1 SGK/24
- Vẽ hình 5.1 và H.5.3 vào vở - Đọc mục “Em có biết”
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
13
Giáo án Sinh học 7
TUẦN:3
NS:
ND
Tiết 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí
sinh
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại vi trùng gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua tranh vẽ, phân tích tổng hợp
3. Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
B/ Phương tiện :

+ Giáo viên :
- Tranh H.6.1, H.6.2, H.6.4 SGK/23,24
- Tiêu bản trùng kiết lị và trùng sốt rét
+ Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/24 vào vở
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:
1/ Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào ?
2/ Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
3/ Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
c) Bài mới :
* Mở bài : Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy
hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về
các thủ phạm của 2 bệnh này để có cách chủ động phòng tránh tích cực.
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Trùng kiết lị:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị
* Mục tiêu :Hiểu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí
sinh. Và nêu được tác hại của chúng đối với con người
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-Yêu cầu HS đọc thông tin và
QS H.6.1,H.6.2 SGK/23 hoàn
thành bài tập SGK/23
+Trùng kiết lị giống trùng biến
hình ở điểm nào trong các đặc
điểm sau :
1/  Có chân giả
2/  Sống tự do trong thiên
nhiên

-HS đọc thông tin, QS
H.6.1, H.6.2 SGK để trả
lời các câu hỏi ở bài tập
sau
-HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập và tìm ra đáp
án đúng như sau :
Câu 1 : ô 1 và 4
Câu 2 : ô 1 và 3
+ Cấu tạo : giống trùng
biến hình nhưng chân giả
ngắn hơn, không có
không bào
+ Dinh dưỡng : kí sinh
trong ruột người và động
vật. Thực hiện qua màng
tế bào, nuốt hồng cầu
+ Sinh sản : bào xác
14
Giáo án Sinh học 7
3/  Có di chuyển tích cực
4/  Có hình thành bào xác
+Trùng kiết lị khác trùng biến
hình ở điểm nào trong các đặc
điểm sau :
1/  Chỉ ăn hồng cầu
2/  Có chân giả dài
3/  Có chân giả ngắn
4/  Không có hại
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết

luận về trùng kiết lị
- 1-2 nhóm trả lời nhóm
khác nhận xét bổ sung
-HS đọc thông tin và tự rút
ra các đặc điểm về cấu
tạo, dinh dưỡng, sinh sản
của trùng kiết lị
trùng kiết kị trong môi
trường theo thức ăn vào
ruột người → chui ra
khỏi bào xác gây các vết
loét trên ruột, tại đây
chúng ăn hồng cầu và
sinh sản rất nhanh
- Người bệnh sẽ đau
bụng, đi tiêu chảy ra máu
và nhày
II) Trùng sốt rét :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng sốt rét
* Mục tiêu : Hiểu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét phù hợp với đời sống kí
sinh. Và tác hại của chúng đối với con người
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS đọc
thông tin QSH.6.3,
H.6.4 SGK/24 để
nắm kiến thức về
cấu tạo, dinh dưỡng
và vòng đời của
trùng sốt rét
-Cho HS làm bảng 1

SGK/24
-Cho HS quan sát
bảng kết quả đúng
kiến thức
-HS quan sát H.6.3,H.6.4
đọc thông tin SGK/24 để
nắm kiến thức
-Cả lớp hoạt động cá
nhân → sau đó đại diện
1-2 em lên đọc lớn
-HS cá nhân tự hoàn
thành bảng 1 SGK/24
-HS theo dõi sửa bài tập
→ HS nhận xét, bổ sung
1) Cấu tạo và dinh dưỡng :
+ Cấu tạo : kích thước nhỏ không có
cơ quan di chuyển và không bào co
bóp, cấu tạo đơn giản
+ Dinh dưỡng : kí sinh trong máu
người, tuyến nước bọt và thành ruột
muỗi Anophen lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu
2) Vòng đời : theo nước bọt muỗi
Anophen → vào máu người → chui
vào hồng cầu sinh sản và phá hủy hồng
cầu chui ra → tiếp tục qua hồng cầu
khác . Người bệnh sẽ sốt và rét các
nhật (48h)
SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Đặc

điểm
Động vật
Kích thước
(so với hồng
cầu người)
Con đuờng
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết
lị
To hơn hồng
cầu người
Qua ăn uống
Ở thành ruột
người và ĐV
Làm suy
nhược cơ thể
Bệnh kiết lị
Trùng sốt
rét
Nhỏ hơn hồng
cầu người
Qua muỗi
đốt
Máu người,
ruột và nước
bọt của muỗi
Thiếu máu,
suy nhược

cơ thể nhanh
Bệnh số rét
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1 QS H.6.4
SGK hỏi :
+ Tại sao người người bệnh sốt rét da tái
- HS dựa vào kết quả bảng 1 trả lời :
+ Do hồng cầu bị phá hủy
15
Giáo án Sinh học 7
xanh ?
+ Tạo sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm
gì?
+ Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng
cao mà người lại rét run cầm cập ?

+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ gìn vệ sinh ăn uống
+ Khi trùng sốt rét xâm nhập các hồng
cầu. Khi đó đã làm phá vỡ các hồng cầu
nên làm cơ thể nóng lạnh
III) Bệnh sốt rét ở nước ta:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh sốt rét ở nước ta
* Mục tiêu : HS nêu được tình trạng bệnh sốt rét và các biện pháp phòng chống bệnh
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết
hợp với thông tin thu thập được, trả
lời câu hỏi
+Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay như thế nào ?

+Cách phòng chống bệnh sốt rét trong
công đồng ?
+Tại sao người sống ở miền núi hay
bị sốt rét ?
-Thông báo chính sách của nhà nước
là:
+Tuyên truyền ngủ có màn
+Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn
miễn phí
+Phát thuốc chữa bệnh cho người
- Cá nhân đọc thông tin mục
“Em có biết” trao đổi nhóm
trả lời :
+ Bệnh đã đẩy lùi nhưng vẫn
còn ở một số vùng miền núi
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường
+ Có nhiều cây cối, đầm lầy
nên muỗi sinh sống nhiều
-HS tự rút ra kết luận
- Bệnh sốt rét ở
nước ta đang
dần dần được
đẩy lùi
- Phòng bệnh sốt
rét bằng cách vệ
sinh môi trường,
vệ sinh cá nhân,
diệt muỗi, phát
hoang bụi rậm,

cây cối
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/25
+ Kiểm tra đánh giá :
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất :
1/Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ?
a)Trùng biến hình b)Trùng kiết kị
c)Trùng giày d)Tất cả các loại trùng
2/Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?
a)Bạch cầu b)Hồng cầu
c)Tiểu cầu d)Tất cả a,b,c
3/Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?
a)Qua ăn uống b)Qua hô hấp
c)Qua máu d)Qua da
* 4/ Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi?
e/ Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/25
- Đọc mục “Em có biết”
* Chuẩn bị :
- Kẻ bảng 1,2 SGK/26,28 vào vở
16
Giáo án Sinh học 7
- Vẽ hình 6.2 và H.6.4 vào vở
17
Giáo án Sinh học 7

Tuần 4
NS:
ND:

Tiết 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THƯC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động
vật nguyên sinh gây ra
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm
3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên :
- Tranh vẽ 1 số loại trùng (ĐVNS)
- Tư liệu về trùng gay bệnh ở người và động vật
+ Học sinh : Kẻ bảng 1, 2 vào vở, xem lại các bài đã học trong chương I
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:
1/ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
2/ Trùng kiết lị có hại như thế nào cho sức khỏe con người?
c) Bài mới :
* Mở bài : Động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi, với số lượng lớn hơn 40.000 loài.
Tuy nhiên chúng có cùng đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và với đời
sống con người. Song chúng cũng có ảnh hưởng lớn đối với con người.
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Đặc điểm chung :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
* Mục tiêu :Nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-Yêu cầu HS QS tranh 1 số động

vật nguyên sinh đã học, trao đổi
nhóm hoàn thành bảng 1
SGK/26
-Kẻ sẵn bảng 1 cho HS sửa bài
trên bảng
-Cho các nhóm lên ghi kết quả
vào bảng
-Sau đó GV cho HS quan sát
bảng 1 kiến thức chuẩn
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3
-Cá nhân tự nhớ kiến thức bài
trước và QS hình → trao đổi
nhóm → thống nhất ý kiến →
hoàn thành nội dung bảng 1
-Đại diện các nhóm lên ghi kết
quả vào bảng → nhóm khác
nhận xét bổ sung
-HS tự sửa bài nếu cần
-Trao đổi nhóm thống nhất câu
trả lời :
+Có bộ phận di chuyển và tự
Động vật nguyên
sinh có đặc điểm
chung là :
-Cơ thể đơn bào,
kích thước hiển vi
-Sống dị dưỡng tự do
hay kí sinh 1 số ít có
khả năng tự dưỡng
(trùng roi xanh)

-Di chuyển bằng
chân giả, roi, lông
18
Giáo án Sinh học 7
câu hỏi :
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm
gì ?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc
điểm gì ?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì ?
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận ?
tìm thức ăn
+1 số bộ phận tiêu giảm
(SSVT với tốc độ rất nhanh)
+ Cấu tạo là 1 TB nhưng về
chức năng là 1 cơ thể độc lập
-Đại diện nhóm trả lời →
nhóm khác nhận xét bổ sung
→ kết luận
bơi (tiêm mao)
-Sinh sản vô tính
(phân đôi)
-Kết bào xác kh gặp
điều kiện sống bất lợi
ĐẶC ĐIỂM CHUNG NGÀ NH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
STT
Đại diện
Kích thứơc
Cấu tạo từ tế
bào

Thức ăn
Bộ
phận di
chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển
vi
Lớn 1 TB Nhiều
TB
1 Trùng roi x x
Tự dưỡng
hoặc vụn
hữu cơ : VK,
tảo
Roi
Phân đôi
chiều dọc
2
Trùng
biến hình
x x
VK, tảo, vụn
hữu cơ
Chân
giả
Phân đôi
nhiều chiều
3
Trùng

giày
x x
VK, tảo, vụn
hữu cơ
Lông
bơi
(tiêm
mao)
Phân đôi
chiều ngang
tiếp hợp
4
Trùng
kiết lị x x Hồng cầu
Chân
giả tiêu
giảm
Phân đôi
nhiều chiều
5
Trùng sốt
rét
x x Hồng cầu
Không

Phân đôi và
phân nhiều
II) Vai trò thực tiễn :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
* Mục tiêu : Nêu rõ vai trò tích cực và tác hạicủa động vật nguyên sinh

* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và QS H.7.1 và H.7.2
SGK/27 → hoàn thành
bảng 2
-Kẻ sãn bảng để HS sửa bài
-Lưu ý : ghi đầy đủ những
ý kiến của nhóm vào bảng
-Thông báo thêm 1 vài loài
khác gây bệnh ở người và
động vật
-Cho HS quan sát bản kiến
thức chuẩn
-Cá nhân đọc thông tin SGK ghi
nhớ kiến thức → trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến → hoàn thành
bảng 2 . Yêu cầu nêu được :
+Lợi ích từng mặt của ĐVNS
đối với tự nhiên và đời sống con
người
+Tác hại đối với ĐV và người
-Con đại diện
-Đại diện nhóm trình bày →
nhóm khác nhận xét bổ sung, kết
luận
-ĐVNS có vai trò đới
với tự nhiên và con
người là : nguồn thức ăn
cho các động vật lớn
hơn như : trùng biến

hình, trùng giày, trùng
roi, trùng roi giáp, trùng
hình chuông . .
-Một số kí sinh gây bệnh
có hại cho người và
động vật như : trùng kiết
lị , trùng sốt rét . . .
19
Giáo án Sinh học 7
VAI TRÒ THỰC TIỄN TÊN CÁC ĐẠI DIỆN
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt
giáp xác nhỏ
Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi,
trùng nhảy
Gây bệnh ở động vật Trùng tầm gai, trùng cầu (ở thỏ)trùng bào
tử
Gây bệnh ở người Trùng kiết kị, sốt rét, trùng roi máu, trùng
bệnh ngủ
Có ý nghĩa về địa chất Trùng lỗ (giúp xác định tuổi địa tầng tìm
dầu mỏ)
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/28
+ Kiểm tra đánh giá :
1/ Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vùa đúng cho loài sống tự do lẫn
loài sống kí sinh ?
2/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá ?
3/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh ?
e/ Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/28

- Đọc mục “Em có biết”
* Chuẩn bị :
- Kẻ bảng 1 SGK/30
- Xem trước bài 8
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
20
Giáo án Sinh học 7
TUẦN: 4
NS:
ND:
Tiết 8 CHƯƠNG II : NGÀNH RUỘT KHOANG
THỦY TỨC
A/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS nêu được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để làm cơ sở
giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức
3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B/ Phương tiện :
+ Giáo viên :
- Tranh thủy tức, thủy tức di chuyển, thủy tức bắt mồi và sinh sản, cấu tạo tế bào
thành cơ thể thủy tức
+ Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/30 vào vở
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:

1/ Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vùa đúng cho loài sống tự do lẫn
loài sống kí sinh ?
2/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá ?
3/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh ?
c) Bài mới :
* Mở bài : Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là đại diện của ruột khoang sống
ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh như rong đuôi chó, tóc tiên, bèo tấm,
rau muống . . . trong các giếng, ao, hồ (nước trong và nước lặn)
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Hình dạng ngoài và di chuyển :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức
* Mục tiêu :Nêu được đặc điểm cấu tạo bên ngoài và cách di chuyển của thủy tức
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-Yêu cầu HS quan sát H.8.1 ;
H.8.2 đọc thông tin SGK/29 trả
lời câu hỏi :+Trình bày hình
dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức
-GV nhận xét → kết luận
+Thủy tức di chuyển như thế nào
? Mô tả bằng lời 2 cách di
chuyển ?
-Rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thông tin
SGK/29 kết hợp với hình
vẽ ghi nhớ kiến thức →
trao đổi nhóm thống nhất
đáp án
-Đại diện nhóm trình bày,
nhòm khác nhận xét, bổ

sung → rút ra kết luận
+Cấu tạo ngoài :
-Hình trụ dài
-Phần dưới là đế để bám
-Phần trên có lỗ miệng,
xung quanh có tua miệng
để bắt mồi
-Đối xứng tỏa tròn
+Di chuyển : kiểu sâu
đo, kiểu lộn đầu và bơi
21
Giáo án Sinh học 7
II) Cấu tạo trong :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức
* Mục tiêu : Nêu được cấu tạo và chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức
* Cách tiến hành :
Yêu cầu HS quan sát hình
cắt dọc của thủy tức cái,
đọc thông tin bảng 1 trong
vở bài tập. Yêu cầu :
+Xác định vị trí của tế bào
trên cơ thể
+QS kĩ tế bào, thấy được
cấu tạo phù hợp với chức
năng
+Chọn tên cho phù hợp
+Khi chọn tên loại tế bào
ta dựa vào đặc điểm nào :
-GV ghi đáp án đúng lên
bảng

-Tìm hiểu số nhóm có kết
quả đúng
+Trình bày cấu tạo trong
của thủy tức ?
-Cá nhân QS tranh và hình ở bảng
1
-Đọc thông tin từng chức năng của
từng loại tế bào ghi nhớ kiến thức
→ thảo luận nhóm trả lời tên các
loại tế bào
-Đại diện các nhóm đọc kết quả
theo thứ tự sau → nhóm khác nhận
xét, bổ sung
1.Tế bào gai
2.Tế bào sao (TBTK)
3.Tế bào sinh sản
4.Tế bào mô cơ tiêu hóa
5.Tế bào mô bì cơ
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung, kết
luận
Thành cơ thể có 2
lớp tế bào :
+Lớp ngoài : gồm
tế bào gai, tế bào
thần kinh, tế bào
mô bì cơ, tế bào
sinh sản
+Lớp trong : gồm
tế bào mô cơ tiêu
hóa

+Giữa 2 lớp là
tầng keo mỏng
+Trong cùng là
khoang ruột thông
với lỗ miệng
III) Dinh dưỡng :
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng của thủy tức
* Mục tiêu : Giải thích được cách dinh dưỡng của thủy tức
* Cách tiến hành :
Yêu cầu HS QS tranh thủy tức
bắt mồi, đọc thông tin, trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
+Thủy tức đưa mồi vào miệng
bằng cách nào ?
+Nhờ loại tế bào nào của cơ
thể thủy tức tiêu hóa được
mồi?
+Thủy tức thải bã bằng cách
nào ?
+Thủy tức dinh dưỡng bằng
cách nào ?
-Cho HS rút ra kết luận
-Cá nhân QS tranh, đọc
thông tin SGK chú ý tua
miệng và tế bào gai, trả lời
câu hỏi :
+Đưa mồi vào miệng bằng
tua
+Nhờ tế bào mô cơ tiêu
hóa mồi

+Thải bã qua lỗ miệng
-Đại diện HS trả lời câu
hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung , kết luận
-Tua miệng thủy tức
chứa nhiều tế bào gai
dùng để bắt mồi và tự
vệ, khi bắt mồi gai
phóng ra làm tê liệt
con mồi
-Tua miệng đưa mồi
vào ruột, tế bào mô cơ
tiêu hóa hoạt động,
chất bã được thải ra
ngoài qua miệng
-Thủy tức trao đổi khí
qua thành cơ thể.
IV) Sinh sản:
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự sinh sản của thủy tức
* Mục tiêu : Nắm được cách sinh sản của thủy tức
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS QS tranh sinh sản của
thủy tức trả lời câu hỏi :
+Thủy tức có những kiểu sinh sản nào
-HS tự QS tranh tìm kiến thức
suy nghĩ trả lời câu hỏi :
+ U mọc trên cơ thể thủy tức
-Sinh sản vô tính
: bằng cách mọc
chồi

22
Giáo án Sinh học 7
?
-Cho HS mô tả trên tranh kiểu sinh
sản của thủy tức
+GV bổ sung : khả năng tái sinh cao ở
thủy tức là do thủy tức còn có tế bào
chưa chuyên hóa
+Tại sao gọi thủy tức là động vật đa
bào bậc thấp
mẹ
+Tuyến trứng và tuyến tinh
trên cơ thể mẹ
-1 số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung
-HS chỉ trên tranh trả lời →
rút ra kết luận
-Sinh sản hữu
tính : bằng cách
hình thành tế
bào sinh dục
đực, cái
-Tái sinh : 1
phần của cơ thể
tạo nên một cơ
thể mới
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/32
+ Kiểm tra đánh giá :
1/Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức ?

2/Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức
năng từng loại tế bào này ?
*3/Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ?
e/ Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/32
- Đọc mục “Em có biết”
* Chuẩn bị :
- Kẻ bảng 1 SGK/32 vào vở
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
23
Giáo án Sinh học 7
NS :
ND :
Tuần 5
Tiết 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số
lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của Hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở
biển
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm
3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B/ Phương tiện :

+ Giáo viên :
- Tranh phóng to H.9.1, H.9.2, H.9.3 SGK/33,34
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ
- 1 xilanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô
+ Học sinh : kẻ bảng 1,2 SGK/33,35 vào vở
C/ Các bước lên lớp :
a) Ổn định lớp :
b) Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức ?
2/ Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
c) Bài mới :
* Mở bài : Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10.000loài, ruột
khoang phân bố hầu hết các vùng biển thế giới, trừ 1 số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy
tức đơn độc. Các đại diện thường gặp như : sứa, hải quỳ, san hô . . .Sự đa dạng đó thể
hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Sứa :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức
* Mục tiêu :Thấy được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
* Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK/33,34 và QS H.9.1 SGK/33
→ thảo luận để hoàn thành bảng
1 SGK/33 → so sánh đặc điểm
của thủy tức và sứa. GV hỏi :
+Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa
thích nghi với lối sống di chuyển
tự do như thế nào ?
-Cho HS lên bảng hoàn thành

-HS QSH.9.1 SGK và đọc
thông tin ghi nhớ kiến thức để
thảo luận nhóm hoàn thành
bảng 1 → đại diện từng nhóm
trình bày
+Cơ thể hình dù, miệng ở
dưới, di chuyển bằng cách co
bóp dù, đối xứng tỏa tròn, tự
vệ bằng tế bào gai
-Sống ở biển, cơ thể
hình dù có thể co bóp
để di chuyển, miệng
ở dưới có tầng keo
giúp sứa nổi trên
mặt, đối xứng tỏa
tròn, tự vệ bằng tế
bào gai → cấu tạo
thích nghi đời sống
24
Giáo án Sinh học 7
bảng 1
-1-2 HS lên bảng làm → HS
khác nhận xét, kết luận
bơi lội
SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SỨA VỚI THỦY TỨC
Đặc
điểm
Đại
diện
Hình dạng Miệng Đối xứng

Tế bào
tự vệ
Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên

dưới
Không
đ.xứng
Tỏa
tròn
Không Có
Bằng
tua
miệng
Bằng

Sứa x x x x x
Thủy tức x x x x x
II) Hải quỳ và san hô :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô
* Mục tiêu : Nêu được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở

mục II,III SGK/ 34 và QS
H.9.2,9.3 SGK/34 để trả lời
câu hỏi :
+Hải quỳ có cấu tạo như thế
nào ?
+San hô có cấu tạo như thế
nào ?
+San hô và hải quỳ bắt mồi
như thế nào ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-HS hoạt động cá nhân
đọc thông tin và QS hình,
suy nghĩ trả lời câu hỏi
-1số HS trả lời → HS
khác nhận xét, bổ sung,
kết luận
1/ Hải quỳ : sống ở biển, cơ
thể hình trụ, có nhiều tua
miệng sặc sở, thích nghi đời
sống bám bờ đá, ăn động vật
nhỏ
2/ San hô : sống ở biển, cơ thể
hình trụ, bắt đầu hình thành
khung xương đá vôi giữa các
cá thể trong tập đoàn tạo hình
khối hay cành cây, sống cố
định
d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/35
+ Kiểm tra đánh giá :

1/Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
2/Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
* 3/Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng ?
e/ Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục “Em có biết”
* Chuẩn bị :
- Kẻ bảng 1 SGK/37 vào vở
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
25

×