Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

ĐỀ TÀI: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm tại công ty phân bón Bình Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.03 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HÙNG VƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
===========

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH
ĐIỀN

GVHD
SVTH

: Th.S. LÊ ĐĂNG MINH
: VÕ PHÚ QUỐC

TP. HCM, THÁNG 03 NĂM 2006

LỜI CẢM ƠN


Những tháng ngày còn bước trên giảng đường Trường Đại Học Dân Lập
Hùng Vương là những ngày em không thể qn cơng ơn dìu dắt của quý thầy cơ
tồn trường nói chung và khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, đã truyền đạt cho
em những kiến thức quí báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin gởi lời cảm ơn tới Th.S. Lê Đăng Minh. Thầy đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khố luận tốt nghiệp, cùng tồn thể các anh
chị trong phịng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Cơng Ty Phân Bón Bình
Điền. Mặc dù rất bận rộn với nhiều cơng việc nhưng vẫn nhiệt tình hướng dẫn và


giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công Ty để em có thể hồn thành tốt
khố luận tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình nghiên cứu tìm hiểu và học tập chắc chắn khơng thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến q báu của q thầy cơ
và cùng tồn thể các anh chị trong phịng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của
Cơng Ty Phân Bón Bình Điền, để em có thể nâng cao kiến thức và góp phần tạo
cơng việc của em sau này tốt hơn.
Và cuối cùng một lần nữa em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, Khoa Quản Trị
Kinh Doanh, cùng các q thầy cơ sức khoẻ, thành cơng hơn nữa trong việc trồng
người, và em chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong Công Ty Phân
Bón Bình Điền.


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nội dung nghiên cứu: gồm 3 nội dung chính.
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM.
• Cơ sở lý để tìm hiểu khái niệm hệ thống phân phối, từ đó sẽ làm nền
tảng lý thuyết để phân tích và xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm.
• Giới thiệu khái quát chức năng của hệ thống phân phối.
• Giới thiệu các loại hình kênh phân phối và lựa chọn kênh phân phối và
với những nhân tố ảnh hưởng đến kênh phân phối.
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI
CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN.
• Giới thiệu khái qt về Cơng Ty.
• Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng Ty.
• Phân tích đánh giá về hệ thống phân phối tại Cơng Ty.
• Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
• Các chiến lược trong Marketing – Mix hỗ trợ cho hệ thống phân phối.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY.

• Giải pháp 1: Lựa chọn kênh phân phối hiệu quả.
• Giải pháp 2: Lựa chọn trung gian hiệu quả.
• Giải pháp 3: Cung ứng sản phẩm nhanh chóng, kịp thời.
• Giải pháp 4: Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các đại lý.
• Giải pháp 5: Giới hạn thêm thời hạn thanh tốn cho các đại lý.
• Giải pháp 6: Tăng mức chiết khấu cho các đại lý.
• Giải pháp 7: Cần có sự quan tâm nhiều đến các đại lý cấp dưới.
• Giải pháp 8: Thường xuyên tổ chức hội thảo cho nông dân để thu thập
thơng tin kịp thời.
• Giải pháp 9: Điều chỉnh giá thành sản phẩm.
KẾT LUẬN.


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Tóm tắt đề tài ..............................................................................................................ii
Mục lục .....................................................................................................................iii
Danh sách các bảng biểu ..........................................................................................vii
Danh sách các hình vẽ .............................................................................................viii
Lời mở đầu...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .............................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
CHƯƠNG I :
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN PHỐI
1.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống phân phối :....................................................3
1.1.1. Khái niệm :........................................................................................................3
1.1.2. Vai trò :..............................................................................................................3
1.2. Chức năng của phân phối :...................................................................................3
1.3. Loại hình kênh phân phối :...................................................................................5

1.3.1. Mơ hình kênh phân phối :.................................................................................5
1.3.2. Các trung gian trong kênh phân phối :..............................................................6
1.3.3. Tầm quan trọng của trung gian trong phân phối :............................................7
1.4. Lựa chọn kênh phân phối :...................................................................................8
1.4.1. Những căn cứ cơ bản để lựa chọn kênh phân phối :.........................................8
1.4.2. Các kiểu phân phối :........................................................................................11
1.5. Quản lý kênh phân phối :...................................................................................12
1.5.1. Tuyển chọn các thành viên của kênh :............................................................12
1.5.2. Khuyến khích các thành viên hoạt động :.......................................................12
1.5.3. Đánh giá các thành viên :................................................................................13
1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phân phối :........................................13
1.6.1. Xử lý đơn đặt hàng :........................................................................................13
1.6.2. Lưu kho :.........................................................................................................13
1.6.3. Xác định lượng hàng tồn :...............................................................................13
1.6.4. Chọn phương tiện vận chuyển :......................................................................14
CHƯƠNG II :
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI CƠNG TY PHÂN
BĨN BÌNH ĐIỀN
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty :.......................................................................15


21.1. Lịch sử hình thành và phát triển :....................................................................15
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh :.....................................................................................16
2.1.3. Năng lực sản xuất :..........................................................................................17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức :...............................................................................................18
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức :..................................................................................18
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :..................................................18
2.1.4.3. Phân bổ số lượng cán bộ, công nhân viên trong các phịng ban và xí
nghiệp :......................................................................................................................20
2.1.4.4. Đào tạo nguồn nhân lực :.............................................................................21

2.1.5. Nguồn vốn :.....................................................................................................21
2.2. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian qua :.........21
2.2.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu :..................................................................21
2.2.2. Quy trình sản xuất :.........................................................................................23
2.2.3. Cơ cấu mặt hàng :............................................................................................25
2.2.4. Cơ cấu thị trươøng :........................................................................................28
2.2.5. Mạng lưới phân phối :.....................................................................................30
2.2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :........................................................31
2.3. Phân tích đánh giá về hệ thống phân phối hiện tại ở Công ty :.........................32
2.3.1. Kênh phân phối Công ty đang áp dụng :........................................................33
2.3.2. Các hình thức hợp đồng phân phối :...............................................................35
2.3.3. Hệ thống các đại lý :........................................................................................36
2.3.3.1. Số lượng đại lý theo từng nhóm thị trường :...............................................37
2.3.3.2. Tiêu chuẩn lựa chọn đại lý :.........................................................................38
2.3.3.3. Đánh giá các đại lý :.....................................................................................39
2.3.4. Xử lý đơn đặt hàng :........................................................................................39
2.3.5. Lưu kho :.........................................................................................................40
2.3.6. Vận chuyển :....................................................................................................41
2.3.7. Phương thức thanh tốn :................................................................................43
2.3.8. Các chương trình hỗ trợ cho các trung gian :.................................................42
2.3.9. Sự can thiệp đối vơi các đại lý :......................................................................44
2.3.10. Chiến lược phân phối cho thị trường Campuchia :......................................45
2.3.11. Nhận xét :......................................................................................................46
2.4. Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường :.............................................................47
2.4.1. Nhận xét chung :..............................................................................................47
2.4.2. Thị trường miền Tây :.....................................................................................48
2.4.3. Thị trường miền Đông :..................................................................................49
2.4.4. Thị trường miền Trung :..................................................................................50
2.4.5. Thị trường Tây Nguyên :................................................................................50
2.4.6. Thị trường Campuchia : .................................................................................51



2.5. Các chiến lược trong Marketing – Mix hỗ trợ cho chiến lược phân phối :.......51
2.5.1. Chiến lược sản phẩm :.....................................................................................51
2.5.1.1. Loại sản phẩm :............................................................................................52
2.5.1.2. Bao bì, nhãn hiệu :........................................................................................53
2.5.1.3. Chiến lược sản phẩm cho thị trường Campuchia :......................................54
2.5.2. Chiến lược giá :...............................................................................................56
2.5.2.1. Định giá sản phẩm :......................................................................................56
2.5.2.2. Những thay đổi về giá :................................................................................57
2.5.2.3. Chính sách về giá bán :................................................................................58
2.5.2.4. Mức tương quan giá so với các Công ty khác :...........................................60
2.5.3. Chiến lược xúc tiến :.......................................................................................61
2.5.3.1. Hoạt động quảng cáo :..................................................................................63
2.5.3.2. Hoạt động tham gia hội chợ giới thiệu sản phẩm :......................................63
2.5.3.3. Hoạt động hỗ trợ bán hàng :.........................................................................63
2.5.3.4. Chi phí cho các hoạt động xúc tiến :............................................................64
CHƯƠNG III :
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI CƠNG
TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN
Giải pháp 1 : Lựa chọn kênh phân phối hiệu quả :...................................................66
Giải pháp 2 : Lựa chọn trung gian hiệu quả..............................................................67
Giải pháp 3 : Cung ứng sản phẩm nhanh chóng, kịp thời........................................68
Giải pháp 4 : Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các đại lý............................................69
Giải pháp 5 : Giới hạn thêm thời hạn thanh toán cho các đại lý..............................70
Giải pháp 6 : Tăng mức chiết khấu cho các đại lý....................................................71
Giải pháp 7 : Cần có sự quan tâm nhiều đến các đaïi lý cấp dưới...........................71
Giải pháp 8 : Thường xuyên tổ chức hội thảo cho nông dân hơn để thu nhập thông
tin kịp thời..................................................................................................................72
Giải pháp 9 : Điều chỉnh giá thành sản phẩm...........................................................73

KẾT LUẬN...............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Trang
1. Bảng 2.1. : Tình hình lao động tại công ty...............................................20
2. Bảng 2.2. : Các loại phân bón cao cấp.....................................................26
3. Bảng 2.3. : Các loại phân bón chuyên dùng............................................27
4. Bảng 2.4. : Các loại phân bón lẻ..............................................................27
5. Bảng 2.5. : Tỷ trọng doanh thu của các nhóm phân bón.........................27
6. Bảng 2.6. : Tỷ trọng doanh thu theo các nhóm thị trường.......................28
7. Bảng 2.7. : Kim ngạch xuất khẩu sang campuchia..................................29
8. Bảng 2.8. : Tỷ trọng doanh thu hàng xuất khẩu trên tổng doanh thu......29
9. Bảng 2.9. : Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh biết qua 3 năm 2001
– 2003 – 2004...........................................................................................31
10. Bảng 2.10. : Số lượng đại lý cấp 1 theo từng nhóm thị trường và kế hoạch
2005...........................................................................................................37
11. Bảng 2.11. : Mức chiết khấu cho các đại lý của Bình Điền và Các cơng ty
khác...........................................................................................................43
12. Bảng 2.12. : Sản lượng phân NPK của các Công ty ở thị trường Miền
Tây............................................................................................................48
13. Bảng 2.13. : Sản lượng phân NPK của các công ty ở thị trường miền
Đông..........................................................................................................49
14. Bảng 2.14. : Sản lượng phân NPK của các công ty ở thị trường miền
Trung.........................................................................................................50
.......................................................................................................................
15. Bảng 2.15. : Sản lượng phân NPK của các cơng ty ở thị trường Tây
Nguyên......................................................................................................50
16. Bảng 2.16. : So sánh giá phân NPK qua 2 năm 01/2004 – 01/2005.......58

17. Bảng 2.17. : So sánh giá giữa Bình Điền và các Cơng ty phân bón khác.
60
18. Bảng 2.18. : Chi phí cho các hoạt động xúc tiến.....................................64


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ

Trang
1. Hình 1.1. : Mơ hình kênh phân phối với số cấp khác nhau.......................5
2. Hình 2.2. : Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................18
3. Hình 2.3. : Sơ đồ hệ thống phân phối......................................................30
4. Hình 2.4 : Doanh thu qua các năm và kế hoạch naêm 2005....................32

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, muốn thành cơng trong kinh doanh, doanh
nghiệp phải có các hoạt động Marketing hiệu quả. Hiện nay quá trình cạnh tranh
diễn ra rất khóc thiệt, việc đạt được lợi thế cạnh tranh ngày càng trở nên khó khăn,
thậm chí đạt được cũng không tồn tại lâu dài, các chiến lược quảng cáo, khuyến
mãi, giảm giá bán chỉ có lợi thế ngắn hạn, bởi các doanh nghiệp khác cũng nhanh
chóng bắt chước làm theo. Từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp mong muốn tìm
đến lợi thế cạnh tranh dài hạn. Hệ thống phân phối nổi nên như một công cụ
marketing quan trọng giúp doanh nghiệp tạo lập và duy trì được lợi thế cạnh tranh
dài hạn trên thị trường.
Cơng ty phân bón Bình Điền, có thị trường tiêu thụ khắp cả nước với mạng
lưới phân phối bao phủ khá rộng, vì vậy hệ thống phân phối đóng vai trị rất quan
trọng giúp Công ty đưa sản phẩm đến tay người mua kịp thời và mang lại lợi nhuận
cho Công ty qua quá trình này. Một hệ thống phân phối đúng đắn và hiệu quả không
chỉ mang lại lợi nhuận cao cho Cơng ty mà cịn giúp Cơng ty giữ vững lợi thế cạnh
tranh của mình trên thị trường lâu dài. Vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp

hồn thiện hệ thống phân phối tại Cơng ty phân bón Bình Điền”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:


Mục đích nghiên cứu của đề tài : Là tập trung phân tích thực trạng của hệ
thống phân phối, từ những nhận xét đánh giá về thực trạng để tìm ra những điểm
cịn hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục để hoàn thiện hệ thống phân
phối cho hiệu quả hơn.

3. Phương pháp nghiên cứu:
+ Thống kê các số liệu, thu thập thông tin rồi xử lý và phân tích.
+ Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
+ Phân tích thực trạng hệ thống phân phối rồi rút ra ưu và nhược điểm.
+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh để so sánh với Cơng ty.
+ Phân tích các chiến lược sản phẩm, giá, khuyến mãi để thấy sự tác động
của chúng đến chiến lược phân phối.
+ Từ các đánh giá đưa ra những biện pháp để hồn thiện hệ thống phân
phối.


CHƯƠNG I :
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN
PHẨM
1.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống phân phối :
1.1.1. Khái niệm :
Hệ thống phân phối là hệ thống các quyết định nhằm chuyển đưa sản phẩm
về mặt vật chất cũng như về quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm từ nhà sản
xuất đến người tiêu dùng nhằm đạt hiệu quả cao.
1.1.2. Vai trò :
Hệ thống phân phối đóng vai trị quan trọng nhất trong q trình tiêu thụ

hàng hóa, đưa hàng hóa đúng kênh, đúng lúc, đúng nhu cầu của người tiêu dùng
bằng những loại hình phân phối hợp lý với mục đích mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Hệ thống phân phối đóng vai trị quyết định trong giai đoạn phát triển và
chín muồi của sản phẩm, vì lúc đó doanh nghiệp phải tận dụng hết khả năng mở
rộng kinh doanh, tiêu thụ, tăng nhanh doanh số, tiết kiệm chi phí lưu thơng để đạt
được tỷ suất lợi nhuận tối ưu.
1.2. Chức năng của phân phối :
Các nhà sản xuất, các trung gian cũng như các thành viên khác trong kênh
tồn tại theo một cấu trúc nào đó nhằm thực hiện một hay một số chức năng chủ yếu
sau đây của kênh phân phối.
• Giới thiệu thơng tin về sản phẩm :
Q trình phân phối thực hiện các chức năng thông tin, thu thập thông tin về
khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện có, thơng tin về đối thủ cạnh tranh.
Truyền đạt thơng tin từ nhà sản xuất với các trung gian bán sỉ, bán lẻ và người tiêu
dùng để tạo sự thuận lợi trong q trình trao đổi hàng hóa.
• Kích thích tiêu dùng :
Quá trình phân phối thực hiện hoạt động truyền bá các thơng tin về hàng hóa
và các chương trình khuyến khích tiêu thụ khác đến với khách hàng và trung gian.
• Tiếp xúc thiết lập mối quan hệ :


Các Công ty phải thực hiện các quan hệ tiếp xúc để xác định ai là người mua
hàng ở các giai đoạn khác nhau trong kênh. Thoâng báo cho khách hàng biết các
thông tin, thiết lập mối quan hệ thương mại và nhận các đơn đặt hàng.
• Thích ứng, hồn thiện sản phẩm :
Các thành viên của kênh thực hiện các hoạt động nhằm gia tăng hiệu quả các
quá trình trao đổi, tăng tính thích ứng và hồn thiện sản phẩm thông qua các hoạt
động như : Phân loại hàng hóa, đóng gói, cung cấp các dịch vụ bảo hành, sửa chữa,
lắp ráp, tư vấn.

• Thương lượng :
Thơng qua việc thực hiện các thỏa thuận, đàm phán liên quan đến giá cả và
các điều kiện bán hàng, thực hiện việc chuyển giao sở hữu hàng hóa và dịch vụ.
• Lưu thơng hàng hóa :
Thơng qua hoạt động vận động, bảo quản và lưu kho hàng hóa làm cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều hòa cung cầu giữa các khu vực thị trường và giữa
các thời điểm tiêu dùng khác nhau.
• Tài chính, trang trải chi phí :
Thơng qua hoạt động bán hàng thu tiền, tìm kiếm các nguồn tài chính trang
trải cho các hoạt động sản xuất và hoạt động của kênh.
Đó là các chức năng chính của phân phối. Vấn đề đặt ra là không phải các
chức năng trên cần phải được thực hiện mà là ai sẽ thực hiện chức năng đó. Nhà sản
xuất có thể thực hiện hết các chức năng trên, tuy nhiên nó sẽ phân tán khả năng và
nguồn lực của họ đồng thời chi phí thực hiện sẽ tăng lên. Việc chuyển giao các chức
năng này cho các trung gian sẽ giảm thiểu chi phí và thực hiện chun mơn hóa cao
hơn, có hiệu quả hơn. Tùy theo tình hình thị trường mà Công ty sẽ quyết định mức
độ chuyển giao các chức năng cho các nhóm người khác.
1.3. Loại hình kênh phân phối :
1.3.1. Mơ hình kênh phân phối :
Nhà sản xuất có thể đưa sản phẩm của mình ra thị trường bằng nhiều cách
khác nhau thơng qua các loại hình kênh phân phối. Có thể phân loại các kênh phân
phối theo số cấp cấu thành chúng. Cấp của kênh phân phối – đó là một người trung
gian bất kỳ thực hiện một cơng việc nào đó nhằm đưa sản phẩm và quyền sở hữu
hàng hóa đến gần người mua cuối cùng.


Hình 1.1: Mơ hình kênh phân phối với số cấp khác nhau :
Kênh
cấp 0


Nhà
sản
xuất

Kênh
1 cấp

Nhà
sản
xuất

Kênh
2 cấp

Nhà
sản
xuất

Người
tiêu
dùng
Nhà
bán lẻ

Nhà
bán
buôn

Người
tiêu

dùng

Nhà
bán lẻ

Người
tiêu
dùng

Nhà
Đại
Nhà
Nhà
Người
sản

bán
bán lẻ
tiêu
+ Kênh cấp 0 (kênh trực tiếp) : Nhà sản xuất không sử dụng trung gian g
xuất
buôn
dùn mà
bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng. Ba phương thức bán hàng trực tiếp cơ bản

Kênh
3 cấp

là : bán hàng lưu động, bán qua bưu điện, bán qua những cửa hàng của nhà sản
xuất.

+ Kênh 1 cấp : Bao gồm một người trung gian. Trên thị trường hàng tiêu
dùng, người trung gian này thường là nhà bán lẻ, còn trên thị trường hàng tư liệu
sản xuất thì người trung gian này là đại lý hay người mơi giới.
+ Kênh 2 cấp : Bao gồm 2 cấp trung gian. Trên thị trường hàng tiêu dùng
đó là nhà bán sĩ và bán lẻ, còn trên thị trường tư liệu sản xuất đó là các nhà bán
bn và người phân phối.
+ Kênh 3 cấp : Có đầy đủ 3 cấp trung gian tham gia : đại lý, nhà bán buôn,
nhà bán lẻ.
1.3.2. Các trung gian trong kênh phân phối :
• Nhà bán lẻ :
Là người bán hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng là cá nhân, hộ gia
đình.
Chức năng chủ yếu của các nhà bán lẻ :
+ Tập hợp và phân loại sản phẩm từ những nhà cung cấp khác nhau, sắp xếp
sản phẩm để phục vụ nhu cầu phong phú và đa dạng của khách hàng.


+ Cung cấp thông tin cho người tiêu thụ thông qua quảng cáo, trưng bày,
nhân vieân bán hàng. Cung cấp thông tin phản hồi lại cho những thành viên phân
phối khác trong kênh.
+ Dự trữ sản phẩm, ghi giá, chất xếp và những cơng việc chăm sóc sản phẩm
khác.
+ Tạo thuận tiện và hoàn tất những giao dịch bằng cách cung cấp vị trí, giờ
giấc bán hàng, các chính sách tín dụng và các dịch vụ khác cho khách hàng.
• Nhà bán buôn :
Là những người mua sản phẩm với số lượng lớn để bán lại cho các nhà sử
dụng công nghiệp, nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác.
Chức năng chủ yếu cả các nhà bán buôn :
+ Giúp nhà sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ phân phối sản phẩm đến những
địa phương mà họ chưa tạo được quan hệ với khách hàng.

+ Huấn luyện nhân viên bán hàng.
+ Cung cấp những hỗ trợ về nghiên cứu Marketing cho các nhà sản xuất,
cung cấp dịch vụ, các tổ chức của người tiêu thụ …
+ Tập hợp, phân loại các đơn hàng lẻ tẻ thành một số giao dịch.
+ Tạo thuận lợi cho dự trữ và giao hàng.
+ Hỗ trợ tài chính cho nhà sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ bằng cách trả
tiền ngay, đồng thời cũng hỗ trợ cả nhà bán lẻ bằng cách trợ cấp tín dụng.
• Đại lý :
Là trung gian thực hiện việc phân phối nhưng khơng sở hữu hàng hóa mà họ
phân phối. Đại lý sẽ nhận hoa hồng trên giá bán.
Đại lý thường là cá nhân hoặc doanh nghiệp có vị trí kinh doanh thuận lợi, có
năng lực bán hàng. Đại lý có thể đại diện cho một hoặc nhiều Công ty khác nhau
nhưng không là cạnh tranh của nhau.
• Người mơi giới :
Là trung gian giữ vai trị giới thiệu cho người mua và người bán gặp nhau, hỗ
trợ cho việc thương lượng giữa đôi bên và được hưởng thù lao cho sự phục vụ đó.
1.3.3. Tầm quan trọng của trung gian trong phân phối :


Việc ra đời các trung gian thực hiện chức năng phân phối sản phẩm đã giúp
cho các doanh nghiệp chuyên mơn hóa hoạt động sản xuất của mình, mặc dù họ mất
đi quyền kiểm sốt và sở hữu hàng hóa nhưng việc sử dụng các trung gian có ưu
điểm sau :
+ Phân phối hàng hóa rộng khắp, đưa hàng hóa đến thị trường mục tiêu nhờ
mạng lưới các trung gian thay vì nhà sản xuất phải phân phối trực tiếp.
+ Giảm bớt lượng tồn kho, chuyển giao hàng hóa qua kho các trung gian.
Tiết kiệm chi phí lưu kho.
+ Trung gian giúp các doanh nghiệp điều hòa cung cầu hàng hóa, giảm
khoảng cách về địa lý giữa sản xuất với tiêu dùng.
+ Hỗ trợ nghiên cứu Marketing cho nhà sản xuất. Nhờ sự gần gũi với thị

trường, họ có khả năng thấu hiểu rất tốt những đặc trưng và nhu cầu của khách
hàng.
+ Hỗ trợ nhà sản xuất đáp ứng nhu cầu đa dạng, đơn lẻ của khách hàng. Nhà
sản xuất thường muốn bán một số lượng lớn sản phẩm hơn là giải quyết những đơn
hàng lẻ tẻ của khách hàng. Người tiêu dùng lại thích có nhiều nhãn hiệu, màu sắc,
kích cỡ … để lựa chọn. Để giải quyết sự khác biệt này cần sử dụng trung gian
trong tiến trình phân phối bao gồm các cơng việc như tập hợp các nguồn hàng, phân
chia, phân loại, sắp xếp đồng bộ …
+ Giảm thiểu số lượng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng :
1.4. Lựa chọn kênh phân phối :
Lựa chọn kênh phân phối là một q trình phân tích đánh giá nhân tố ảnh
hưởng để lựa chọn kênh và trung gian thích hợp để tiêu thụ sản phẩm.
1.4.1. Những căn cứ cơ bản để lựa chọn kênh phân phối :
• Mục tiêu cần đạt :
+ Chiếm lĩnh thị trường : Để sản phẩm có mặt trên phạm vi thị trường lớn,
bao quát thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp có thể chọn nhiều kênh, nhiều trung
gian.
+ Xây dựng hình ảnh sản phẩm : Với mục tiêu này sản phẩm không chỉ cần
hiện diện trên nhiều thị trươøng, nhiều điểm bán mà cịn cần chú ý lựa chọn vị trí
cửa hàng, cách trưng bày .


+ Kiểm sốt : Những kênh ngắn có khả năng dễ kiểm soát hơn những kênh
dài, nên chọn những kênh có ít trung gian phân phối.
+ Giảm chi phí, tăng lợi nhuận : lựa chọn những kênh và trung gian có khả
năng phân phối mạnh, chi phí thấp.
• Đặc điểm của thị trường :
+ Loại thị trường : Hành vi mua hàng của những nhà sử dụng công nghiệp
khác với người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, do đó cần những kênh và trung gian
phân phối khác nhau.

+ Số lượng khách hàng tiềm năng : Nếu số khách hàng giới hạn nên sử dụng
lực lượng bán hàng qua những kênh trực tiếp hoặc kênh ngắn. Khi số lượng khách
hàng lớn thì cần sử dụng nhiều nhà trung gian.
+ Mức độ tập trung về mặt địa lý của thị trường : Những thị trường có nhu
cầu lớn và tập trung nên dùng kênh trực tiếp, kênh ngắn. Khi thị trường phân tán,
kênh dài thường được sử dụng.
+ Qui mô đơn hàng : Đối với khách hàng có sức mua lớn có thể bán hàng
trực tiếp, nhưng nếu lượng mua của khách hàng nhỏ nên sử dụng các nhà bán bn
để phân phối.
• Sản phẩm :
+ Đặc điểm của sản phẩm : Sản phẩm có giá trị thấp, sử dụng thường xuyên
cần phân phối rộng rãi qua nhiều kênh và nhiều trung gian. Những sản phẩm dể hư
hỏng, có tính thời trang thường được phân phối qua các kênh ngắn. Đối với những
sản phẩm có tính kỹ thuật cao, cần dịch vụ chun mơn hỗ trợ thì khi lựa chọn trung
gian phải chọn lọc cẩn thận.
+ Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm : Tùy theo mục tiêu trong từng
gian đoạn phát triển khác nhau, những yêu cầu khi lựa chọn kênh và trung gian
phân phối cũng khác nhau.
• Đặc điểm của trung gian :
+ Năng lực của các nhà trung gian : Thể hiện qua khả năng tiêu thụ sản
phẩm, uy tín trên thị trường, hệ thống cửa hàng, vốn, khả năng thanh tốn, vị trí
kinh doanh ... Doanh nghiệp tùy theo năng lực của trung gian để giao các chức năng
phân phối khác nhau.


+ Chính sách kinh doanh : Quan điểm kinh doanh và chiến lược của doanh
nghiệp và nhà trung gian có thể khơng thống nhất. Do đó khi lựa chọn trung gian
cần phải xem chính sách kinh doanh của họ có phù hợp hoặc mâu thuẫn với chiến
lược và hình ảnh sản phẩm của Cơng ty hay khơng.
• Năng lực của Công ty :

+ Năng lực, kinh nghiệm quản lý : Nếu có đủ năng lực và kinh nghiệm quản
lý, doanh nghiệp có thể điều hành hệ thống phân phối sử dụng nhiều kênh trung
gian.
+ Khả năng tài chính : Cơng ty có nguồn tài chính mạnh có thể sử dụng phân
phối trực tiếp qua các cửa hàng của Công ty và có thể mở rộng phân phối qua
những kênh khác.
• Đối thủ cạnh tranh :
Những quyết định phân phối của doanh nghiệp cũng chịu tác động bởi chiến
lược, qui mô và hoạt động của đối thủ cạnh tranh. Công ty có thể đối phó với đối
thủ cạnh tranh bằng cách mở rộng phân phối, nhất là tại những thị trường trọng yếu
của họ.

• Những quy định ràng buộc của pháp luật :
Những quy định về thiết kế kênh, hình thức bán hàng, quản lý trung gian
phải theo những quy định pháp luật hiện hành.
1.4.2. Các kiểu phân phối :
Từ những căn cứ trên, doanh nghiệp sẽ xây dựng moät hệ thống phân phối
thích hợp thể hiện qua các kiểu kênh và các loại trung gian. Bên cạnh đó doanh
nghiệp cũng cần quyết định về số lượng trung gian tham gia trong các giai đoạn
phân phối. Những quyết định này có thể thay đổi do thị trường biến động và do cần
đạt được những mục tiêu khác nhau trong từng thời kỳ.
• Phân phối độc quyền :
-

Doanh nghiệp sử dụng một số trung gian rất hạn chế ở một khu vực
thị trường để tiêu thụ sản phẩm.


-


Nhà sản xuất địi hỏi các đại lý bán hàng của mình khơng được
kinh doanh những mặt hàng của các đối thủ cạnh tranh.

-

Khi sử dụng hình thức này, nhà sản xuất hy vọng rằng sẽ tổ chức
tiêu thụ mạnh mẽ và thành cơng hơn, cũng như có thể kiểm soát đầy đủ
hơn hoạt động của người trung gian trong chính sách giá cả, kích thích
tiêu thụ, bán trả góp và cung ứng dịch vụ các loại.

-

Cách phân phối này giúp cho doanh nghiệp đề cao hình ảnh của sản
phẩm và cho phép tính giá ở mức cao hơn do đó mang lại cho doanh
nghiệp nhiều thành cơng hơn.

• Phân phối có chọn lọc :
-

Doanh nghiệp chỉ lựa chọn một số trung gian ở một số nơi nhất định
để tiêu thụ sản phẩm mà không cần phân tán lực lượng ra nhiều điểm
bán.

-

Phân phối có chọn lọc tạo ra cho người sản xuất khả năng giành
được thị phần với sự kiểm sốt chặt chẽ và tiết kiệm chi phí hơn so với
trường hợp phân phối rộng rãi.

• Phân phối rộng rãi :

Doanh nghiệp sử dụng nhiều điểm tiêu thụ sản phẩm ở nhiều nơi thuận tiện
cho khách hàng mua hàng của mình.
Những người sản xuất hàng tiêu dùng và nguyên liệu thông thường đều cố
gắng thực hiện phân phối ồ ạt, tức là đảm bảo cho các xí nghiệp thương mại ln có
một lượng hàng dự trữ nhiều nhất có thể có.
1.5. Quản lý kênh phân phối :
1.5.1. Tuyển chọn các thành viên của kênh :
Những căn cứ mà nhà sản xuất sử dụng để tuyển chọn các trung gian là :
+ Thâm niên trong nghề
+ Năng lực tài chính
+ Khả năng tài chính
+ Khả năng thanh tốn
+ Tính hợp tác và uy tín


+ Hệ thống cửa hàng
+ Vị trí kinh doanh.
1.5.2. Khuyến khích các thành viên hoạt động :
Các trung gian phải được thường xun khuyến khích hoạt động để hồn
thành tốt nhất công việc của họ. Nhà sản xuất phải tạo được mối quan hệ chặt chẽ
với các thành viên, kịp thời khen thưởng động viên họ, và tiến hành các hoạt động
xúc tiến với thành viên như là những bạn hàng, khách hàng của nhà sản xuất.

1.5.3. Đánh giá các thành viên :
Định kỳ hoặc có thể đột xuất các nhà Marketing cần phải đánh giá hoạt động
của các thành viên kênh theo những tiêu chuẩn như : mức tiêu thụ đã đạt được, mức
dự trữ bình quân, thời gian giao hàng cho khách, cách xử lý hàng bị hư và mất, sự
hợp tác với các chương trình khuyến mãi và huấn luyện, cùng các dịch vụ của người
trung gian dành cho khách hàng.
1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phân phối :

1.6.1. Xử lý đơn đặt hàng :
Đây là công việc đầu tiên. Bộ phận xử lý đơn đặt hàng phải nhanh chóng
kiểm tra lại khách hàng, đặc biệt là khả năng thanh tốn của họ. Sau đó lập các hóa
đơn và chứng từ cần thiết để giao cho các bộ phận khác thực hiện các khâu tiếp
theo.
1.6.2. Lưu kho :
Mọi Công ty đều phải bảo quản hàng hóa cho đến lúc bán. Tổ chức bảo
quản là cần thiết vì chu trình sản xuất và tiêu dùng ít khi trùng khớp với nhau. Công
ty cần quyết định số lượng những địa điểm kho bãi vì nó sẽ giúp đưa hàng hóa đến
người mua một cách nhanh chóng. Số lượng địa điểm kho bãi phải được tính tốn
để đạt tới sự cân bằng giữa dịch vụ cho khách và chi phí phân phối.
1.6.3. Xác định lượng hàng tồn :
Xác định lượng hàng tồn kho cũng là một quyết định ảnh hưởng đến việc
thỏa mãn khách hàng vì khi đó các đơn hàng được xử lý ngay lập tức. Nhưng đối
với Cơng ty việc duy trì một khối lượng hàng dự trữ lớn như vậy là điều khơng có


lợi. Do đó các doanh nghiệp phải tính tốn hết sức tỉ mỉ cho vấn đề này vì nó ảnh
hưởng đến doanh số và lợi nhuận của họ.

1.6.4. Chọn phương tiện vận chuyển :
Đây là quá trình lựa chọn phương tiện vận tải thích hợp trên cơ sở tính tốn
số lượng hàng hóa, khoảng cách giữa điểm nhận, điểm giao, thời gian giao nhận …
để đưa hàng hóa đến nơi mua hàng một cách đầy đủ, kịp thời với chi phí hợp lý
nhất.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một hay nhiều các phương tiện vận chuyển
sau :
+ Vận chuyển đường sắt.
+ Vận chuyển đường thủy.
+ Vận chuyển đường bộ.

+ Vận chuyển đường ống.
+ Vận chuyển đường hàng không.


CHƯƠNG II :
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI
CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty :
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển :
Cơng ty Phân Bón Bình Điền (Bình Điền Fertilizer Company) là một doanh
nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công Ty Hóa Chất Việt Nam, Bộ Cơng Nghiệp.
Cơng ty được hình thành từ năm 1973, với tên gọi là Thành Tài Phân bón
Cơng ty (Thataco). Sau giải phóng Miền Nam 1975, Thataco được chuyển cho Nhà
nước và năm 1976 được đổi tên thành Xí nghiệp Phân bón Bình Điền II, trực thuộc
Cơng ty Phân bón Miền Nam.
Trong những năm 1976 – 1990, hoạt động trong cơ chế tập trung bao cấp, xí
nghiệp chỉ là một đơn vị sản xuất phân bón nhỏ với sản lượng hàng năm vài ngàn
tấn. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường (1990), xí nghiệp Phân bón Bình
Điền II đã có sự đầu tư đổi mới tồn diện từ nghiên cứu cải tiến cơng nghệ, thiết
bị, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường tới sắp xếp lại tổ chức và đào tạo nguồn
nhân lực để sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao hơn.
Với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu phát triển và mạng lưới rộng khắp trên
toàn quốc và một vài nước lân cận cùng với sự nỗ lực của trên 350 cán bộ công
nhân viên và hội đồng cố vấn kỹ thuật, Xí nghiệp Phân bón Bình Điền II từ chỗ rất
nhỏ bé trở thành một trong những Cơng ty sản xuất phân bón NPK lớn của Việt
Nam hiện nay.
Với những thành tựu đã đạt được và phương hướng hoạt động phù hợp với
mục tiêu chung của ngành, ngày 06/05/2003, Bộ trưởng Bộ Cơng nghiệp thừa ủy
quyền của Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định chuyển Xí nghiệp Phân bón Bình
Điền II thành Cơng ty Phân Bón Bình Điền thuộc Tổng Cơng ty Hóa chất Việt

Nam. Với quyết định này Cơng ty có điều kiện thuận lợi hơn để tăng cường đầu tư
chiều sâu, mở rộng hợp tác, gia tăng năng lực sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của
ngành nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập, đồng thời đủ thực lực tham gia thị
trường phân bón quốc tế.


Công ty là nhà tiên phong trong việc sản xuất ra các loại phân bón chuyên
dùng cho từng loại cây, từng vùng đất. Và cũng là nhà tiên phong trong việc xuất
khẩu phân bón “Made in Vietnam” ra các nước trong khu vực với bao bì in ấn bằng
tiếng bản địa nên được rất nhiều nông dân nước bạn ưa chuộng.
Cơng ty Phân bón Bình Điền là nhà sản xuất chiếm thị phần hàng đầu về
phân hỗn hợp NPK. Đặc biệt ở khu vực Miền Nam, vựa lương thực chính của cả
nước, Công ty đứng đầu về sản lượng sản xuất cũng như doanh số phân NPK.
Thương hiệu Phân bón Đầu trâu của Công ty đã trở thành thương hiệu uy tín
đối với bà con nơng dân, đã đạt nhiều danh hiệu và giải thưởng chất lượng.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh :
Cơng ty Phân bón Bình Điền được cấp phép hoạt động trong các lĩnh vực sau
:
+ Sản xuất kinh doanh các loại phân bón vơ cơ, hữu cơ, vi sinh, vi lượng, các
chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng vật nuôi.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm phân bón, các thiết bị và cơng
nghệ sản xuất phân bón, cơng cụ máy nơng nghiệp, giống cây trồng và các loại
nông sản.
+ Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm phân bón. Thiết kế các thiết bị, cơng
nghệ sản xuất phân bón. Thực hiện các dịch vụ có liên quan.
+ Liên kết, liên doanh sản xuất phân bón với các đối tác trong và ngoài nước.
+ Sản xuất kinh doanh và dịch vụ những ngành nghề khác theo quy định của
pháp luật.
2.1.3. Năng lực sản xuất :
Từ một xí nghiệp nhỏ bé với mức sản xuất không lớn nhưng trải qua thời

gian dài nhờ sự nổ lực cố gắng của mọi thành viên hiện nay Cơng ty Phân bón Bình
Điền đã trở thành một trong những Cơng ty sản xuất phân bón NPK lớn của Việt
Nam hiện nay, và trong tương lai Cơng ty sẽ cịn phát triển mạnh. Để đáp ứng nhu
cầu phân bón ngày càng tăng trên thị trường, Công ty đang mở rộng thêm quy mô
của mình với một nhà máy đang xây dựng ở Long An và liên doanh với Công ty
khác.


Hiện tại, Cơng ty có 4 cơ sở sản xuất : 2 nhà máy hiện có, 1 đang xây dựng
và 1 liên doanh. Hằng năm, Cơng ty có thể sản xuất trên 1.300.000 tấn phân bón các
loại, trong đó :
+ Xí nghiệp Phân bón Bình Điền – TP. Hồ Chí Minh : trên 350.000 tấn/năm.
+ Xí nghiệp Phân bón Bình Điền – Lâm Đồng : 100.000 tấn/năm.
+ Xí nghiệp Phân bón Bình Điền – Long An : 500.000 tấn/năm. (đang xây
dựng)
+ Cơng ty Liên doanh Phân bón Việt Nhật : 350.000 tấn/năm.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức :
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức :
Hiện nay cơ cấu quản lý và tổ chức nhân sự của Cơng ty Phân bón Bình Điền
được thể hiện qua sơ đồ sau :
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Giám đốc

Phó GĐ
KD-TT

Phòng
TC-HC


Phòng
KD-TT

Phó GĐ
Vật tư
XNK

Phòng Vật
tư XNK

Phòng Vật
tư XNK

Phòng
TC-KT

Cửa hàng
trưởng

Cửa hàng
trưởng

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban :
• Ban giám đốc :

Phòng
KT-SX

Phó GĐ
KT-SX


Phòng
thông tin

Phòng
nghiên cứu –
Phát triển SP


Bao gồm 4 người : Giám đốc là ông Lê Quốc Phong và 3 phó giám đốc :
phó giám đốc kỹ thuật sản xuất, phó giám đốc vật tư xuất nhập khẩu và phó giám
đốc kinh doanh tiếp thị. Ban giám đốc lập ra những mục tiêu, phương hướng hoạt
động sản xuất kinh doanh lâu dài của tồn Cơng ty, chỉ đạo mọi hoạt động của Công
ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản về tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh của Cơng ty. Trong đó giám đốc sẽ trực tiếp quản lý 3 phòng ban :
phịng thơng tin, phịng tổ chức hành chính, phịng tài chính kế tốn và 3 phó giám
đốc. Mỗi phó giám đốc sẽ quản lý các phòng ban, bộ phận thuộc quyền hạn của
mình.
• Phịng vật tư xuất nhập khẩu :
+ Nhiệm vụ nhập khẩu các nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất.
+ Phụ trách các vấn đề xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngồi.
• Phịng nghiên cứu phát triển sản phẩm :
Có nhiệm vụ nghiên cứu đặc điểm từng vùng đất và đặc tính của cây trồng
để từ đó cho ra những sản phẩm phân bón cho phù hợp và khơng ngừng nâng cao,
cải tiến chất lượng các loại phân bón.
• Phịng kỹ thuật sản xuất :
+ Tiến hành thiết kế, chế tạo, kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị.
+ Giám sát, kiểm tra các vấn đề về chất lượng sản phẩm sản xuất.
+ Phụ trách các vấn đề xây dựng cơ bản.
+ Xem xét vấn đề an tồn lao động cho cơng nhân …

• Phịng kinh doanh :
Quản lý và theo dõi cơng nợ của các đại lý, tình hình hoạt động của các đại
lý. Tiến hành giao dịch với khách hàng …
• Phịng tiếp thị :
Tiến hành tổng hợp thơng tin ở các thị trường về nhu cầu sản phẩm, về khách
hàng, về đối thủ … do các nhân viên tiếp thị gửi về, xem xét thông tin và phản ảnh,
báo lên cấp trên.
• Phịng tài chính kế tốn :
Quản lý theo dõi tình hình tài chính của Cơng ty.


Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, phản ánh và tính tốn chính xác, đầy đủ
các hoạt động kinh tế phát sinh, lập báo cáo kế toán, báo cáo tài chính theo từng
thời kỳ nhất định …
• Phịng tổ chức hành chính :
Quản lý các vấn đề về nhân sự, y tế, bảo vệ, tạp vụ, tiền lương …
• Ban quản lý xí nghiệp trung tâm (TP. HCM)
Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất sẽ kiêm phụ trách xí nghiệp trung tâm và bên
dưới sẽ có : 1 quản đốc xí nghiệp, 1 phó quản đốc và phụ giúp việc cho ban quản lý
này có 2 đốc cơng.
Trong xí nghiệp được chia thành 11 tổ với các chức năng riêng biệt :
+ Tổ vi lượng
: 1 tổ
+ Tổ sản xuất hàng trộn
: 3 tổ
+ Tổ tạo hạt
: 4 tổ
+ Tổ sản xuất phân cây kiểng
: 1 tổ
+ Tổ cơ điện

: 1 tổ
+ Tổ xe nâng
: 1 tổ
2.1.4.3. Phân bổ số lượng cán bộ, cơng nhân viên trong các phịng ban và xí
nghiệp :
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Cơng ty.
-

-

CÁN BỘ, CƠNG NHÂN VIÊN
Giám đốc
Phó GĐ
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận tiếp thị
Phịng tổ chức – hành chính
Phịng vật tư – XNK
Bộ phận phân tích
Phòng tài chính – kế tốn
Phịng kỹ thuật – sản xuất
Phòng nghiên cứu – phát triển SP
Phịng thơng tin
Ban điều hành xí nghiệp trung tâm :
+ Quản đốc
+ Phó quản đốc
+ Đốc cơng
Cơng nhân

SỐ NGƯỜI
1

3
4
22
26
8
3
8
14
3
3
4
1
1
2
201
(Nguồn : phịng Tổ chức hành chính)


2.1.4.4. Đào tạo nguồn nhân lực :
Ban lãnh đạo Công ty xem nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của mình vì vậy qua nhiều cách thức như : Tự đào tạo, cử cán bộ đi học
và tuyển mới, từ chỗ chỉ có 3 cán bộ đạt trình độ đại học năm 1990 đến nay vơi 350
cán bộ công nhân viên, Công ty đã có được nguồn nhân lực với trình độ cao hơn rất
nhiều như : tiến sĩ, thạc sĩ, kỹ sư, cử nhân, trung cấp cùng hàng trăm công nhân kỹ
thuật lành nghề. Các cán bộ công nhân viên của Công ty luôn được đào tạo để cập
nhật các kiến thức và kỹ năng mới trong mỗi lĩnh vực chuyên môn. Đội ngũ công
nhân sản xuất của Công ty đều là những công nhân lành nghề nhưng vẫn thường
xuyên được bồi dưỡng văn hóa và chun mơn nghiệp vụ để có thể sản xuất ra các
sản phẩm ngày càng tốt hơn, đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường.
2.1.5. Nguồn vốn :

Khi thành lập ban đầu Công ty được ngân sách nhà nước cấp cho 35 tỷ đồng.
Trong quá trình phát triển thì nhu cầu vốn ngày càng tăng lên nhưng do nguồn ngân
sách cấp không thể đáp ứng được nên Cơng ty đã tạo lập thêm vốn từ nhiều nguồn
khác như : đi vay, tích lũy từ lợi nhuận của Công ty, sử dụng các nguồn vốn hợp
pháp khác.
2.2. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian qua :
2.2.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu :
Nguồn cung ứng nguyên vật liệu là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu nguồn nguyên liệu không đảm bảo chất
lượng và không ổn định sẽ dẫn đến chất lượng sản phẩm khơng đảm bảo, tiến trình
sản xuất không đều và không đạt đúng mức sản lượng mà kế hoạch của Cơng ty đề
ra.
Phân bón là mặt hàng phục vụ cho nơng nghiệp do đó chất lượng của sản
phẩm được đặt lên hàng đầu. Vaán đề này được Cơng ty Phân bón Bình Điền rất
quan tâm, do đó nguyên vật liệu đầu vào được lấy từ những nhà cung cấp uy tín.
Hiện tại, nguồn nguyên vật liệu đầu vào được cung cấp từ 2 nguồn : trong
nước và nước ngoài. Những nguyên vật liệu nào mà trong nước có sản xuất và có
thể đảm bảo được chất lượng thì Cơng ty mua trong nước, cịn đối với những


×