UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
HUYỆN
NĂM HỌC: 2014-2015
Môn : Hóa học - Lớp : 9
Thời gian: 120 phút
( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI: ĐỀ 1
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Có 5 dung dịch bị mất nhãn, mỗi dung dịch chứa một trong các chất sau:MgCl
2
,
FeCl
2
, BaCl
2
,FeCl
3
,AlCl
3
. Chỉ được dùng thêm một dung dịch khác để làm thuốc thử,
hãy nhận ra từng dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (1,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng trực tiếp theo sơ đồ biến hóa 2 chiều sau:
Câu 3: ( 2 điểm)
Cho một hỗn hợp gồm Na và Al vào nước ( có dư). Sau khi phản ứng ngừng, thu
được 4,48 lít khí H
2
và còn dư lại một chất rắn không tan. Cho chất này tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí và một dung dịch. Các khí đo ở
đktc. Tìm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 4: (2,5 điểm)
Hai thanh kim loại giống nhau ( đều cùng nguyên tố R, hóa trị II) và cùng khối
lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
và thanh thứ hai vào dung dịch
Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian khi số mol hai muối phản ứng bằng nhau, lấy hai thanh kim
loại khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn thanh thứ hai tăng
28,4%. Xác định R.
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho 80g bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO
3
, sau một thời gian phản ứng, đem lọc
thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng
xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn
E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn
SO
2
S
7
2
H
2
SO
4
CuSO
4
3
4
5
6
1
8
Na
2
SO
3
đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
và
xác định kim loại R.
Biết: Na = 23; Al = 27; Cu = 64; Pb = 207; N = 14; O = 16; Ag = 108
Hết
(Đề thi gồm có 2 trang)
Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ; Số báo danh
UBND HUYÊN LƯƠNG TÀI Hướng dẫn chấm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Hóa Học - Lớp 9
Câu 1 ( 1.5 điểm )
Thuốc thử dùng để nhận biết các chất đã cho là: dung dịch NaOH
- Cho dung dịch NaOH từ từ cho đến dư
o Dung dịch nào tạo ra kết tủa màu nâu thì dung dịch đó là FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3 NaCl
o Dung dịch nào tạo ra kết tủa trắng không đổi màu là MgCl
2
MgCl
2
+ 2 NaOH Mg(OH)
2
+ 2 NaCl
o Dung dịch nào tạo ra kết tủa màu trắng xanh sau đó bị hóa nâu trong không
khí là FeCl
2
FeCl
2
+ 2 NaOH Fe(OH)
2
+ 2 NaCl
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2 H
2
O 4 Fe(OH)
3
o Dung dịch nào tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư là
AlCl
3
AlCl
3
+
3 NaOH Al(OH)
3
+ 3 NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+2 H
2
O
o Dung dịch nào không tạo ra kết tủa là BaCl
2
- Nhận ra được mỗi chất thì cho 0,3 điểm trong đó phương trình hóa học cho 0,15 điểm
Câu 2: (1,5 điểm)
1, S+ O
2
t
0
SO
2
2, SO
2
+ 2 H
2
S 3S + 2 H
2
O
3, SO
2
+ 2H
2
O+Br
2
H
2
SO
4
+ 2HBr
4, 2H
2
SO
4 (đặc)
+ Cu t
0
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO2
5, H
2
SO
4
+ CuO CuSO
4
+ H
2
O
6,
CuSO
4
+ H
2
S CuS
+ H
2
SO
4
7,
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
8,
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
- Mỗi phương trình đúng cho 0,175 điểm, riêng phương trình 3 và 4 mỗi phương trình
đúng cho 0,225 điểm
Câu 3: (2 điểm)
- Cho Na và Al vào nước:
o 2 Na + 2 H
2
O
2 NaOH +
H
2
(1)
o 2 Al + 2 H
2
O
+ 2 NaOH 2 NaAlO
2
+ 3
H
2
(2)
(0,5
điểm)
- Chất rắn còn lại sau PƯ (1), (2) là Al
o 2 Al + 3 H
2
SO
4 (loãng)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
(3)
Gọi x à số mol Na trong hỗn hợp đầu.
Từ (1) → n
Na
= n
NaOH
= x (0,375 điểm)
Từ (2) → n
Al
tan trong dung dịch kiềm là x
Từ (1) và (2) → số mol H
2
tạo ra khi cho Na, Al vào nước là:
0,5x + 1,5x = 2x = 4,48/22,4 = 0,2 (0,25 điểm)
→ x = 0,1
Từ (3) → số mol Al dư tác dụng với H
2
SO
4
là:
n
Al
= 2/3 n
H2
= 2/3 x (3,36/22,4) = 0,1 (mol) (0,375 điểm)
Vậy số mol Na ban đầu = 0,1 mol → m
Na
= 0,1 x 23 = 2,3 g (0,25 điểm)
Số mol Al ban đầu = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol (0,25 điểm)
→ m
Al
= 0,2 x 27 = 5,4 g
Câu 4: (2,5điểm)
Giả sử mỗi phản ứng có 1 mol muối tham gia :
R + Cu(NO
3
)
2
→ R(NO
3
)
2
+ Cu (0.25Đ)
1 1 1 1 (mol) (0.25Đ)
R + Pb(NO
3
)
2
→ R(NO
3
)
2
+ Pb (0.25Đ)
1 1 1 1 (mol) (0.25Đ)
Thanh thứ I giảm : (R – 64) gam
Thanh thứ II tăng: (207 – R) gam
Theo đề bài ta có :
R 64 0,2
207 R 28,4
−
=
−
giải ra R = 65 ( Zn) (1 Đ)
Câu 5: ( 2,5điểm)
a.
TN1: Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag (0.2 Đ)
x 2x x 2x (mol)
Ta có : 216x – 64x = 95,2 – 80 = 15,2 giải ra x = 0,1 mol (0.5 Đ)
TN2: Dung dịch A
3 2
3
Cu(NO )
AgNO
: 0,1 mol
: y (mol)
Vì dung dịch D chỉ có một muối nên các muối trong A đều phản ứng hết
Pb + 2AgNO
3
→ Pb(NO
3
)
2
+ 2Ag (0.25 Đ)
0,5y y 0,5y y (mol) (0.25Đ)
Pb + Cu(NO
3
)
2
→ Pb(NO
3
)
2
+ Cu (0.25 Đ)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
Theo đề bài ta có: 0,5y + 0,1).207 – [ 108y + (0,1.64)] = 80 – 67,05 = 12,95
giải ra được : y = 0,3 mol (0.25 Đ)
Nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
:
M 3
0,2 0,3
C (AgNO ) 2,5M
0,2
+
= =
(0.2Đ)
2
Pb(NO )
3
0,3
n 0,1 0,25
2
mol= + =
1
10
dung dịch D có 0,025 mol Pb(NO
3
)
2
Vì phản ứng hoàn toàn nên có thể xảy ra 2 trường hợp:
TH1: Nếu R phản ứng hết
R + Pb(NO
3
)
2
→ R(NO
3
)
2
+ Pb
40
R
→
40
R
(mol)
Theo đề ta có:
40
R
.207 = 44,575 giải ra được R = 186 ( loại)
TH2: Nếu Pb(NO
3
)
2
phản ứng hết
R + Pb(NO
3
)
2
→ R(NO
3
)
2
+ Pb
0,025 0,025 0,025 (mol)
Theo đề ta có: 0,025 ( 207 – R) = 44,575 – 40 = 4,575
giải ra : R = 24 ( Mg)
Hết
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
HUYỆN
NĂM HỌC: 2014-2015
Môn : Hóa học - Lớp : 9
Thời gian: 120 phút
( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI: ĐỀ 2
Câu I :(1,5điểm)
Có 5 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc xám sẫm
sau:FeS; Ag
2
O; CuO; MnO
2;
FeO.
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất trên. Chỉ dùng ống nghiệm,
đèn cồn và một dung dịch thuốc thử để nhận biết.
Câu II: (1.5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và
SiO
2
.
Câu III:(2,0 điểm)
1- Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hóa trị I và một kim loại hóa
trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
, thu được 69,9 gam một chất kết tủa. Tính
khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng ?
2- Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá ngâm trong dung dịch Cu(NO
3
)
2
, một lá
ngâm trong dung dịch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất
giảm 0,05 gam.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Biết rằng cả hai trường hợp lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
Câu IV: (3 điểm)
1- Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,4 mol HCl.
Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối
lượng bằng 0,7m và V lít khí (đktc). Tính V và m ?
2- Nung hoàn toàn 30 gam CaCO
3
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được vào 800ml
dung dịch Ba(OH)
2
, thấy thu được 31,08 gam muối axit. Hãy tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)
2
?
Câu V :(2 điểm)
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng
vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO
2
( đktc). Thêm 32,4
gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl
2
trong dung dịch E là
5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
A.
( Cho: S = 32; O = 16; Ba =137; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ; Pb = 207 ; N = 14 ; Fe = 56 ;
Cu = 64 ; Ca = 40 ; H=1; Mg =24 ; C =12 ).
Hết
Đề thi gồm có một trang)
Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ; Số báo danh
UBND HUYÊN LƯƠNG TÀI Hướng dẫn chấm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Hóa Học - Lớp 9
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu I (1.5 điểm)
-Hòa tan các chất đã cho bằng dung dịch HCL ta có:
+Chất nào tạo khí có mùi trứng thối bay ra đó là FeS
FeS + 2HCL FeCL
2
+ H
2
S
+Chất nào biến thành chất kết tủa màu trắng là Ag
2
O
Ag
2
O + 2HCL 2 AgCL + H
2
O
+ Chất nào tan tạo ra dung dịch màu xanh là CuO
CuO + 2 HCL CuCL
2
+ H
2
O
+ Chất nào tan tạo ra khí có màu vàng là MnO
2
4 HCL + MnO
2
MnCL
2
+ CL
2
+ 2H
2
O
-Nhận ra được mỗi chất cho 0.375 điểm. trong đó viết được mỗi phương trình cho 0,125
điểm
-Nhận đủ 4 chất: 0,375 điểm x 4 =1,5 điểm.
Câu II : (1,5điểm)
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc nóng, dư thì Fe
2
O
3
không tan ta loại bỏ.
Al
2
O
3
và SiO
2
tan thành dung dịch (0,25đ)
SiO
2
+ 2NaOH → Na
2
SiO
3
+ H
2
O (0,25đ)
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O (0,25đ)
Sục khí CO
2
liên tục vào dung dịch thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi thì thu được Al
2
O
3
( 0,25đ)
NaAlO
2
+ CO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3
(0,25đ)
2Al(OH)
3
0
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O (0,25đ)
Câu III (2 điểm):
1- Phương trình hóa học:
A
2
SO
4
+ BaCl
2
→ 2ACl + BaSO
4
↓ (0,125đ)
BSO
4
+ BaCl
2
→ BCl
2
+ BaSO
4
↓ (0,125đ)
2
BaSO
BaCl
4
69,9
n n 0,3
233
mol= = =
(0,25đ)
Áp dụng định luật BTKL ta có:
ACl BCl
2
m 44,2 (0,3 208) 69,9 36,7gam
+
= + × − =
(0,5đ)
2- Lá thứ nhất: Zn + Cu(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Cu (0,125đ)
x x (mol)
Ta có : 65x – 64x = 0,05
x = 0,05 mol (0,375đ)
Lá thứ hai: Zn + Pb(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Pb (0,125đ)
0,05 0,05 (mol)
Vậy lá thứ II tăng với khối lượng là : 0,05( 207 – 65) = 7,1 gam (0,375đ)
Câu IV (3 điểm)
1- Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe còn dư
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑ (0,25đ)
0,2 0,4 0,2 (mol) (0,25đ)
Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu (0,25đ)
0,16 0,16 0,16 (mol) (0,25đ)
Số mol Fe đã phản ứng là: 0,2 + 0,16 = 0,36 (mol)
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp kim loại sau phản ứng:
m – (0,36× 56) + (0,16× 64 ) = 0,7m
giải ra : m = 33,07 gam (0,5đ)
H
2
V 0,2 22,4 4,48 l ít= × =
(0,25đ)
Cách 2: độ giảm khối lượng kim loại : 0,3m
Fe
m (
Cu
pö ) -m (sinh ra)= m∆
⇔
(0,36×
56) - (0,16×
64) = 0,3m giải ra được m = 33,07 gam
2- số mol CaCO
3
= 0,3 mol ; số nol Ba(HCO
3
)
2
= 0,12 mol
CaCO
3
0
t
→
CaO + CO
2
0,3 0,3 ( mol) (0,25đ)
Vì tạo ra 0,12 mol muối a xít nên có 2 trường hợp sau:
TH1: Nếu CO
2
dư phản ứng chỉ tạo muối Ba(HCO
3
)
2
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
0,24 0,12 0,12 (mol)
( dư 0,06)
M 2
0,12
C Ba(OH) 0,15M
0,8
= =
(0,5đ)
TH2: Nếu n
Ba(OH)2
< n
CO2
< 2n
Ba(OH)2
phản ứng tạo hỗn hợp hai muối
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
0,24 0,12 0,12 (mol)
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
0,06 0,06 (mol)
M 2
0,12 0,06
C Ba(OH) 0,225M
0,8
+
= =
(0,5 đ)
Câu V ( 2 điểm):
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑
a 2a a a (mol)
R
2
(CO
3
)
x
+ 2xHCl → 2RCl
x
+ xH
2
O + xCO
2
↑
b 2bx 2b bx (mol)
Ta có : a + bx =
3,36
0,15
22,4
mol=
(1) ⇒
HCl
n 0,3=
mol
D gồm
2
x
MgCl
RCl
;
D
m
=
A CO
HCl
2
m m m
dd
+ −
= 14,2 +
0,3.36,5.100
7,3
- (0,15.44) = 157,6
gam
E
m 157,6 32,4 190 gam= + =
Phương trình biểu diễn nồng độ MgCl
2
:
95a 5
190 100
=
giải ra a = 0,1 mol
Thay a = 0,1 vào (1) ta được b =
0,05
x
Ta có : 0,1.84 +
0,05
x
(2R+60x) =14,2 ⇔ R = 28x vì R là kim loại nên x chỉ có
thể là 1,2 hoặc 3: + Nếu x = 1 thì R = 28 (loại)
+ Nếu x = 2 thì R = 56 (Fe)
+ Nếu x = 3 thì R = 84 (loại)
chỉ có x = 2 , R = 56 là thỏa mãn ( Fe)
% hỗn hợp A:
MgCO
3
8,4
%m 100% 59,15%
14,2
= × =
;
FeCO
3
%m 40,85%=
Thang điểm:
- Viết đúng 2 phương trình cho 0,25đ
- Tìm đúng khối lượng của E cho 0,5đ
- Tìm ra a cho 0,25đ
- Tìm ra R là Fe cho 0,5đ
- Tìm % khối lượng muối cho 0,5đ
Hết