Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

ĐỀ TÀI: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Fintec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.35 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giảng dạy tại
khoa bộ môn Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học kinh tế quốc dân. Đặc
biệt là nhờ sự hướng dẫn quý báu, tận tình của giáo viên hướng dẫn: Thầy
giáo PGS, TS Nguyễn Ngọc Huyền.
Chuyên đề hoàn thành còn nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo
các Anh, Chị, và bạn bè trong Công ty cổ phần Fintec.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý
Thầy Cô, Quý Công ty và các bạn đó giỳp em thực hiện chuyên đề.
Hà nội, tháng 12 năm 2011
SV: Nguyễn Thanh Bình 1 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 4
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 4
CỦA CÔNG TY FINTEC 4
3. Cơ cấu tổ chức của công ty 7
4. Các thành tựu chủ yếu mà công ty đạt được 12
4.1 Các thành tựu kinh doanh chủ yếu 12
4.2 Các thành tựu trong hoạt động quản trị 15
4.3 Các thành tựu khác 20
5. Đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 22
5.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh 22
5.4 Đặc điểm về luật pháp và chính sách 25
CHƯƠNG 2 28
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CễNG TY FINTEC 28
1.1 Cơ cấu vốn và biến đổi cơ cấu vốn bốn năm qua 28
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Fintec 32
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 32
2. Các giải pháp sử dụng vốn mà Công ty đã áp dụng 34


2.1 Trình độ tổ chức hoạch toán nội bộ Công ty 34
2.2 Nâng cao trình độ tập thể lao động, môi trường làm việc 34
2.3 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn 36
3. Nhận xét 38
3.2 Nhược điểm và nguyên nhân 38
CHƯƠNG 3 42
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 42
CỦA CÔNG TY FINTEC 42
1.1 Mở rộng qui mô kinh doanh 42
2.2 Xây dựng các chiến lược khách hàng và mở rộng mạng lưới kinh doanh 48
2.4 Kế hoạch hoá giữa nguồn nhân lực với công tác đào tạo và phát triển 53
3. Một số kiến nghị đối với nhà nước 58
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
SV: Nguyễn Thanh Bình 2 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn là một nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và
tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Trong quá trình đổi mới kinh tế, đất nước ta đã đạt được những thành
tựu đáng kể và đang có những bước đột phá mạnh mẽ. Cơ chế kinh tế mới
đem lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới đồng thời cũng cho các doanh
nghiệp sự thử thách trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo. Để tồn tại và phát
triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong đó
vốn, huy động vốn ở đâu, sử dụng vốn thế nào để có hiệu quả tối ưu là vấn đề
cần phải được quan tâm hàng đầu.

Chính vì lÝ do đó, với sự giúp đỡ của các cán bộ Công ty và sự hướng
dẫn của Cô giáo Th.s Võ Thị Tú Cẩm tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện
đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công TNHH
Thương mại và Điện tử Hoàng Sơn
Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Fintec
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Fintec
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốncủa Công ty Fintec
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Nguyễn Ngọc Huyền và
các cán bộ Công ty Cổ Phần Fintec đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ để tôi có
thể hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
CHƯƠNG 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY FINTEC
1. Thông tin chung về Công ty
- Tên gọi đầy đủ : Công ty Cổ phần Phân phối Thiết bị văn phòng
FINTEC.
- Tên viết tắt : FINTEC Thiết bị văn phòng
- Địa chỉ : 47 Thái Thịnh, quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
- Điện thoại : (04)5624 688 Fax: (04)5641 557
- Website : www.thietbivanphong.vn
- Lĩnh vực hoạt động:
 Phân phối các sản phẩm về Thiết bị văn phòng & CNTT.
 Đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính, viễn thông.
 Sản xuất & kinh doanh phần mềm máy tính.
 Đại lý cung cấp dịch vụ Internet.
 Sửa chữa & lắp ráp các sản phẩm trong lĩnh vực điện tử, tin học.

 Tư vấn CNTT
- Các sản phẩm và dịch vụ chính:
 Phân phối các sản phẩm về Thiết bị văn phòng bao gồm Máy
photocopy, máy fax, máy chiếu, máy huỷ giấy vv…
 Phân phối các sản phẩm máy ảnh & máy quay kỹ thuật số.
 Phân phối các thiết bị ngoại vi như Máy in, máy quét vv…
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
 Phân phối mực in & mực photocopy các loại.
 Phân phối máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy chủ vv… Lắp rắp
máy tính thương hiệu Keyman
 Phân phối máy tính điện tử & máy tính khoa học.
 Cung cấp các phần mềm & các giải pháp hệ thống
 Cung cấp các thiết bị quan sát & các giải pháp theo dõi, bảo vệ.
2. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty
2.1 Lịch sử hình
Công ty cổ phần phân phối Thiết bị văn phòng FINTEC (FINTEC Thiết
bị văn phòng Corp.) ban đầu chỉ là Trung tâm phân phối thiết bị văn phòng
của Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghiệp - Kỹ nghệ - Thương mại (FINTEC
Corp.) được thành lập ngày 01 tháng 04 năm 1997.
Đến ngày 03 tháng 11 năm 2006 Trung tâm phân phối thiết bị văn phòng
được tách ra khỏi Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghiệp - Kỹ nghệ - Thương
mại (FINTEC Corp.) và đổi tên thành Công ty cổ phần phân phối Thiết bị văn
phòng FINTEC có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103014483 do
Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp, với nhiệm vụ tiếp quản và phát triển
hệ thống phân phối các sản phẩm Thiết bị văn phòng & Tin học từ Chi nhánh
Thăng Long & Chi nhánh Đà Nẵng của FINTEC Corp. Đầu tháng 4/2011 vừa
qua FINTEC Thiết bị văn phòng đã tổ chức kỷ niệm 14 năm thành lập, khẳng
định vững chắc vị thế kinh doanh các sản phẩm Thiết bị văn phòng và Tin học

của mỡnh trờn thị trường Việt Nam.
2.2 Quá trình phát triển
Trải qua một chặng đường 14 năm xây dựng, phát triển và lớn mạnh
không ngừng, FINTEC Thiết bị văn phòng đó cú những mốc đáng ghi nhớ
như sau:
 Tháng 4/1997: FINTEC thành lập bộ phận phân phối Thiết bị văn
phòng, gọi tắt là FINTEC Thiết Bị Văn Phòng.
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
 Tháng 10/2001: FINTEC Thiết Bị Văn Phòng đã chính thức nâng cấp
thành Chi nhánh Thăng Long, với 2 địa điểm kinh doanh tại Hà Nội là 101K1
Giảng Võ & 56 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội.
 Tháng 9 năm 2003: Với kinh nghiệm và năng lực của mình, FINTEC
Thiết bị văn phòng được hãng Canon bổ nhiệm trở thành nhà phân phối chính
thức tại Việt Nam về các sản phẩm Máy in Laser, máy in phun màu, máy
quét, Camera giỏm sỏt,….
 Tháng 10/2003: FINTEC Thiết bị văn phòng mở rộng hoạt động của
mình tại Miền Trung và phát triển thành 2 chi nhánh là Chi nhánh Thăng
Long đặt tại TP. Hà Nội và Chi nhánh Đà Nẵng đặt tại TP. Đà Nẵng nhằm
mục đích mở rộng thị trường trong nước & đáp ứng yêu cầu của khách hàng
ngày càng tốt hơn.
 Tháng 11/2006: Công ty cổ phần phân phối Thiết bị văn phòng
FINTEC được thành lập nhằm mở rộng quy mô & tăng cường năng lực cạnh
tranh cho bộ phận phân phối Thiết bị văn phòng. Công ty cổ phần phân phối
Thiết bị văn phòng FINTEC chính thức được giao nhiệm vụ tiếp quản và phát
triển hệ thống phân phối các sản phẩm Thiết bị văn phòng & Tin học từ Chi
nhánh Thăng Long & Chi nhánh Đà Nẵng.
 Tháng 5 năm 2008: Với kinh nghiệm và năng lực của mình, FINTEC
Thiết bị văn phòng được hãng Fuji Xerox bổ nhiệm trở thành nhà phân phối

chính thức tại Việt Nam về các sản phẩm Máy in Laser màu.
 Tháng 11 năm 2008: Với kinh nghiệm và năng lực của mình,
FINTEC Thiết bị văn phòng được hãng HP bổ nhiệm trở thành đối tác chính
thức tại Việt Nam về các sản phẩm Máy in Laser, máy in phun màu, máy
quét, máy tính xách tay và máy tính để bàn, mực in ….
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
 Tháng 8 năm 2009: Với kinh nghiệm và năng lực của mình, FINTEC
Thiết bị văn phòng được hãng Fuji Xerox bổ nhiệm trở thành nhà phân phối
chính thức tại Việt Nam về các sản phẩm Máy in Laser đen trắng, Máy in
Laser màu, Máy quét.
 Tháng 7 năm 2010: Với kinh nghiệm và năng lực của mình, FINTEC
Thiết bị văn phòng được hãng KIP bổ nhiệm trở thành nhà phân phối chính
thức tại Việt Nam về các sản phẩm Máy in Laser, Máy Photocopy và Máy
quét khổ lớn.
Với 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm Thiết bị văn
phòng & Tin học, mục tiêu hướng tới của chúng tôi là xây dựng Công ty cổ
phần phân phối Thiết bị văn phòng FINTEC trở thành một trong những công
ty bán buôn & bán lẻ lớn nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực Thiết bị văn phòng
& Tin học.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty
FINTEC Thiết bị văn phòng luôn đổi mới và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
của mình nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, đồng thời khẳng định
vị thế là đối tác tin cậy của các nhà sản xuất và phân phối sản phẩm CNTT và
Thiết bị văn phòng hàng đầu đã, đang và sẽ vào thị trường Việt Nam.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền

3.1 Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
Đây là cơ quan quản lý cao nhất của công ty bao gồm 5 thành viên.
Hội đồng quản trị cú cỏc quyền và nghĩa vụ chính sau:
- Quyết định chiến lược và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
- Giám sát chỉ đạo Giám đốc trong việc điều hành công việc kinh
doanh hàng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban giám đốc
* Chức năng:
Tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của công ty.
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
8
Hà Nội
47 Thái Thịnh, Hà Nội
Đà Nẵng
14 Trần Kê Xương
FINTEC
Thiết bị văn phòng
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Tổng Hợp
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh doanh Dự Án
Phòng Kinh doanh Phân Phối
Phòng Kinh doanh Bán Lẻ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
* Nhiệm vụ:

- Phụ trách công tác đầu tư đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất
kinh doanh.
- Giám sát, điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
- Quyết định tiền lương, nâng lương, nâng bậc đối với người lao
động trong công ty.
* Quyền hạn:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh trong công ty.
- Quyền ra quyết định cuối cùng về hoạt động của công ty
- Được quyền yêu cầu cỏc phũng ban báo tình hình hoạt động
3.3 Chức năng nhiệm vụ của cỏc phũng chức năng
3.3.1 Phòng tổng hợp
* Chức năng:
Là một đơn vị chức năng, Phòng Tổng hợp có chức năng tổ chức, điều
hành toàn bộ các hoạt động hành chính trong phạm vi toàn Công ty. Tổ chức
giao dịch hành chính, trao đổi thông tin giữa Công ty với các cơ quan khác và
giữa Ban giám đốc với cỏc phũng ban, cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch chung về các mặt công tác, tập hợp mọi thông tin về các
mặt công tác của Công ty. Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch.
- Tổ chức chỉ đạo công tác văn thư của Công ty kịp thời và không để thất
lạc (công văn đến, công văn đi, phân phối, theo dõi việc thực hiện, lưu trữ
công văn đầy đủ và thứ tự để việc khai thác tài liệu lưu trữ được nhanh theo
yêu cầu).
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Theo dõi, tổng hợp, điều phối và đôn đốc các đơn vị trong Công ty
thực hiện đúng kế hoạch thời gian.
- Dự thảo báo cáo, công văn, chỉ thị v.v của Công ty theo yêu cầu của

Ban giám đốc.
- Theo dõi công tác thi đua khen thưởng của Công ty.
3.3.2 Phòng kế toán
* Chức năng
- Đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tham mưu, giúp đỡ Giám đốc
* Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tài chính, thực hiện quản lý vốn và tài sản toàn
công ty.
- Lập báo cáo tài chính hàng năm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị, Đại hội đồng cổ đông về sự chính xác trung thực của báo cáo
tài chính.
- Lưu trữ tài liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp qua các năm.

* Quyền hạn:
- Yờu cầu cỏc phũng ban cung cấp các tài liệu cần thiết để phục vụ
cho hoạt động thiết lập báo cáo.
- Được sử dụng các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của phòng
3.3.3 Phòng kế hoạh- kỹ thuật:
* Chức năng:
- Tham mưu cho Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất kinh
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
doanh
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
* Nhiệm vụ của phòng kế hoạch- kỹ thuật:
- Giám sát, hướng dẫn về mặt kỹ thuật việc lắp ráp, bảo dưỡng sửa chữa.
- Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lượng đối

với những gói thầu do Công ty ký hợp đồng.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Lập hồ sơ thầu, hồ sơ quyết toán các gói thầu.
* Quyền hạn:
- Yờu cầu cỏc phũng ban cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho
quá trình lập kế hoạch.
- Được sử dụng các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của phòng.
3.3.4
Các phòng kinh doanh
* Chức năng:
- Tìm kiếm nguồn hàng cho Công ty.
- Phát triển thị trường dựa theo chiến lược Công ty.
- Xây dựng những chương trình xúc tiến bán hàng.
-
Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh.
- Lập kế hoạch kinh doanh của Công ty từ các đơn hang nhận được.
- Tham mưu, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ
phận khác về kinh doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch, tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
* Nhiệm vụ:
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
- Tìm và triển khai các hợp đồng thuê thiết bị.
- Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách
hàng cho Công ty, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho Công ty.
- Nhận các đơn đặt hàng, phân tích đơn hang, lên hợp đồng kinh
tế nội và ngoại trình Tổng Giám đốc ký.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng cho
Giám đốc Công ty.

4. Các thành tựu chủ yếu mà công ty đạt được
4.1 Các thành tựu kinh doanh chủ yếu
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty được thể hiện trong bảng sau:
SV: Nguyễn Thanh Bình Lớp: Quản trị KDTH 19.08
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc
Huyền
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2007-2010
SV: Nguyễn Thanh Bình 13 Lớp: Quản trị KDTH
19.08
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
So sánh 10/07
Số tuyệt đối %
1 Tổng doanh thu VNĐ 38,921,723,987 89,726,227,389 123,798,373,627 104,436,164,157 65,514,440,170 268
2 Doanh thu thuần VNĐ 38,886,110,298 89,450,031,850 122,058,776,010 104,008,112,438 65,122,002,140 267
3 Lợi nhuận trước thuế VNĐ 335,761,087 337,170,025 2,910,316,275 1,862,348,294 1,526,587,207 555
4 Nộp ngân sách VNĐ 94,917,691 57,515,235 495,360,197 465,587,073 370,669,382 491
5 Tổng tài sản VNĐ
11,175,396,084 16,653,156,230 19,750,548,713 21,478,929,054
10,303,532,970 192
6 Vốn chủ sở hữu VNĐ 4,420,843,396 3,754,423,459 5,869,909,809 6,388.834,406 1,967,991,010 145
7 Tổng số lao động Người 42 53 70 78 36 186
8 Thu nhập BQ VNĐ 3,330,020 3,580,600 3,901,430 4,203,250 873,230 126
9 Tỷ suất sinh lời trên
TS

% 3.0 2.0 14.7 8.7
10 Tỷ suất sinh lời trên VCSH % 7.6 9.0 49.6 29.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
Thông qua các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
có thể thấy được:
- Tổng doanh thu của công ty ngày càng tăng: Năm 2010 doanh thu tăng
so với năm 2007 là 65.514.440.170 đồng tương ứng với 268% chứng tỏ quy
mô của công ty đang ngày càng được mở rộng.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng mạnh là do cuối năm 2009 nền kinh
tế phục hồi sau thời giá dài khủng hoảng, các công ty có nhu cầu lớn về các
thiết bị văn phòng để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận năm
2010 tăng so với năm 2007 là 1.526.587.207đồng tương ứng với 555% là do
quy mô sản xuất của công ty được mở rộng, hàng hóa tiêu thụ ngày càng
nhiều hơn.
- Cùng với sự phát triển của công ty đời sống của người lao động cũng
được cải thiện do có việc làm thường xuyên và tiền lương được nâng cao hơn
trong các năm. Năm 2010 lương tăng 873.230 đồng tương ứng với 126% so
với năm 2007 tuy nhiên mức tăng lương đó là không đáng kể so với mức tăng
chi phí sinh hoạt, sự trượt giá hiện nay của nền kinh tế. Vì vậy đời sống nhân
viên Công ty hiện tại vẫn đang gặp nhiều khó khăn.
- Số tiền phải nộp ngân sách của công ty tăng qua các năm là do quy mô
của công ty ngày một mở rộng, lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra ngày càng
nhiều hơn.
- Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản tăng, giảm không đều qua các năm. Tỷ
suất sinh lời của năm 2008 giảm so với năm 2007 là 1%, năm 2009 tăng
mạnh, nhưng năm 2010 lại giảm so với năm 2009 là 6% như vậy lợi nhuận
tạo ra trên một đơn vị tài sản của công ty tăng giảm không đều. Nguyên nhân
chủ yếu là năm 2010 Công ty mở rộng quy mô kinh doanh, đầu tư thuê mặt
SV: Nguyễn Thanh Bình 14 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
bằng, mua máy móc, thiết bị…. Nhưng nhìn chung Công ty vẫn làm ăn hiệu

quả( Tỉ số này ở các năm đều lớn hơn 0).
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tăng giảm không đều qua các năm.
Năm 2009 là lớn nhất, điều này có nghĩa là năm 2009 công ty làm ăn có hiệu
quả nhất. Năm 2010 có giảm so với năm 2009, nguyên nhân chủ yếu là do mở
rộng quy mô Công ty đồng nghĩa với vốn chủ sở hữu tăng, nhưng Công ty
vẫn làm ăn có hiệu quả và có lãi. So với năm 2007 tăng trên 20%.
4.2 Các thành tựu trong hoạt động quản trị
4.2.1 Quản trị nhân lực
Để phù hợp quy mô ngày càng lớn mạnh và phát triển liên tục của mình,
FINTEC Thiết bị văn phòng được tổ chức theo hướng năng động về kinh
doanh, chuyên môn hoá về công việc, về sản phẩm, về giải pháp và dịch vụ.
Công ty cổ phần phân phối Thiết bị văn phòng FINTEC đã quy tụ được
một đội ngũ cán bộ đông đảo, trẻ trung, năng động, sáng tạo và tâm huyết với
nghề, có kinh nghiệm làm việc thực tế, có trình độ cao, được đào tạo tại các
trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp và dạy nghề ở trong nước.
Để nâng cao trình độ của người lao động công ty đã và đang tạo điều
kiện cho nhân viên công ty đi học thêm nâng cao kiến thức cũng như thường
xuyên được tham gia cỏc khoỏ đào tạo của cỏc hóng sản xuất sản phẩm.
FINTEC Thiết bị văn phòng luôn coi nguồn nhân lực là vốn quý nhất
của Công ty nờn đó sớm có những chính sách trọng dụng nhân tài. Công ty
luôn ý thức rằng, để phát triển bền vững thì Đầu tư vào nguồn nhân lực là đầu
tư khôn ngoan nhất. Phương châm của công ty là:
 Tạo ra môi trường làm việc tốt, công bằng và cơ hội thăng tiến .
 Đầu tư phát triển năng lực cá nhân.
SV: Nguyễn Thanh Bình 15 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
 Tối ưu hoá quy trình làm việc và phương pháp làm việc.
Với đội ngũ nhân sự hùng hậu, không ngừng nâng cao hiểu biết về
sản phẩm, công nghệ và nghiệp vụ, công ty Fintec tin tưởng sẽ đem đến cho

khách hàng những sản phẩm, giải pháp và dịch vụ hoàn hảo nhất.
4.2.2 Quản trị công nghệ
Hoạt động quản trị công nghệ trong công ty chủ yếu là:
•Tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ đối với các máy móc thiết bị
trong công ty.
•Cải tiến, đổi mới các máy móc thiết bị đã lỗi thời, lạc hậu.
•Dựa vào yêu cầu của quá trình làm việc và năng lực tài chính của công
ty để lựa chọn, đổi mới máy móc thiết bị cho phù hợp.
Do có cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa cũng
như duy trì hoạt động của máy móc thiết bị nên không xảy ra tình trạng nhân
viên công ty thiếu máy móc thiết bị làm việc.
4.2.3 Quản trị tài chính
Thông qua việc tiến hành phân tích tình hình tài chính của công ty trong
các năm để từ đó lập các kế hoạch về ngân sách cho công ty.
Do công ty có nguồn vốn chủ sở hữu thấp. Nguồn cung ứng vốn chủ yếu
của công ty là tại ngân hàng. Với tình hình kinh tế hiện tại việc vay vốn ngân
hàng ngày càng khó khăn hơn và lãi suất vay cao do đó việc kinh doanh của
công ty gặp nhiều khó khăn vì thiếu vốn, lãi vay cao làm giảm lợi nhuận của
công ty một cách đáng kể, trong 4 năm 2007, 2008, 2009, 2010 lãi vay công
ty phải trả cho ngân hàng lần lượt là: 58.174.253, 589.135.87, 619.267.886,
1.071.299.087.
Mặt khác, để vay ngân hàng công ty phải thế chấp một số tài sản của
công ty và một số tài sản của thành viên Hội đồng quản trị.
SV: Nguyễn Thanh Bình 16 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
4.2.4 Quản trị chất lượng
4.2.4.1 Tạo danh mục sản phẩm
4.2.4.2 Lắp đặt và vận chuyển
Công ty FINTEC đảm bảo lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và vận chuyển

miễn phí toàn bộ các thiết bị tới tận tay người sử dụng trong địa bàn nội thành
Hà Nội.
Đối với quý khách là người sử dụng cuối ngoài phạm vi nội thành
Hà Nội, nhân viên kỹ thuật của chúng tôi sẽ đến tận nơi để lắp đặt &
SV: Nguyễn Thanh Bình 17 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
hướng dẫn sử dụng miễn phí cho quý vị. Mọi chi phí vận chuyển hàng do
quý khách chịu.
4.2.4.3 Tổ chức bảo hành và dịch vụ sau bán hàng
- Dịch vụ Bảo trì định kỳ tại nơi sử dụng: Đây là hình thức dịch vụ được
áp dụng phổ biến nhất hiện nay đối với các sản phẩm máy Photocopy, máy
Fax, máy in, máy Vi tính & Hệ thống mạng.Mục đích của dịch vụ này nhằm
đảm bảo cho các máy móc thiết bị luôn hoạt động ở trạng thái tốt nhất, giảm
thiểu sự gián đoạn công việc do những hỏng hóc không đáng có của máy móc
thiết bị gây ra, nhờ đó nâng cao hiệu suất làm việc của thiết bị & gia tăng lợi
nhuận cho khách hàng. Công ty luôn đảm bảo các máy móc thiết bị của khách
hàng luôn được vệ sinh sạch sẽ, phát hiện & ngăn ngừa các hỏng hóc gây ra
do các tác động từ bên ngoài (như môi trường làm việc, viruts vv…), do yêu
cầu bảo quản thiết bị của nhà sản xuất, do lỗi sử dụng vv…
a. Bảo trì định kỳ: được thực hiện định kỳ vào 1 ngày được ấn định hàng
tháng với nội dung công việc như sau:
• Về phần cứng: Kiểm tra, vệ sinh, cân chỉnh & bảo dưỡng máy. Đo
chất lượng kết nối của dây cáp mạng đối với hệ thống mạng máy tính.
• Về phần mềm: Kiểm tra & điều chỉnh các thông số về phần mềm điều
khiển máy cho phù hợp (đối với các loại máy photocopy, máy fax, máy in ).
• Đối với máy vi tính, máy chủ & hệ thống mạng: Cập nhật phiên bản
phòng chống viruts mới nhất, quét viruts, dọn dẹp số liệu, sao lưu dữ liệu
(theo yêu cầu của quý khách), cài đặt & nâng cấp phần mềm theo yêu cầu của
khách hàng. Điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy tính cho phù hợp.

b. Khắc phục sự cố đột xuất: Ngoài thời gian bảo trì định kỳ nói trên, bất
cứ thời điểm nào các máy móc thiết bị của quý khách bị trục trặc hay hỏng
hóc, xin quý khách vui lòng điện thoại đến Trung Tâm Dịch vụ khách hàng
SV: Nguyễn Thanh Bình 18 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
của chúng tôi, trong thời gian 4 giờ kể từ khi nhận được thông báo của khách
hàng (trong phạm vi nội thành Hà Nội ), cán bộ kỹ thuật của chúng tôi sẽ có
mặt để kiểm tra & sửa chữa (miễn phí) cho quý khách.
c. Cho mượn mỏy khỏc sử dụng: Trong các trường hợp máy móc thiết bị
của quý khách bị hỏng hóc nặng không khắc phục được ngay, nếu quý khách
có yêu cầu mượn thiết bị (chỉ áp dụng cho các loại máy photocopy, máy fax,
máy in), Công ty FINTEC - Thiết bị văn phòng sẽ cung cấp cho quý khách
mượn một thiết bị khác đang trong tình trạng hoạt động tốt để sử dụng trong
thời gian chờ sửa chữa. Quý khách chỉ phải thanh toán tiền mực in cho các
thiết bị mà FINTEC - Thiết bị văn phòng cho mượn mà không phải trả các
khoản phớ thuờ thiết bị.
d. Cung cấp vật tư & linh kiện thay thế: Trong thời gian bảo trì tại nơi sử
dụng có hiệu lực, Công ty FINTEC - Thiết bị văn phòng sẽ cung cấp tận nơi
cho quý khách đầy đủ các loại vật tư & linh kiện thay thế với giá ưu đãi.
e. Hướng dẫn sử dụng thiết bị: Công ty FINTEC - Thiết bị văn phòng sẽ
thường xuyên cập nhật các thông tin mới nhất về giải pháp & công nghệ mới
để cung cấp cho quý khách nhằm giúp quý vị khai thác triệt để tính năng của
thiết bị & phòng ngừa các sự cố (đặc biệt là sự cố do viruts gây ra). Đồng thời
cung cấp cho quý khách những tài liệu hướng dẫn sử dụng cần thiết.
4.2.4.4 Tư vấn sản phẩm, dịch vụ và giải pháp.
Đến với FINTEC - Thiết Bị Văn Phòng, quý khách sẽ nhận được các
dịch vụ tư vấn về sản phẩm, về giải pháp, về xây dựng hệ thống mạng, về
cài đặt & sử dụng các sản phẩm trong lĩnh vực Tin học & Thiết bị văn
phòng miễn phí thông qua tất cả cỏc kờnh giao dịch của chúng tôi gồm: Tư

vấn trực tiếp tại các điểm bán hàng, tư vấn qua email, qua điện thoại, fax
vv… Dịch vụ tư vấn này nhằm mục đích hướng dẫn quý khách có được
SV: Nguyễn Thanh Bình 19 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
những hiểu biết tốt hơn về các sản phẩm & giải pháp (đặc biệt là các sản
phẩm mới & giải pháp mới ), từ đó quý khách sẽ có được những quyết định
đúng đắn nhất trong việc lựa chọn các sản phẩm & giải pháp phù hợp nhất
cho nhu cầu sử dụng của mình.
4.2.5 Quản trị tiêu thụ
Với mục đích là bán hết sản phẩm với doanh thu tối đa và chi phí kinh
doanh cho hoạt động tiêu thụ là nhỏ nhất. Công ty Fintec đã thực hiện:
- Nghiên cứu nhu cầu sản phẩm của các Doanh nghiệp, tổ chức xã hội và
các hộ gia đình trên địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và
tiến tơi trên cả nước
- Nghiên cứu về cung:
•Nghiên cứu về khả năng cung ứng của cỏc đụi tỏc cung cấp nguồn
hàng.
•Nghiên cứu khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ của các đối thủ cạnh
tranh.
- Nghiên cứu và xây dựng mạng lưới tiêu thụ. Mạng lưới tiêu thụ của
Công ty thông qua ba kênh tiêu thụ chính:
•Kinh doanh phân phối: Phân phối sản phẩm đến các đại lý không trực
thuộc công ty.
•Kinh doanh bán lẻ
•Kinh doanh dự án: Cung cấp thiết bị, sản phẩm cho các dự án trên cả
nước
4.3 Các thành tựu khác
 Danh hiệu " Nhà phân phối máy in Laser tích cực nhất năm 2004"
của hãng Canon.

 Danh hiệu ”Đối tỏc bỏn máy FAX tốt nhất năm 2004” của hãng
Canon.
SV: Nguyễn Thanh Bình 20 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
 Gải thưởng “Đối tác tốt nhất năm 2005” của hãng Canon.
 Gải thưởng “Đối tác tăng trưởng nhanh và bền vững nhất năm 2008”
của hãng HP Việt Nam.
 Gải thưởng “Đối tác tăng trưởng cao nhất năm 2009” của hãng HP
Singapore.
 Gải thưởng “Đối tác tăng trưởng cao nhất về số lượng và giá trị máy
in và vật tư bán ra năm 2009” hãng Fuji Xerox Singapore.
Năm 2004
Danh hiệu
Nhà phân phối
Canon tích cực nhất.
Năm 2004
Danh hiệu
đối tác bán máy Fax
Canon tốt nhất.
Năm 2005
Danh hiệu
đối tác tốt nhất
của Canon.
SV: Nguyễn Thanh Bình 21 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
Năm 2008
Danh hiệu
Đối tác tăng trưởng

nhanh và bền vững nhất
Nhóm in ấn hình ảnh HP
Việt Nam
Năm 2009
Danh hiệu
Đối tác tăng trưởng cao nhất
Nhóm in ấn hình ảnh HP
Singapore.
Năm 2009
Danh hiệu
Đối tác tăng trưởng cao
nhất về số lượng máy &
vật tư Fuji Xerox
Singapore.
5. Đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
5.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là các thiết bị, sản phẩm
phục vụ cho văn phòng. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các sản phẩm về
tiêu dùng thời gian quay vòng vốn nhanh qua đó giúp Công ty thu hồi vốn
nhanh. Tuy nhiên, có một số danh mục sản phẩm kho tiêu thụ, dẫn đến tình
trạng ứ đọng, tồn kho nên ảnh hưởng khá nhiều đến khả năng quay vòng vốn
nên cũng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Vì vậy đối
với một số danh mục sản phẩm đó khi khách hàng có nhu cầu sẽ tiến hành đặt
hàng trước và Công ty sẽ nhập hàng về tránh tình trạng tồn kho hàng gây ứ
đọng vốn kinh doanh của Công ty làm giảm hiệu quả sự dụng vốn.
Công ty bán hàng qua ba kênh phân phối chính:
- Kinh doanh phân phối: Phân phối sản phẩm đến các đại lý không trực
thuộc công ty. Thông qua kênh phân phối này Công ty có thể huy động vốn
SV: Nguyễn Thanh Bình 22 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
của các đại lý không trực thuộc Công ty thông qua việc các đại lý trả trước
tiền hàng, tuy nhiên nếu Công ty quản lý không tốt có thể bị các đại lý nợ tiền
hàng dẫn đến ứ đọng vốn tại các đại lý khi đó ảnh hưởng không nhỏ đến khả
năng quay vòng vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
- Kinh doanh bán lẻ: Thông qua kênh này khách hàng có thể mua trực
tiếp tại các cơ sở, đại lý của Công ty với giá cả hợp lý và sự phụ vụ tận tình
nhất. Kinh doanh bán lẻ có ưu điểm là khách hàng ít nợ tiền hàng tuy nhiên
Công ty phải bỏ một nguồn vốn đáng kể để duy trì nguồn hàng, đôi khi gây ứ
đọng vốn nếu hàng hóa ế ẩm.
- Kinh doanh dự án: Cung cấp thiết bị, sản phẩm cho các dự án trên cả
nước. Đối với ngành kinh doanh thiết bị văn phòng thường là giai đoạn cuối
của công trình hoặc thời gian dự án tương đối ngắn nên thời gian quay vòng
vốn nhanh. Tuy nhiên kinh doanh dự án có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, vì
vậy để có thể dành được các dự án đòi hỏi Công ty phải có chính sách giá cả,
dịch vụ sau bán hàng hợp lý khi đó sẽ tăng khả năng thắng thầu và tăng hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.
5.2 Đặc điểm công nghệ kỹ thuật
Công ty Fintec là Công ty chuyên về kinh doanh các loại máy móc,
thiết bị phục vụ cho văn phòng. Hàng hóa của Công ty chủ yếu là hàng nhập
khẩu từ cỏc hóng nổi tiếng như Canon, Hp, Fuji Xerox… Các loại mặt hàng
này có công nghệ kỹ thuật thường xuyên được cải tiến vì vậy đòi hỏi Công ty
phải luôn nắm bắt, tìm hiểu về công nghệ, kỹ thuật của các sản phẩm để có
thể giải thích cho khách hàng. Mặt khác, vì công nghệ thường xuyên được cải
tiến và cho ra cỏc dũng sản phẩm mới có nhiều ưu điểm hơn, các tính năng ưu
việt hơn nên giá cả cỏc dũng sản phẩm cũ nhanh chóng giảm sút. Vì vậy nếu
SV: Nguyễn Thanh Bình 23 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
Công ty không có biện pháp kịp thời xử lý số sản phẩm cũ (bản xả hàng, các

chương trình khuyến mại…) sẽ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh.
5.3 Đặc điểm về thị trường
5.3.1 Sức mua của thị trường
Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó
là một thuận lợi lớn đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể mở rộng quy
mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh
nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hoá
sản xuất ra. Từ đó , làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận hoặc doanh nghiệp sẽ
bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ giảm xuống.
5.3.2 Nhà cung ứng
Nhà cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đối với hiệu quả kinh doanh cũng
như hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, đặc biệt là đối với các Công ty chuyên
về kinh doanh. Với việc tạo dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác cung
ứng Công ty Fintec luôn nhận được nguồn hàng tin cậy và đúng hẹn góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh cung như tăng doanh thu.
5.3.3 Đối thủ cạnh tranh
Những đối thủ cạnh tranh gần nhất của công ty là những đối thủ cùng
theo đuổi những thị trường mục tiêu giống nhau với chiến lược giống nhau.
Công ty phải không ngừng theo dõi chiến lược của các đối thủ cạnh tranh.
Những đối thủ cạnh tranh giàu nguồn lực thường thay đổi chiến lược sau một
thời gian nhất định. Việc phân tích được chiến lược của các đối thủ cạnh tranh
sẽ giúp Công ty có được chiên lược kinh doanh hợp lý từ đó có biện pháp sử
dụng nguồn vốn hợp lý và có hiệu quả nhất.
SV: Nguyễn Thanh Bình 24 Lớp: Quản trị KDTH 19.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
5.3.4 Sự biến động của môi trường kinh tế xã hội
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tới doanh thu của doanh nghiệp,

từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Khi nền kinh tế ổn định và tăng
trưởng tới tốc độ nào đó thỡ cỏc hoạt động đầu tư được mở rộng, thị trường
vốn ổn định, sức mua của thị trường lớn. Điều đó sẽ tạo điều kiện để doanh
nghiệp phát triển với nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế, do đó sẽ làm
tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.Ngược lại, khi nền kinh tế có
những biến động có khả năng gây ra những rủi ro trong kinh doanh hay khi
nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp khủng hoảng, phá sản xẩy ra, khi đó
doanh nghiệp khó có điều kiện phát sản xuất kinh doanh và do đó ảnh tới hiệu
quả sử dụng vốn. Tuy nhiên năm 2009 là năm nền kinh tế khủng hoảng nhưng
Công ty đã biết chớp thời cơ và đã đưa doanh thu năm đó lên cao nhất so với
các năm gần đây.
5.4 Đặc điểm về luật pháp và chính sách
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, mọi doanh nghiệp
được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật
và khả năng của mình. Nhà nước tạo hành lang pháp lý và môi trương thuận
lợi cho doanh nghiệp phát triển sản phẩm sản xuất kinh doanh theo ngành
nghề mà doanh nghiệp đã lựa chọn và hướng các hoạt động đó theo chính
sách quản lý kinh tế vĩ mô. Vì vậy, chỉ một thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý
và chính sách của nhà nước đều trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh
nghiệp. Một số chính sách kính tế vĩ mô của nhà nước như :
- Chớnh sỏch lãi xuất : Lãi xuất tín dụng là một công cụ để điều hành
lượng cung cầu tiền tệ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động vốn và hiệu
SV: Nguyễn Thanh Bình 25 Lớp: Quản trị KDTH 19.08

×