CÔNG TY TNHH MTV CÔNG VIÊN CÂY XANH TPHCM
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Tên đề tài: Nghiên cứu dẫn giống, và thuần hóa một số loài cây gổ có hoa
đẹp, phục vụ công tác trồng cây đường phố
Chủ nhiệm đề tài: Ngô Minh Mẫn
Cơ quan chủ trì đề tài: CÔNG TY TNHH MTV CÔNG VIÊN CÂY
XANH TPHCM
Thời gian thực hiện:tháng 5/2013 – tháng 5/2014
TPHCM, tháng 04 năm 2013
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tên đề tài: Nghiên cứu dẫn giống, và thuần hóa một số loài cây gổ có hoa
đẹp, phục vụ công tác trồng cây đường phố
1.2. Mã số:
1.3. Thời gian thực hiện: tháng 5/2013 – tháng 5/2014
1.4. Cấp quản lý:
1.5. Kinh phí:
Tổng số: 99.600.000đồng (chín mươi chín triệu sáu trăm ngàn đồng)
Trong đó, vốn tự có : 99.600.000đồng (chín mươi chín triệu sáu trăm ngàn
đồng)
Kinh phí từ nguồn khác: không
1.6. Thuộc chương trình:
1.7. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: NGÔ MINH MẪN
Học hàm, học vị: Thạc Sĩ Lâm Nghiệp
Điện thoại:
Mobile: 0918317171
E-mail:
Địa chỉ nhà riêng:
1.8. Cơ quan chủ trì đề tài
Điện thoại: : CÔNG TY TNHH MTV CÔNG VIÊN CÂY XANH TPHCM
Địa chỉ: Số 2 Công Trường Quốc Tế - Quận 3 -TPHCM
1.9. Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (không quá 10 người)
- TS: LÊ MINH TRUNG - CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
VIÊN CÂY XANH TPHCM
- KS. PHAN THỊ THU HỒNG - CÔNG TY TNHH MTV
CÔNG VIÊN CÂY XANH TPHCM
- KS. THÁI VĂN THÀNH - CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
VIÊN CÂY XANH TPHCM
- KS. NGÔ BẮC ĐẨU - CÔNG TY TNHH MTV CÔNG VIÊN
CÂY XANH TPHCM
-KS . HỒ XUÂN THÀNH - CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
VIÊN CÂY XANH TPHCM
- KS LÊ THỊ KIỀU TRINH - CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
VIÊN CÂY XANH TPHCM
1.10. Cơ quan phối hợp tham gia thực hiện đề tài: địa chỉ, nội dung phối
hợp
- Đại học Nông Lâm TPHCM
Đ/C
Nội dung phối hợp: Phối hợp tuyễn chọn cây giống
- Đại học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM:
Đ/C
Nội dung phối hợp: Phối hợp tuyễn chọn cây giống
a. II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Sự cần thiết triển khai đề tài
2.1.1. Những căn cứ, đòi hỏi về lý luận và thực tiễn
Cây xanh đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người, trong đó mảng
xanh đô thị thường được biết là tất cả những diện tích mà trên đó thực vật
sinh sống quanh năm và sự tồn tại của nó ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến mọi hoạt động của cư dân đô thị.
Hệ thống mảng xanh đô thị có vai trò:
- Cải thiện môi trường và ảnh quan đô thị
- Phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, nghĩ ngơi thư giản của người dân
đô thị
- Các loại thực vật trong hệ thống mảng xanh đô thị thành phố Hồ Chí
Minh hiện nay phần lớn có nguồn gốc từ rừng tự nhiên ở Việt Nam và một số
loại cây nhập nội.
Rừng Việt Nam rất đa dạng và phong phú về loài, trong đó nhiều loài
cây gổ có hoa đẹp, đảm bảo các tiêu chí cây trồng đường phố .Tuy nhiên
chủng loại cây trồng đường phố hiện nay chưa đa dạng về loài, những chủng
loại cây có hoa đẹp rất ít, chủ yếu là những chủng loại cây trồng truyền thống
như: Bằng lăng, Phượng vỹ, . Việc nghiên cứu để bổ sung thêm một số loài
có hoa đẹp phục vụ việc trông cây xanh đường phố, để tạo ra các con đường
với các loài cây trồng có hoa đẹp là việc làm cần thiết và có ý nghĩa thực tế.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước,
I. Đề tài Nghiên cứu cây xanh đô thị trong kiến trúc cảnh quan của thành
Phố Huế
2.2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu một số loài có hoa đẹp phục vụ việc trông cây xanh đường
phố
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu đặc tính sinh thái của 15 loại cây ở rừng tự nhiên(theo danh sách
đính kèm) , sau đó tuyển chọn các loài cây có khả năng thích nghi với điều
kiện môi trường thành phố
- Thu thập giống: hạt, hom, đồng thời thực nghiệm các biện pháp gieo ươm,
nhân giống chăm sóc cây con tại vườn ươm.
Trên cơ sở 15 loài nghiên cứu. Đề xuất 5 loài cây gỗ có hoa đẹp phục vụ công
tác trồng cây đường phố.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1 Nội nghiệp
- Thu thập tài liệu về những loài cây rừng tự nhiên vùng miền Đông
Nam Bộ, Tây
Nam Bộ, Tây nguyên, rừng ngập mặn…có khả năng tuyển chọn làm
cây đường phố,
lập kế hoạch sơ thám và điều tra, thu thập giống.
- Chuẩn bị các bảng biểu thu thập tài liệu, phiếu mô tả cây, phiếu lý
lịch hạt giống và theo dõi cây con.
2.4.2 Ngoại nghiệp:
- Thu thập hạt giống, hom hoặc cây mạ, cây con nếu có thể.
- Thử nghiệm gieo trồng bằng các biện pháp, xử lý hạt, gieo ươm, giâm
hom, trồng bằng gốc, cây mạ.,
- Theo dõi, chăm sóc, đánh giá tăng trưởng, tỷ lệ sống, đưa ra các biện
pháp kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc.
2.5. Tiến độ thực hiện
Nội dung Thời Gian thực hiện
Tìm hiểu đặc tính sinh thái của một
số loại cây ở rừng tự nhiên
Tháng 5/ 2013 đến tháng 12/2013
Nghiên cứu công tác quy hoạch phát
triển và cây xanh của TP. HCM nhằm
đề xuất các loài cây phù hợp
Tháng 5/ 2013 đến tháng 12/2013
Thu thập hạt giống, hom hoặc cây
mạ, cây con nếu có thể.
Tháng 5/ 2013 đến tháng 12/2013
- Thử nghiệm gieo trồng bằng các
biện pháp, xử lý hạt, gieo ươm, giâm
hom, trồng bằng gốc, cây mạ
Tháng 5/ 2013 đến tháng 12/2013
- Trồng ra ngoài. Theo dõi, chăm sóc,
đánh giá tăng trưởng, tỷ lệ sống.
Bước đầu đưa ra các biện pháp kỹ
thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc
Tháng 1/2014 đến tháng 5/2014
b. III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Dạng kết quả dự kiến của đề tài
Tuyển chọn được 5 loài cây gỗ có hoa đẹp đáp ứng đủ các yêu cầu cây
trồng đường phố
Đặc điểm sinh lý, sinh thái của 5 loài được tuyển chọn, quy trình kỹ
thuật gieo ươm của các loài trên
3.2. Tên sản phẩm gồm:
Cây con của 5 loài được gieo ươm, nhân giống thành công . số lượng mổi
loài từ 100 - 200 cây
3.4. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
Chuyển giao sản phấm, và công nghệ cho công ty TNHH MTV Công Viên
cây xanh TPHCM . Nhằm mục đích nhân giống đại trà làm cây xanh đường phố
3.5. Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu
Xây dựng quy trình kỹ gieo ươm 5 loài cây có hoa đẹp
Tuyển chọn được các chủng loại có hoa đẹp , trồng đường phố, tạo cảnh
quang đẹp, cho Thành Phố Hồ Chí Minh
Hiệu quả sinh thái, bảo vệ môi trường
Phục vụ công tác học tập và nghiên cứu khoa học
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA ĐỀ TÀI
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung công việc Ngân sách sự
nghiệp khoa
học
Vốn tự
có
Vốn
khác
Năm cấp Tổng số
Thuê khoán chuyên
môn
21,6 2013 21,6
Điều tra, tổng hợp ,
phân tích, xử lý
thông tin, số liệu
phục vụ công tác
nghiên cứu
34 2013 34
Gieo ươm, chăm sóc,
theo dõi
16 2014 16
Công tác nghiên cứu,
tổ chức hội nghị, hội
thảo khoa học, xây
dựng các chuyên đề
nghiên cứu
24 2014 24
Quản lý hành chính 4 2014 4
Các khoản chi khác
Tồng 99,6
( Bằng chữ : chín mươi chín triệu sáu trăm ngàn đồng)
I. Giải trình các khoản chi
Khoản 1: Thuê khoán chuyên môn
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Nội dung thuê khoán
Tổng kinh phí Nguồn vốn
Sự nghiệp
khoa học
Tự có Khác
1
Ban chủ nhiệm : 7 người
x 200.000đ x 12 tháng =
16.800.000đ
16,8 16,8
2
Cộng tác viên: 2 người x
200.000đ x 12 tháng =
4.800.000đ
4,8 4,8
Tổng cộng 21,6 21,6
Khoản 2: Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Nguồn vốn
Sự
nghiệp
khoa
học
Tự có Khác
1
Nguyên vật liệu
Bao Pe kg 3 3
Giá thể trồng
cây
M3 5 5
Phân hữu cơ kg 3 3
2
Dụng cụ, phụ
tùng
Cuốc , xẻng ,
ống tưới
1 1
3 Năng lượng,
nhiên liệu
Điện 1 1
4
Nước
1 1
5 Mua sách, tài
liệu, số liệu
2 2
Tổng cộng
16 16
Khoản 3: Thiết bị, máy móc chuyên dùng
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Nguồn vốn
Sự
nghiệp
khoa
học
Tự
có
Khác
1
Mua thiết bị,
công nghệ
2
Mua thiết bị thử
nghiệm, đo
lường
3 Khấu hao
thiết bị
4
Thuê thiết bị
5 Vận chuyển,
lắp đặt
Tổng cộng
Khoản 4: Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Nội dung thuê khoán Tổng
kinh phí
Nguồn vốn
Sự nghiệp
khoa học
Tự có Khác
1
Chi phí xây dựng: m2 nhà xưởng
2 Chi phí xây dựng m2
phòng thí nghiệm
3 Chi phí sửa chữa m2 nhà
xưởng
4 Chi phí sửa chữa m2 phòng
thí nghiệm
5 Chi phí lắp đặt hệ thống điện,
nước
6 Chi khác
Tổng cộng
Khoản 5: Chi khác
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Nội dung
Tổng
kinh phí
Nguồn vốn
Sự
nghiệp
khoa
học
Tự có Khác
1 Công tác phí 34 34
2 Quản lý cơ sở 4 4
3 Chi phí đánh giá, kiểm tra,
nghiệm thu
3 3
4 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
trung gian
3 3
5 Chi phí nghiệm thu nội bộ 2 2
6 Chi phí nghiệm thu cấp cơ
sở
2 2
7 Chi hội thảo khoa học 4 4
8 Chi hội nghị
9 In ấn tài liệu, VPP, mua,
dịch tài liệu
1 1
10 Phụ cấp chủ nhiệm đề tài 5 5
Tổng cộng 58 58
Thủ trưởng cơ quan chủ trì
(Ký tên, đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Cơ quan quản lý
(Ký và ghi rõ họ, tên)