Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thúc đẩy mở rộng thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.92 KB, 55 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng của mỗi doanh
nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt khi các doanh nghiệp đó hoạt
động trong nền kinh tế thị trường, nó đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, theo đó các doanh nghiệp sau mỗi quá
trình sản xuất phải tiến hành việc bán sản phẩm để thu lại những gì đã bỏ ra và
có lãi. Thông qua hoạt động này, doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Ta thấy rằng không có tiêu dùng thì không
có sản xuất. Quá trình sản xuất trong nền kinh tế thị trường thì phải căn cứ vào
việc tiêu thụ được sản phẩm hay không. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là quá
trình chuyển hoá từ hàng sang tiền, nhằm thực hiện đánh giá giá trị hàng hoá sản
phẩm trong kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu thụ bao gồm nhiều
hoạt động khác nhau và có liên quan chặt chẽ với nhau: như hoạt động nghiên
cứu và dự báo thị trường, xây dựng mạng lưới tiêu thụ, tổ chức và quản lý hệ
thống kho tàng, xây dựng chương trình bán, Muốn cho các hoạt động này có
hiệu quả thì phải có những biện pháp & chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho hàng hoá của doanh nghiệp có thể tiếp xúc một
cách tối đa với các khách hàng mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trường,
chiến thắng trong cạnh tranh và đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn
mạnh.
Trong tình hình hiện tại, khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của WTO thì
các doanh nghiệp nhà nước gặp phải rất nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ hàng
hóa sản phẩm của mình. Nhận thức rất rõ được điều đó Công Ty TNHH nhà
nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất đã có những chính sách chiến lược
Page 1 of 55
1
Chuyên đề tốt nghiệp
mới kịp thời thích ứng với tình hình hiện tại nhằm chiếm lĩnh thị trường trong


nước và dần tạo chỗ đứng trong thị trường khu vực cũng như trên thế giới. Tuy
nhiên để thực hiện được tốt những chính sách chiến lược đó công ty vẫn còn
những khó khăn tồn tại cần được khắc phục để hoàn thiện hơn nữa trong chiến
lược kinh doanh nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của mình ra thị trường trong
và ngoài nước.
Là một thành viên của công ty, trong thời gian thực tập tại công ty được sự
giúp đỡ của cán bộ quản lý cũng như các phòng ban chức năng và những hướng
dẫn tận tình của giáo viên GS – TS Nguyễn Kế Tuấn, em đã chọn đề tài “ Thúc
đẩy mở rộng thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH
nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất” làm chuyên đề thực tập của
mình. Song tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề rất rộng, vì vậy trong chuyên đề
này em chỉ đi vào khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt
động tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ
Thống Nhất . Từ đó rút ra một số khó khăn tồn tại, và đưa ra một số giải pháp,
để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần
Phần I : Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH nhà nước một thành
viên Điện Cơ Thống Nhất.
Phần II : Thực Trạng thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm tại
công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất.
Phần III : Những giải pháp thúc đẩy mở rộng thị trường và công tác
tiêu thụ tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất
Page 2 of 55
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
I. Quá Trình hình thành và phát triển của công ty.
1. Sự ra đời và các giai đoạn hình thức quản lý.

Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của từng thời kỳ sau 3 lần đổi
tên Công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất hiện nay trực
thuộc quản lý của UBND Thành phố Hà Nội. Công ty được thành lập vào ngày
17/3/1965 trên cơ sở sát nhập 2 xí nghiệp công tư hợp doanh là xí nghiệp Điện
Thông và xí nghiệp Điện Cơ Tam Quang lấy tên là Xí Nghiệp Điện Khí Thống
Nhất.
Hiện tại công ty có Địa Chỉ :
Số 164 Phố Nguyễn Đức Cảnh – Phường Tương Mai – Quận Hoàng Mai –
Hà Nội.
Với Tên giao dịch tiếng Anh : Thong Nhat Electricmechanical limited
company
Tên giao dịch tiếng Việt : Công Ty TNHH nhà nước một thành viên Điện
Cơ Thống Nhất.
Email :
Web side: diencothongnhat.com.vn – Vinawind.com.vn
Điện Thoại : 04 36622400. fax : 04 36622473
Năm 1970 UBND Thành Phố Hà Nội ra quyết định số 142/QD-UB sát
nhập bộ phận còn lại của xí nghiệp Điện Cơ Tam Quang vào Xí nghiệp Điện
Khí Thống Nhất thành lập ra xí nghiệp Điện Cơ Thống Nhất. Trong những ngày
đầu, công ty có mặt bằng trên 8.000 m2 với gần 600 m2 nhà xưởng, 464 cán bộ
Page 3 of 55
3
Chuyên đề tốt nghiệp
công nhân viên và trên 40 máy móc thiết bị các loại, với nhiệm vụ chính trị là
sản xuất các loại quạt điện và đông cơ điện cỡ nhỏ phục vụ nhu cầu đời sống của
nhân dân Thủ Đô và an ninh quốc phòng. Trong thập kỷ 70 xí nghiệp thực hiện
tốt sự chỉ đạo của Hội Đồng Bộ Trưởng về quyền tự chủ trong kinh doanh, sắp
xếp lại sản xuất, mở rộng quan hệ với các cơ sở sản xuất. Do thực hiện tốt
chương trình đã đề ra, xí nghiệp đã có sự phát triển đáng tự hào về cả quy mô
sản xuất cũng như chủng loại sản phẩm và tạo dựng được lòng tin với nhân dân.

Trong thời kỳ này xí nghiệp đã có 7 sản phẩm được cấp dấu chất lượng loại 1 và
cấp cao. Với những thành tích và sự cố gắng của mình xí nghiệp đã bước đầu
tạo được uy tín trên thị trường trong nước. Trong 10 thập kỷ tiếp theo để phát
huy những gì mình đã làm được xí nghiệp đã không ngừng được cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm, có sức cạnh trạnh mạnh mẽ với các sản phẩm cùng
loại trên thị trường lúc đó. Không ngừng ở đó, trong thời kỳ này với sản phẩm
chủ lực của mình là quạt trần cánh 1,4m đã xuất khẩu sang Cu Ba với số lượng
150.456 chiếc. Cùng với sự chỉ đạo của Đảng và Nhà Nước và những gì đã đạt
được bằng sự nỗ lực phấn đấu, khắc phục mọi khó khăn không mệt mỏi của
mình xí nghiệp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh tế - chính trị và là lá cờ đầu của
ngành công nghiệp Thủ Đô. Để ghi nhận những thành tich mà xí nghiệp đã đạt
được, năm 1985 xí nghiệp vinh dự được Đảng và Nhà Nước trao tặng danh hiệu
“ Đơn Vị Anh Hùng ’’. Đó là phần thưởng đáng tự hào của toàn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty, là truyền thống luôn được giữ vững và phát huy trong
các giai đoạn phát triển của công ty.
Đầu thập niên 90 của thế kỷ trước, với tình hình kinh tế khó khăn khi đất
nước đang chuyển mình từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường,
nhưng xí nghiệp vẫn mở rộng sản xuất và đầu tư có chiều sâu, không ngừng cải
tiến mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng nên sản lượng hàng năm của công
Page 4 of 55
4
Chuyên đề tốt nghiệp
ty không ngừng tăng cao, từ 69.000 sản phẩm năm 1990 lên 160.000 sản phẩm
năm 1995.
Cùng với chuyển biến chung của nền kinh tế trong thời kỳ mới và phù hợp với
quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Xí nghiệp Điện Cơ Thống Nhất đã được
UBND Thành Phố Hà Nội ra quyết định số 5928/QĐ-UB ngày 02/11/2000 đổi
tên thành Công Ty Điện Cơ Thống Nhất. Năm 2005 khi Công Ty tròn 40 năm
tuổi công ty đã vinh dự được Chủ Tịch nước tăng Huân Chương Độc Lập Hạng 3.
Để thích ứng với tình hình kinh tế và phát huy quyền tự chủ cho các doanh nghiệp

vào ngày 28/06/2005, UBND Thành Phố Hà Nội ra quyết định số 194/2005/QĐ-
UB về việc chuyển Công Ty Điện Cơ Thống Nhất thuộc sở công nghiệp Hà Nội
thành Công Ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ thống Nhất. Từ năm
1965 cho đến nay, với 45 năm hình thành và phát triển, trải qua bao thăng trầm
của nền kinh tế, các cán bộ và công nhân viên trong công ty luôn cố gắng không
ngừng đổi mới sản phẩm và áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng mới nhất để
xứng đáng với truyền thống là 1“ Đơn Vị Anh Hùng ’’. Với tinh thần đoàn kết
cao và luôn có sự học hỏi của mình, toàn thể CBCNV trong công ty luôn cố gắng
hết mình để tìm ra những hướng đi đúng đắn trong : Tổ chức lại sản xuất, bố trí
lại lao đông cho phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của công ty trong
từng giai đoạn đồng thời tăng cường các biện pháp quản lý sản xuất nhằm mở
rộng quy mô sản xuất, thay đổi hệ thống máy móc thiết bị và đổi mới khoa học
công nghệ, đổi mới trong ty duy …tăng năng lực cạnh tranh trong nước cũng như
trong khu vực và trên thế giới khi đất nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới.
2. Chức Năng, nhiệm vụ của công ty :
Chức năng, nhiệm vụ của công ty đã được qui định ngay từ ngày mới thành
lập đó là: Chuyên sản xuất các loại quật điện và động cơ điện phục vụ nhu cầu
tiêu dùng trong nước. Nhưng với sự phát triển không ngừng của mình trong nền
kinh tế mới công ty đã xác định lại:
Page 5 of 55
5
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm : Quạt điện và các loại đồ điện gia
dụng.
- Xuất khẩu các sản phẩm của công ty và sản phẩm liên doanh, hợp tác,
nhập khẩu thiết bị, vật tư, nguyên liệu, linh kiện phụ tùng của ngành điện
và điện tử gia dụng phục vụ cho nhu cầu của công ty và thị trường trong
và ngoài nước.
- Liên doanh hợp tác với các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài, làm
đại lý, đạị diện, mở cửa hàng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của công ty

và sản phẩm liên doanh.
Tuy nhiên do vẫn là 1 công ty nhà nước ngoài nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
công ty còn có nhiệm vụ quan trọng là phải bảo toàn và phát triển vốn do nhà
nước cấp cũng như bảo đảm về an ninh quốc phòng, và thực hiện đầy đủ chích
sách về kinh tế, pháp luật do nhà nước qui định.
Các mối quan hệ quản lý :
- Cơ quan chủ quản : UBND Thành Phố Hà Nội
- Chịu sự giám sát, quản lý tài chính: Chi cục thuế Hà Nội, cục quản lý vốn
Hà Nội, chi cục thống kê Hà Nội.
- Công tác Đảng: trực thuộc Đảng bộ Quận Hoàng Mai – Hà Nội.
- Công tác Công Đoàn: Trực thuộc Liên Đoàn Lao Động Quận Hoàng Mai
và Công Đoàn ngành công nghiệp Hà Nội.
- Công tác Đoàn Thanh Niên : trực thuộc Quận Hoàng Mai.
II.Các Đặc Điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật của công ty.
1. Cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất của công ty:
a. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Trải qua 45 năm hình thành và phát triển công ty đã áp dụng những mô hình
tổ chức sản xuất cho phù hợp với quy mô, con người và năng lực máy móc hiện
Page 6 of 55
6
Chuyên đề tốt nghiệp
có của công ty trong từng thời kỳ phát triển của mình. Đảm bảo sự nhất quán và
đồng bộ cũng như có sự hỗ trợ lẫn nhau trong dây truyền sản xuất.
Sơ Đồ Tổ Chức Sản xuất của công ty



Nhiệm Vụ Của Từng Phân Xưởng
1. Phân xưởng Đột Dập: Pha cắt tôn silic, cắt trục quạt, đột và dập roto và
stato, ép tán stato dập vuốt các chi tiết khác của các loại quạt.

2. Phân xưởng Cơ Khí: Đúc roto và nắp trên, nắp dưới quạt trần, gối trước +
Gối sau quạt cánh 400 mm các loại. Gia công cơ khí toàn bộ các chi tiết
về quạt điện.
3. Phân xưởng Sơn: Hoàn thiện và sơn bề mặt các chi tiết quạt trần, gia công
các chi tiết nhựa cho từng loại quạt.
4. Phân xưởng Láp ráp: Vào dây emay phù hợp với từng loại động cơ và
từng loại quạt, lắp ráp hoàn chỉnh va đóng gói sản phẩm.
Page 7 of 55
Mua
ngoà
i
Bán Thành
Phẩm mua
ngoài
Phân Xưởng Cơ Khí
Kho Bán Thành
Phẩm
Phân xưởng Lắp Ráp
Phân xưởng Sơn
7

Mu
a
ngo
ài
Phân xưởng Đột Dập
Kho Thành Phẩm
Phân
xưởng
TBCN

Tiêu Thụ
Kho
NVL
Chuyên đề tốt nghiệp
5. Phân xưởng Thiết bị công nghệ: Chuyên chế tạo và sửa chữa khuôn mẫu,
quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị trong toàn công ty.
b. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .
Với tình hình và đặc điểm của mình, Công ty đã bố trí cơ cấu quản lý theo kiểu
trực tuyến – chức năng. Điều đó có thể nhận thấy theo sơ đồ quản lý sau.

Page 8 of 55
8
P. Bảo
Vệ
P. Bảo
Vệ
P. Bảo
Vệ
P. Bảo
Vệ
Chuyên đề tốt nghiệp
Mô hình bộ máy tổ chức – quản lý sản xuất.
Ghi Chú :
: Thông tin chỉ đạo
: Thông tin hướng dẫn

Page 9 of 55
9
Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc
Phó Tổng

Giám Đốc
Kỹ Thuật
P.Tổ chức – Hành chính
P. Bảo Vệ
Phòng Tài Vụ
P. Kế Hoạch Vật Tư
P. Tiêu thụ sản phẩm
P.Xưởng Cơ Khí
P.Kỹ Thuật
P. KCS
Phó Tổng
Giám Đốc
Sản Xuất
P. Xưởng Sơn
P.Xưởng TB-CN
P.Xưởng Đột Dập
P.Xưởng Lắp Ráp
Chuyên đề tốt nghiệp
Với cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động theo kiểu chức năng trực tuyến này. Chủ
tịch – Tổng Giám Đốc là người điều hành trực tiếp trong công ty và điều hành
thông qua các phó Tổng Giám Đốc, các phòng ban chức năng, các phân xưởng.
Các Phó Tổng giám đốc, Trưởng Phòng, Quản Đốc phân xưởng có trách nhiệm
báo cáo, tham mưu cho Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc theo chức năng nhiệm vụ
mình được giao. Các phòng ban được bố trí gọn nhẹ, không chồng chéo và có
mối quan hệ đoàn kết, gắn bó với nhau.
Ban giám đốc : gồm Chủ Tịch – Tổng giám đốc và 2 phó Tổng giám đốc.
Chủ Tịch Tổng Giám Đốc :
Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung trong công ty bao gồm : Phòng Tổ chức hành
chính, Kế hoạch vật tư, Tiêu thụ sản phẩm, Tài vụ, Phân xưởng TB – CN, Phân
xưởng Cơ Khí, Phân xưởng Đột dập, P xưởng Sơn, P. xưởng Lắp ráp…

Phó Tổng Giám Đốc phụ trách Kỹ Thuật :
Giúp việc cho Chủ Tịch – Tổng giám đốc chỉ đạo chung về mặt kỹ thuật đồng thời
trực tiếp chỉ đạo kiểm tra chất lượng sản phẩm. Theo dõi, điều hành và ban hành
các văn bản thực hiện định mức lao động kỹ thuật. Chủ Tịch QMR.
Phó Tổng Giám Đốc phụ trách Sản Xuất :
Giúp việc cho Chủ Tịch – Tổng giám đốc, trực tiếp điều hành, xây dựng tiến độ
sản xuất, giao kế hoạch hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. tổ chức kiểm
kê hachf toán nội bộ, chỉ đạo các phòng ban chức năng về định mức tiêu hao vật
tư.
Chức năng các phòng ban và Phân xưởng:
- Phòng Kế hoạch – vật tư : Tham mưu cho Chủ tịch – Tổng giám đốc
trong công tác xây dựng định mức sản phẩm, tìm kiếm các đối tác trong
việc mua vật tư bán thành phẩm. Kết hợp với các phân xưởng thực hiện
việc cân đối vật tư, bán thành phẩm trong tháng, quí, năm.
Page 10 of 55
10
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phòng Tiêu Thụ sản phẩm : Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, xây dựng
và thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hoạch định chính sách phân phối
sản phẩm.
- Phòng Tài Vụ : Là phòng có chức năng nhiệm vụ hạch toán, kế toán và
sử dụng vốn. Giám sát thực tiện các chính sách kinh tế, chế độ tài chính
trong công ty.
- Phòng Tổ Chức – hành chính : Có nhiệm vụ quản lý về mặt nhân sự, tính
toán tiền lương, thưởng hàng tháng, năm, quí cho CBCNV trong công ty.
Lên lịch làm việc hàng ngày, tuần cho Chủ tịch – Tổng giám đốc.
- Phòng KCS : Theo dõi việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tại
công ty. Kiểm tra chất lượng hàng hóa vật tư nguyên vật liệu mua ngoài.
Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm của công ty.
- Phòng Kỹ Thuật : Có nhiệm vụ quản lý, xây dựng, tạo mẫu sản phẩm theo

nhu cầu của thị trường hoặc theo đơn đặt hàng. Xác định mức nguyên liệu,
xây dựng định mức về thời gian công nghệ cho toàn bộ sản phẩn của công ty,
chỉ đạo trực tiếp các phân xưởng sản xuất về mặt kỹ thuật.
- Phòng bảo Vệ : Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an ninh, trật tự trong
toàn công ty, bảo vệ, quản lý tài sản kho tàng máy móc thiết bị, và phòng
chống cháy nổ, bão lũ thiên tai xảy ra.
2. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm:
Do đặc thù sản phẩm của công ty là quạt điện, và động cơ điện có kết cấu khá
phức tạp và nhiều chi tiết nhỏ đòi hỏi độ chính xác cao. Bao gồm cụm động cơ,
cụm cánh lưới, cụm than đế, cụm đèn…các chi tiết gia công trên nhiều chủng
loại máy móc thiết bị như máy tiện khoan, đột, ép nhựa, sơn tĩnh điện, máy vào
dây thẳng…và với nhiều chủng loại như tôn silic, nhựa hạt các loại, dây emay,
vòng bi…Điều này được thấy rõ qua sơ đồ sau:
Page 11 of 55
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ quy trình công nghệ gia công quạt bàn và quạt trần

Page 12 of 55
Đột đập
Khối stato Cuộn bin
Đúc áp lực
Nắp Trên + nắp dưới Gối trước + gối sau
Gia công cơ
Lắp Ráp Động cơ
Bạc Vòng bi vít
Lắp ráp
tổng
Thành
phẩm xuất

xưởng
Lưới Sơn tĩnh
điện
Dây
Thép
làm
lưới
Thép
sợi
Thân quạt
Bầu
quạt
Cánh
quạt
Đế
quạt
Ép
nhựa
Hạt
nhựa
Nhôm thỏi
12
Tôn silic
Khối roto
Đúc + gia công cơ
Roto
Tụ
Cụm phím
bấm
Đồng hồ

hẹn giời
vít
Dây điện
Chuyên đề tốt nghiệp
3. Đặc điểm về vốn:
Công ty luôn ý thức được quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là công việc vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường hội nhập đầy biến động hiện nay thì vấn đề quản lý
và sử dụng vốn luôn đi song hành với việc bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh. Trong những năm qua công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện Cơ
Thống Nhất đã hết sức linh hoạt nhằm sử dụng vốn 1 cách có hiệu quả cao nhất.
Do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty không ngừng tăng trưởng hàng
năm,các chỉ tiêu vốn đều tăng. Con số cụ thể như sau:
Bảng 1: số liệu cơ cấu vốn – tài sản ( 2007 – 2009 )
Đơn vị tính : đồng
Tài sản Mã số Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
A. TSLĐ và ĐTNH 100 65.227.044.789 93.858.810.113 111.758.839.968
I. Tiền 110 9.245.986.567 7.984.905.154 4.667.685.155
1. Tiền mặt tại quỹ 111 9.245.986.567 7.984.905.154 4.667.685.155
2. Tiền gửi ngân hàng 112 3.070.288.846 10.962.720.000 9.742.270.000
II. Các khoản phải thu 130 17.533.634.648 25.636.215.933 22.997.882.064
1. Phải thu của khách hàng 131 13.598.766.600 19.530.430.040 19.708.389.987
2. trả trước cho người bán 132 1.698.531.169 3.039.746.998 4.048.518.498
3. Các khoản phải thu khác 138 4.940.896.470 4.355.691.042 2.114.510.453
4. Dự tính các khoản
phải thu khó đòi (*)
139 -2.704.559.591 -1.289.652.147 -2.873.608.874
III. Hàng tồn kho 140 37.600.255.321 48.388.704.769 76.783.089.928
1. Nguyên vật liệu tồn kho 142 37.724.361.886 48.942.722.118 77.454.421.277
2. Công cụ, dụng cụ 143 505.519.862 509.969.196 647.221.602

3. Chi phi sxkd dở dang 144 4.940.896.470 4.355.691.042 2.114.510.453
4. Thành phẩm tồn kho 145 309.307.355 319.344.918 401.054.740
IV. TSLĐ khác 150 847.168.253 886.714.257 1.065.821.321
1. Tạm ứng 151 60.000.000 67.000.000 67.000.000
V. Chi sự nghiệp 160 32.341.036 50.430.143 10.544.979
B. TSCĐ và ĐTDH 200 20.366.776.959 30.531.624.873 44.740.901.216
I. Tài sản cố định 210 17.296.488.113 30.441.924.873 42.939.916.252
1. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
211
212
14.070.071.548
60.548.238.890
21.665.222.655
72.280.667.972
27.071.206.120
81.992.799.983
Page 13 of 55
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá trị hao mòn lũy kế(*) 213 (46.478.167.342) -50.615.445.317 -54.921.593.863
2. TSCĐ vô hình 217 1.273.500.000 1.273.500.000 1.273.500.000
II. Chi phí XDCB dở dang 230 1.952.916.565 7.503.202.218 14.595.210.132
Tồng Cộng Tài Sản 85.593.821.748 124.390.434.986 156.499.714.184
Ghi chú : Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được hiểu là số âm (-)
Page 14 of 55
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2: số liệu nguồn vốn ( 2007 – 2009 )
Đơn vị tính : đồng

4.Đặc điểm về nguyên vật liệu và máy móc
a. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Trong tình hình giá cả nguyên vật liệu luôn biến động không ngừng như
hiện nay, làm ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược cạnh tranh của công ty trên thị
trường.Do vậy, công ty kiểm soát rất chặt chẽ toàn bộ quá trình nhập nguyên
liệu. Trong quá trình chọn nhà cung ứng sản phẩm, công ty rất chú trọng đến
những nhà cung ứng có uy tín về chất lượng của nguyên vật liệu đầu vào cho
công ty như. Công ty Hòa phát, Công ty dây điện Trần Phú…
Page 15 of 55
Tài sản

số
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
A. Nợ phải trả 300 33.495.179.318 42.869.322.174 77.209.864.558
I. Nợ ngắn hạn 310 23.007.746.426 31.267.655.100 63.308.592.831
1. vay ngắn hạn 311 9.127.684.260 9.986.067.214 38.821.572.895
2. phải trả cho người bán 313 6.938.930.183 12.713.668.925 15.728.881.132
3. Người mua trả tiền trước 314 148.162.725 880.751.459 14.680.000
4.Thuế và các khoản phải nộp 315 2.836.799.918 1.903.294.202 2.658.434.708
6. Phải trả công nhân viên 316 2.974.450.542 3.369.807.429 4.238.126.903
7. Các khoản phải trả khác 318 981.818.735 1.948.383.549 1.846.897.193
II. Nợ dài hạn 320 10.487.432.892 11.601.667.074 13.901.271.727
1. Vay dài hạn 321 10.487.432.892 11.601.667.074 13.901.271.727
III. Nợ khác 330 431.250.000 465.628.322
1. Chi phí phải trả 331 431.250.000 465.628.322
2. Nhận ký quỹ,ký cược dài hạn 333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 52.033.837.371 81.521.112.812 79.289.876.626
I. Nguồn vốn, quỹ 410 35.000.000.000 79.654.945165 78.780.104.940
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 5.853.387.350 15.753.387.350 50.000.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 414 1.749.876.390 1.939.987.710 15.735.378.350

3. Quỹ dự phòng tài chính 415 2.209.450.454 2.644.650.042 3.647.850.042
4. Lợi nhuận chưa phân phối 416 7.830.885.997 9.604.405.298 5.852.879.635
5. Nguồn vốn XDCB 417 431.250.000 450.213.126
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 64.805.059 1.866.167.647 509.771.686.
1. Quỹ dự phòng trợ cấp thất nghiệp 421
2. Quỹ khen thưởng 422 64.805.059 1.866.167.647 509.771.686
3. Quỹ quản lý của cấp trên 423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424
Tổng cộng nguồn vốn 85.593.821.748 124.390.434.986 156.499.714.184
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Ngay khi kết thúc quý 4 của năm trước công ty đã phải cân đối lượng nguyên
vật liệu cũng như chọn các nhà cung ứng. Để xây dựng tổng mức nguyên vật liệu
sử dụng trong năm tới. Từ năm 2001 đến nay công ty đã chuyển nguồn vốn dự trữ
tài chính bằng tiền sang dự trữ nguyên vật liệu, vì vậy đã giảm được áp lực biến
động về giá đối với nguyên vật liệu trên thị trường.
b. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, công ty muốn tồn tại và phát triển thì
cần có sự thay đổi về quy trình công nghệ và trang thiết bị máy móc đó là một
yêu cầu cấp bách đối với công ty. Do đó từ đầu những năm 2000 công ty đã có
quyết sách chiến lược trong việc “ đi tắt đón đầu ’’ đối với công nghệ, máy móc
tiên tiến trong khu vực cũng như trên thế giới. Công ty đã chủ động việc đầu tư
mua sắm máy móc thiết bị mới, công nghệ tiên tiến nhằm thay thế những máy
móc thiết bị cũ lạc hậu để nâng cao chất lượng sản phẩm,sản lượng và năng lực
canh tranh trên thị trường. Máy móc thiết bị của công ty bao gồm : 235 chiếc
các loại trong đó
Page 16 of 55
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 3 : Thống kê máy móc thiết bị

Tên Thiết bị Năm sản xuất Quốc gia SX Sồ lượng
Máy tiện 1986
1998
Liên xô
Nhật
10
50
Máy khoan 1999
2002
1986
Việt Nam
Việt Nam
Bungari
40
30
04
Máy phay 1983
1995
Liên xô
CH Séc
05
15
Máy đúc 1998
2000
2004
2008
Nhật
Đài Loan - TQ
Đài Loan -TQ
Đài Loan -TQ

01
02
02
03
Máy đột thủ
công
1987
1995
1999
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
07
05
13
Máy đột cao
tốc
2004
2008
Đài Loan - TQ
Đài Loan - TQ
01
01
Máy sơn tĩnh
điện
2004 Nhật 01
Máy ép thủy
lực
1998 Đài Loan - TQ 02
Máy CNC 2000

2001
2006
Anh
Đài Loan - TQ
Đài Loan - TQ
01
03
02
Máy vào dây 1997
2003
2008
Đài Loan - TQ
Đài Loan - TQ
Trung Quốc
03
05
04
Máy tẩm sấy 2001 Trung Quốc 01
Máy mài
phẳng
2000 Đài Loan - TQ 03
Page 17 of 55
17
Chuyên đề tốt nghiệp
Máy mài vô
tâm
2000 Đài loan - TQ 02
Dây truyền
hàn nan lưới
1999 Trung Quốc 01

Máy ép nhựa 1997
2000
2004
2008
Đài Loan - TQ
Đài Loan - TQ
Trung Quốc
Trung Quốc
02
01
02
01
Máy quấn
bin
2000
2003
2008
Nhật
Đài Loan - TQ
Đài Loan - TQ
05
04
03

Nhìn vào bảng số liệu, ta nhận thấy máy móc thiết bị công ty đầu tư mới từ
năm 2000 trở lại đây chiếm tỉ trọng lớn 32.7%. Với những thiết bị hiện đại trên
công ty đã khắc phụ được tình trạng yếu kém trong công nghệ, và làm năng lực
của máy móc thiết bị tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường.
5. Đặc điểm về lao động.
Để máy móc thiết bị có được hiệu quả cao nhất, ngoài việc đào tạo, nâng

cao nghiệp vụ cho CBCNV trong công ty. Công ty còn có những chính sách mở
chào đón các kỹ sư, cử nhân, công nhân kỹ thuật của các trường Đại học,THCN
nhắm kết hợp những kinh nghiệm của những lớp cha anh và phát huy tiềm năng
lao động sáng tạo của tuổi trẻ. Lao động trong công ty hiện nay gồm: 815 người
trong đó
Bảng 4 : Thống kê trình độ lao động của công ty
Trình độ Sồ lượng Tỷ lệ
Đại học 80 9.8%
Trung cấp + cao đẳng 275 33.7%
Lao động có tay nghề cao 160 19.6%
Page 18 of 55
18
Chuyên đề tốt nghiệp
Lao động tốt nghiệp PTTH đã qua đào tạo 300 36.9%

Bảng 5 : Thống kê độ tuổi lao động
Độ tuổi Sồ lượng Tỷ lệ
18 – 35 450 55.2%
36 – 41 200 24.5%
46 – 55 150 18.4%
Trên 55 15 1.9%
+ Lao động trực tiếp sản xuất 685 người chiếm 84% trong số này chia
thành 2 loại :
• Lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm 620 người chiếm 91%
• Lao động phụ trợ 65 người chiếm 9%
+ Lao động gián tiếp là 130 người chiếm 16%.
Như vậy nhìn chung kết cấu lao động gián tiếp còn tương đối cao. Lao động trẻ
và có trình độ trong công ty chiếm tỷ lệ lớn cho thấy công ty luôn chú trọng
trong việc nâng cao trình độ quản lý nhằm thích ứng và nâng cao hiệu quả máy
móc thiết bị hiện đại mà công ty đã trang bị trong thời gian qua.

- Trong việc xác định tiền lương cho lao động: Hiện nay công ty đang áp
dụng hình thức trả lương kết hợp, việc trả lương thời gian và trả lương
theo sản phẩm. Việc xác định tiền lương của người lao động trong công ty
được thực hiện bởi các NV thống kê phân xưởng.
- Trong việc quản lý chất lượng sản phẩm: Để xứng đáng với sự tín nhiệm
của khách hàng và thương hiệu Điện Cơ thống Nhất. Công ty đã được tổ
chức chất lượng quốc tế tại Việt Nam Quacer cấp chứng chỉ áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, hệ thống quản lý
chất lượng toàn diện TQM nhằm mục tiêu xuất khẩu sản phẩm của công ty
ra nước ngoài.
6. Các sản phẩm chủ yếu của công ty
Page 19 of 55
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Sản phẩm của công ty hiện nay là các loại quạt điện và động cơ điện, bao gồm
13 chủng loại chính, có 44 mẫu mã khác nhau và đã được đăng ký nhãn hiệu độc
quyền:
- Quạt thông gió : cánh 150 mm, 200mm, và 250mm.
- Quạt hút trần cánh 150mm.
- Quạt bàn cánh 225mm,400mm
- Quạt hộp cánh 225mm, 300mm, 350mm.
- Quạt đứng cánh 400mm.
- Quạt đứng mini cánh 400mm.
- Quạt treo tường cánh 400mm
- Quạt đứng công nghiệp.
- Quạt treo tường công nghiệp.
- Quạt trần cánh 1400 mm.
- Quạt treo công nghiệp 650 – 750mm.
- Quạt đứng công nghiệp 650 – 750mm.
- Quạt trần đảo cánh 400mm.

Trong những năm qua sản phẩm của công ty luôn đạt huy chương vàng tại các
kỳ hội trợ triển lãm hàng tiêu dung và hàng công nghiệp trong nước. Sản phẩm
của công ty đã nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “ Hàng Việt
Nam chất lượng cao’’.
7. Một số chỉ tiêu chủ yếu công ty đã đạt được.
Trong thời kỳ hội nhập đầy khó khăn và thách thức hiện nay công ty không
ngừng nâng cao hiệu quả cạnh tranh của mình để hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu, kế
hoạch mà nhà nước giao. Trong đó doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và thu
nhập của người lao động trong công ty đều có chuyển biến tích cực rõ rệt. Để
thấy rõ sự phát triển của công ty ta có thể tham khảo bảng số liệu sau.
Page 20 of 55
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 6 : Một số chỉ tiêu chủ yếu trong 3 năm 2007 – 2009
T
T
Chỉ tiêu
Đơn vị

tính
Thực hiện
2007
So với 2006
(%)
2008
So với
năm
2007
(%)
Năm 2009

So với
năm
2008
(%)
1 Tổng sản phẩm SX Cái 522.984 150.60 650.265 124.3 780.657 120
2 Giá trị sx CN Tr.đồng 165.689 142.03 198.465 119.8 250.265 126.1
3 Doanh thu Tr.đồng 100.465 132.5 150.624 149.9 223.300 148.2
4 Nộp ngân sách Tr.đồng 5.648 136.90 6.985 123.6 7.326 105
5 Lãi Tr.đồng 3.156 112.65 4.682 148.3 6.165 131.6
6 Lao động Người 610 105.26 700 114.7 760 108.5
7 Thu nhập bình quân
người/ tháng
Đồng 1.759.000 110.26 2.060.000 117.1 2.426.000 117.7

Số liệu cho thấy giá trị sx công nghiệp các năm từ 2007-2009 liên tục tăng bình
quân khoảng 128%
Do vậy Thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng cao khoảng 140%
Hoàn thành tốt nhiệm vụ nộp ngân sách đối với nhà nước.
Qua phần I này, cho thấy tình hình phát triển chung của công ty TNHH nhà
nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất. Một công ty có bề dày lịch sử 45
năm hình thành và phát triển, đã trải qua bao những thăng trầm của nền kinh tế
đất nước, công ty đã phần nào theo kịp được bước tiến chung của nền kinh tể
hiện nay. Một nền kinh tế thị trường hội nhập và cạnh tranh ngay gắt. Xong dù
có sự phát triển thế nào thì công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn, bỡ
ngỡ chung của cả nền kinh tế khi nước ta chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang
nền kinh tế thị trường và có sự hội nhập với các nền kinh tế phát triển trên thế
giới. Với phần II của chuyên đề này, khi đi sâu vào thực trạng tiêu thụ sẽ làm rõ
hiệu quả việc mở rộng thị trường và công tác tiêu thụ, bên cạnh những mặt còn
tồn tại đã giúp công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất có
thể đạt được những kết quả tốt trên.

Page 21 of 55
21
Chuyên đề tốt nghiệp

Phần II
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ
THỐNG NHẤT.
I. Tổng quan về tình hình tiêu thụ tại Công Ty TNHH Nhà Nước một
Thành Viên Điện Cơ Thống Nhất .
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ là một trong những chức năng quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến
sự phát triển của DN. Nếu hiểu tiêu thụ theo nghĩa rộng thì tiêu thụ sản phẩm
Page 22 of 55
22
Chuyên đề tốt nghiệp
bao gồm mọi hoạt động liên quan đến việc bán hàng và là một trong sáu chức
năng hoạt động cơ bản của DN : Tiêu thụ - Sản xuất – Hậu cần kinh doanh- Tài
chính- QTD. Khi nền kinh tế nước ta dần hội nhập với kinh tế thế giới, một nền
kinh tế thị trường đầy khắc nghiệt thì tiêu thụ sản phẩm cần được chú trọng
nhiều hơn nữa. Trong sự hình thành và phát triển của mình, trải qua sự thăng
trầm của nền kinh tế trong nước. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện
Cơ Thống Nhất luôn xác định và nhận thấy tầm quan trọng tiêu thụ trong sự
phát triển của mình. Công ty đã không ngừng đổi mới công tác tổ chức của bộ
phận tiêu thụ, cả về quy mô lẫn mô hình, và nhân sự nhằm đảm bảo luôn luôn
tiêu thụ hết các sản phẩm với lợi ích lớn nhất cho cả DN và khách hàng.
Sơ Đồ Cơ cấu Tổ chức Bộ máy tiêu thụ.
Page 23 of 55
23
Chuyên đề tốt nghiệp

Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng tiêu thụ sản phẩm của công ty được bố trí theo mô
hình quản lý phân cấp.
Về nhân sự của phòng tiêu thụ gồm : 28 người
- 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và các nhân viên
- Kế toán bán hàng 1 người
- Nhân viên tiếp thụ bán hàng 11
- Nhân viên kho 3 người
- Nhân viên lái xe 2 người
- Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm: 2 của hàng 8 người.
2. Kết quả và tình hình tiêu thụ sản phẩm.
Xác định được tình hình khó khăn chung của ngành công nghiệp nói chung và
sản phẩm quạt điện nói riêng khi mà Việt Nam tham ra hội nhập với nền kinh tế
chung của thế giới. Đã có những thời điểm quạt ngoại nhập chiếm lĩnh thị phần.
Nhưng công ty đã kịp thời tìm ra được hướng đi cho mình và đạt được những
Page 24 of 55
T.P Tiêu thụ sản phẩm
P. Phòng tiêu
thụ
P. Phòng tiêu
thụ
Lái xe Nhân
Viên
kho
Kế toán
bán
hàng
Nhân
viên tiếp
thị và bán
hàng

Cửa hàng
bán và
giớ thiệu
sản phẩm
24
Chuyên đề tốt nghiệp
thành công trong công tác tiêu thụ sản phẩm trong nhiều năm qua. Các chỉ tiêu
về doanh thu và sản lượng tiêu thụ không ngừng tăng lên.
- Tổng Doanh thu năm 2007 đã tăng 132.5 % so với năm 2006
- Tổng Doanh thu năm 2008 cũng đã có sự tăng trưởng 149.9% so với năm
2007.
- Và năm 2009 đạt 148.2% so với năm 2008.
Kết quả về mặt sản lượng và doanh thu được thể hiện qua bảng số liệu sau đây.
a. Về thị trường tiêu thụ
Page 25 of 55
25

×