Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (2).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.25 KB, 49 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
LỜI MỞ ĐẦU
----
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
1
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một khoảng thời gian nhất định thì sẽ thu về một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng
Gồm 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn. Đây là nguyên tắc chủ đạo trong quan hệ tín dụng khi Ngân hàng cấp


tiền vay Ngân hàng phải có cơ sở tin rằng người vay phải có khả năng trả nợ
một cách đầy đủ và đúng hạn bằng không hợp đồng tín dụng không thể kí
kết giúp cho Ngân hàng tái tạo nguồn vốn có lãi để trang trải chi phí và tiếp
tục cho vay.
- Nguyên tắc 2: Vốn vay phải có mục đích và sử dụng đúng mục
đích để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển cân đối. Khi cấp tiền vay Ngân
hàng phải biết vốn vay được sử dụng vào mục đích nào, khả năng thu hồi
vốn ra sao, lợi nhuận tạo ra có đủ khả năng trả nợ hay không, mức độ mạo
hiểm của việc sử dụng vốn như thế nào.
- Nguyên tắc 3: Vốn vay phải có đảm bảo, trong nền kinh tế thị
trường việc dự báo các sự kiện xảy ra trong tương lai một cách tương đối là
khó chính xác vì vậy việc phân tích đánh giá khả năng trả nợ của người vay
là không chắc chắn, vì vậy phải có dự phòng, cần phải có yếu tố đảm bảo.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
2
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng
1.1.3.1. Chức năng của tín dụng

Phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác

hay sự vận động vốn từ các doanh nghiệp, cá nhân có vốn tạm thời thừa sang
các doanh nghiệp, cá nhân đang tạm thời thiếu vốn giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng được liên tục trong xã hội.
Vốn tín dụng có thể phân phối dưới 2 hình thức:
- Phân phối trực tiếp là việc phân phân phối từ chủ thể tạm thời
thừa vốn sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó để sản xuất kinh doanh hoặc
tiêu dùng.
- Phân phối gián tiếp: được thực hiện thông qua các định chế tài
chính trung gian như Ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty tài chính…

Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội
- Trong thời kì đầu, tiền tệ lưu thông là hoá tệ, nhưng khi các quan
hệ tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền lưu
thông. Lợi dụng đặc điểm này các Ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy
vào lưu thông.
- Ngày nay, Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được
thực hiện thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu
thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu
thông. Nói tóm lại tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển kinh
tế.

Phản ánh và kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
3
Líp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
Nh nc cú th iu tit mt cỏch linh hot khi lng tin t nhm
ỏp ng mt cỏch kp thi phng tin tin t cho sn xut v lu thụng
hng hoỏ.
1.1.3.2. Vai trũ ca tớn dng

Gúp phn thỳc y quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi phỏt trin
- Tớn dng giỳp iu ho vn t ni tha sang ni thiu t ú gúp
phn duy trỡ, thỳc y quỏ trỡnh m rng sn xut kinh doanh c thng
xuyờn, liờn tc vi chi phớ hp lý.
- Tớn dng l cu ni gia tit kim v u t t ú kớch thớch quỏ
trỡnh tit kim v gia tng vn u t phỏt trin cho xó hi.

Gúp phn n nh tin t, n nh t giỏ
- Cỏc mc tiờu v mụ nh n nh giỏ tr tin t, thỳc y kinh t
tng trng, to cụng n vic lm chu nh hng rt ln t khi tin t, tớn
dng cung ng.
- Thụng qua vic iu chnh t giỏ, tớn dng cung ng cho nn kinh
t, nh nc cú th iu chnh quan h cung cu tin t hoc lm thay i
quy mụ, hng vn ng ca ngun vn tớn dng t ú nh hng n quy
mụ, c cu u t qua ú t c cỏc mc tiờu v mụ.

Tớn dng l cụng c thc hin chớnh sỏch xó hi ca nh nc
Thụng qua vic ni lng cỏc iu kin tip cn tớn dng cng nh
u ói v mt lói sut, thi hn tớn dng cho cỏc i tng cn hng chớnh
sỏch xó hi, nh nc cú th nõng cao hiu qu trong vic thc hin chớnh
sỏch xó hi ca mỡnh.


To iu kin phỏt trin cỏc quan h kinh t vi nc ngoi
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
4
Lớp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
- Trong iu kin ngy nay, phỏt trin kinh t ca mt nc luụn
gn lin vi th trng th gii, kinh t úng ó nhng bc cho kinh t
m,vỡ vy tớn dng Ngõn hng ó tr thnh mt trong nhng phng tin
ni lin cỏc nn kinh t cỏc nc vi nhau.
- i vi cỏc nc ang phỏt trin núi chung v nc ta núi riờng,
tớn dng úng vai trũ rt quan trng trong vic m rng xut khu hng hoỏ,
ng thi nh ngun tớn dng bờn ngoi cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
1.2. Mt s vn c bn v tớn dng Ngõn hng
1.2.1. Khỏi nim tớn dng Ngõn hng
Tớn dng Ngõn hng l hỡnh thc tớn dng ph bin nht hin nay, nú
gúp phn gii quyt c cỏc mõu thun ca tớn dng thng mi. Tớn dng
Ngõn hng l quan h tớn dng gia mt bờn ch th l Ngõn hng, mt bờn
l doanh nghip, dõn c. Ngõn hng va th hin t cỏch l ngi i vay va
l ngi cho vay.
1.2.2. c im ca tớn dng Ngõn hng
- Ch th tham gia gm mt bờn l Ngõn hng v mt bờn l cỏc ch

th khỏc trong nn kinh t nh cỏc doanh nghip, h gia ỡnh, cỏ nhõn
- Vn tớn dng cp ch yu l tin t, cng cú th l ti sn.
- Thi hn ca tớn dng Ngõn hng rt linh hot: ngn hn, trung hn,
di hn.
- Cụng c ca tớn dng Ngõn hng cng rt kinh hot: trỏi phiu Ngõn
hng, kỡ phiu, cỏc hp ng tớn dng.
- L hỡnh thc tớn dng mang tớnh cht giỏn tip trong ú Ngõn hng l
trung gian gia tit kim v ngi cn vn sn xut kinh doanh hoc tiờu
dựng.
- Mc ớch ca tớn dng Ngõn hng l nhm phc v sn xut kinh
doanh hoc tiờu dựng qua ú thu c li nhun.
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
5
Lớp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.2.3. Nguyên tắc cho vay
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng
đã thoả thuận và có hiệu quả.
- Cho vay phải được đảm bảo theo đúng quy định của chính phủ.
1.2.4. Phân loại tín dụng Ngân hàng
1.2.4.1. Theo thời hạn tín dụng

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng
và được sử dụng để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các
doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Cho vay trung hạn:là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
1.2.4.2. Theo mục đích tín dụng
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua
sắm và hình thành bất động sản.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để bổ sung
cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho ay để trang trải các chi phí
sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động…
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí
trong cuộc sống thông qua thẻ tín dụng.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
6
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.2.4.3. Theo phương pháp hoàn trả

- Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn
gốc và lãi theo định kì.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay mà khách hàng được trả
toàn bộ vốn một lần khi đáo hạn.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: tức người vay có thể hoàn trả
nhiều lần theo khả năng trong thời hạn hợp đồng.
1.2.4.4. Theo đảm bảo tín dụng
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay được thể hiện hoàn
toàn dựa trên cơ sở uy tín bản thân của khách hàng vay.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay của Ngân hàng được thực
hiện trên cơ sở phải có cơ sở đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Đảm bảo đối nhân
+ Đảm bảo đối vật
1.2.4.5. Theo tính chất hoàn trả
- Cho vay hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả nợ
trực tiếp bởi người đi vay.
- Cho vay hoàn trả gián tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả nợ
không được thực hiện trực tiếp bởi người đi vay mà được thực hiện gián tiếp
thông qua người thụ lệnh của người đi vay.
1.2.5. Phương thức cho vay ngắn hạn
1.2.5.1. Cho vay bổ sung vốn lưu động

Phương thức cho vay từng lần
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
7
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
- Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vốn không thường xuyên. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng cho
vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
- Số tiền cho vay =Tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án -
Vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có).
- Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần
phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần
nhận tiền vay khách hàng lập giấy nhận nợ (mẫu 06). Trên giấy nhận nợ phải
ghi thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi
trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác
định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
theo mục đích sử dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- NHCV phải quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một
phương án/dự án, bảo đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không
vượt quá số tiền đã kí trong hợp đồng tín dụng.
- Thu nợ gốc và lãi tiền vay:
+ Thu nợ gốc: được tiến hành theo thả thuận ghi trên hợp đồng
tín dụng, khách hàng phải chủ động trả nợ khi đến hạn và có thể trả trước
hạn.
+ Tính và thu lãi: lãi được tính và thu cùng với ngày trả nợ gốc
hoặc tính và thu hàng tháng vào một ngày quy định được ghi vào hợp đồng
tín dụng. Trường hợp đặc biệt, NHCV và khách hàng thoả thuận về thời
điểm thu lãi.
- Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho
vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng không trả được

SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
8
Líp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
ht s n gc hoc n lói thỡ chuyn ton b d n gc thc t cũn li ca
hp ng tớn dng sang n quỏ hn.

Phng thc cho vay theo hn mc
- Cho vay theo hn mc tớn dng c ỏp dng i vi khỏch
hng cú nhu cu vay vn thũng xuyờn v cú c im sn xut kinh doanh,
luõn chuyn vn khụng phự hp vi phng thc cho vay tng ln.
- Hn mc tớn dng: NHCV cn c vo phng ỏn/d ỏn, k
hoch sn xut, kinh doanh, nhu cu vay vn ca khỏch hng, t l cho vay
ti a so vi giỏ tr ti sn m bo tin vay theo quy nh ca NHCT, kh
nng ngun vn ca NHCT tớnh toỏn v tho thun vi khỏch hng mt
hn mc tớn dng duy trỡ trong thi hn nht nh hoc theo chu kỡ sn xut
kinh doanh. Vic tho thun ny phi c th hin v kớ kt bng hp ng
tớn dng.

Chit khu chng t cú giỏ
- Chit khu chng t cú giỏ l mt nghip v tớn dng ngn hn
do cỏc t chc tớn dng nhn c cỏc chng t cú giỏ cha n hn thanh

toỏn ca cỏc doanh nghip v tr cho mt s tin bng s tin ghi trờn chng
t cú giỏ tr tr i phn li tc Ngõn hng c hng. T l phn trm gia
phn li tc ngõn hng c hng so vi s tin ghi trờn chng t cú giỏ
gi l li sut chit khu.
- Chng t cú giỏ c nhn chit khu bao gm cỏc loi thng
phiu cú k hn nh lnh phiu, hi phiu, trỏi phiu ngn hndo cỏc n
v c phộp phỏt hnh hp phỏp, cũn thi hn thanh toỏn v c bo ton
mnh giỏ.
Khi chit khu chng t cú giỏ cỏc doanh nghip phi theo cỏc quy
nh sau õy:
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
9
Lớp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
Lm n xin chit khu v np bng kờ cú kốm theo cỏc bn gc
ca nhng chng t xin chit khu.
T chc tớn dng xem xột v tớnh toỏn trong ngy lm vic v
chn cỏc chng t cú giỏ cú th chp nhn chit khu v bỏo cho doanh
nghip bit mc tin chit khu.
Khi chit khu, t chc tớn dng khu tr ngay phn li tc c
hng theo chit khu t 80-120% mc sinh li ca chng t xin chit khu,
s tin cũn li xin chuyn vo ti khon tin gi ca doanh nghip xin chit

khu hoc tr tin mt hay ngõn phiu. Trng hp chng t cú giỏ khụng
ghi rừ li sut chit khu thỡ t chc tớn dng tớnh sut chit khu bng lói
sut cho vay.
Thi hn chit khu ti a bng thi hn cú hiu lc ca chng
t chit khu nhng khụng quỏ 3 thỏng.
Khi ht hn chit khu, t chc tớn dng trớch ti khon tin gi
ca doanh nghip thu hi s tin ó nhn chit khu v hon tr chng t
ó nhn chit khu. Nu doanh nghip khụng cú kh nng tr n s chuyn
sang n quỏ hn v x lý nh i vi tng trng hp cho vay n quỏ hn.
1.2.6. Quy trỡnh cho vay
Bc 1: Liờn h vi phũng tớn dng, phũng giao dch v chi nhỏnh
NHCT c hng dn.
Bc 2: Chun b np h s
Bc 3: NHCT thm nh v xột duyt h s.
Nu chp nhn:
Bc 4: Kớ hp ng bo m tin vay
Bc 5: Kớ hp ng tớn dng
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
10
Lớp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
Bước 6: Lập giấy nhận nợ, rút tiền vay

Bước 7: Trả nợ và trả lãi theo hợp đồng tín dụng.
Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 9: Giải chấp tài sản đảm bảo.
Bước 10: Lưu trữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay.
1.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và vai trò của tín dụng Ngân hàng
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp
“Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
Vậy DNNQD hiểu theo nghĩa đơn giản tức là doanh nghiệp không có
vốn đầu tư của Nhà nước đầu tư vào. Tuy không có vốn đầu tư của Nhà
nước nhưng những doanh nghiệp này phải hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật Việt Nam (hoặc nước khác nếu doanh nghiệp đó lập Chi nhánh tại
nước đó).
1.3.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với sự phát
triển của nền kinh tế
Kể từ khi đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế-xã hội, trong đó có sự đóng góp quan trọng của các
DNNQD, thể hiện qua tỉ lệ phần trăm trong cơ cấu GDP, số công ăn việc
làm do khu vực này mang lại và những đóng góp vào quá trình phân phối lại
thu nhập, giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa đô thị và nông thôn.
Vai trò của các DNNQD thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
11
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
- Thứ nhất; thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập quốc
dân, phát huy các tiềm năng, nguồn lực của nhân dân tham gia vào công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
+ Phát triển các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là một điều kiện
quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất của toàn nền kinh tế. Do trình độ
lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp, trong khi đó tiềm năng của nền
kinh tế vẫn còn lớn nhưng khả năng khai thác thì hạn chế, các hình thức sở
hữu Nhà Nước và sở hữu tập thể chưa khai thác hết những tiềm năng to lớn
của đất nước. Chỉ có khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế ngoài quốc doanh mới có khả năng khai thác tối đa các tiềm năng
của đất nước.
+ Các DNNQD là khu vực có khả năng khai thác và thu hút vốn trong
dân, đây là nguồn vốn có nhiều tiềm năng chưa được khai thác nhiều, do
tính hiệu quả, quy mô sản xuất chủ yếu là vừa và nhỏ đòi hỏi vốn không
nhiều, thời gian thu hồi vốn nhanh, dần dần tạo nên tập quán của người dân
đầu tư vào sản xuất.
+ Các DNNQD sản xuất một khối lượng sản phẩm, dịch vụ tương đối
lớn đáp ứng cho nhu cầu xã hội, làm giảm bớt áp lực cầu của thị trường
đồng thời đóng góp vào Ngân sách Nhà nước. Các DNNQD đáp ứng tốt
những nhu cầu của người tiêu dùng với giá rẻ hơn và thuận tiện hơn.
Thương nghiệp và dịch vụ, hay nói chung là ngành phân phối lưu thông
thuộc về ưu thế hoạt động của các DNNQD, vì các loại dịch vụ cho cá nhân,
cho các tổ chức kinh tế xã hội thường có yêu cầu đa dạng về chủng loại và
đòi hỏi được phân phối rộng khắp, phù hợp với sự phân bố của các
DNNQD.

+ Các DNNQD nâng cao tính năng động, linh hoạt của nền kinh tế
nhờ quy mô nhỏ, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng phù hợp với
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
12
Líp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
chuyờn mụn hoỏ vi a dng hoỏ, linh hot vi nhng ũi hi ca nn kinh
t th trng. So vi doanh nghip nh nc, DNNQD khụng th li vo
s giỳp ca Nh nc, phn vỡ iu kin giỳp ca Nh nc b hn
ch nờn k c vn, lao ng h t mỡnh iu chnh, tỡm mi cỏch vt
qua khú khn, th thỏch.
+ Cỏc DNNQD cú kh nng tp trung vn, trớ tu vo cỏc ngnh kinh
t cú kh nng phỏt trin hay nhng ngnh kinh t ũi hi hm lng tri thc
cao cng nh cú kh nng lp y nhng khong trng trong cỏc lnh vc
sn xut kinh doanh khụng cn nhiu vn v cú mc li nhun thp, ng
thi DNNQD thng ph bin s dng cỏc cụng ngh trung gian, tng bc
hin i hoỏ, l cu ni gia cụng ngh truyn thng v cụng ngh hin i.
Cỏc DNNQD d dng, nhanh chúng i mi thit b cụng ngh nờn d thớch
ng vi s bin i thng xuyờn ca cuc cỏch mng khoa hc cụng ngh
hin i.
+ Trong quỏ trỡnh m ca nn kinh t, tng bc hi nhp kinh t vi
khu vc v th gii, cỏc DNNQD s l mt cu ni quan trng cho s hi

nhp ú. Cỏc nh u t nc ngoi cn phi cú nhng bn ng hnh h
an tõm u t vn khoa hc cụng nghChớnh cỏc DNNQD cú th thu hỳt
vn, k thut, cụng ngh sn xutv l ngi bn ng hnh to ra s tin
tng cho cỏc nh u t nc ngoi.
- Th hai, gii quyt vic lm, gim t l tht nghip, hn ch vic di
dõn vo ụ th:
+ Trong tin trỡnh y mnh c phn hoỏ, cho thuờ v gii th cỏc
DNNN thỡ vic dụi ra mt s lng ln lao ng l iu khụng th tranh
khi. Cỏc DNNQD cú kh nng to ra vic lm vi mc u t thp v ch
yu bng vn dõn m l ra Nh nc phi tn rt nhiu vn u gii
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
13
Lớp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
quyt vic lm. Gii quyt cú hiu qu vn tht nghip t ú dn n
gim bt cỏc t nn xó hi v to s phỏt trin hi ho cho nn kinh t.
+ T trng thu hỳt lao ng ca cỏc DNNQD trờn phm vi c nc
cng cú xu hng tng lờn.
+ Cỏc DNNQD cú tỏc ng thỳc y quỏ trỡnh ụ th hoỏ phi tp
trung. S phỏt trin ca cỏc DNNQD nụng thụn khụng ch to ra vic lm
cho nhng ngi cha cú vic lm v cũn thu hỳt s lng ln lao ng thi
v trong thi gian nụng nhn vo hot ng sn xut kinh doanh, rỳt dn lc

lng lao ng nụng nghip sang lm cụng nghip, dch v nhng vn sng
ti quờ hng, gim bt lng ngi di c t cỏc huyn ngoi thnh vo cỏc
qun ni thnh.
-Th ba, thỳc y chuyn dch c cu kinh t v i mi c ch qun
lý theo hng kinh t th trng, nõng cao kh nng cnh tranh trong nn
kinh t.
Trc õy hu ht cỏc lnh vc kinh t, cỏc ngnh ngh sn xut kinh
doanh u do khu vc kinh t quc doanh m nhn. Hin nay, tr mt s
lnh vc, Nh nc gi vai trũ c quyn cũn li hu ht cỏc lnh vc sn
xut, kinh doanh cỏc DNNQD u tham gia vi mc ngy cng ln.
Trong ú, mt s ngnh ngh DNNQD ó chim t trng rt cao. S phỏt
tin phong phỳ a dng cỏc c s sn xut, cỏc loi sn phm dch v, cỏc
hỡnh thc kinh doanh ca khu vc ó tỏc ng mnh m n cỏc DNNN.
Núi cỏch khỏc, DNNQD ó thỳc y s cnh tranh gia cỏc doanh nghip
trong nn kinh t, lm cho nn kinh t nng ng hn, ng thi cng to
sc ộp ln buc cụng tỏc qun lý hnh chớnh ca Nh nc phi thay i
nhanh nhy, ỏp ng yờu cu ũi hi ca cỏc doanh nghip núi riờng v nn
kinh t th trng núi chung. Nh vy, s phỏt trin ca kinh t ngoi quc
doanh ó gúp phn quan trng hỡnh thnh v xỏc lp vai trũ v trớ ca ca cỏc
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
14
Lớp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ

Thu Ng©n
chủ thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh
việc hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy cải cách DNNN, cải
tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
- Thứ tư: Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà doanh nghiệp tư
nhân, góp phần xây dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam có trình
độ. Đồng thời cơ chế quản lý mềm dẻo trong các DNNQD cũng tạo điều
kiện cho sự phát triển năng lực của mọi người, từng bước thực hiện công
bằng xã hội.
1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
 Bằng các chính sách ưu đãi về thuế, miễn giảm thuế đối với các
doanh nghiệp mới thành lập, nhà nước đã khuyến khích các tầng lớp dân cư
bỏ vốn thành lập doanh nghiệp mới, góp phần tích cực vào việc phát triển
nền kinh tế. Có các biện pháp khuyến khích mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh thông qua chính sách miễn thuế, hoàn thuế thu nhập nếu doanh
nghiệp sử dụng vốn để tái đầu tư, chính sách tín dụng ưu đãi, bảo lãnh tín
dụng…
 Góp phần thúc đẩy tăng khả năng tự tích luỹ và mở rộng khả năng
huy động vốn từ bên ngoài, giúp cho doanh nghiệp tăng cường năng lực tài
chính để phát triển sản xuất kinh doanh.
 Góp phần quan trọng hướng dẫn và điều tiết các hoạt động của
doanh nghiệp, hướng các hoạt động của các doanh nghiệp vào các ngành
nghề và khu vực cần phát triển của nhà nước.
 Tăng khả năng hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t

15
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.3.4. Một số quy định về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
- Mục đích cho vay: nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh
nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
- Đối tượng cho vay: là các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và
thể nhân.
- Hạn mức cho vay
Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà
Ngân Hàng Cho Vay và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
“Hạn mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng - Vốn tự có của
khách hàng”.
- Điều kiện vay vốn
+ Có năng lực pháp lý.
+ Có khả năng tài chính.
+ Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư.
+ Dự án đầu tư phải có tính khả thi và phải tính được hiệu quả trực
tiếp.
+ Phải thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay của chính
phủ.
- Thời hạn cho vay: tối đa là 12 tháng
- Nguyên tắc cho vay

+ Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn
+ Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích trong hợp đồng tín
dụng đã thoả thuận và có hiệu quả.
+ Cho vay phải được đảm bảo theo đúng quy định của chính phủ.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
16
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DNNQD CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại VPBank
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (trước đây là Ngân hàng
TMCP các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam và được chính thức
đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng vào ngày
27/07/2010) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH – GP của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993
với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04
tháng 09 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ – UB ngày 04

tháng 09 năm 1993.
Các chức năng hoạt động chủ yếu của của VPBank bao gồm:
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
17
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
• Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và
dân cư.
• Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức
kinh tế và dân cư.
• Kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các
chứng từ có giá khác.
• Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ
Ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu
cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến
tháng 8 năm 2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006,
VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần
cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCB – một Ngân hàng lớn
nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp
theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1000 tỷ

đồng. Và đến nay vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên trên 2000 tỷ từ ngày
01/10/2008.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý
đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành
phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận cho phép VPBank
mở thêm Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994 VPBank
được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng, vào tháng 7/1995 VPBank được
mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đã có văn bản chấp
thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội
trên cở sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội
sở, Chi nhánh Huế, Chi nhánh Sài Gòn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
18
Líp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
Bờn cnh m rng mng li giao dch trờn õy, trong nm 2006 VPBank
cng ó m thờm hai cụng ty trc thuc ú l Cụng ty qun lý n v khai
thỏc ti sn, Cụng ty Chng Khoỏn.
Tớnh n thỏng 8 nm 2006, h thng VPBank cú tng cng 37 im
giao dch gm cú: Hi s chớnh ti H Ni, 21 Chi nhỏnh v 16 phũng giao
dch ti cỏc tnh, thnh ph ln ca t nc l H Ni, Thnh ph H Chớ

Minh, Hi Phũng, Tha Thiờn Hu, Nng, Cn Th, Quóng Ninh, Vnh
Phỳc, Bc Giang, v 2 Cụng ty trc thuc. Nm 2006, VPBank s m thờm
cỏc Chi nhỏnh mi ti Vinh( Ngh An), Thanh Húa, Nam nh, Nha Trang,
Bỡnh Dng, ng Nai, Kiờn Giang v cỏc phũng giao dch, nõng tng s
im giao dch trờn ton h thng ca VPBank lờn 50 Chi nhỏnh v phũng
giao dch. Hin ti VPBank ó cú trờn 134 Chi nhỏnh v phũng giao dch
trờn a bn cỏc tnh. Thnh ph trờn c nc.
S lng nhõn viờn ca VPBank trờn ton h thng tớnh n nay cú
trờn 2600 ngi, trong ú phn ln l cỏc cỏn b, nhõn viờn cú trỡnh i
hc v trờn i hc (chim 87%). Nhn thc c cht lng i ng nhõn
viờn chớnh l sc mnh ca Ngõn hng, giỳp VPBank sn sng ng u,
cnh tranh, nht l trong giai on y th thỏch l chỳng ta bc vo hi
nhp kinh t quc t. Chớnh vỡ vy, nhng nm va qua VPBank luụn quan
tõm nõng cao cht lng cụng tỏc qun tr nhõn s.
2.1.1.2. S mnh phỏt trin
L mt Ngõn hng Thng mi ụ th a nng, hot ng vi
phng chõm: Li ớch ca khỏch hng l trờn ht, li ớch ca ngi lao
ng c quan tõm, li ớch ca c ụng c chỳ trng, úng gúp cú hiu
qu vo s phỏt trin ca cng ng.
i vi khỏch hng: VPBank cam kt tha món ti a li ớch ca
khỏch hng trờn c s cung cp cho khỏch hng nhng sn phm, dch v
phong phỳ, a dng, ng b, nhiu tin ớch, chi phớ cú tớnh cnh tranh.
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
19
Lớp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
• Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và
đời sống tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn
định và có tính cạnh tranh cao trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong
chuyên ngành của mình là Tài chính - Ngân hàng. Đảm bảo người lao động
thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo được phát
triển về cả chính trị và văn hóa…
• Đối với cổ đông: VPBank luôn quan tâm và nâng cao giá trị cổ
phiếu, duy trì mức cổ tức cao và ỏn định hàng năm…
• Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tôt nghĩa vụ tài
chính đối với Ngân sách Nhà nước, luôn quan tâm chăm lo đến công tác xã
hội, tổ chức hoạt động từ thiện…nhằm chia sẽ một phần nào khó khăn của
cộng đồng.
2.1.2. Vài nét giới thiệu về VPBank Chi nhánh Bình Định
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
VPBank – CN Bình Định
Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Bình Định được thành lập
vào ngày 08/01/2008 căn cứ vào văn bản số 1877/QĐ – NHNN ngày
10/08/2007 của NHNN Việt Nam chấp thuận việc Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng mở CN tại tỉnh Bình Định. Ngân hàng TMCP VPBank –
CN Bình Định có trụ sở tại số 106 – 108 Phan Bội Châu, phường Lê Lợi, TP
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Chi nhánh là đơn vị cấp 1 trực thuộc Ngân hàng
VPBank có con dấu riêng, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của
Ngân hàng TMCP VPBank và NHNN Việt Nam.
Chi nhánh Bình Định trực thuộc Ngân hàng TMCP VPBank có phạm
vi hoạt động theo các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và
của Ngân hàng TMCP VPBank. Nội dung hoạt động của CN Bình Định trực

thuộc Ngân hàng TMCP VPBank thực hiện theo các quy định tại số 46 –
2006/QĐ – HĐQT ngày 22/03/2006 của HĐQT Ngân hàng VPBank. Với
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
20
Líp: NH A
K30

×