Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bộ đề thi học sinh giỏi các môn văn hoá cấp huyện năm 2014-2015 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.3 KB, 12 trang )

UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học 2014 – 2015
Môn thi : Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian phát đề )

Câu 1 ( 2 điểm )
Văn Quyến Và Thành Lương cách nhau 20m . Văn Quyến Cách tường
10m, Thành Lương cách tường 20m. Văn Quyến đá bóng năn trên sân về phía
tường sau khi bật tường bóng sẽ tới chỗ thành Lương( coi sự phản xạ của bóng
giống sự phản xạ ánh sáng) và vận tốc bóng bằng 6m/s
a. Hỏi phương chuyển động của bóng hợp với tường một góc bao nhiêu độ
b. Ngay sau đó Văn quyến thấy Thành Lương bị kèm chặt nên đã chạy theo
một đường thẳng để đón bóng bật ra. Nếu Văn Quyến chạy theo con
đường ngắn nhất thì vận tốc phải bằng bao nhiêu ?
Bài 2 : ( 2 điểm )
Có hai bình chứa hai chát lỏng đều là nước . Bình 1 chứa m1 = 3kg nước ở 600c
bình 2 chứa m2 = 2kg nước ở 400c
người ta lấy một ca nước ở bình 1 đổ sang bình 2 đến khi cân bằng nhiệt lại lấy
một ca nước từ bình 2 đổ sang bình 1 đến khi cân bằng nhiệt thì thấy bình 1 có
nhiệt độ = 580c
Tính khối lượng của một ca nước đã múc và nhiệt độ ở bình 2 khi đã cân bằng
nhiệt
Bài 3 : ( 3 điểm ) Cho mạch điện

Biết UMN = 24v ;R1 = 12Ω ; R2 = 9Ω ; R4 = 6Ω ;
điện trở ampe kế và dây nối khơng đáng kể
a. Cho R3 = 6Ω ; tìm cường độ dòng điện chạy qua R1 và cường độ dòng
điện qua R3 ; số chỉ của ampe kế


b. Thay ampe kế bằng vơn kế có điện trở rất lớn. Tìm R3 để vôn kế chỉ 16v
c. Khi cho R3 tăng thì số chỉ vơn kế tăng hay giảm
Bài 4 : ( 2 điểm ) Cho mạch điện

1


Nếu đặt vào hai điểm AB một hiệu điện thế U1 thì cơng suất của mạch điện =
176w. Nếu đặt vào hai điểm CD một hiệu điện thế U2 thì công suất của mạch
điện = 55w
Nếu đặt đồng thới U1 vào hai điểm AB và U2 vào hai điểm CD thì cơng suất của
mạch điện bằng bao nhiêu ?
Bài 5 ( 1 điểm )
Cho mạch điện

Cho các điện trở giống nhau .Khi dùng vôn kế không lý tưởng lần lượt đo hiệu
điện thế giữa hai đầu R3 và hai đầu R4 thì được U3 và U4 . Hãy chứng minh U4
= 1.5 U3
HẾT
( Đề thi gồm có 2 trang )
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh …………………… Số báo danh ……………………….

2


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn thi : Vật lý 9
Đề số : 01

Bài 1 : ( 2 điểm )

Phần
a

Đáp án
- Trong Tam giác vng ABE
Có AE2 = AB2 – BE2 →AE = 10√3

Điểm
1 điểm

- xét ∆AA’C ∽ ∆ BB’C
→ A’C / B’C = AC / BC = AA’ /BB’ = 1/2
→ B’C = 2 A’C → A’C = A’B’/ 3 =10 / √3
tgC = AA’ / A’ C = √3 → Góc A’CA = 600
b

1 điểm

-∆ACO có AC2 = AO2 + OC2 = 4CO2
→ AC = 2CO
Mặt khác :tAC + tCO = tAO

Bài 2
Phần


Đáp án
* Múc lần 1
Gọi t là nhiệt độ cân bằng ở bình 2
gọi m0 là khối lượng 1 ca nước
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ở bình 2:
Qtỏa = Qthu
M0 C ( 600 - t ) = M2 C ( t – 400 )

Điểm

3


M0 ( 60 – t ) = 2 ( t – 40 )
0.75 điểm
* múc lần 2
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ở bình 1:
Qtỏa = Qthu
( M1 - M0 ) C ( 600 - 580 ) = M0 C ( 580 – t )
2 ( 3 – m0 ) = m0 (58 –t )
0.75 điểm
từ (1) và (2) ta có t=430
M0 = 0.35 kg
Bài 3
Phần
a

Đáp án

0.5 điểm


Điểm
1.25 điểm

* I1 = UMN / R1 = 2A
*I234 = UMN / R234 = 2A
U3 = U34 = I234 . R34 = 6V
* I3 = U3 / R3 = 1A
Vậy số chỉ ampe kế là : IA = I1 + I3 = 3 A
b

* U1 = UMN – Uv = 8V
* I1 = U1 / R1 = 2/3 A
* Tại điểm C : ta có I4 = I2 + I3

1.25 điểm

c

Khi R3 tăng thì R13 tăng → RAC tăng →RMN tăng
→IM giảm → U4 giảm theo→U123 = UMN – U4
(tăng)→ I2 tăng
mặt khác I13 = I4 – I2 →I13 giảm→U1 giảm
mặt khác UV = UMN – U1 →UV tăng

0.5 điểm

Đáp án
* khi chỉ đặt vào AB một hiệu điện thế U1 thì :
P1 = U12 / 2R0


Điểm
0.25 điểm

Bài 4
Phần

4


* khi chỉ đặt vào AB một hiệu điện thế U2 thì :
0.25 điểm
2
P2 = U2 / 2R0
* khi chỉ đặt đồng thời vào AB một hiệu điện thế U1
và vào CD một hiệu điện thế U2 thì :
Tại E ta có I0 = I1 + I2
mặt khác U1 = I0 R0 +I1 R0 = R0 ( 2I1 + I2) (1)
U2 = I0 R0 +I2 R0 = R0 ( 2I2 + I1) (2)
từ (1) và (2) ta có :

0.5 điểm

Mặt khác ta có P = I02 R0 + I12 R0 + I22 R0
0.5 điểm

mặt khác ta lai có :

từ (1) ,(2), (3), (4) ta có :


0.5 điểm

Bài 5
Phần

Đáp án

Điểm
1 điểm

* khi mắc vơn kế song song với R3 ta có :

5


* khi mắc vôn kế song song với R4 ta có :

Từ (1) và (2) ta có U4 = 1,5 U3

6


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học 2014 – 2015
Môn thi : Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian phát đề )


Câu 1 : ( 2 điểm ) Một đồn chiến sỹ có chiều dài tổng cộng là 500m đi đều với
vận tốc là 6m/s. Một người chiến sỹ ở đầu hàng chạy xuống cuối hàng để
truyền lệnh rồi lại chạy về đầu hàng thì mất thời gian 10 phút . Tính vận tốc
chạy của người chiến sỹ đó
Câu 2 : ( 2 điểm )
nếu trong tay chúng ta chỉ có chất lỏng là nước( có nhiệt dung riêng là cn đã
biết , một nhiệt lượng kế ( có nhiệt dung riêng CK đã biết ), một nhiệt kế, một
cái cân và bộ quả cân đủ dùng, một bình đun , dây buộc đủ dùng và bếp
Em hãy nêu cách để xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn
Câu 3 : ( 3 điểm )
Cho mạch điện

R1 = 8Ω ; R2 = 10Ω; R3 = 6Ω ; R4 =3Ω ; R5 =2Ω ; R6 =3Ω
UAB = 10v . Điện trở ampe kế và dây nối khơng đáng kể . Vơn kế có điện trở
rất lớn
a. Tìm số chỉ của am pe kế và vơn kế
b. Đổi vị trí của ampe kế và vơn kế thì số chỉ am pe kế và vơn kế = bao
nhiêu ?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Cho mạch điện

7


Nối từ vịng dây = hai điện trở như hình vẽ. Biết R1 = 15Ω ; R2 = 10Ω và U MN
= 30v , vịng dây có điện trở R0 = 40Ω
a. Tìm vị trí của B để hiệu điện thế giữa hai đầu R2 = 15v
b. Tìm vị trí của B để dòng điện qua R2 là nhỏ nhất
Câu 5 : ( 2 điểm )
Cho mạch điện gồm một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U khơng đổi

như hình vẽ. Làm thế nào để xác định hiệu điện thế U và điện trở trong R0 khi
chỉ có một vơn kế và một ampe kế khơng lý tưởng và một biến trở và dây dẫn
đủ dùng không được mắc am pe kế trực tiếp vào hai điểm AB

HẾT
( Đề thi gồm có 2 trang )
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh …………………… Số báo danh ……………………….

8


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi : Vật lý 9
Đề số : 02

Bài 1:
Phần

Đáp án

Giả sử người đầu hàng chạy quay lai tơi B’ thì gặp
người cuối hàng và khi đó đâu đồn quân cũng đi tới
điểm A’
Giả sử sau khi truyền lệnh song người chiến sỹ chạy
quay lại tới C thì về tới đầu hàng
Gọi t1 là thời gian người chiến sỹ chạy từ A đến B’ và

đó cũng là thời gian đoàn chiến sỹ đi từ B đến B’ và đi
từ A đến A’
Gọi v0 là vận tốc chạy của người chiến sỹ
Ta có : AB’ + BB’ = AB
V0 . t1 + v1 . t1 = 0.5
V0 . t1 + 6 . t1 = 0.5
( V0 + 6 ) t1 = 0.5 (1)
Gọi t2 là thời gian người chiến sỹ chạy từ B’ quay lại
đầu hàng tại C và cũng là thời gian đoạn quân đi tử A’
đến C
B’C – CA’ = A’B’
V0 . t2 – v1 .t2 = 0.5
V0 .t2 - 6 .t2 = 0.5
(V0 – 6 ) t2 = 0.5 (2)

Điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

từ (1) và (2) ta có :

*mặt khác ;

từ (3) và (4) ta có :
9


0.5 điểm


từ (1 ) và (5 ) ta có : V2 – 6v - 36 = 0
v = 9,7 km/h

0.5 điểm

Bài 2 :
Phần Đáp án
Điểm
* Dung cân cân khối lượng của bình nhiệt lượng kế là
mk
* Đổ nước vào bình cân khối lượng của nước và binh là
m0 suy ra được khối lượng của nước trong bình là mn =
2 điểm
m0 – mk
* Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ban đầu của bình và nước
là t2
* Dùng cân cân khối lượng của vật là mv
* Dùng dây buộc vật thả vào nước đang đun sôi ,dùng
nhiệt kế đo nhiệt độ của nước đang sôi là t1( cũng là nhiệt
độ ban đầu của vật ) đồng thời lấy vật ra và thả nhanh
vào nước trong bình nhiệt lượng kế
* Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của hỗn hợp khi đã có cân
bằng nhiệt là t
*Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt và tính nhiệt
dung riêng của vật;
QTỏa = Q thu
Mk ck( t – t2 ) + mn cn (t –t2 ) = mv cv ( t1 – t)

Bài 3 :

Phần
a

Đáp án
* R134 = R34 + R1 = 10Ω

Điểm

* R = R5 + R6 + R1234 = 10Ω
*I=

U
= 1 A = I1234
R

10


* U134 = U2 = I1234 . R1234 = 5 V

* Số chỉ ampe kế là :
IA = I34 = 0,5 A
* U34 = U4 = I34 . R34 = 1V
*U5 = I5 . R5 = 2V
* Số chỉ vôn kế là :
UV = U4 + U5 = 3V

1 điểm

0,75 điểm

b

Phân tích mạch điện : {( R2 nt R3 ) // R1} nt R6
* R23 = R2 + R3 = 16Ω

* U123 = I123 .R123 = 19,2 V
I23 = U23 R23 = 1.2 A
• U 3 = I3 . R3 = 7,2V =Uv
• vậy số chỉ vơn kế là 7,2 V

Bài 4 :
Phần Đáp án
a

0.75điểm
0,5điểm

Điểm

1điểm

11


b

1điểm
Bài 5 :
Phần


Đáp án
* mắc{ (A) // (V)}nt Rb vào 2 điểm AB
Thì RA = Uv / IA
* mắc{ Rb // (V)} nt (A) vào 2 điểm AB
Thì IA = Io =IbV = I
mặt khác U = U0 + UA + Uv = I . R0 + I . RA + Uv ( 1)
* điều chỉnh biến trở ta lại có
U = U0’ + UA’ + Uv’ = I’ . R0 + I’ . RA + Uv’ ( 2)
từ (1) và (2) ta có :
I . R0 + I . RA + Uv = I’ . R0 + I’ . RA + Uv’

Điểm

1 điểm

12



×