Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích dự án đầu tư XD khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại khu đô thị hà tiên tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.08 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp em đã nhận được
sự quan tâm, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ của các thầy cô trong trường
cũng như sự giúp đỡ của các cán bộ Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn và bày tỏ sự biết ơn đến thầy giáo hướng
dẫn Th.s Hà Vũ Nam người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm báo
cáo.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học kinh tế và quản trị kinh
doanh cùng toàn thể cán bộ nhân viên của Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc đã giúp
đỡ tạo điều kiện về mặt thời gian và số liệu cho em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
Sinh viên
LÃ THỊ TÂM

SV: Lã Thị Tâm

ii

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp





Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................Error: Reference source not found
MỤC LỤC...................................................................Error: Reference source not found
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT………………………………………….…
Error: Reference source not found
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................................3
1.1.1. Vị trí địa lý và địa chỉ giao dịch của Cơng ty.................................................................................................4
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty...........................................................................................4
1.1.3 Tổ chức lao động tại Cơng ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh Phúc...........................................................................6
1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................................................................7
1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc trong những năm
gần đây..........................................................................................................................................................................10
2.5.2.1. Lợi ích về kinh tế............................................................................................................................................33

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 53
1.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................................53
Với vị trí thuận lợi và tiềm năng thu hút đầu tư xây dựng của khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ
thuộc đô thị Hà Tiên. Việc triển khai các dự án kịp thời sao cho hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững
là việc làm cần thiết và khẩn trương. Việc lập dự án đàu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch
vụ thuộc khu đô thị Hà Tiên, làm cơ sở pháp lý thực hiện các bước đầu tư xây dựng tiếp theo là hết sức
cần thiết.........................................................................................................................................................................54
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại khu đô thị Hà Tiên, do
công ty TNHH đầu tư thương mại Vĩnh Phúc là chủ đầu tư được nghiên cứu bài bản dựa trên Luật, quy

chuẩn,, tiêu chuẩn chuyên ngành và kết hợp với thực tiễn yên cầu phát triển hiện nay, hoàn thành trên cơ
sỏ một quá trình điều tra khảo sát thực tế và ngiên cứu đồng bộ, cụ thể. Dự án đầu tư xây dựng dã đáp
ứng được các yêu cầu về mục tiêu phát triển..........................................................................................................54
Tiến hành định vị mốc giới các khu đất để quản lý đất đai. Quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng đất và xây
dựng cơng trình............................................................................................................................................................54
Các dự án xây dựng trong khu vực phải tuân thủ một hệ thống bản đồ đo đạc, các thông số đo đạc đều
đưa về hệ số đo đạc chung..........................................................................................................................................54

SV: Lã Thị Tâm

iii

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

Việc đầu tư thiết kế xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, kiến trúc và các cơng trình nhà ở, các khu công
cộng,…cần tuân thủ nghiêm ngặt quy hoạch được duyệt và sự quản lý xây dựng của thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.............................................................................................................................................................54
Đề nghị Nhà nước đầu tư xây dựng các cơng trình kỹ thuật ngồi ranh giới và cơng trình hạ tầng kỹ thuật
của Nhà nước đi qua dự án Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ thuộc đô thị Hà Tiên............................54

ĐỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở HỖN HỢP, VĂN PHÒNG DỊCH VUH
THUỘC KHU ĐÔ THỊ HÀ TIÊN SỚM ĐI VÀO THỰC HIỆN, ĐỀ NGHỊ UBND TỈNH
VÀ CÁC BAN NGÀNH CHỨC NĂNG CÓ LIÊN QUAN XEM XÉT SỚM PHÊ DUYỆT

ĐỂ CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ CƠ SỞ NHANH CHÓNG TRIỂN KHAI CÁC PHẦN
VIỆC TIẾP THEO, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 54
1 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 55

SV: Lã Thị Tâm

iv

K6KTĐTA




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 01: TỔ CHỨC QUẢN LÝ

31

2


Bảng 1.1:TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CP CƠ KHÍ VĨNH

5

PHÚC QUA 2 NĂM (2010-2011)
3

Bảng 1.2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
9
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VĨNH PHÚC TRONG NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY.

4

Bảng 1.3: TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

13

5

Bảng 1.4: CHỈ TIEU CẤP ĐIỆN SINH HOẠT

18

6

Bảng 1.5 : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CHI PHÍ CHO DỰ ÁN

32


7

Bảng 1.6 :DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CHUYỂN NHƯỢNG

33

8

Bảng 1.7 : DOANH THU CHO THUÊ VÀ VẬN HÀNH CHUNG CƯ 34

9

Bảng 1.8 : CHI PHÍ KHẤU HAO

36

10

Bảng 1.9 : DỰ KIẾN LÃI LỖ

39

11

Bảng 1.10 :XAC DỊNH DÒNG TIỀN

44

12


Bảng 1.11 : TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ

49

SV: Lã Thị Tâm

v

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

CP

Chính phủ


2

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

3

B/C

Hệ số thu chi

4

GPMB

Giải phóng mặt bằng

5

KH

Khấu hao

6

BXD

Bộ xây dựng


7



Nghị định

8

NPV

Net Present Value ( Giá trị hiện tại thuần)

9

CP

Chính phủ

10



Quyết định

11

QLDA

Quản lý dự án


12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TU

Trung ương

15

IRR

Internal Rate of Return (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ)

16

UBND

Ủy ban nhân dân


2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................................3
1.1.1. Vị trí địa lý và địa chỉ giao dịch của Cơng ty.................................................................................................4
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty...........................................................................................4
1.1.3 Tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh Phúc...........................................................................6
1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................................................................7

SV: Lã Thị Tâm

vi

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc trong những năm
gần đây..........................................................................................................................................................................10
2.5.2.1. Lợi ích về kinh tế............................................................................................................................................33

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 53
1.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................................53
Với vị trí thuận lợi và tiềm năng thu hút đầu tư xây dựng của khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ
thuộc đơ thị Hà Tiên. Việc triển khai các dự án kịp thời sao cho hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững

là việc làm cần thiết và khẩn trương. Việc lập dự án đàu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch
vụ thuộc khu đô thị Hà Tiên, làm cơ sở pháp lý thực hiện các bước đầu tư xây dựng tiếp theo là hết sức
cần thiết.........................................................................................................................................................................54
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ tại khu đơ thị Hà Tiên, do
cơng ty TNHH đầu tư thương mại Vĩnh Phúc là chủ đầu tư được nghiên cứu bài bản dựa trên Luật, quy
chuẩn,, tiêu chuẩn chuyên ngành và kết hợp với thực tiễn yên cầu phát triển hiện nay, hoàn thành trên cơ
sỏ một quá trình điều tra khảo sát thực tế và ngiên cứu đồng bộ, cụ thể. Dự án đầu tư xây dựng dã đáp
ứng được các yêu cầu về mục tiêu phát triển..........................................................................................................54
Tiến hành định vị mốc giới các khu đất để quản lý đất đai. Quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng đất và xây
dựng cơng trình............................................................................................................................................................54
Các dự án xây dựng trong khu vực phải tuân thủ một hệ thống bản đồ đo đạc, các thông số đo đạc đều
đưa về hệ số đo đạc chung..........................................................................................................................................54
Việc đầu tư thiết kế xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, kiến trúc và các cơng trình nhà ở, các khu công
cộng,…cần tuân thủ nghiêm ngặt quy hoạch được duyệt và sự quản lý xây dựng của thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.............................................................................................................................................................54
Đề nghị Nhà nước đầu tư xây dựng các cơng trình kỹ thuật ngồi ranh giới và cơng trình hạ tầng kỹ thuật
của Nhà nước đi qua dự án Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ thuộc đô thị Hà Tiên............................54

ĐỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở HỖN HỢP, VĂN PHÒNG DỊCH VUH
THUỘC KHU ĐÔ THỊ HÀ TIÊN SỚM ĐI VÀO THỰC HIỆN, ĐỀ NGHỊ UBND TỈNH
VÀ CÁC BAN NGÀNH CHỨC NĂNG CÓ LIÊN QUAN XEM XÉT SỚM PHÊ DUYỆT
ĐỂ CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ CƠ SỞ NHANH CHÓNG TRIỂN KHAI CÁC PHẦN
VIỆC TIẾP THEO, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 54
1 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 55

SV: Lã Thị Tâm

vii

K6KTĐTA



Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng là một hoạt động chủ yếu, thường xuyên và quan trọng đối với
sự phát triển của mỗi quốc gia. Hoạt động đầu tư phải được thực hiện dựa trên dự án
đầu tư. Dự án đầu tư có khả thi thì mới tiến hành các hoạt động đầu tư. Các dự án đầu
tư có được quyết định đầu tư hay không phụ thuộc nhiều vào các yếu tố: Thứ nhất, là
yếu tố chính sách kinh tế, trên cơ sở luật pháp và các quy hoạch phát triển kinh tế. Thứ
hai, là các yếu tố thị trường cạnh tranh. Thứ ba, là các yếu tố chi phí tài chính, sự thay
đổi về lãi suất và chính sách thuế. Thứ tư, là chi phí ảnh hưởng mơi trường tự nhiên,
tài ngun khống sản của đất nước. Một yếu tố khác có tác động lớn đó là việc áp
dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại và tiên tiến, đó chính là việc lựa chọn trang thiết bị,
công nghệ. Yếu tố thứ sáu là khả năng tài chính, năng lực kinh nghiệm của chủ đầu tư.
Yếu tố thứ sáu được xem như quan trọng nhất đến quyết định đầu tư.
Hiện nay nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì các dự
án đầu tư xây dựng là rất quan trọng, nó tạo dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp, khu
chế suất, khu đô thị hiện đại…
Với những lý do trên em chọn đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng khu
nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại khu đô thị Hà Tiên tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm
tìm hiểu q trình phân tích tài chính của các dự án xây dựng ở nước ta, lấy dự án xây
dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại khu đơ thị Hà Tiên làm ví dụ điển
hình, ảnh hưởng của việc xây dựng khu đơ thị Hà Tiên đến việc di dân và tái định cư
hay phù hợp với quy hoạch của nhà nước như thế nào? Từ đó đưa ra một số giải pháp

nhằm hồn thiện hơn cho dự án, tránh những thất thoát và thiệt hại có thể dự báo được
để góp phần giúp chủ đầu tư và nhà nước đưa ra những quyết định đầu tư hợp lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tiếp cận với thực tế, vận dụng kiến thức đã học để phân tích dự án đầu tư xây
dựng.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình lập dự án đầu
tư xây dựng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát, hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung nhất thuộc lĩnh vực lập dự án
đầu tư.
SV: Lã Thị Tâm

2

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

Phân tích dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ tại khu
đơ thị Hà Tiên – Vĩnh Phúc.
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả lập dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn
hợp, văn phịng dịch vụ tại khu đơ thị Hà Tiên – Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Những lý luận và thực tiễn quá trình lập dự án “đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn
hợp, văn phòng dịch vụ tại khu đô thị Hà Tiên tỉnh Vĩnh Phúc”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu tại khu đơ thị Hà Tiên tỉnh Vĩnh Phúc
• Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu số liệu về tình hình hoạt động của Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc
từ năm 2009 - 2011
Nghiên cứu số liệu xây dựng dự án từ quý III năm 2012 đến hết quý IV năm 2015.
• Phạm vi nội dung nghiên cứu: giới thiệu chung về dự án, phân tích kỹ thuật dự
án, phân tích tài chính của dự án.
4. Bố cục của báo cáo
Mở đầu
Phần 1: Khái qt về cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc.
Phần 2: Thực trạng thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn
phòng dịch vụ tại khu đô thị Hà Tiên tỉnh Vĩnh Phúc”.
Phần 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện dự án “Đầu tư xây
dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ tại khu đơ thị Hà Tiên tỉnh Vĩnh Phúc”.
Kết luận

SV: Lã Thị Tâm

3

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp




Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
VĨNH PHÚC
1.1.

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VĨNH PHÚC

1.1.1. Vị trí địa lý và địa chỉ giao dịch của Công ty
Tên giao dịch quốc tế: VINHPHUC MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VMCo
Địa chỉ: Khu HC số 8 - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điện thoại: 0211 3 861 062
Số FAX: 04-37852350
Website: o
Email:
Người đại diện: NGUYỄN THỊ SƠN
Nơi thường trú: F119 - C1 - Khu TT Vĩnh Hồ - Phường Thịnh Quang - Quận
Đống Đa - Thành phố Hà Nội
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

SV: Lã Thị Tâm

4

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp




Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Vĩnh Phúc - VMCo thành lập vào ngày 14 tháng 07
năm 2005, với trụ sở chính đặt tại: Khu Hành Chính số 8, phường Đống Đa, TP.Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Công ty chủ yếu tập trung hoạt động trong 3 lĩnh vực:
1. Nhập khẩu và sản xuất kinh doanh các mặt hàng sắt thép công nghiệp và dân
dụng. Công ty chuyên nhập khẩu các mặt hàng phơi thép cán nóng, thép cuộn cán
nóng, kẽm thỏi, thép xây dựng,... Bên cạnh việc mua bán thương mại, phần lớn Công
ty ký các hợp đồng cung cấp cho các nhà máy cán thép, nhà máy ống thép từ Bắc vào
Nam, chẳng hạn như: Công ty Ống thép Việt Đức, Cơng ty Sản xuất thép Việt Đức,
Tập đồn Hịa Phát, Cơng ty thép Vinausteel, Cơng ty SSE, Cơng ty thép Việt Ý, Công
ty Thép Miền Nam, Vinakyoei, Pomina...;
2. Sản xuất phụ tùng, linh kiện phụ trợ cho các nhà máy Honda, Yamaha, VPICI;
3. Đầu tư bất động sản, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Công ty là chủ đầu
tư và xây dựng các dự án Trung tâm Thương Mại, khu công nghiệp, khu chung cư, nhà
máy gia công và dịch vụ thép, cảng ICD,... đồng thời cho th văn phịng tại Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai và đặc biệt là tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong những năm gần đây, tình hình thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
chịu ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu, ln có những biến động
khơn lường về xăng, dầu, điện, nước, vàng, tỷ giá USD,... đặc biệt gây khó khăn cho
các doanh nghiệp nhập khẩu và hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.
Tuy nhiên, với sự nhạy bén trong việc tiếp cận, xâm nhập thị trường kinh doanh
cùng với sự am hiểu sâu sắc về môi trường đầu tư dưới sự quản lý và vận hành của ban
lãnh đạo có trình độ và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Cơ Khí
Vĩnh Phúc vẫn vững vàng, tự tin đối mặt và vượt qua các khó khăn để đạt được kết
quả kinh doanh khả quan.
Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Vĩnh Phúc - VMCo cũng đã thiết lập được mối quan

hệ tín dụng vững chắc với những ngân hàng uy tín hàng đầu của Việt Nam:
Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam,Ngân hàng Công Thương Việt Nam, ngân hàng Kỹ Thương Việt
Nam với tổng hạn mức lên tới trên 1000 tỷ đồng.
Kết quả xứng đáng cho sự cố gắng của cả tập thể năng động, bền vững với những
thành tích xuất sắc đạt được, Cơng ty cổ phần Cơ Khí Vĩnh Phúc - VMCo vinh dự
nằm trong Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2010, và đứng thứ 11 trong
Top 500 doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2010.
SV: Lã Thị Tâm

5

K6KTĐTA




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

1.1.3 Tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh Phúc
Lao động là nhân tố quan trọng để hình thành nên quá trình sản xuất kinh doanh.
Vì vậy yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý là làm thế nào sử dụng lao động sao cho
hợp lý và tiết kiệm lao động, kết hợp với cơ cấu quản lý gọn nhẹ có như thế mới thúc
đẩy sản xuất phát triển, tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đánh giá đúng vai trò lao động, xác định đúng chất lượng và số lượng lao động ln là
vấn đề mang tính chiến lược, lâu dài của công ty. Chất lượng lao động được cơng ty
đặt lên hàng đầu vì nó là nền tảng cơ bản giúp công ty đứng vững trên thị trường.
Công ty luôn chú ý đến công tác đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ

cho cán bộ quản lý. Mặt khác, Công ty liên tục mở lớp tập huấn nâng cao trình độ tay
nghề cho cơng nhân.
Tình hình lao động của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng
thống kê lao động sau đây

Bảng 1.1: Tình hình lao động tại Cơng ty CP Cơ khí Vĩnh phúc qua 2
năm (2010-2011)
Năm 2010
Năm

Năm 2011

So sánh 2010/2011

Số lượng

Tỷ lệ
(%)

Số lượng

Tỷ lệ
(%)

Số lượng

Tỷ lệ
(%)

1. Tổng số lao động


422

100

404

100

-18

-4.3

- Lao động trực tiếp

374

88.6

359

88.9

-15

-4

- Lao động gián tiếp

48


11.4

45

11.1

-3

-6.3

2. Trình độ

422

100

404

100

- ĐH, CĐ

95

22.5

91

22.5


-4

-4.2

- Trung cấp

91

21.6

90

22.3

-1

-1.1

- CNKT

226

53.6

211

52.2

-15


-6.6

- LĐ phổ thông

10

2.4

12

3

2

20

3. Cơ cấu

422

100

404

100

- Nữ

110


26.1

106

26.2

-4

-3.6

- Nam

312

73.9

298

73.8

-14

-4.5

Chỉ tiêu

(Nguồn số liệu Phịng Tổ chức hành chính)

SV: Lã Thị Tâm


6

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

Theo biểu trên ta thấy sự thay đổi đáng kể về tổng số lượng cũng như chất lượng
người lao động trong Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh Phúc, cụ thể:
Năm 2011 tổng số lượng lao động trong công ty giảm 18 người (tương ứng với
giảm 4,27%) trong đó lao động trực tiếp giảm 15 người (tương ứng với 4 %). Lao động
gián tiếp cũng giảm 3 người (tương đương với giảm 6,25%) so với năm 2010. Nguyên
nhân giảm là do nghỉ hưu trí và các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.
So sánh trình độ lao động của cơng ty qua 2 năm 2010/2011 ta thấy: Trình độ
người lao động của cơng ty có sự thay đổi so với năm trước. Lao động có trình độ
ĐH,CĐ giảm 4 người. Tuy nhiên so với tổng số lao động trong tồn cơng ty thì tỷ lệ
lao động này khơng thay đổi. Lao động có trình độ Trung cấp giảm 1 người, tuy nhiên
so với tổng số lao động trong toàn cơng ty thì tỷ lệ lao động này giảm 1% . Số lượng
Công nhân kỹ thuật giảm 15 người, tương ứng với giảm 6,6% số lượng lao động phổ
thông tăng 2 lao động tương ứng với 20%.
Nhìn chung cơ cấu lao động trong công ty qua 2 năm 2010/2011 không có nhiều
thay đổi. Nhìn chung trong cơng ty, tỷ lệ nữ luôn ở mức 26%-27%. Tỷ lệ này phù hợp
với sự hoạt động của cơng ty, là cơng ty có đặc thù ngành là sản xuất sản phẩm phục
vụ cho ngành công nghiệp nên phần lớn công việc là nặng nhọc, địi hỏi sức khoẻ tốt.
Chính vì vậy cơ cấu giới tính đa phần là nam, số lượng gấp 3 lần so với lao động nữ.

1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng được phân thành
ba cấp quản lý đó là: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở. Mơ
hình này khắc phục được nhược điểm thơng tin và các quy định trực tiếp từ trung tâm
cao cấp đến các bộ phận bị sai lệch, phát huy được độ phân giải quyền lực cho các bộ
phận chức năng, tạo điều kiện cho các bộ phận phát huy tốt chun mơn. Giám đốc
quản lý hoạt động của tồn bộ công ty cũng như hoạt động của các quản đốc, phó quản
đốc tại từng phân xưởng sản xuất.
Bộ máy quản tổ chức quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
 Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có quyền quyết định
mọi vấn đề có liên quan đến quyền lợi của cơng ty. Hội đồng quản trị hoạt đông theo
điều lệ tổ chức hoạt động của công ty, luật doanh nghiệp và luật pháp nhà nước; chịu
trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông của công ty. Thành viên của hội đồng quản tri
SV: Lã Thị Tâm

7

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

do Đại hội cổ đông bầu. Hội đồng quản trị gồm 4 người: 01 chủ tịch Hội đồng quản trị
và 03 thành viên.



Ban giám đốc: Gồm 01 giám đốc và 3 phó giám đốc

Giám đốc: Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và cổ đông
về kết quả điều hành sản xuất kinh doanh, các hoạt động của công ty theo điều lệ và
pháp luật nhà nước. Giám đốc chịu sự chỉ đạo của hội đồng quản trị cơng ty.
Phó giám đốc:
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, thiết bị
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, thiết bị là người chịu trách nhiệm trước giám
đốc công ty về các lĩnh vực được phân công: Công tác vận hành, sửa chữa, đầu tư xây
dựng cơ bản, an toàn kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng kế hoạch mua
sắm, sửa chữa thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất, tiêu thụ:
+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất, tiêu thụ là người chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty về các lĩnh vực được phân công: Tổ chức quản lý, chỉ đạo xây dựng và thực
hiện các kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm, tổ chức áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO9001- 2000.
+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất, tiêu thụ là người thay mặt giám đốc điều
hành các hoạt động khi được giám đốc ủy quyền
- Phó giám đốc phụ trách vật tư:
+ Phó giám đốc phụ trách vật tư là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
về các lĩnh vực được phân công; tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cung cấp, quản lý
vật tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
+ Phó giám đốc phụ trách vật tư là người thay mặt giám đốc điều hành các hoạt
động khi được giám đốc ủy quyền
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế hoạch kinh doanh là bộ phận tham mưu
giúp lãnh đạo công ty trong tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty trong năm kế hoạch,
kiểm tra, giám sát và tống kết đánh giá thực hiện năm kế hoạch; đơn đốc các phịng ban chức
năng và các phân xưởng thực hiện kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
- Phịng kế tốn tài chính: có nhiệm vụ:


SV: Lã Thị Tâm

8

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

+ Lập kế hoạch tài chính trong năm, đáp ứng các nguồn vốn cho kế hoạch SXKD
+ Hạch toán kế tốn, quản lý tài sản của cơng ty, đảm bảo về tài chính cho SXKD
+ Thực hiện chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài
chính trước giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
+ Hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh của cơng ty hàng tháng, hàng quý và cả
năm, lập các báo cáo gửi về công ty theo quy định; Giúp lãnh đạo nắm bắt được những
thơng tin một cách nhanh chóng về tình hình hoạt động của cơng ty cũng như các cơ
hội kinh tế để lãnh đạo cơng ty có những quyết sách phù hợp, kịp thời.
+ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo chuyên môn ngành dọc đúng kỳ hạn.
-

Phịng tổ chức hành chính: Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ:

+ Quản lý lao động trong tồn cơng ty; Giúp Giám đốc cơng ty xác lập các hợp
đồng lao động đối với người lao động. Biên lập định mức lao động, quản lý quỹ tiền
lương, đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân viên và cơng tác quản lý hành chính

trong tồn cơng ty.
+ Chịu trách nhiệm trong việc chăm lo khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân
viên, tổ chức khám sức khỏe định kỳ và khám bệnh cho công nhân sản xuất trong môi
trường độc hại.
+ Xây dựng kế hoạch tuyển dụng,đào tạo,bồi dưỡng cán bộ, quy hoạch đội ngũ
cán bộ kế cận.
- Phòng kỹ thuật cơ điện: Phòng kỹ thuật cơ điện có nhiệm vụ:
+ Tổ chức học an tồn lao động cho người lao động trước khi vào làm việc; định kỳ
hàng năm hoặc khi thay đổi thiết bị công nghệ, điều kiện nơi làm việc.
+ Lập giáo trình, giáo án các nghề, bậc thợ để bồi dưỡng cho công nhân, hàng
năm tổ chức thi nâng bậc cho công nhân kỹ thuật.
+ Quản lý thiết bị máy móc, sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản trong tồn cơng ty;
lập quy trình cơng nghệ gia cơng cơ khí, sửa chữa thiết bị thường xun.
- Phịng vật tư: Phịng vật tư có nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch cung ứng và quản lý vật tư trong tồn cơng ty.
+ Quản lý tồn bộ hệ thống kho bãi, vận chuyển vật tư
- Đội bảo vệ:
SV: Lã Thị Tâm

9

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư


+ Là bộ phận thực hiện nhiệm vụ giữ gìn tài sản, bảo vệ an ninh chính trị trật tự
của cơng ty, bảo vệ tài sản XHCN.
+ Có biện pháp ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực xảy ra trong công ty như: Cờ
bạc, ma tuý và gây rối trật tự trong công ty.
+ Giúp việc cho Ban chỉ huy quân sự công ty tổ chức lực lượng tự vệ công ty
thực hiện nhiệm vụ cơ động sẵn sàng chiến đấu bảo vệ khu sản xuất, khu vực dân cư
khi có chiến sự xảy ra.
1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần cơ khí Vĩnh
Phúc trong những năm gần đây
Bên cạnh việc mở rộng thị trường và tạo chỗ đứng cho sản phẩm, tình hình tài
chính của cơng ty qua mỗi năm đều có sự tăng trưởng về cả lợi nhuận, doanh thu. Điều
này được minh chứng qua các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
gần đây (2009 – 2011):
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Cơ
khí Vĩnh Phúc trong những năm gần đây.
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

143.027.438.771

272.935.711.655


322.499.635.411

936.738.482

1.580.656.560

1.765.725.386

3.008.043.310

2.895.296.355

2.088.669.357

2.874.000

2.985.000

2.954.000

2. Thuế và các khoản phải nộp
3. Lợi nhuận sau thuế
4 .Thu nhập bình quân người
lao động

(Nguồn số liệu Phịng Kế tốn tài chính)

Qua bảng tổng hợp trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ngày
càng phát triển, doanh thu tiêu thụ năm sau cao năm trước, đời sống người lao động

ngày càng được nâng cao, việc đóng góp cho ngân sách nhà nước tăng qua các năm.
Cụ thể ta thấy: Trong năm 2009 - 2011 tình hình kinh tế thế giới và trong nước có
nhiều khó khăn tuy nhiên cơng ty vẫn hoạt động kinh doanh có lãi và nộp ngân sách
nhà nước trên 2 tỷ đồng.
Doanh thu năm 2010 tăng 90,83% (tức là tăng 129.908.272.884 đồng) so với
năm 2009. Tuy doanh thu tăng nhưng lợi nhuận kế toán sau thuế giảm 3,75% (tức là

SV: Lã Thị Tâm

10

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

giảm 112.746.955 đồng).
Doanh thu năm 2011 tăng 18,16% (tức là tăng 49.563.923.765 đồng) so với năm
2010. Nhưng cũng tương tự như giai đoạn trước, lợi nhuận kế toán sau thuế giảm 28%
(tức giảm 806.626.998 đồng).
Nguyên nhân của tình trạng này là do tình hình kinh tế thế giới và trong nước gặp
nhiều khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Số lao động giảm đi đáng kể (từ trên 700 người xuống còn trên 400 người bao
gồm cả lao động thời vụ) nhưng giá trị sản xuất cơng nghiệp khơng những vấn duy trì
ở mức cao mà cịn khơng ngừng tăng trưởng. Điều đó chứng tỏ năng suất lao động
ngày càng tăng và do đó thu nhập bình quân của người lao động được cải thiện.


PHẦN 2:
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở
HỖN HỢP, VĂN PHỊNG DỊCH VỤ TẠI KHU ĐƠ THỊ HÀ TIÊNTỈNH
VĨNH PHÚC”
2.1.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN

2.1.1. Chủ đầu tư
- Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Vĩnh Phúc
- Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà SIMCO, Phạm Hùng, Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: P506, tòa nhà Chamvit, 117 Trần Duy Hưng, Hà Nội
- Điện thoại: 84-4-37852348
- Fax: 84-4-37852350
- Email:
- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần kiến trúc Văn Hóa Việt.
- Địa chỉ: Số 7/11, ngõ 278 phố Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.6 295 5767
- Fax: 04.6 275 9188
2.1.2. Các nội dung chính của dự án
Tên dự án: “Đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại khu
đô thị Hà Tiên – Vĩnh Phúc”
2.1.2.1. Mục tiêu đầu tư
+ Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết 1-500 được phê duyệt, góp phần hồn thiện tổng
thể khu đô thị Hà Tiên.
+ Khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có. Tạo lập một khu ở mới có hệ
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; Đồng thời tạo ra quỹ
SV: Lã Thị Tâm


11

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

nhà ở có thể cung cấp chỗ ở cho khoảng 1200 người, góp phần tích cực vào chương
trình phát triển nhà ở của Thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
+ Cụ thể hóa các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu
cầu khác đối với từng khu vực thiết kế.
+ Làm cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
2.1.2.2. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ thuộc khu đô thị
Hà Tiên được chia ra làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư và đầu tư xây dựng cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, nhà liền kề.
Các mốc thời gian chính:
• Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án: quý I/2012
• Khảo sát, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi cơng: q I/2012
• Thi cơng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng nhà liền kề: quý I/2012 – III/2013
+ Giai đoạn 2:
Thi công xây dựng nhà ở hỗn hợp (văn phòng, dịch vụ thương mại kết hợp
chung cư cao tầng) và nhà văn hóa: quý IV/2013 – IV/2015

Chi tiết tiến độ thực hiện dự án xem phần phụ lục Bảng 2 – Tiến độ đầu tư và sử
dụng vốn.
2.1.2.3. Những căn cứ pháp lý
- Luật xây dựng
- Các văn bản số 1067/BXD – PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD – PC ngày
23/7/2004 của bộ xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật
xây dựng năm 2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày 12/02/2009 của chính phủ ban hành Quản lý
đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 Quy định chi tiết và hướng dần
thi hành luật nhà ở
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ ban hành Quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chình phủ về Sửa
đổi bổ sung một số điều của nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009. của chình
phủ Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Căn cứ nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ về Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.
SV: Lã Thị Tâm

12

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp




Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

- Nghị định 197/2004NĐ-CP ngày 3/12/2004 của chính phủ về việc bồi thường
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền thuê đất.
- Điều 51 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ về việc lập,
thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP của chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền sử dụng
đất.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
- Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 về việc thu hồi khu đất
đã tạm giao cho công ty TNHH Cơng Nghiệp chính xác Việt Nam để giao cho công ty
TNHH đầu tư thương mại Vĩnh Phúc nghiên cứu lập dự án khả thi đầu tư phát triển
khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ thuộc khu đơ thị Hà Tiên.
- Căn cứ thông báo số 248-TB/TƯ ngày 13/07/2011 của thường trực tỉnh ủy
Vĩnh Phúc về việc chấp thuận chủ chương đầu tư đối với dự án phát triển khu nhà ở
hỗn hợp, văn phòng dịch vụ thuộc khu đô thị Hà Tiên
- Căn cứ quyết định 3133/QĐ-UBND nhày 11/11/2011 của UBND tỉnh vĩnh
phúc về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng
dịch vụ thuộc khu đơ thị Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2.1.2.4. Hình thức đầu tư
Đầu tư xây dựng mới khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ thuộc khu đơ thị Hà
Tiên trên khu đất được UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao bao gồm:

Đầu tư giai đoạn 1:
+ Xây dựng mới hoàn chỉnh đồng bộ mạnh lưới hạ tầng kỹ thuật gồm có: san
nền, hệ thống giao thông,cây xanh đường phố,hệ thống cấp thoát nước,hệ thống điện
cao áp, trạm biến áp, phần điện chiếu sáng, hệ thống phịng cháy chữa cháy, hệ thống
thơng tin liên lạc…
+ Xây thơ và hồn thiện mặt ngồi 138 căn nhà chia lô.
Đầu tư giai đoạn 2:
+ Xây dựng khối nhà cao tầng dịch vụ, văn phòng, chung cư.
+ Xây dựng nhà văn hóa
Các hạng mục cơng trình tùy theo yêu cầu xây dựng, tùy theo điều kiện về phân
bố vốn và tiến độ thực hiện được phân kỳ thành nhiều giai đoạn theo từng hạng mục
cơng trình để thực hiện dự án.
SV: Lã Thị Tâm

13

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

2.1.2.5. Quy mô dự án
Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng
dịch vụ thuộc khu đơ thị Hà Tiên đã dược UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết
định số 3133/QĐ-UBND ngày 11/11/2011
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch: 28.127 m2

Quy mô dân số : 1200 người
Bảng 1.3: Tổng hợp sử dụng đất đai
STT

Diện tích (m2)

Loại đất

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

14.711

52,52

2

Cơng trình hỗn hợp ( thương mại, dịch
vụ, văn phịng, căn hộ)

5.909

21,01

3

Đất cây xanh cơng viên


436

1,55

4

Đất cơng trình cơng cộng

299

1,06

5

Đất giao thơng

6.712

23,86

Tổng diện tích

28.127

100,00

(Nguồn số liệu Phịng Kế tốn tài chính)

2.2.


NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH KỸ THUẬT KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

2.2.1. Địa điểm xây dựng
Theo quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc khu vực nghiên cứu thuộc phường Liên Bỏa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc
Vị trí khu đất cụ thể như sau:
Phía Bắc giáp đường Nguyễn Tất Thành và khu nhà ở thuộc khu đơ thị Hà Tiên
Phía đơng giáp khu nhà ở phường Liên Bảo và TT giáo dục thường xuyên tỉnh
Vĩnh Phúc.
Phía Nam giáp đất Bệnh viện Đa khoa và Trường trung học y tế Vĩnh Phúc.
Phía Tây giáp đất siêu thị Sài Gòn – Vĩnh Yên Plaza và đất Bảo Việt nhấn thọ
tỉnh Vĩnh Phúc.

2.2.2. Các điều kiện tự nhiên
- Địa hình, địa mạo
SV: Lã Thị Tâm

14

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư


Hiện trạng địa hình tự nhiên là đất trống đang được san nền có cao độ mặt bằng
từ 9.60 đến 12.36
- Khí hậu
Khí hậu nằm trong vùng khí hậu đồng bằng bắc bộ và mang đặc điểm khí hậu
của thành phố Vĩnh Yên với những thông số cơ bản sau:
+ Phân biệt mùa : Có 2 mùa phân biệt là mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa trùng
với mùa gió Đông nam kéo dài từ tháng 5 đến thàng 10. Mùa khơ (mùa ít mưa) trùng
với mùa gió mùa Đơng bắc, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình nằm trong khoảng 23,3 0C trung bình tháng thấp
nhất 16,30C (tháng 1), trung bình tháng cao nhát 29,2 0C (tháng 7). Nhiệt độ cao nhất
trong vòng 30 năm từ 1965 đến 1995 đạt 41,10C (03/05/1995) và thấp nhất đạt 7,340C
(31/1/1993)
+ Mưa: mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các ao hồ khác trong vùng,
lượng mưa trung bình tháng lớn nhất đạt 294,1mm (tháng 7), lượng mưa trung bình
tháng thấp nhất đạt 20,1mm (tháng 12)
+ Gió: gió trong khu vực tương đối ổn định cả về hướng và tốc độ, hướng gió
chính là đơng nam và đơng bắc. Gió Đơng bắc thường xuất hiện từ tháng 10 đến tháng
3 năm sau với tần xuất 12%. Gió Đơng nam xuất hiện nhiều nhất vào từ tháng 4 đến
tháng 9 với tần xuất 30%, hàng năm khu vực còn chịu ảnh hưởng của bão và lốc kèm
theo mưa lớn cịn gây thiệt hại khơng nhỏ cho khu vực.
2.2.3. Đặc điểm hiện trạng khu đất
-

Hiện trạng sử dụng đất: Hiện trạng sử dụng đất khu vực là đất trống đang san
nền, có cao độ mặt bằng từ 9.60 đến 12.36.
Hiện trạng xây dựng: trong khu đất quy hoạch khơng có cơng trình xây dựng.
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Giao thông: giáp khu vực quy hoạch về phía Bắc có đường Nguyễn Tất Thành,
đi giữa khu đất là đường Bà Triệu, phía Nam khu đất đang thi công đường nền nhựa
mặ cắt 13,5m.

+ Cấp điện: xung quanh khu vực quy hoạch hiện có mạng lưới điện sinh hoạt dân
cư khu đô thị đang sử dụng.
+ Thốt nước: theo các trục đường giao thơng hiện có.
+ Cấp nước: hiện có đường ống cấp nước sạch 80 theo đường Bà Triệu
+ Thông tin liên lạc: Hệ thông tin liên lạc đã được đầu tư dọc các tuyến đường
xung quanh dự án.
Hiện trạng địa chất
Đặc điểm địa chất: Do chưa có tài liệu khoan thăm dị địa chất nhưng theo đánh
giá chung về địa chất công trình tại Vĩnh Yên và căn cứ tài liệu một hố khoan khảo sát
ở khu vực giáp ranh cho thấy cơ lý đất ruộng đồng bằng có ba lớp sau:
SV: Lã Thị Tâm

15

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

+ Lớp đất trên cùng: là lớp hữu cơ dày 0,3-0.4m có màu nâu đen, cường độ chịu
lực thấp khơng đảm bảo yêu cầu thiết kế nên đường cần hót bỏ hoạch dùng để đắp cho
khu vực công viên, cây xanh.
+ Lớp đất thứ 2: là lớp sét pha cát màu vàng nhạt dày trung bình 1.0m
+ Lớp đất thứ 3: là lớp sét pha cát màu nâu đỏ dày trung bình 1,5m
+ Các khu vực đất trũng nền đất khơng ổn định, khi xây dựng các cơng trình cần
phải khoan địa chất kỹ và có giải pháp đảm bảo an tồn cho các cơng trình

• Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
+ Khu vực nghiên cứu lập dự án nằm trong tổng thể khu đô thị Hà Tiên đã được
đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nên thuận tiện cho đầu tư xây dựng và đấu
nối hạ tầng.
+ Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư đã đền bù giải phóng mặt bằng.
2.2.4. Phương thức giao đất, tiền sử dụng đất
Chủ đầu tư lựa chọn hình thức được nhà nước giao quyền sử dụng đất.
Theo Nghị định 198/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền sử
dụng đất thì Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích được nhà nước giao,
được phép chuyển mục đích sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ về Quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
Giá trị nộp tiền sử dụng đất tính tốn trong dự án này chỉ là dự tính, khi chủ đầu
tư dự án được giao đất chính thức căn cứ vào tình hình thực tế Sở Tài Chính sẽ chủ trì
xác định lại giá nộp tiền sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ để chủ
đầu tư dự án ộp tiền sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất tạm tính: 65.000.000.000 đồng.
2.2.5. Giải pháp phân bố theo chức năng và cơ cấu tổ chức khơng gian
• Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
Bao gồm 07 lô: Lô LK–A1, LK–A2, LK–B, LK-C, LK-D, LK-E,LK-F
Được bố trí 138 ơ đất (Bane vẽ chi tiết kèm theo)
• Đất xây dựng cơng trình hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, văn phịng, căn hộ)
Đất cơng trình hỗn hợp ký hiệu TM – 01, tổng diện tích 5.909 m2
Cơng trình cao 19 tầng, trong đó tầng đế cao 4 tầng và 2 tầng hầm, bao gồm
các chức năng sau:
+ 2 tầng hầm để xe ô tô và mô tô
+ Tầng 1 và tầng 2: Thương mại và bộ phận quản lý tòa nhà.
+ Tầng 3: Văn phòng

+ Tầng 4: Dịch vụ, nhà trẻ, sinh hoạt cộng đồng.
SV: Lã Thị Tâm

16

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

+Tầng 5- 19: Căn hộ
• Đất cơng trình cơng cộng
Đất cơng trình cơng cộng ký hiệu CC – 01, có diện tích 299 m2. Xây dựng nhà
văn hóa tổ dân phố, nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng cuar nhân dân trong
khu phố.
• Đất cây xanh
Đất cây canh cơng viên có ký hiệu từ CX – 01, có diện tích 436m2.
2.2.6. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường,
quản lý xây dựng đối với từng loại văn phịng
• Mật độ xây dựng
+ Mật độ xây dựng cơng trình trong các lô dất xây dựng nhà ở tối đa 85%
+ Mật độ xây dựng cơng trình hỗn hợp là 40% (tối đa 60%, phải đáp ứng được
nhu cầu chỗ đỗ xe)
• Chỉ giới xây dựng
+ Vhir giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ tại các lô đát nhà ở
+ Tại khu xây dựng cơng trình hỗn hợp chỉ giới xây dựng lùi vào 5m so với chỉ

giới đường đỏ.
• Tầng cao cơng trình
+ Tầng cao trung bình các cơng trình nhà ở là 5,0 tầng. Tầng 1 cao 3,9m, tầng 2
và 3 cao 3.6m, tầng 4 và 5 cao 3.3m. Chiều cao nền nhà so với mặt vỉa hè 0,45m. Ban
công nhô ra khỏi chỉ giới giao đất tối đa 1,2m.
+ Tầng cao cơng trình hỗn hợp tối đa cao 19 tầng
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo cho nhà ở và cơng trình cơng cộng: Dạng kiến trúc
hiện đại, mặt đứng trước được trang trí bởi các mảng tường, ơ cửa sổ lớn màu sắc
trang trí sử dụng các gam màu sáng.
2.2.7. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
• Giao thơng
Chỉ tiêu kỹ thuật tuyến:
+ Mặt cắt 1 – 1
+ Chiều rộng phần xe lưu thông là 7,5m
+ Chiều rộng hè đường = 2x3m
+ Bán kính bó vỉa hè tại chỗ giao R=6m và R=8m
• Giải pháp thết kế san nền
Lựa chọn cao độ san nền
+ Cao độ thiết kế san nền cao nhất là 13.68m
+ + Cao độ thiết kế san nền thấp nhất là 11.35m
Giải pháp san nền dựa trên địa hình tự nhiên, đảm bảo độ dốc dọc phục vụ các
loại xe đi lại thuận tiện trong khu đất
Độ chặt đầm nén thiết kế
SV: Lã Thị Tâm

17

K6KTĐTA



Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

+ Đất san lấn trong các lô đất đầm nén với độ chặt K = 0.90
+ Đất san lấp nền đường độ chặt đầm nén K = 0.95
+ Tổ hợp máy thi công: máy đào 1.6m3, ô tô 12T, máy ủi 110CV, máy lu 16T
• Hệ thống thốt nước
Thốt nước theo hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa và
thoát nước thải sản xuất - sinh hoạt được thoát riêng theo các đường ống. Phương án
thoát nước nhu sau:
+ Hệ thống: Tổ chức hệ thống thoát nước chung, với chế độ tự chảy
+ Mạnh lưới thoát nước mưa: Dựa theo quy hoạch san nền dọc theo các tuyến
đường bố trí các tuyến rãnh thốt nước trên các vỉa hè mặt đường. Trên các tuyến rãnh
bố trí các hố ga hàm ếch thu nước mưa, trên đường cách nhau 40-50m. Hệ thống thoát
nước sử dụng các ống D400.
+ Mạng lưới thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt từ các hộ dùng nước, được thu
vào hệ thống cống thoát nước và đưa về trạm sử lý trước khi đổ ra hệ thống thoát nước
chung. Hệ thống thoát nước sử dụng các cống D300.
• Hệ thống cấp điện
Nguồn điện
Dự kiến lấy từ lưới trung thế 35 (22)KV đi ngầm theo vỉa hè đường Nguyễn Tất
Thành hiện đang cấp cho TAB Gốc Vừng.
Chỉ tiêu cấp điện:
Căn cứ bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu nhà ở hỗn hợp, văn phịng dịch vụ tại
khu đơ thị Hà Tiên, áp dụng chỉ tiêu cấp điện như sau:
Bảng 1.4: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
Đặc điểm khu dân cư


Chỉ tiêu

Khu nhà ở thấp tầng ( 1 ÷ 2 tầng) cải thạo hoặc xây mới

2

Khu nhà liền kề hoặc khu chung cư cao 4 ÷ 5 tầng

3

Khu nhà chung cư cao tầng (≥9 tầng)

4

Khu nhà ở biệt thự

5
(Nguồn số liệu Phịng Kế tốn tài chính)

-

Chỉ tiêu cấp khu trung tâm thương mại và chung cư cao tầng 30W/m 2
Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng đường, cây xanh công viên: 1,2W/m2
Công thức lựa chọn công suất trạm biến áp
STBA = Stt (KVA)
Tổng công suất tính tốn: P = 907,44 : 0,85 = 1.067,57 (KVA)
• Mạng lưới cấp nước.
Khu vực quy hoạch hiện đã có hệ thống cấp nước sạch tập trung, đường ống cấp
nước 225 chạy theo QL 2B và đường ống 100 theo đường Nguyễn Tất Thành.

Tiêu chuẩn dùng nước:
SV: Lã Thị Tâm

18

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

+ Nước cấp cho trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng: 2m3/ha
+ Nước rửa đường: 10m3/ha
+ Nước dự phòng rò rỉ: 20% lượng nước cung cấp
+ Hệ số khơng điều hịa ngày: K ngày = 1,2
+ Hệ số khơng điều hịa giờ: K giờ = 1,5
+ Số giờ tính tốn trong ngày : T = 24 giờ
+ Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất:
Qmax = Qtb x Kngày = 129,4692 x 1,2 = 155,36m3/ ngày.
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG
2.3.1. Các nguồn gây tác động đến môi trường qua các giai đoạn
Giai đoạn chuẩn bị xây dựng:
Các nguồn gây ơ nhiễm chính trong q trình chuẩn bị thi công xây dựng kết cấu
hạ tầng công trình của dự án bao gồm:
- Ơ nhiễm do bụi đất,bụi đá, cát có thể gây ra các tác động lên công nhân trực
tiếp thi công và tới môi trường xung quanh, đặc biệt là tác động đến quần thể sinh vật
và hệ của khu vực thi cơng.

- Ơ nhiễm do nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân trực tiếp thi
công trên công trường, nước làm mát các thiết bị, máy móc.
- Ơ nhiễm về tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải, các máy móc
thiết bị phục vụ thi cơng trên cơng trường xây dựng.
- Ô nhiễm do các phương tiện vận tải,máy móc thi cơng.Loại ơ nhiễm này chủ
yếu sẽ tác động đến người công nhân làm việc trực tiếp trên cơng trường.
- Ơ nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải, các phương tiện và máy móc thi
cơng. Đây chủ yếu là các loại khí thải từ các động cơ,máy móc.Loại ơ nhiễm này
thường khơng lớn do bị phân tán nhưng lại gây ảnh hưởng tới hệ quanh khu vực thi
công.
- Đối với sức khỏe cộng đồng, đây là vấn đề cần được quan tâm nhất, vì với việc
tập trung một lực lượng lao động không nhỏ, nên việc tô chức cuộc sống cho họ cũng
cần được đảm bảo như lán trại, nước sạch, ăn ở…Công nhân thi cơng ngồi trời trong
điều kiện thời tiết khơng thuận lợi sẽ bị ảnh hưởng đến sức khỏe,bệnh dịch có thể xảy
ra và ảnh hưởng tới khu vực xung quanh.
Các tác động trong giai đoạn san lấp mặt bằng:

SV: Lã Thị Tâm

19

K6KTĐTA


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư


Giai đoạn san lấp tạo mặt bằng dự án là giai đoạn gây tác động lớn tới môi
trường khu vực. Tuy nhiên các tác động của giai đoạn này tới môi trường xung quanh
sẽ hết sau khi công nhân kết thúc công tác san lấp tạo mặt bằng.
Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn thi công xây dựng:
Trong quá trình thi cơng xây dựng kết cấu hạ tầng khu ở, các nguồn gây ơ nhiễm
chính cũng tương tự như trong giai đoạn chuẩn bị thi công. Nhưng mức độ tăng cao
hơn do số lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công sẽ tăng lên, lượng vật tư, thiết bị
máy móc ra vào khu vực sẽ tăng lên. Do đó mật độ phương tiện vận chuyển vào ra khu
vực sẽ tăng lên và số lượng công nhân thi công trên cơng trường sẽ nhiều lên. Vì vậy
vấn đề an toàn lao động trong giai đoạn này được coi trọng nhiều hơn so với giai đoạn
trước. Tuy nhiên các tác động tiêu cực nêu trên chỉ mang tính chất tạm thời vì các tác
động này sẽ mất đi khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
Các nguồn gây tác động của dự án trong gian đoạn vận hành:
Trong giai đoạn vận hành khu ở, các nguồn gây ô nhiễm môi trường chủ yếu từ
các hoạt động đô thị như hoạt động của các xe cơ giới, nguồn chất thải rắn, nước thải
phát sinh khác. Ngồi ra cịn do quá trình điều hành, quản lý cơ sở hạ tầng khu ở và
các sự cố thiên tai có thể xảy ra như sạt lở, xói mịn đất, sụt lún… các cơng trình bảo
vệ mơi trường đó được xây dựng như trạm xử lý nước thải tập trung của khu mà trong
q trình vận hành khơng đảm bảo được tiêu chuẩn mơi trường đó quy định.
2.3.2. Đánh giá tác động của dự án tới mơi trường và hệ sinh thái
a. Ơ nhiễm bụi
Trong giai đoạn san lấp mặt bằng ,việc giải tỏa, san ủi và thi công mặt bằng sẽ
kéo theo các ảnh hưởng đến môi trường xung quanh như bụi đất đá trong quá trình vận
chuyển đất cát để san lấp, khói thải từ các phương tiện tham gia thi cơng, bùn đất nạo
vét.
Tuy nhiên, q trình san lấp mặt bằng khu vực dự án kéo dài không lâu, mật độ
thi công không lớn, nên các tác động tới môi trường là không nhiều. Kết thúc giai đoạn
thi công này, các tác động có hại tới mơi trường cũng khơng cịn nữa.
b. Các tác động đến mơi trường nước
- Ơ nhiễm do nước mưa chảy tràn : Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn

qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống các lưu
vực thấp hơn, các nguồn nước mặt của khu vực. Nếu lượng nước này không được
SV: Lã Thị Tâm

20

K6KTĐTA


×