Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

bộ đề thi học sinh giỏi các môn văn hoá cấp huyện năm 2014-2015 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.6 KB, 10 trang )

UBND HUYấN LNG TI
PHềNG GIO DC V O TO
THI CHN HC SINH GII CP HUYN
Nm hc 2014-2015
Mụn thi: a lớ lp 9
Thi gian lm bi: 120 phỳt ( khụng k thi gian phỏt )
( 1)
Cõu 1: (2,5 im)
Da vo Atlỏt a lớ hóy so sỏnh a hỡnh vựng nỳi ụng Bc Bc B v vựng nỳi
Tõy Bc Bc B.Nờu giỏ tr ca a hỡnh min nỳi nc ta.
Cõu 2: (1,5 im)
Cú mt c gi, sinh nht ln th 25 ca c thỡ va trũn 100 tui. Vy c sinh
vo ngy thỏng no? Hóy da vo kin thc ó hc gii thớch?
Cõu 3: : (2,0 im)
a.Ti sao vic lm ang l vn xó hi gay gt nc ta hin nay ?
b. Hóy nờu cỏc gii phỏp ch yu gii quyt vn vic lm nc ta
hin nay?
Câu 4 (4 điểm)
Cho bng s liu:
Nng sut lỳa ca ng bng Sụng Hng,ng bng sụng Cu Long v c nc
(t/ha)
Nm
Vựng
1995 2000 2002
ng bng sụng Hng 44,4 55,2 56,4
ng bng sụng Cu Long 40,2 42,3 46,2
C nc 36,9 42,4 45,9
a, T bng s liu hóy v biu th hin nng sut lỳa ca ng bng sụng Hng,
ng bng sụng Cu Long v c nc .T biu ó v rỳt ra nhn xột v nng
sut lỳa ca ng bng sụng Hng vi ng bng sụng Cu Long v c nc
b, Hãy nêu ý nghĩa của việc sản xuất lơng thực ở Đồng bằng sông Hồng?


c, Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển
sản xuất lơng thực?
Ht
( thi gm cú mt trang)
Thớ sinh khụng c phộp s dng ti liu, cỏn b coi thi khụng gii thớch gỡ thờm.
H v tờn thớ sinh ; S bỏo danh
UBND HUYấN LNG TI Hng dn chm
PHềNG GIO DC V O TO Mụn thi: a lớ Lp 9
(Đề 1)
Câu 1:( 2,5 điểm)
Ý,phần Đáp án Điểm
1 *So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Vùng núi Đông Bắc
- Phạm vi:nằm ở tả ngạn
sông Hồng đi từ dãy núi
Con Voi đến vùng đồi
ven biển Quảng Ninh.
- Độ cao thấp: là vùng
đồi núi thấp.
-Cao nhất vùng là Tây
Côn Lĩnh 2419m
-Hướng núi chính:
hướng vòng cung và
vùng đồi phát triển rộng

- Địa hình đón gió nùa
đông bắc vào sâu, khí
hậu lạnh nhất cả
nước,vành đai nhiệt đới
xuống thấp.
- Địa hình cácxtơ là phổ
biến
- Cảnh đẹp nổi tiếng : Ba
Bể, Hạ Long
Vùng núi Tây Bắc
- Phạm vi: nằm giữa sông
Hồng và sông Cả.
- Độ cao lớn: là những dải núi
cao,những sơn nguyên đá vôi
hiểm trở.
- Cao nhất vùng là Phan-xi-
păng3143m
- Hướng núi chính là : hướng
tây bắc đông nam
- Địa hình chắn gió đông bắc
và gió tây nam gây nên hiệu
ứng phơn mạnh, khí hậu khô
hạn , nhiều vành đai tự nhiên
theo chiều cao.
- Địa hình cácxtơ là phổ biến.
- Cảnh đẹp nổi tiếng như: Sa
Pa, Mai Châu
2 * Gía trị của địa hình miền núi
- Nhiều cảnh đẹp, nhiều vườn quốc gia,khu bảo tồn,hang
động đẹp,khí hậu trong lành phát triển du lịch

-Miền núi có các con sông lớn dốc có tiềm năng thủy điện
lớn.
-Khu vực tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản thuân lợi
cho việc phát triển công nghiệp đa ngành( công nghiệp
khai khoáng, luyện kim )
- Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nền nông- lâm
nghiệp nhiệt đới,trồng cây công nghiệp lâu năm,dược
liệu ,là nơi cư trú của nhiều sinh vật .
- Địa hình rộng lớn với nhiều đồng cỏ tạo điều kiện thuận
0,2 đ
0,2 đ
0,2đ
0,2đ
lợi để chăn nuôi gia súc 0,2 đ
Học sinh trả lời thiếu một ý trừ 0,2 điểm
Câu 2 ( 1,5 điểm )
Ý, phần Đáp án Điểm
1 - Sinh nhật lần thứ 25 của cụ thì tròn 100 tuổi: Vậy cụ sinh
vào ngày 29/2
0,5 điểm
2 - Vì:
+ Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo 1 vòng quanh Mặt
Trời là 365 ngày 6 giờ, nhưng trong một năm lịch có 365
ngày, như vậy cứ 1 năm thì dư 6 giờ. Nên 4 năm sẽ dư 24
giờ (1 ngày)
+ Để cho năm lịch và năm thiên văn không lệch nhau nên
cứ 4 năm có 1 năm nhuận, năm nhuận có 366 và ngày nhuận
là ngày 29/2. Do đó cụ già này cứ 4 năm mới có 1 lần sinh
nhật, vậy lần sinh nhật thứ 25 thì cụ tròn 100 tuổi (25 x 4 =
100 tuổi).

0,5 điểm
0,5 điểm
Học sinh chỉ trả lời đúng ngày sinh mà không giải thích được thì chỉ cho 0,5 điểm
thiếu một ý trừ 0,5 điểm.
Câu 3( 2 Điểm )
Ý,
phần
Đáp án
Điểm
a * Giải quyết việc làm đang là vấn dề xã hội gay gắt ở nước
ta vì:
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn nhiều. Năm
2005 trung bình cả nước có 2,1% thất nghiệp, 8,1% thiếu
việc làm.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn la
9,3%.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,3%, ở nông thôn là
1,1%.
- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm chủ yếu ở vùng đồng
bằng, trong khi đó ở vùng trung du và miền núi vẫn thiếu
lao động.
- Không giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ gây lãng phí về
nguồn lao động, ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế xã
hội.
0,5đ
0,5đ
b * Phng hng gii quyt vic lm:
- Phõn b li dõn c v ngun lao ng.
- Thc hin tt chớnh sỏch dõn s k hoch hoa gia ỡnh.
- a dng cỏc hot ng sn xut y mnh hot ng

kinh t nụng thụn.
- Phỏt trin cụng nghip v dch v
- Tng cng hp tỏc liờn kt thu hỳt vn u t ca
nc ngoi, m rng sn xut hng xut khu.
- M rng v a dng húa cỏc loi hỡnh o to hng
nghip dy ngh.
- y mnh xut khu lao ng.
1 im
Hc sinh tr li thiu mt ý tr 0,2 im
Cõu 4 ( 4 im )
í,phn ỏp ỏn im
a *V biu hỡnh ct trờn mt h trc ta : mt nm
cú 3 cụt,mt ct ca BSH,mt ct BSCL v mt ct
c nc.Cỏc nm phi chia ỳng t l khong cỏch.
-Biu phi cú chỳ gii rừ rng, chớnh xỏc sch p v
cú tờn biu
* Nhn xột:
- Nng sut lỳa ca BSH tng liờn tc v luụn cú nng
sut cao nht( dn chng)
-Nng sut lỳa ca BSH qua cỏc nm u cao hn
BSCL v c nc( dn chng)
0,5
0,5

0,5
b *ý nghĩa của việc sản xuất lơng thực ở Đồng bằng sông
Hồng :
- Đảm bảo nhu cầu lơng thực cho nhân dân của vùng,
góp phần đảm bảo an ninh lơng thực quốc gia và xuất
khẩu

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (lơng thực hoa màu),
góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lơng
thực, thực phẩm
- Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài
nguyên (đất trồng, nguồn nớc, )
0,25
0,25
0,25
0,25
c - Những điều kiện để phát triển sản xuất lơng thực ở
Đồng bằng sông Hồng :
* Những thuận lợi :
- Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích lớn, thuận lợi
cho việc sản xuất lơng thực với quy mô lớn. Điều kiện
khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ
- Nguồn lao động đông, trình độ thâm canh cao nhất nớc
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là
0,75
mạng lới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất
- Có các chính sách mới của Nhà nớc (chính sách về đất,
thuế, giá, )
* Những khó khăn :
- Bình quân đất canh tác trên đầu ngời thấp (dới
0,05ha/ngời), đất bị chia cắt manh mún, hạn chế cho việc
cơ giới hóa sản xuất
- Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá
trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất
lơng thực ở một số địa phơng bị thu hẹp, bị suy thoái
- Thời tiết diễn biến thất thờng, tai biến thiên nhiên thờng

xảy ra (bão lụt, hạn, rét hại, )
- Thu nhập từ sản xuất lơng thực còn thấp ảnh hởng đến
việc phát triển sản xuất (thiếu vốn đầu t, chuyển diện tích
đất sản xuất lơng thực sang mục đích khác, lực lợng lao
động có trình độ bị hút về các thành phố, )
0,75
Biu phi chớnh xỏc sch p nu khụng ghi s liu ,khụng cú tờn v khụng chỳ
gii thỡ khụng cho im.
Tr li thiu mt ý tr 0,25 im.
UBND HUYấN LNG TI
PHềNG GIO DC V O TO
THI CHN HC SINH GII CP HUYN
Nm hc 2014-2015
Mụn thi: a lớ lp 9
Thi gian lm bi: 120 phỳt ( khụng k thi gian phỏt )
( 2)
Cõu 1( 2 im)
Chng minh rng dõn c nc ta phõn b khụng hp lớ.Nờu nguyờn nhõn v hu qu.
Cõu 2( 2,5 im)
Cho bảng số liệu sau : Nhiệt độ và lợng ma các trạm khí tợng Hà Nội, Huế
và Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng
Trạm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hà Nội
Độ cao :
5m
Vĩ độ :
21
0

01B
Kinh độ :
105
0
48Đ
Nhiệt
độ
(
0
C)
16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Lợng
ma
(mm)
18,6 26,2
43,
8
90,1
188,
5
239,9
288,
2
318,
0
265,4 130,7 43,4 23,4
Huế
Độ cao :
11m
Vĩ độ :

16
0
24B
Kinh độ :
107
0
41Đ
Nhiệt
độ
(
0
C)
20,0 20,9
23,
1
26,0 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8
Lợng
ma
(mm)
161,
3
62,6
47,
1
51,
6
82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
TP Hồ
Chí Minh
Độ cao :

11m
Vĩ độ :
10
0
47B
Kinh độ :
106
0
40Đ
Nhiệt
độ
(
0
C)
25,8 26,7 27,9
28,
9
28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Lợng
ma
(mm)
13,8 4,1 10,5 50,4
218,
4
311,7 293,7
269,
8
327,0 266,7 116,5 48,3
Dựa vào bảng trên, em hãy :
a/ Nêu nhận xét về nhiệt độ và lợng ma của ba trạm Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ

Chí Minh trong thời kì từ tháng 11 đến tháng 4.
b/ Nêu nhận xét chung về khí hậu nớc ta trong mùa đông.
Cõu 3: (1,5 im)
a, na cu Bc vo ngy 22/6( h chớ) v ngy 22/12( ụng chớ)v trớ ca Trỏi t i
vi Mt tri nh th no? Kt qu?
b, nc ta s phõn chia cỏc mựa Xuõn ,H, Thu , ụng nh th no ? Vỡ sao?
Cõu 4( 3 im)
Da vo bng sau:
T trng cỏc ngnh cụng nghip trng im trong c cu giỏ tr sn xut cụng
nghip nc ta nm 2002( n v:%)
Cỏc ngnh %
Khai thỏc nhiờn liu 10,3
in 6
C khớ, in t 12,3
Húa cht 9,5
Vt liu xõy dng 9,9
Ch bin lng thc, thc phm 24,4
Dt may 7,9
Các ngành công nghiệp khác 17,9
a, Từ bảng số liệu trên em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các ngành công nghiệp
trọng điểm ở nước ta năm 2002,
b,Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích về cơ cấu các ngành công nghiệp trọng
điểm.
Câu 5:(1 điểm)
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng
trồng chè lớn nhất nước?
. Hết
(Đề thi gồm có hai trang)
Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ; Số báo danh

UBND HUYÊN LƯƠNG TÀI Hướng dẫn chấm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Địa lí Lớp 9
Đề 2
Câu 1: (2 điểm)
Ý,
phần
Đáp án Điểm
a * Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi cao
nguyên:
- Đồng bằng, ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ dân số cao:
đồng bằng sông Hồng: từ 501-2000 người/km
2
; sông Cửu Long: từ
501-1000 người/km
2
.
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ dân số thấp:
0,75đ
Tây Bắc, Tây Nguyên chủ yếu dưới 50 người/km
2
và từ 50 - 100
người/km
2
; vùng Bắc Trung Bộ mật độ chủ yếu dưới 100
người/km
2
.
- Đồng bằng sông Hồng mật độ cao nhất nước ta: 501-2000
người/km

2
.
- Duyên hải miền Trung: 101-200 người/km
2
và 201-500
người/km
2
.
- Cửu Long phần lớn 101-200 người/km
2
và vùng phù sa ngọt 201-
500 người/km
2
.
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn: thành thị chiếm 26,9%
còn nông thôn 73,1% dân số.
0,25đ
b * Nguyên nhân:
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (nơi thuận lợi dân cư
đông).
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ (vùng khai thác sớm có dân cư
đông như đồng bằng sông Hồng).
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên
nhiên.
* Hậu quả:
Sự phân bố dân cư chưa hợp lý gây khó khăn trong việc sử dụng
hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
Học sinh trả lời thiếu một ý trừ 0,25 điểm
Câu 2: (2,5 điểm)
Ý,
phần
Đáp án Điểm
a
Nhận xét về nhiệt độ và lợng ma của ba trạm Hà Nội, Huế và Thành
phố Hồ Chí Minh trong thời kì từ tháng 11 đến tháng 4 :
* Về nhiệt độ :
- Hà Nội có hai tháng nhiệt độ dới 18
0
C ( Tháng 1, tháng 2) không có
tháng nào nhiệt độ trên 24
0
C
- Huế có ba tháng nhiệt độ dới 21
0
C (Tháng 12, tháng 1, tháng 2)
- Thành phố Hồ Chí Minh không có tháng nào nhiệt độ dới 25
0
C
=> Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam
* Về lợng ma :
- Hà Nội không có tháng nào lợng ma dới 15mm
- Huế không có tháng nào lợng ma dới 47mm. Các tháng 11,12,1 có l-
ợng ma nhiều, nhất là tháng 11 (lợng ma 580,6)
- Thành phố Hồ Chí Minh có 3 tháng lợng ma rất ít, nhất là tháng 2, l-
ợng ma chỉ 4,1mm
=> Lợng ma rất khác nhau giữa ba địa điểm, Huế có lợng ma nhiều

nhất, Thành phố Hồ Chí Minh có 3 tháng rất khô hạn.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
* Nhận xét chung :
- Hà Nội có mùa đông khá lạnh và không quá khô hạn
- Huế có mùa đông ấm và nhiều ma
- Thành phố Hồ Chí minh không có mùa lạnh và có nhiều tháng rất khô
hạn
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hc sinh tr li thiu mt ý tr 0,25 im
Cõu 3( 1,5 im)
í,phn ỏp ỏn im
a - na cu bc vo ngy 22/6( H chớ) Trỏi t ng nhiu nht v
phớa Mt Tri nhn c nhiu nhit v ỏnh sỏng,ú l mựa núng.
- Vo ngy 22/12( ụng chớ) Trỏi t chch xa Mt Ti nhiu nht
nờn nhn c ớt nhit v ỏnh sỏng ú l mựa lnh.
0,5
0,5
*S phõn húa cỏc mựa nc ta:
- Nc ta nm trong khu vc nhit i quanh nm núng,s phõn húa
cỏc mựa khụng rừ rt . min Bc tuy cú bn mựa nhng mựa xuõn
v mựa thu ch mang tớnh cht chuyn tip ngn.Cũn min Nam hu

nh núng quanh nm ch cú hai mựa l mt mựa khụ v mt mựa
ma.
0,5
Hc sinh tr li thiu mt ý tr 0,5
Cõu 4( 2,5 )
í, phn ỏp ỏn im
a - V biu hỡnh trũn chia ỳng t l phn trm,s .chỳ gii sch
p v cú tờn biu .
1
b * Nhn xột:
-Cơ cấu ngành công nghiệp trọng điểm nước ta đa dạng( dẫn chứng)
- Tỉ trọng các ngành công nghiệp trọng điểm có sự chênh lệch:
chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm( 24,4%), thứ hai là có tỉ trọng nhỏ nhất là
công nghiệp điên (6%).
* Giải thích:
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp:
+ Khoáng sản phong phú( dẫn chứng)
+Nguồn thủy năng của sông suối dồi dào
+Tài nguyên đất,nước, khí hậu, rừng, thủy sản phong phú có nhiều
thuận lợi cho phát triển nông lâm ngư nghiệp, từ đó tạo ra nguồn
nông sản phong phú là cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
nông sản
+ Nguồn lao động đồi dào , có khả năng tiếp thu KHKT giàu kinh
nghiệm trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
+ Có nhiều chính sách phát triển công nghiệp đặc biệt là chính sách
công nghiệp hóa gắn với nền kinh tế nhiều thành phần,đổi mới cơ
chế quản lí KT và đổi mới chính sách KT đối ngoại.
+Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện
+Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng

0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Học sinh trả lời thiếu một ý trừ 0,25 điểm.
Câu 5: (1 điểm)
Ý,phần Đáp án Điểm
-Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt. Trung du miền núi Bắc Bộ có
nền địa hình cao,khí hậu nhiệt đới ẩm,có mùa đông lạnh và có nhiều
diện tích đất feralít thích hợp để trồng chè.
- Có vùng trung du và các đồi thấp thuận lợi cho việc thành lập các
vùng chuyên canh chè.
- Chè là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao.Người dân có kinh
nghiệm trong trồng và chế biến chè.
- Được nhà nước quan tâm đầu tư vốn,xây dựng cơ sở chế biến chè,
đầu tư khoa học kĩ thuật.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước được mở rộng: là thức
uống được ưa chuộng trong nước và thế giới
0,2đ
0,2 đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
Học sinh trả lời thiếu một ý trừ 0,2 điểm

×