1
KINH TẾ VĨ MÔ
Chương 4
LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
2
•
Hàm tiêu dùng cá nhân
Thể hiện mối quan hệ giữa tiêu dùng (C) và thu
nhập khả dụng (Yd)
C = f (Y
d
)
Hay C = C
0
+ C
m
.Y
d
C
0
: tiêu dùng tự định
Y
d
: thu nhập khả dụng (Y
d
= Y – T + Tr)
C
m
: khuynh hướng tiêu dùng biên
I. Xác định SLCB trong nền KT giản đơn
1.1 Tiêu dùng và tiết kiệm
3
•
Hàm tiết kiệm
•
Thể hiện mối quan hệ giữa tiết kiệm và
thu nhập khả dụng cá nhân
S = f (Y
d
)
Hay S = S
0
+ S
m
.Y
d
•
S
m
là khuynh hướng tiết kiệm biên
Vì: C + S = Y
d
, nên:
C
m
+ S
m
= 1 và
S
0
= - C
0
S = S
0
+ S
m
.Y
d
= - C
0
+ (1- C
m
).Y
d
4
Phân biệt giá trị biên với giá trị
trung bình
Y
d
C S
C/Y
d
S/Y
d
C
m
=C/Y
d
S
m
=S/Y
d
20 16 4 0,8 0,2
0,75 0,25
24 19 5 0,79 0,21
5
Biểu diễn đồ thị
Yd 0 200 400 600 800 1000 1200
C 100 250 400 550 700 850 1000
S -100 -50 0 50 100 150 200
Ví dụ: Xét bảng số liệu về tiêu dùng và tiết kiệm:
400 1200
1200
1000
400
200
100
-100
45
0
Y
d
C,S
S
C
A
7
1.2. Đầu tư tư nhân
•
Khái niệm:
•
Vai trò của đầu tư
•
Trong ngắn hạn: Tăng tổng cầu (AD)
•
Trong dài hạn: Tăng tổng cung (AS)
•
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
Đầu tư thực
Lãi suất thực
(%) - r
I
1
I
2
r
1
r
2
9
•
Hàm đầu tư theo sản lượng
•
Hàm đầu tư theo sản lượng I = f(Y) phản ánh
sự phụ thuộc lượng đầu tư dự kiến vào sản
lượng quốc gia.
Dạng tổng quát: I = I
0
+ I
m
Y, trong đó:
•
I
0
: Đầu tư tự định
•
I
m
: Đầu tư biên
Ngoài ra đầu tư còn phụ thuộc vào lãi suất, do
đó hàm đầu tư theo sản lượng và lãi suất (I =
f(Y,r)): I = I
0
+ I
m
Y + I
r
m
r (I
r
m
< 0: lượng đầu tư
thay đổi khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị)
Y
I
0
I
=
I
0
+
I
m
Y
I
O
Y
I
I
0
I = I
0
O
11
1.3. Hàm tổng cầu theo sản lượng
Nền kinh tế giản đơn, Tổng cầu được tạo
thành bởi lượng chi tiêu của hộ gia đình và
doanh nghiệp.
AD = C + I với C = C
0
+ C
m
.Y
d
, I = I
0
+ I
m
Y
AD = C
0
+ C
m
.Y
d
+ I
0
+ I
m
Y
AD = (C
0
+ I
0
) + (C
m
+ I
m
)Y (với Y
d
= Y)
Đặt AD
0
= C
0
+ I
0
, AD
m
= C
m
+ I
m
AD = AD
0
+ AD
m
.Y
Đây là hàm tổng cầu theo sản lượng
εε
12
•
AD
0
- Chi tiêu tự định: Là mức chi tiêu mà sự
thay đổi của nó không phụ thuộc vào sản
lượng.
•
AD
m
- Chi tiêu biên (khuynh hướng chi tiêu
biên, tổng cầu biên): phản ánh sự thay đổi
của tổng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn
vị
•
AD
m
.Y - Chi tiêu ứng dụ (chi tiêu kéo theo) là
mức chi tiêu mà sự thay đổi của nó do sự
thay đổi của sản lượng gây ra.
Ví dụ: C= 100 + 0,75.Y
d
và I = 100 + 0,05.Y
Suy ra: AD = 200 + 0,8.Y
500 1000
1000
600
200
Y
AD
O
AD = 200 + 0,8.Y
A
B
500 1000
1000
800
600
400
200
Y
AD
O
A
D
1
=
2
0
0
+
0
,
8
.
Y
A
A’
A
D
2
=
4
0
0
+
0
,
8
.
Y
15
1.4. Sản lượng cân bằng
•
Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại
đó tổng cầu bằng tổng cung (AD = AS)
•
Có hai phương pháp xác định SLCB:
a. Xác định SLCB (Y
0
): Y= AD (AS = AD)
a1. Bằng đại số:
Y = C + I
Y = C
0
+ C
m
.Y+ I
0
+ I
m
.Y
Suy ra: Y
0
= (C
0
+ I
0
)/(1 - C
m
- I
m
)
45
0
Y
AD
AD = C + I
a2. Bằng đồ thị:
E
0
Y
0
17
b. Xác định SLCB: I = S
b1: Bằng đại số:
Ta có: Y = AD = C + I
Mà S = Y
d
- C => S = Y - C (với Y
d
= Y)
S + C = Y = C + I
=> S = I
Vậy SLCB khi: S = I
b2. Bằng đồ thị
Y
I,S
S
E
0
Y
0
I
19
Ví dụ: Nền kinh tế có các hàm số sau đây:
C = 160 + 0,75Yd
I = 120 + 0,05Y
a. Viết phương trình hàm tổng cầu theo
sản lượng.
b.Tìm sản lượng cân bằng theo 2 cách
c. Xác định mức tiêu dùng, tiết kiệm của
hộ gia đình và đầu tư của doanh nghiệp tại
mức sản lượng cân bằng
AD
O
45
0
E
1
AD
1
Y
1
AD
2
Y
2
Y
E
2
AD
Y = K*AD
Y
II. Lý thuyết số nhân tổng cầu
21
2.1. Định nghĩa:
Số nhân tổng cầu là hệ số phản ánh lượng
thay đổi của sản lượng cân bằng khi tổng cầu
thay đổi một đơn vị
2.2. Công thức số nhân tổng cầu:
Giả sử đường tổng cầu được tạo thành bởi:
C = C
0
+ C
m
.Y
d,
và I = I
0
+ I
m
Y (với Y
d
= Y)
AD = C + I
AD = (C
0
+ I
0
) + (C
m
+ I
m
)Y
SLCB khi: Y = AD
Y = (C
0
+ I
0
) + (C
m
+ I
m
)Y
Y = (C
0
+ I
0
)/(1- C
m
- I
m
)
22
Đặt:
Do tiêu dùng và đầu tư tăng thêm ta được
đường cầu mới AD
2
, với
C = C
0
+ C
m
.Y
d,
+ C
và I = I
0
+ I
m
Y + I
AD = C + I
AD = (C
0
+ I
0
+C
+ I) + (C
m
+ I
m
)Y
SLCB khi: Y = AD
Y = (C
0
+ I
0
+ C
+ I) + (C
m
+ I
m
)Y
Y = (C
0
+ I
0
+ C
+ I)/(1- C
m
- I
m
)
1- C
m
- I
m
C
0
+ I
0
Y
1
=
23
1- C
m
- I
m
C
0
+ I
0
+ C + I
Y
2
=
Đặt:
Lượng thay đổi SLCB từ Y
1
lên Y
2
là:
1- C
m
- I
m
C
0
+ I
0
+ C + I
Y = Y
2
- Y
1
=
1- C
m
- I
m
C
0
+ I
0
-
1- C
m
- I
m
C + I
Y = Y
2
- Y
1
=
1- C
m
- I
m
AD
=
24
Đặt K = hay K =
Suy ra:
Y =
K*AD
1- C
m
- I
m
1
S
m
- I
m
1
Ví dụ: Với hàm C = 100 + 0,75Yd
I = 100 + 0,05Y
a) Tìm SLCB
b) Giả sử tiêu dùng tăng thêm 30, đầu tư
giảm bớt 10. Hãy xác định SLCB mới
2.3. Nghịch lý của tiết kiệm
Y
I,S
S
1
E
0
Y
0
I
S
2
Y
1
E
1
s
0
s
1