Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC ĐẤT TRƯƠNG TUẤN ĐÔN ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.29 KB, 17 trang )

Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC ĐẤT.
N
M
0,8m
h
1
=3,5m h
m
= 1,5m
h
2
=10m
b
a
Đề bài: Đáy móng có kích thước và chòu tải trọng ( tổ hợp cơ bản, tải trọng tiêu
chuẩn) cho trong bảng sau:
Đáy móng
Kích thước
b x a (m)
Tải trọng
Chiều sâu chôn móng
h
m
(m)
Số liệu chỉ
tiêu cơ lý
N (kN) M (kNm)
5 2,4 x 4,0 695 59 1,5 B
(Bảng 1)
Nền đất có các chỉ tiêu cơ lý như bảng 2: (trang 2)


Chiều sâu mực nước là h’ = 0,8 m.
Chiều dày của từng lớp:
Lớp 1 : h
1
= 3,5 m.
Lớp 2 : chưa tắt trong phạm vi lỗ khoan h
2
= 10 m.
Yêu cầu:
1. Xác đònh tên, trạng thái của các lớp đất theo tiêu chuẩn Việt Nam và USCS
2. Tính và vẽ biểu đồ ứng suất tổng cộng σ
z
trong nền đất ( do trọng lượng bản
thân và do tải trọng ngoài gây ra).
3. Kiểm tra ứng suất ( do tải trọng ngoài ) tác dụng lên từng lớp đất.
4. Xác đònh độ lún của móng theo các phương pháp: cộng lún từng lớp, lớp
tương đương, Iegorov. So sánh các kết quả đã dự đoán được và cho nhận
xét.
5. Tính độ nghiêng của móng.
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
1
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
6. Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất hữu hiệu và xác đònh mức độ ổn đònh lún của
nền đất tại các thời điểm t
1
= 4 tháng, t
2
= 6 tháng, t
3
= 12 tháng sau khi thi

công.
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
2
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT.
LỚP
ĐẤT
PHÂN TÍCH CỢ HẠT ĐẤT
γ
(kM/m
3
)
Δ
W
(%)
W
nh
(%)
W
d
(%)
C
(kM/m
2
)
φ
0
k
t
(cm/s)

Thí nghiệm nén
% Mòn hơn (mm)
ε
1
(2,5)
ε
2
(5)
ε
3
(10)
ε
4
(20)
19,1 4,76 2,00 0,42 0,074 0,002
1 100 98 86 53 16 17,8 2,76 26 34 20 12 11 2.10
-6
0,728 0,719 0,684 0,646
2 100 88 85 73 45 9 19,5 2,68 18,5 35 20 31 15 3.10
-6
0,624 0,612 0,595 0,557
(Bảng 2)
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
3
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
Bài làm.
1. Xác đònh tên, trạng thái đất của các lớp đất theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Dựa vào bảng chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1 và 2 ta thấy cả 2 lớp đất đều có hệ số
dính c nên để xác đònh trạng thái của đất ta dựa vào chỉ số dẻo A.
Chỉ số dẻo A

1
của lớp đất 1:
A
1
= W
1
nh
– W
1
d
= 34 – 20 = 14
7≤ A
1
≤17 → lớp dất 1 là á sét.
Độ sệt B
1
cửa lớp đất 1:
B
1
=
d
1
nh
1
d
11
WW
WW



=
1
d
11
A
WW −
=
43,0
14
2026


0,25≤ B
1
≤0,5 → đất ở trạng thái dẻo.
Vậy lớp đất 1 có tên là á sét và ở trạng thái dẻo.
Chỉ số dẻo A
2
của lớp đất 2:
A
2
= W
2
nh
– W
2
d
= 35 – 20 = 15
7≤ A
1

≤17 → lớp dất 1 là á sét.
Độ sệt B
2
cửa lớp đất 2:
B
2
=
d
2
nh
2
d
22
WW
WW


=
2
d
22
A
WW −
=
1,0
15
205,18
−≈

B

2
< 0 → đất ở trạng thái rắn.
Vậy lớp đất 2 có tên là á sét và ở trạng thái rắn.
1.1 Xác đònh tên, trạng thái đất của các lớp đất theo tiêu chuẩn USCS.
LỚP
ĐẤT
PHÂN TÍCH CỢ HẠT ĐẤT
W
(%)
W
nh
(%)
W
d
(%)
% Mòn hơn (mm)
19,1 4,76 2,00 0,42 0,074 0,002
1 100 98 86 53 16 26 34 20
2 100 88 85 73 45 9 18,5 35 20
a)Xác đònh tên, trạng thái đất của lớp 1:
Dựa vào chỉ tiêu cơ lý ta có % mòn hơn của hạt có đường kính
D=0,074 mm lớn hơn 50% thì đây là đất hạt mòn, lớp đất này là đất vô cơ và với
W
nh
< 50%, theo tiêu chuẩn USCS thì ta có loại đất này là đất sét và với chỉ số dẻo
A=14, W
nh
= 34 ta thấy loại đất này nằm trên đường cấp phối A và ở khu vực CL vì
vậy dựa vào tiêu chuẩn USCS ta có lớp đất 1 là lớp đất sét có tính dẻo thấp.
b)Xác đònh tên, trạng thái đất của lớp 2:

Dựa vào chỉ tiêu cơ lý ta có % mòn hơn của hạt có đường kính
D=0,074 mm nhỏ hơn 50% và với W
nh
< 50% thì đây là đất hạt thô. Dựa vào bảng
chỉ tiêu cơ lý ta thấy có 100% hạt đất lọt qua rây có đường kính D=4,76mm và với
45% hạt đất lọt qua rây dó đường kính D = 0,074 nên lớp đất này có thể là cát bụi,
cát bụi-cát sét và cát sét, vì lớp đất này lẫn sét nên theo tiêu chuẩn USCS thì ta có
loại đất này là đất cát sét.
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
4
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
2. Tính và vẽ biểu đồ ứng suất tổng cộng σ
z
trong nền đất.
Lớp đất thứ nhất có hệ số rỗng:
e
0
=
1
)W01,01(.
w
n

γ
+γ∆
=
1
8,17
)26,01(10.67,2


+
= 0,89
trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ
đn
=
836,8
89,01
10)167,2(
e1
)1(
0
n
=
+

=
+
γ−∆
Lớp đất thứ nhất có hệ số rỗng:
e
0
=
1
)W01,01(.
w
n

γ
+γ∆

=
1
5,19
)185,01(10.68,2

+
= 0,63
trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ
đn
=
3,10
636,01
10)168,2(
e1
)1(
0
n
=
+

=
+
γ−∆
Biểu đồ đường cong nén e-p
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
0,89
0,728
0,719
0,684

0,646
0,63
0,624
0,612
0,595
0,557
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
0 5 10 15 20 25
e
p
5
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
2.1 Ứng suất do tải trọng bản thân gây ra:
Độ sâu (m) Ứng suất do trọng lượng bản thân
bt
z
σ
(kN/m
2
)

0 0
0,8 14,24
1,5 20,43
2,1 25,73
2,7 31,03
3,3 36,33
3,5 38,1
3,9 42,22
4,5 48,4
5,1 54,58
5,7 60,76
6,3 66,94
2.2 Ứng suất do tải ngoài gây ra:
p
0
=
W
M
F
N
h.
tb
±+γ
γ
tb
: trọng lượng riêng trung bình của vật liệu móng và đất đắp trên móng
thường lấy γ
tb
= 20
3

m/kN
h : độ sâu đặt móng
F, W : diện tích và môđun chống uốn của tiết diện đáy móng.
p
0
= 20.1,5 +
4,6
59
6,9
695
±
p
0max
= 111,6
2
m/kN

p
0min
= 93,2
2
m/kN

p
0tb
= 102,4
2
m/kN

Ứng suất gây lún tại đáy móng:

p = p
0
– γh
p
max
= 111,6 – (17,8.0,8 + 8,836.0,7) = 91,2
2
m/kN

p
min
= 93,2 – (17,8.0,8 + 8,836.0,7) = 72,8
2
m/kN

p
tb
=
2
8,722,91 +
= 82
2
m/kN

Ứng suất gây lún của các điểm nằm trên trục O tính với ứng suất gây lún ở đế
móng phân bố đều bằng p
tb
= 82
2
m/kN

. Chia móng thành 4 diện tích móng dùng
hệ số k
g
để tính, chia gốc O nằm ở vò trí đáy móng.
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
6
82
21,55
15,48
13,64
60,76
54,58
66,94
38,1
42,22
48,4
31,03
36,33
25,73
20,43
44,58
27,85
48,71
36,8
64,42
77,93
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
Điểm
Độ sâu
(m)

2,1
2
b
l
=
2,1
z
b
z
=
k
g
Pk4
g
p
z

bt
z
σ
bt
z
p
z
σ
σ
0 0 1,67 0 0,25 82 20,43 2,6
1 0,6 1,67 0,5 0,2376 77,93 25,73 3,03
2 1,2 1,67 1,0 0,1964 64,42 31,03 2,08
3 1,8 1,67 1,5 0,1485 48,71 36,33 1,34

4 2,0 1,67 1,67 0,1359 44,58 38,1 1,17
5 2,4 1,67 2,0 0,1122 36,8 42,22 0,87
6 3,0 1,67 2,5 0,0849 27,85 48,4 0,575
7 3,6 1,67 3,0 0,0657 21,55 54,58 0,395
8 4,2 1,67 3,5 0,0472 15,48 60,76 0,25
9 4,8 1,67 4,0 0,0416 13,64 66,94 0,2
Biểu đồ ứng suất
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
7
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
3. Kiểm tra ứng suất ( do tải trọng ngoài ) tác dụng lên từng lớp đất:
Áp lực tiêu chuẩn của các lớp đất:
Lớp đất thứ nhất với φ =11
0
tra bảng ta có A = 0,205; B = 1,835; D = 4,295 tra
bảng trò số m
1
, m
2
ta có m
1
= 1,2; m
2
= 1,0; hệ số k
tc
= 1,0
2
m
tc
21

tc
1
m/kN04,112
)12.295,4
5,1
836,8.7,08,17.8,0
5,1.835,1836,8.4,2.205,0(
0,1
0,1.2,1
)c.D'Bhb.A(
k
mm
R
=
+
+
+=
+γ+γ=
Lớp đất thứ hai với φ = 15
0
tra bảng ta có A = 0,275; B = 2,3; D = 4,845 tra bảng trò
số m
1
, m
2
ta có m
1
= 1,2; m
2
= 1,0; hệ số k

tc
= 1,0
)c.D'Bhb.A(
k
mm
R
zmy
tc
21
tc
2
+γ+γ=
+
b
y
=
aaF
2
y
−+
p
Hz
tc
y
N
F
=
σ
=
; N

tc
= N + F.h
m

tb
= 695 + 4.2,4.1,5.20 = 983
kN

p
Hz
tc
y
N
F
=
σ
=
=
12
82
983
=
8,0
2
4,24
2
bl
a =

=


=
b
y
=
aaF
2
y
−+
=
76,28,08,012
2
=−+

2
zmy
tc
21
tc
2
m/kN76,294
)31.845,4)
5,3
836,8.7,28,17.8,0
(5,3.3,23,10.76,2.275,0(
0,1
0,1.2,1
)c.D'Bhb.A(
k
mm

R
=
+
+
+=
+γ+γ=
+
Ứng suất tác dụng lên lớp đất 1:
σ
z
= p
0tb
= 102,4
2
m/kN

Ứng suất tác dụng lên lớp đất 2:
σ
z
= 17,8.0,8 + 2,7.8,836 + 4.0,1359[102,4 – (0,8.17,8 + 0,7.8,836)]
= 82,67
2
m/kN

So sánh ta thấy :
 Áp lực tác dụng lên lớp thứ nhất σ
z
= 102,4
2
m/kN

< áp lực tiêu chuẩn của nó
04,112R
tc
1
=
2
m/kN

Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
8
71,175
56,565
79,965
82
21,55
15,48
13,64
28,38
63,85
57,76
51,49
60,76
54,58
66,94
38,1
42,22
48,4
31,03
36,33
14,56

18,515
24,7
37,215
45,31
40,16
33,68
46,645
40,69
32,325
25,73
20,43
23,08
44,58
27,85
48,71
36,8
64,42
77,93
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
 Áp lực tác dụng lên lớp thứ hai σ
z
= 82,67
2
m/kN
< áp lực tiêu chuẩn của nó
76,294R
tc
2
=
2

m/kN

Vậy nền đất đảm bảo chòu tải trọng ổn đònh và ta có thể xác đònh độ lú của nền đất
bằng những phương pháo thường dùng.
4. Xác đònh độ lún của móng theo các phương pháp: cộng lún từng lớp, lớp tương
đương, Iegorov. So sánh các kết quả đã dự đoán được và cho nhận xét.
a) Xác đònh độ lún của móng theo các phương pháp cộng lún từng lớp:
ta có
6,0
4
4,2
4
b
==
vậy ta sẽ chia nền đất dưới đáy móng thành nhiều lớp phân tố có chiều dày h=0,6 m
Biểu đồ ứng suất ta đã có ở câu trên là:
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
9
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
Ta có chiều sâu vùng chòu nén H = 4,8 m kể từ đáy móng.
Kết quả tính toán:
Lớp
đất
Lớp
phân
tố
h
i

(m)

P
1i
2
m/kN

P
i
2
m/kN

P
2i
= P
1i
+ P
i
2
m/kN

e
1i
e
2i
i
i1
i2i1
h
e1
ee
S

+

=
(m)
I
1
2
3
4
0,6
0,6
0,6
0,2
23,08
28,38
33,68
37,215
79,965
71,175
56,565
46,645
103,045
99,555
90,245
83,86
0,74
0
0,72
7
0,72

5
0,72
4
0,68
3
0,68
4
0,69
1
0,69
5
0,01966
0,01494
0,01183
0,00336
II
5
6
7
8
9
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
40,16
45,31
51,49
57,76

63,85
40,69
32,325
24,7
18,515
14,56
80,85
77,635
76,19
76,275
78,41
0,61
7
0,61
4
0,61
1
0,60
9
0,60
7
0,60
1
0,60
3
0,60
3
0,60
3
0,60

2
0,00396
0,00409
0,00298
0,00224
0,00149
Vậy ΣS = 0,06455 m = 6,455 cm.
b) Xác đònh độ lún của móng theo các phương pháp lớp tương đương:
với
67,1
4,2
4
b
l
==
và lấy μ = 0,3 tra bảng ta có:

0
= 1,735 vậy chiều dày lớp tương đương : h
s
= Aω
0
.b = 1,735.2,4 = 4,164 m
Biểu đồ phân bố ứng suất gây lún dưới đế móng theo phương pháp lớp tương
đương xem như là phân bố tam giác, tương đương với diện tích p.h
s
. Tam giác có
đáy là p, chiều cao 2h
s
. Phạm vi chòu lú theo phương pháp lớp tương đương là

2h
s
=2.4,164=8,328 m. ng suất gây lún ở đáy móng lấy trò số trung bình là 82
2
m/kN
, biểu đồ ứng suất gây lún như hình vẽ.
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
10
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
20,43 82
29,265 72,15
38,1 62,3
70,69 31,15 z
1
=7,328m
z
2
=3,164m
103,28
Lớp
đất
Chiề
u
dày
(m)
z
i
kể
từ
đỉnh

biểu
p
1i

bt
z
p
i

gl
p
2i
= p
1i
+ p
i
e
1i
e
2i
a
0
=
)e1)(pp(
ee
i1i1i2
i2i1
+−

Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.

11
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
đồ σ
gl
1
2
2,0
6,328
7,328
3,164
29,265
70,69
72,15
31,15
101,415
101,84
0,72
6
0,60
5
0,68
3
0,59
4
0,0003453
0,00022
cm34,9m0934,00434,005,0
15,31.328,6.00022,05,72.2.0003453,0phaphaS
222o111o
==+=

+=+=
c) Xác đònh độ lún của móng theo các phương pháp Iêgôrôv:
Ta chọn chiều sâu chòu nén như trong phương pháp cộng lún từng lớp
H
chòu nén
= 4,8m
Bề mặt lớp thứ nhất ứng với z = 0
Đáy lớp thứ nhất ứng với z = 2 m
Bề mặt lớp thứ hai ứng với z = 2
Đáy lớp thứ hai ứng với z = 4,8 m
Vì Iegorov chỉ thành lập bảng trò số k cho trường hợp μ = 0,3 nên ta chọn gần đúng
cho cả 2 lớp đất với μ = 0,3. Tra bảng ta được hệ số k
Lớp thứ nhất
Ứng với bề mặt:
67,1
b
l
=
;
0
b
z
=
tra bảng ta có k = 0
Ứng với đáy:
67,1
b
l
=
;

83,0
4,2
2
b
z
==
tra bảng ta có k = 0,674
Lớp thứ hai
Ứng với bề mặt:
67,1
b
l
=
;
83,0
4,2
2
b
z
==
tra bảng ta có k = 0,674
Ứng với đáy:
67,1
b
l
=
;
2
4,2
8,4

b
z
==
tra bảng ta có k = 0,739
Trò số áp lực lún p = 82
2
m/kN

Xác đònh môđun biến dạng E
Tính β:
Đối với lớp đất thứ nhất ta chọn μ = 0,3:
743,0
3,01
3,0.2
1
1
2
1
22
=

−=
µ−
µ
−=β
Đối với lớp đất thứ hai ta chọn μ = 0,25:
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
12
M
1

0 M
2
82
72,8
91,2
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
833,0
25,01
25,0.2
1
1
2
1
22
=

−=
µ−
µ
−=β
Lớp
đất
Lớp
phân
tố
h
i

(m)
P

1i
2
m/kN

P
i
2
m/kN

P
2i
= P
1i
+ P
i
2
m/kN

e
1i
e
2i
i
21
p
ee
a

=
β

+
=
a
e1
E
1
Trò số
E
tb
I
1
2
3
4
0,6
0,6
0,6
0,2
23,08
28,38
33,68
37,215
79,965
71,175
56,565
46,645
103,045
99,555
90,245
83,86

0,740
0,727
0,725
0,724
0,683
0,684
0,691
0,695
0,000713
0,000604
0,000601
0,000622
1813,2
2124,4
2132,6
2059,4
2032,4
2
m/kN

II
5
6
7
8
9
0,4
0,6
0,6
0,6

0,6
40,16
45,31
51,49
57,76
63,85
40,69
32,325
24,7
18,515
14,56
80,85
77,635
76,19
76,275
78,41
0,617
0,614
0,611
0,609
0,607
0,601
0,603
0,603
0,603
0,602
0,000393
0,000340
0,000324
0,000324

0,000343
3427,4
3954,3
4141,9
4136,7
3890,6
3910,2
2
m/kN

Tính C:
4,2233
3,01
4,2032
1
E
C
22
1
1
=

=
µ−
=

9,4296
3,01
2,3910
1

E
C
22
2
2
=

=
µ−
=
Vậy độ lún của móng:

=

==

+

=

=
n
1i
i
1ii
cm24,6m0624,0)
9,4296
674,0739,0
4,2233
0674,0

(4,2.82
C
kk
b.pS
Nhận xét: Ta nhận thấy rằng kết quả tính toán độ lún của phương pháp lớp tương
đương không chính xác lắm vì ở đây ta tính toán độ lún của nền đất có 2 lớp đất
nên việc ta đưa trở về thành 1 lớp để tính toán sẽ trở nên không chính xác. Còn
với phương pháp Iegorov thì kết quả tính toán lún cũng không được tin tưởng lắm
vì trong bảng tra hệ số k ta chỉ có tra được hệ số k với μ = 0,3 nên việc tra bảng
hệ số k cũng không được chính xác dẫn đến việc tính toán độ lún cũng không
chính xác. Ở đây việc tính toán độ lún với phương pháp cộng lún từng lớp thì kết
quả tính toán có thể chính xác và tin tưởng được.
5.Tính độ nghiêng của móng.
Để tính độ nghiêng của móng ta sẽ tính lún ở 2 mép móng và độ
nghiêng móng được tính bằng công thức:
b
SS
tg
12

=θ≈θ
Tính lún ở 2 mép trên các trục M
1
, M
2
:
P
tg
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
13

Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
P
max
P
min
Điểm z (m)
33,3
2,1
4
b
l
==
b
z
k
g
8,72k2
gminp

2,91k2
gmaxp

0
1
2
3
4
5
6
7

8
9
0
0,6
1,2
1,8
2,0
2,4
3,0
3,6
4,2
4,8
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
0
0,5
1,0
1,5
1,67
2,0
2,5
3,0

3,5
4,0
0,25
0,2391
0,2038
0,1649
0,1532
0,1329
0,1085
0,0895
0,0748
0,0630
36,4
34,8
29,67
24,0
22,0
19,35
15,8
13,03
10,89
9,17
45,6
43,6
37,17
30,1
27,94
24,24
19,8
16,32

13,64
11,49
Điểm z (m)
b
l
b
z
k
T
4,18.k2
Tptg

ptgmaxpM
1
σ−σ=σ
ptgminpM
2
σ+σ=σ
0
1
2
3
4
5
6
7
0
0,6
1,2
1,8

2,0
2,4
3,0
3,6
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
3,33
0
0,5
1,0
1,5
1,67
2,0
2,5
3,0
0,25
0,175
0,119
0,090
0,0838
0,0714
0,0594
0,0514
9,2
6,44

4,38
3,312
3,084
2,628
2,186
1,89
36,4
37,16
32,79
26,788
24,856
21,56
17,614
14,43
45,6
41,24
34,05
27,312
25,384
21,98
18,0
14,92
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
14
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
8
9
4,2
4,8
3,33

3,33
3,5
4,0
0,0438
0,0364
1,612
1,34
12,028
10,15
12,5
10,51
Biểu đồ ứng suất trên các trục
M
1
0 M
2
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
15
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
Lớp
đất
lớp
phân
Chiều
dày h
bt
1
p σ=
e
1

Trên trục M
1
Trên trục M
2
p
2
e
2
S
1
p
2
e
2
S
2
I
1
2
3
4
0,6
0,6
0,6
0,2
23,08
28,38
33,68
37,215
0,740

0,727
0,725
0,724
59,86
63,36
63,47
63,035
0,712
0,710
0,710
0,710
0,009655
0,005906
0,005217
0,001624
66,5
66,025
64,36
63,565
0,707
0,708
0,709
0,710
0,011379
0,006601
0,005652
0,001624
II
5
6

7
8
9
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
40,16
45,31
51,49
57,76
63,85
0,617
0,614
0,611
0,609
0,607
63,36
64,9
67,51
71,0
74,94
0,607
0,607
0,606
0,605
0,604
0,002474
0,002602

0,001862
0,001492
0,001120
63,84
65,31
67,95
71,47
73,35
0,607
0,607
0,606
0,605
0,603
0,002474
0,002602
0,001862
0,001492
0,001493

== cm1952,3m031952,0S
1
;

== cm5179,3m035179,0S
2
Độ nghiêng móng:

rad00080675,0
400
1952,35179,3

b
SS
tg
12
=

=

=θ≈θ
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Pôn.
16
Bài tập lớn cơ học đất. GVHD: Trònh Bạch Tuyết.
6. Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất hữu hiệu và xác đònh mức độ ổn đònh lún của nền
đất tại các thời điểm t
1
= 4 tháng, t
2
= 6 tháng, t
3
= 12 tháng sau khi thi công.
Hệ số nén tương đối:
N/cm00273,0kN/m000273,0
164,4.2
164,3.328,6.00022,0328,7.2.0003453,0
h2
zha
a
22
22
s

n
1
iioi
om
==
+
==

Hệ số thấm:
845,0s/m10.6784,2
10.3
328,6
10.2
2
164,4.2
k
h
h2
k
8
88
n
1
i
i
s
m
==
+
==


−−

m/năm = 84,5cm/năm
Hệ số cố kết trung bình:
6
nom
m
vm
10.1,3
01,0.00273,0
5,84
a
k
C ==
γ
=
cm
2
/năm
Vì có thể thoát nước cả lên trên và xuống dưới ta xem nó thuộc trường hợp 0
của bài toán cố kết thấm 1 chiều, chiều dài đường thấm là h = h
s
= 4,164 m
Với thời gian t = 4 tháng = 1/3 năm, thừa số thời gian:
7,14
3
1
4,416.4
10.1,314,3

t
h4
C
N
2
62
2
s
vm
2
==
π
=
tra bảng ta không có giá trò N trong bảng vì N = 14,7 lớn quá.
Thực tế thì do cả 2 lớp đất này đều có hệ số thấm k lớn nên nền đất sẽ cố kết ngay
sau khi thi công do đó ta cũng có ứng suất hữu hiệu u = 0.
Vậy độ lún tại thời điểm sau 4 tháng, 6 tháng, 12 tháng sau khi thi công thì độ
lún của nền đất đều như nhau và nền đất đã hoàn toàn cố kết.
17

×