C3. LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN
LƯNG QUỐC GIA
I.Các thành phần của tổng cầu:
AD = C +I
II.Xác định điểm cân bằng sản
lượng quốc gia.
III.Mô hình số nhân
I.TIÊU DÙNG VÀ ĐẦU TƯ
12/25/2012
Tran Bich Dung
1.Tiêu dùng và tiết kiệm:
Phụ thuộc vào:
Thu nhập khả dụng(YD)
Thu nhập thường xuyên và giả thuyết
vòng đời
Của cải(tài sản), lãi suất
1
12/25/2012
Tran Bich Dung
Thu nhập, tiêu dùng &tiết kiệm
Tiêu dùng & tiết kiệm
Yd
2
C
S
APC
APS
2000 2150 -150
1,08
-0,08
3000 3100 -100
1,03
-0,03
4000 4000 0
1
0,96
0,95
0,90
0,10
0,80
0,20
0,75
0,25
0,925 0,075
12/25/2012
Tran Bich Dung
APC
MPC:Khuynh hướng tiêu
dùng biên:phản ánh tiêu
dùng tăng thêm khi YD
tăng thêm 1 đơn vị
MPC
12/25/2012
C
Yd
3
APS: Khuynh hướng
tiết kiệm trung bình:
APS
Yd
S
Yd
12/25/2012
Tran Bich Dung
4
Tiêu dùng & tiết kiệm
MPS:Khuynh hướng
tiết kiệm biên:
MPS
C
APS = 1-APC
Tiêu dùng & tiết kiệm
APC: Khuynh hướng
tiêu dùngtrung bình
0,05
0.04
6000 5550 450
MPS
0
5000 4800 200
MPC
S
Yd
Yd1= 2000→ C1= 2150; S1 = -150
Yd2= 3000→ C2= 3100; S2 = -100
∆ Yd=Yd2 -Yd1 →∆ C=C2-C1 ∆ S= S2 - S1
1000
→ 950
; 50
1
→0,95=MPC; 0,05=MPS
MPS= 1 - MPC
Tran Bich Dung
5
12/25/2012
Tran Bich Dung
6
1
Hàm tiêu dùng:
Phản ánh mức tiêu dùng dự kiến ở
mỗi mức thu nhập khả dụng:
C = C0 + Cm.Yd
Với: C0: Tiêu dùng tự định(tối thiểu)
Cm = MPC=∆C/∆Yd:( khuynh
hướng)tiêu dùng biên
12/25/2012
Yd2
Hàm tiêu dùng
Tran Bich Dung
C
7
Yd
F
C2
dư
C’
Yd’
thiếu
B
Điểm vừa đủ
(Điểm trung
hoà)
∆C
∆Yd
S = Yd – C
= Yd – (C0+ Cm.Yd)
S = - C0 + (1 – Cm)Yd
S = - C0 + Sm.Yd
450
Yd’
12/25/2012
Yd1
Yd2
Yd
Tran Bich Dung
9
12/25/2012
Tran Bich Dung
C, S
Hàm tiết kiệm
Tran Bich Dung
E
Yd’
-C0
11
12/25/2012
D
B
C0
0
C(Yd)
A
C’
VD: C =800 + 0,6Yd
→
S = YD – C
S = YD – (800 + 0,6Yd)
S = - 800 + ( 1 – 0,6)Yd
S = - 800 + 0,4Yd
10
C
C1
Sm = MPS =∆S/ ∆Yd:khuynh hướng tiết
kiệm biên
12/25/2012
8
Phản ánh mức tiết kiệm dự kiến ở mỗi
mức thu nhập khả dụng.
Từ hàm C, ta suy ra hàm tiết kiệm:
C0
0
Tran Bich Dung
Hàm tiết kiệm
E
A
12/25/2012
C(Yd)
D
C1
VD: C = 800 + 0,6Yd
Yd = 0 →C = 800
Yd1 = 1.000 →C1 = 1.400
Yd2 = 2.000 →C2 = 2.000
Trên đồ thị Cm = MPC = ∆C/∆Yd là độ
dốc của đường C
450
Yd’
F
G
Yd1
Tran Bich Dung
Yd2
S
Yd
12
2
2.Đầu tư (I )
2.Đầu tư (I )
Có 2 vai trò trong nền kinh tế:
Ngắn hạn: là bộ phận lớn và hay thay
đổi của tổng cầu: I↑→ AD↑→ Y↑,U↓
Dài hạn: I tạo ra tích luỹ vốn→ khả
năng sản xuất tăng ↑→ Yp↑→ g↑
12/25/2012
Tran Bich Dung
Y↑→ I↑
r↑→ TC đầu tư↑→khả năng sinh
lợi của dự án↓(NPV ↓)→I↓
13
2.Đầu tư (I )
Thuế suất Tm ↑→ I↓
Kỳ vọng của nhà đầu tư:
12/25/2012
Lạc quan→ I↑
Bi quan → I↓
Tran Bich Dung
15
Hàm đầu tư
I = I0 + Im.Y + Imr.r
Im>0: đầu tư biên theo Y
r
Im <0: đầu tư biên theo r (hệ số nhạy cảm của
I theo r)
VD: I= 2.000 +0,2Y -80r
12/25/2012
Tran Bich Dung
16
B
I2
I = I0 + Im.Y
→ I phụ thuộc đồng biến với Y và
nghịch biến với r:
I
Giả định, r cho trước không đổi.
→ I chỉ phụ thuộc vào Y:
14
12/25/2012
Tran Bich Dung
2.Đầu tư (I )
I phụ thuộc vào:
I1
Với I0: Đầu tư tự định
Im=MPI= ∆I/∆Y: Khuynh hướng đầu tư biên:
phản ánh mức đầu tư tăng thêm khi Y tăng
thêm 1 đơn vị
I(Y)
A
I0
0
Y1
Y2
Y
12/25/2012
Tran Bich Dung
17
12/25/2012
Tran Bich Dung
18
3
Nếu Im = 0
I
3. Hàm tổng cầu
I = I0
A
I0
B
I=Io
O
Y1
12/25/2012
Y2
Y
Tran Bich Dung
19
12/25/2012
3. Hàm tổng cầu
Tran Bich Dung
20
3. Hàm tổng cầu
AD = C0 + I0 + (Cm + Im)Y
Đặt AD0 =Ao = C0+I0: Tổng cầu tự
định
ADm= Am = (Cm + Im): Tổng cầu
biên hay tổng chi tiêu biên:
Trong nền kinh tế đơn giaûnT =0
→Yd = Y
C = C0 + Cm.Yd
I = I0 + Im.Y
AD = C + I
AD = C0 + I0 + (Cm + Im)Y
AD = A0 + Am.Y
AD = A0 + Am.Y
Am = ∆AD/ ∆Y: độ dốc đường AD
phản ánh tổng cầu dự kiến tăng thêm
khi Y tăng 1 đơn vò
12/25/2012
Tran Bich Dung
AD
21
12/25/2012
Tran Bich Dung
22
AD=C+I
AD2
B
∆AD
A
AD1
∆Y
A0
0
Y1
12/25/2012
Y2
Tran Bich Dung
AD= AD0 + ADm.Y
∆ A0 = ∆C0 + ∆I0
AD1= AD+ ∆ AD0
AD1= AD0 + ∆ AD0 + ADm.Y
Vd: AD = 1200 +0,9Y
AD1= 1300+0,9Y
Tổng cầu tự định tăng→AD dịch chuyển lên trên
Y
23
12/25/2012
24
4
AD1
AD
AD
B
AD2
AD
B
AD2=4900
A
AD1
AD1
AD
AD1=4800
∆Ao
A1
1300
A0
A
∆ADo
1200
0
Y
Y1
12/25/2012
Tran Bich Dung
0
25
12/25/2012
Tran Bich Dung
26
1.Các quan điểm về sản lượng cân
bằng
II.XÁC ĐỊNH ĐIỂM CÂN
BẰNG SẢN LƯNG
Y
Y1=4000
1.Các quan điểm về sản lượng cân bằng:
A.Quan điểm của
phái cổ điển:
P và W là linh hoạt
Cung tạo ra cầu
tương ứng
→đường AS thẳng
đứng tại Yp
P
AS
E1
P1
E0
P0
AD0
Yp
12/25/2012
Tran Bich Dung
27
A.Quan điểm của phái cổ điển:
12/25/2012
Tran Bich Dung
Tran Bich Dung
Y
28
a.Quan điểm của phái cổ điển:
KẾT LUẬN:
Nền kinh tế luôn đạt trạng thái toàn
dụng Yp, với thất nghiệp tự nhiên Un
Các chính sách kinh tế tác động về phía
cầu AD không có tác dụng.
Chính phủ không nên can thiệp vào
nền kinh tế
12/25/2012
AD1
29
12/25/2012
Nhược điểm :
Không giải thích được hiện tượng
suy thoái kinh tế và tình trạng
thất nghiệp cao xảy ra trong những
năm 1929- 1933
Tran Bich Dung
30
5
b.Quan điểm của Keynes
P và W không đổi
trong ngắn hạn
Năng lực sản xuất
còn thừa→ AD
quyết định Y
→ Đường tổng cung
AS nằm ngang
P
AD2
AD1
E2
P2
P0
E0
Y0
Nền KT có thể cân bằng dưới mức toàn
dụng Y
Có thể xảy ra U cao và kéo dài
Nền KT không có cơ chế tự điều chỉnh
E1
Yp
Y
Tran Bich Dung
31
12/25/2012
Chính phủ cần can thiệp vào nền kinh
tế bằng các chính sách kinh tế quản lý
AD để ổn định nền kinh tế
Nhược điểm:
Tran Bich Dung
32
2.Xác định sản lượng cân bằng dựa
vào mối quan hệ giữa AD và AS
b.Quan điểm của Keynes
Kết luận:
AD0
12/25/2012
b.Quan điểm của Keynes
AS
Không giải thích được tình trạng nền
kinh tế vừa suy thoái vừa lạm phát
trong những năm 70
Sản lượng cân bằng
là sản lượng tại đó
tổng cung(Y) bằng
tổng cầu dự
kiến(AD):
Y = AD
Y = A0 + Am .Y
(1-Am)Y = A0
Y
Y
1
* A0
A
1
m
1
1 C
m
I
* A0
m
12/25/2012
Tran Bich Dung
33
2.Xác định sản lượng cân bằng dựa
vào mối quan hệ giữa AD và AS
VD: C = 800 + 0,6Yd
I = 400 + 0,2Y
→ AD = 1200 + 0,8Y
Sản lượng cân bằng:
Y = AD
Y = 1200 + 0,8Y
→ ( 1-0,8)Y = 1200
Y = 1/(1-0,8)*1200
Y1 = 6000
12/25/2012
Tran Bich Dung
12/25/2012
Tran Bich Dung
AD
AD
AD2
E
Y0
B
A0
12/25/2012
D
A
AD0
0
AS
C
Y2
AD1
35
34
450
Y0
Y1
Tran Bich Dung
Y2
Y
36
6
AD1
AD
AD
B
AD2
AD= AD0 + ADm.Y
∆ A0 = ∆C0 + ∆I0
AD1= AD+ ∆ AD0
AD1= AD0 + ∆ AD0 + ADm.Y
Vd: AD = 1200 +0,9Y
AD1= 1300+0,9Y
Tổng cầu tự định tăng→AD dịch chuyển lên trên
A
AD1
∆Ao
A1
A0
0
37
12/25/2012
Y
Y1
12/25/2012
Tran Bich Dung
38
AD1
AD
AD
Sản lượng cân bằng
B
AD2=4900
AD1=4800
∆ADo
A
1300
Phân biệt”dự kiến” và “thực tế”
Giả định Ctt = Cdk
Stt = Sdk
Các trường hợp có thể xảy ra:
1200
0
Y1=4000
12/25/2012
Y
Tran Bich Dung
39
12/25/2012
Ytt=Y2 > Ycb→ Y2 >AD:Thị trường
hàng hoá dư thừa: Itt > Idk
→ Các DN phải điều chỉnh giảm
Y↓= Y1
Y =Y1: Y= AD ,Itt = Idk: Thị trường
hàng hoá cân bằng
Tran Bich Dung
Tran Bich Dung
40
3.Xác định sản lượng cân bằng dựa
vào S dự kiến và I dự kiến
Sản lượng cân bằng
12/25/2012
Nếu Y tt(Y0) < Ycb (Y1):Y0
hàng hoá thiếu hụt Itt < Idk
→ Các DN phải tăng Y → Y1
41
AD = C+ I
Y = YD = C+ S
Sản lượng cân bằng khi:
Y = AD
C + S = C+ I
S = I (*)
12/25/2012
Tran Bich Dung
42
7
3.Xác định sản lượng cân bằng
dựa vào S dự kiến và I dự kiến
S,I
Y cân bằng là Y tại đó đầu tư dự kiến
bằng tiết kiệm dự kiến
S1=I1
Tran Bich Dung
43
3.Xác định sản lượng cân bằng
I0
Tran Bich Dung
Y0
45
Y2
Y
44
1. Khái niệm:
Số nhân (k) :là hệ số phản ánh sự thay đổi
trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay
đổi 1 đơn vị
∆Y = k* ∆A0
12/25/2012
Y
Ao
Tran Bich Dung
46
2.Công thức tính số nhân
Giả định Im = 0,2; Cm = 0,6; Am = 0,8
B1: Ban đầu đầu tư tăng thêm 1$
∆Io = 1→Sản lượng tăng thêm ∆Y =
1→Thu nhập tăng thêm ∆Y0 = 1
Tran Bich Dung
Y1
Tran Bich Dung
k
k > 1 do tác động lan truyền trong
nền kinh tế
12/25/2012
I
B
12/25/2012
2.Công thức tính số nhân
D
III. MÔ HÌNH SỐ NHÂN
VD:C= 800 + 0,6YD→S = -800+ 0,4Y
I = 400 + 0,2Y
Caùch 2:Ycb khi
S=I
-800+ 0,4Y = 400+ 0,2Y
0,2Y = 1.200
Y = 6.000;
S = I = 1.600
12/25/2012
E
A
-C0
12/25/2012
S
C
47
B2:Tổng cầu tăng thêm ∆AD1= Am*∆Y=
0,8*1= 0,8→Sản lượng & thu nhập tăng
thêm ∆Y1 = 0,8
B3: Tổng cầu tăng thêm ∆AD2 = Am2*∆Y=
0,8*0,8*1= 0,64→Sản lượng & thu nhập
tăng thêm ∆Y2 = 0,64……
12/25/2012
Tran Bich Dung
48
8
2.Công thức tính số nhân
1 tỷ
Y =
…quá trình cứ tiếp diễn, cho đến vòng n
1 tỷ
Như vậy ban đầu tổng cầu tự định tăng 1
đvt thì cuối cùng sản lượng sẽ tăng k đvt:
k = 1 + Am + Am2 + …=1+ 0,8 +0,82…
0,8 tỷ
0,64 tỷ
12/25/2012
Tran Bich Dung
49
2.Công thức tính số nhân
12/25/2012
AD 0,8 tỷ
Y
AD 0,64 tỷ
Y
0,83 tỷ
AD
…………
Tran Bich Dung
50
Tóm tắt quá trình:
∆Y =1 + 0,80 + 0,64 +…
= ∆Io + Am. ∆Io + Am2. ∆Io +…
Y
*x
1 a
a 1; n
(0
Y
2.Công thức tính số nhân
Trong toán học người ta chứng
minh:
∑= x +a.x + a2.x +…..+ an.x
1
12/25/2012
AD
k
)
Tran Bich Dung
51
1
* Io
1 Am
1
1 Am
12/25/2012
Tran Bich Dung
52
AD
2.Công thức tính số nhân
AD2
E2
AD2
C
Y
Y
1
1
* A0
A
m
1 C
m
1
Y
1
I
* A0
1
Y
0
m
1 C
m
Tran Bich Dung
A
m
I
A
*
m
1
C
m
I
0
m
53
D
∆A0
1
A
B
E
∆Y=k* ∆A0
A0
0
m
1
1
AD1
A1
A
*
1
k
12/25/2012
A
Ta có thể tìm ra số
nhân
AD1
G
12/25/2012
450
Y1
Y2
Tran Bich Dung
Y
54
9
AD
AD2
2.Công thức tính số nhân
E2
6500
C
6180
A
6100
80
80
AD1
G
D
B
100
100
6000
A1=1300
E
∆A0
∆Y=k* ∆A0
A0=1200
450
0
6000 6100
12/25/2012
6500
Y
Tran Bich Dung
55
VD:AD = 1200 + 0,8Y
∆I0= 70, ∆C0 =30
∆A0= ∆C0 +∆I0= 70+30 = 100
AD2 = AD + ∆A0
AD2 = 1300 + 0,8Y
Coù 2 cách xác định Ycân bằng mới:
12/25/2012
Tran Bich Dung
56
3.Nghịch lý của tiết kiệm
Cách 1:
dựa vào pt cân bằng:
Y = AD2
Y = 1.300 + 0,8Y
→Y2 = 6.500
Cách 2:
dựa vào mô hình số nhân:
k= 1/(1-Cm-Im)
12/25/2012
=1/(1 – Am)
=1/(1- 0,6 -0,2) =5
∆Y = k. ∆A0 = 5*100 = 500
Y2 = Y1 + ∆Y
Y2 = 6.000 + 500 = 6.500
Tran Bich Dung
S,I
E2
S2=I2
S2
E1
“Khi moïi người muốn tăng tiết kiệm ở
mọi mức thu nhập so với trước, thì cuối
cùng tiết kiệm sẽ giảm xuống”
57
C
S1=I1
Đó là nghịch lý của tiết kiệm.
YD không đổi, S↑→ C↓→ AD↓→ Y↓→
YD↓→ S↓
12/25/2012
Tran Bich Dung
58
S,I
S
I
S1=I0
Y
0
C
S
E2
I
E1
I0
0
∆S
Y2
Y1
-C0
12/25/2012
∆S
Y2
Y
Y1
-C0
Tran Bich Dung
59
12/25/2012
Tran Bich Dung
60
10
S2
S,I
E2
S1=I1
E1
S2=I2
I2
I1
∆I
I0
S,I
S1=I1
S2=I2
C
E2
E1
I1
I0
0
∆S
-C0
Y1
0
Y
Tran Bich Dung
∆S
-C0
Để nghịch lý không xảy ra, phải
tăng I một lượng bằng S tăng∆I = ∆S
12/25/2012
61
Y2
Y1
Y
Y1 > Yp:S↑→C↓→AD↓ →Y↓=
Yp,P↓( tốt)
12/25/2012
Tran Bich Dung
62
Yp
S,I
S
S1=I1
E1
E2
S2=I2
3.Nghịch lý của tiết kiệm
I
I0
0
∆S
-C0
Y2
Y1
Y
-
Y1
-
AD↓ →Y↓<< Yp,U↑ ↑ ( xấu)
12/25/2012
Tran Bich Dung
63
Thực tế:
Khi nền KT suy thoáiY
mọi người sẽ tăng tiết kiệm:S↑→C↓→AD ↓
→Y↓ ↓
Khi nền KT lạm phát caoY > YP,U thấp,
mọi người lạc quanS↓→C↑→AD ↑→Y↑> Yp,
P ↑↑:lạm phát càng cao
12/25/2012
Tran Bich Dung
Nguyên tắc:
Khi nền kinh tế suy thoái: Y < Yp :
nên giảm tiết kiệm, S↓→C↑→AD ↑→Y↑=
Yp, U ↓
Khi nền kinh tế có lạm phát cao:Y > Yp
nên tăng tiết kiệm:S↑→C↓→AD↓ →Y↓=Yp,
P↓
12/25/2012
Tran Bich Dung
64
3.Nghịch lý của tiết kiệm
3.Nghịch lý của tiết kiệm
S2
Yp
65
Nền KT không có cơ chế tự điều
chỉnh
Chính phủ phải can thiệp bằng các
chính sách KT
12/25/2012
Tran Bich Dung
66
11
Bài 3.8
Cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,7; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1; tiêu dùng tự định
của hộ gia đình 500; đầu tư tự định của doanh nghiệp: 100; sản lượng tiềm năng Yp = 3.000; tỉ lệ
thất nghiệp tự nhiên Un = 5%
a/ Xác định số nhân chi tiêu
b/ Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và tỉ lệ thất nghiệp tương ứng.
c/ Nếu sản lượng thực tế là 2.800, tình trạng nền kinh tế?
12/25/2012
Tran Bich Dung
67
A
4600
AD
4580
B
4564
E
4500
C
4340
4300
D
900
0
4300
12/25/2012
4500
4580 4600
Y
Tran Bich Dung
69
8) Tại giao điểm của 2 đường AS và AD trong đồ thị 45o:
a. Tổng cung hàng hóa và dịch vụ bằng tổng cầu hàng hóa và dịch vụ.
b. Tổng thu nhập bằng tổng chi tiêu.
c. Tổng sản lượng bằng tổng thu nhập.
d. a,b,c đều đúng.
19) Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
a. Đồng biến với lãi suất
b. Đồng biến với sản lượng quốc gia
c. Nghịch biến với lãi suất
d. b và c đúng
20) Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghóa là:
a. Không còn lạm phát.
b. Không còn thất nghiệp.
c. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp.
d. a,b,c đều sai
27) Điểm vừa đủ (điểm trung hòa) trong hàm tiêu dùng của công chúng là điểm mà tại đó:
a. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng C = Yd
b. Tiết kiệm bằng không S = 0
c. Đường tiêu dùng cắt đường 450
d. Các câu trên đều đúng
28) Khuynh hướng tiêu dùng biên là:
a. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
b. Phần tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập khả dụng giảm bớt 1 đơn vị
c. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
d. b và c đúng
12/25/2012
Tran Bich Dung
Tran Bich Dung
68
1) Quy luật tâm lý cơ bản của Keynes cho rằng:
a.Tiêu dùng của các hộ gia đình sẽ luôn luôn gia tăng bằng mức gia tăng thu nhập.
b. Người ta sẽ tiết kiệm thêm nếu như thu nhập của họ cao hơn nhưng sẽ không tiết kiệm bất cứ
điều gì nếu như thu nhập thấp hơn.
c. Người ta sẽ tiết kiệm một phần trong bất cứ gia tăng nào trong thu nhập.
d. Khi tiêu dùng gia tăng sẽ gia tăng thu nhập.
2) Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi:
a. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình.
b. Tổng số tiêu dùng tự định.
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên.
d. Không có câu nào đúng.
5) Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, MPS =
0,1. Mức sản lượng cân bằng là:
a. Khoảng 77
b. 430
c. 700
d.
400
6) Số nhân của tổng cầu phản ánh:
Mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị
b. Mức thay đổi trong đầu tư khi sản lượng thay đổi.
c. Mức thay đổi trong AD khi Y thay đổi 1 đơn vị.
d. Không câu nào đúng.
9) Một sự rò rỉ lớn hơn từ dòng chu chuyển kinh tế sẽ dẫn đến:
a. Số nhân lớn hơn.
b. Số tiền thuế của chính phủ nhiều hơn.
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên lớn hơn.
d. Số nhân nhỏ hơn.
12/25/2012
71
Hàm đầu tư là: I = 200
Sản lượng tiềm năng
Yp = 4800
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Un = 5%
a/ Xác định sản lượng cân bằng. Mức tiết kiệm tương ứng? Vẽ đồ thị.
b/ Nếu sản lượng thực tế lần lượt làø 4300, 4600 thì mức đầu tư không dự
kiến là bao nhiêu ?
c/ Số nhân chi tiêu?
d/ Nếu đầu tư tăng thêm là 60, thì sản lượng cân bằng và tỷ lệ thất
nghiệp thay đổi thế nào?
12/25/2012
AD
Bài 3.12*
Trong mô hình kinh tế đơn giản, giả sử:
Hàm tiêu dùng:
C = 700 + 0,8 Yd
Tran Bich Dung
70
30) Trong neàn kinh tế đơn giản (nền kinh tế đóng không chính phủ),
với C = 1000 + 0,75Yd, I = 200 thì sản lượng cân bằng:
a. Y = 1200
b. Y = 3000
c. Y = 4800
d. Không có câu đúng
32) Sản lượng cân bằng là sản lượng mà tại đó:
a. Tổng cung bằng tổng cầu
b. Tổng chi tiêu mong muốn bằng tổng sản lượng sản xuất của nền kinh tế
c. Đường tổng cầu (AD) cắt đường 450
d. Các câu trên đều đúng
35) Nếu mọi người đều gia tăng tiết kiệm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho:
a. Sản lượng tăng.
c. Sản lượng giảm.
b. Sản lượng không đổi. d. Các câu trên đều đúng
63) Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với vấn đề suy thóai
kinh tế hiện nay là:
a.
Chính phủ không nên can thiệp vào nền kinh tế.
b.
Chính phủ nên kiểm soát giá cả.
c.
Chính phủ nên sử dụng chính sách tiền tệ hơn là chính sách tài khóa.
d.
Chính phủ nên quản lý tổng cầu.
64) Trong mô hình Keynes, tín hiệu để giúp cho các doanh nghiệp nhận biết có sự mất cân đối
trên thị trường hàng hóa làdựa vào:
a. Sự thay đổi trong lượng hàng tồn kho
b. Tiền lương thay đổi
c. Lãi suất thay đổi
d. Mức giá thay đổi
12/25/2012
Tran Bich Dung
72
12