Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

ĐỀ TÀI: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu cước phát sinh và chăm sóc khách hàng của tập đoàn VIETTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.38 KB, 61 trang )

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH KINH DOANH HỒ CHÍ MINH
--------o0o--------

BÁO CÁO HỌC VIỆC
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU CƯỚC PHÁT SINH
VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

HỌ VÀ TÊN :

THỔ MINH TRƯỜNG

CHỨC DANH:

NHÂN VIấN QUẢN LÝ CTV

TP. Hồ Chí Minh, 05 tháng 08 năm 2009

MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................2
PHẦN THỨ NHẤT ........................................................................................................3
GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
PHẦN THỨ HAI ............................................................................................................3
GIỚI THIỆU VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC
PHẦN THỨ BA ..............................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QN ĐỘI
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ..............7
1. Quá trình hình thành ..............................................................................................7


2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thành tựu .........................................................10

II. Mơ hình tổ chức Tổng cơng ty .................................................................................12
2.1. Mơ hình tổ chức của Tổng cơng ty ..................................................................12
3. Phát triển kinh doanh: Giai đoạn phát triển 2000 – 2008 ...................................13
4. Quan điểm phát triển và phương châm hành động ..............................................15
5. Khối các cơ quan tổng công ty ............................................................................20
III. Triết lý thương hiệu, triết lý kinh doanh .................................................................23
3.1. Triết lý thương hiệu ...........................................................................................23
3.2. Triết lý kinh doanh ............................................................................................25
IV. Giá trị cốt lõi của Văn hóa Viettel ...........................................................................25
V. Sản phẩm và dịch vụ của Viettel Mobile ..................................................................26
PHẦN THỨ TƯ ............................................................................................................41
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ HỌC VIỆC
I. Quá trình hình thành và phát triển của Chi Nhánh kinh doanhHồ Chí Minh ...........41
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................41
2. Chức năng và Nhiệm vụ của Chi nhánh ...............................................................41
3. Mô hình tổ chức của Chi nhánh khinh doanh Hồ Chi Minh ................................43
II. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng QL CTV ...............................................................44
III. Văn hóa Viettel được thể hiện như thế nào tại đơn vị học việc ..............................45
PHẦN THỨ NĂM ........................................................................................................46
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI


I. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................46
II. Căn cứ nghiên cứu viết đề tài ...................................................................................46
III. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................46
IV. Nội dung chính .........................................................................................................47
V. Các biện pháp giải quyết những tốn tại ........................................................................
1. Mô tả công việc đối với chức danh nhân viên QL CTV tại chi nhánh kinh doanh

tỉnh/thành phố .................................................................................................................49
2. Thực trạng tình hình thu cước CNKD HCM .......................................................53
3. Tổ chức, đào tạo lực lượng thu cước ...................................................................54
PHẦN THỨ SÁU .........................................................................................................60
NHẬN XÉT NỘI DUNG BÁO CÁO VÀ KẾT QUẢ HỌC VIỆC

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH KINH DOANH HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO HỌC VIỆC

ĐỀ TÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU CƯỚC PHÁT SINH VÀ
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG


NGƯỜI VIẾT

Thổ Minh Trường

PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ

Đỗ Cơng Tồn

TP. Hồ Chi Minh, 05 tháng 08 năm 2009

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với sự phát triển của kinh tế đất nước trong thời kỳ hiện nay, lĩnh vực viễn
thông không chỉ là một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của người dân mà đó cịn
là một ngành kinh tế mũi nhọn ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của nền kinh tế
của đất nước.
Mặc dù mới chỉ có mặt trong lĩnh vực Bưu chính viễn thơng chưa đầy 20 năm
nhưng Tổng công ty viễn thông Quân đội đã khẳng định được vị thế của mình. Là
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên trong 100 thương
hiệu của nhà cung cấp dịch vũ viễn thông lớn nhất thế giới,cú lượng khách hàng sử
dụng mạng lớn nhất trên thị trường của Việt Nam( trên 20 triệu thuê bao). Để dạt
dược những thành quả đó, những con người Viettel đó luụn nổ lực phấn đấu hết
mình trong suốt gần 20 năm qua để có được thành quả như ngày hơm nay.
Và làm thế nào để thực hiện điều đó trở nên vững mạnh hơn cũng là một vần đề
mà Tổng công ty Viễn Thông Quân Đội – Công ty Thu cước và dịch vụ Viettel đang
dần hũan thiệnviệc thu cước các dịch vụ với phương châm: Thu đúng – Thu đủ Gạch đúng – Nộp đủ một cách chuyên nghiệp – Nhanh – Hiệu quả để góp phần vào
sự phát triển chung của tũan Đảng, tũan dõn núi chung và của Tổng công ty Viễn
Thơng Qn Đội nói riêng.

Bố cục của bài báo cáo gồm 6 phần:
Phần I: Giới thiệu về bản thân
Phần II: Giới thiệu về kết quả đạt được trong thời gian học việc.
Phần III: Tổng quan về Tổng công ty Viễn Thơng Qũn Đội.
Phần IV: Tổng quan về đơn vị học việc.
Phần V: Nội dung chính của đề tài.
Phần VI: Nhận xét về nội dung báo cáo và kết quả học việc.


PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: Thổ Minh Trường
Ngày sinh: 16/02/1978


Nơi sinh: Bình Thuận

Giới tính: Nam
Hộ khẩu thường trú: Xã Phan Hịa, Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình Thuận
Địa chỉ liên lạc: 58 A Đoàn Văn Bơ, Phường 09, Q. 4
Địa chỉ Email:
ĐTDĐ: 987114646
Ngày vào thử việc:

22/05/2009

Chức danh thử việc: NV QLCTV
Đơn vị thử việc: Chi nhánh kinh doanh Hồ Chí Minh
Q TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHểA ĐÀO TẠO: (Ghi các bằng cấp, chứng chỉ
chính)
Thời gian Thời gian
bắt đầu kết thúc Trường/Đơn vị đào tạo
1996
1999
Trường PTDTNT
Bình Thuận
1996

2000

Trường ĐH
Tây Nguyên

Hệ

Loại hình
Chuyên
ngành đào tạo đào tạo
Cấp III
Quản trị

ĐH
kinh doanh

KỸ NĂNG:
Tin học:
 Word
 Excel
 Power Point
 Khác  Access
Kỹ năng khác: Tiếng anh trình độ A

Trình độ B

Xếp
loại
TB

Chính quy

TB


QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, vợ/ chồng, anh chị em ruột)


Quan
hệ

Năm sinh

Nghề nghiệp

Nơi ở (Tỉnh,
TP)

Thổ Huỳnh ( chết)

Ba

1924

Làm nơng

Bình Thuận

Thị Đậu

Mẹ

1934

Làm nơng

Bình Thuận


Thổ Thị Tiến

Chị

1968

Làm nơng

Bình Thuận

STT
1
2
3

Họ tên

4 Thổ Minh Quang
Anh
1972
PTC. NHNN&PTNT
Q TRÌNH CƠNG TÁC: (Bắt đầu từ cơng việc gần đây nhất)
1. Đơn vị công tác:

CN Công ty Viễn Thơng Qn Đội
Bình Thuận

2. Địa chỉ:

186 Thủ Khoa Hn, P. Phú Thủy, TP.

Phan Thiêt, Bình Thuận

Bình Thuận

3. Điện thoại:

062.6250178 – 062.6250178

Từ: 01/2006
Đến 11/2008

Công việc được phân công, trách nhiệm: Nhân viên quản ly thu cước nợ đọng Phòng thu
cước & chăm sóc khách hàng.
Mức lương đã
hưởng:
3.600.000 đ/tháng

Lý do chấm dứt: Do bệnh nặng khơng có khả năng tham gia lao
động

PHẦN THỨ HAI
GIỚI THIỆU VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC


TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
ĐƠN VỊ: Chi nhánh Kinh doanh Hồ Chí Minh
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG QUÁ TRÌNH HỌC VIỆC
Kết quả/ Chất lượng
NV tự đánh giá
Đánh giá của đơn vị


Công việc thực
hiện

-Luôn cố gắng quan sát, học hỏi,
cọ xát với thực tế từng địa bàn đã
Nhân viên Quản lý giao, nắm vững nghiệp vụ, ln
CTV
học hỏi và hồn thành tốt các
nhiệm vụ đươc giao trong thời
gian học việc.

NGƯỜI BÁO
CÁO

TRƯỞNG PHÒNG/ BAN

Thổ Minh Trường

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
HỌC VIỆC

Đỗ Cơng Tồn

TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QUÂN ĐỘI
ĐƠN VỊ: Chi nhánh kinh doanh Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC, HỌC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC
STT


1

Tên tài
liệu

Tóm tắt nội
dung

Bộ mơ tả
cơng việc
& tiêu
chuẩn
nhân sự

Người viết

Tác dụng
đối với cá
nhân

Phịng chính Cơng việc
trị Tổng cơng của nhân
ty
viên
QLCTV

Loại tài liệu
(TL lý thuyết/
TL nội bộ)

Tài liệu lý
thuyết

Trình bày các P.Chính trị
giai đoạn
Tổng cơng ty
phát triển của
Tổng cơng ty

Tìm hiểu
TL lý thuyết
hơn q
trình hình
thành và pt
của Tổng
cơng ty

Tài liệu
đào tạo
nghiệp vụ

2

Lịch sử
tổng công
ty VTQĐ
Viettel

Công văn –
Hướng dẫn –

chỉ thị - quy
định - Quy
trình

Nắm rõ
quy trình
QL CTV

3

NGƯỜI VIẾT

Thổ Minh Trường

Cty thu cước
và dịch vụ
Viettel

PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ

TL nội bộ

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Đỗ Cơng Tồn

PHẦN THỨ BA
TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QN ĐỘI
I/ Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY



1) Quá trình hình thành:
a. Những mốc son lịch sử về sự ra đời.
* Ngày 01 tháng 06 năm 1989
Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 58/HĐBT quyết định thành lập Tổng Công ty
Điện tử thiết bị thông tin, trực thuộc BTL Thông tin liên lạc - BQP (tiền thân của Tổng
Công ty Viễn thông Quân đội Viettel). Ngành nghề kinh doanh: Xuất nhập khẩu sản
phẩm điện tử thông tin, xây lắp các cơng trình thiết bị thơng tin, đường dây tải điện,
trạm biến thế, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử.
* Ngày 27 tháng 7 năm 1993
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 336/QĐ-QP về thành lập lại doanh
nghiệp nhà nước Công ty điện tử và thiết bị thông tin với tên giao dịch Quốc tế là
SIGELCO, thuộc Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc - BQP.
* Ngày 14 tháng 7 năm 1995
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 615/QĐ-QP quyết định đổi tên Công
ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
với tên giao dịch quốc tế là VIETEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Được bổ
sung ngành nghề kinh doanh, được phép cung cấp các dịch vụ BCVT, trở thành nhà
khai thác dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
* Ngày 19 tháng 4 năm 1996
Sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử và
Thiết bị Thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị Thông tin 2 thành Công ty Điện tử
Viễn thông Quân đội (VIETEL) trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Ngành nghề
kinh doanh chính là: Cung cấp các dịch vụ BCVT trong nước và quốc tế, sản xuất lắp
ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát viba số,
xây lắp các cơng trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; khảo sát
thiết kế lập dự án cơng trình BCVT, xuất nhập khẩu cơng trình thiết bị điện tử viễn
thơng.
* Ngày 28 tháng 10 năm 2003
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thông

Quân đội, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là
VIETTEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP
- Ngày 27/07/1993, Bộ quốc phòng ra Quyết định số 336/QĐ-QP về việc thành lập
lại Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Điện tử và Thiết bị Thông tin thuộc Bộ tư lệnh
thông tin liên lạc.

- Ngày 14/07/1995, Bộ quốc phòng ra Quyết định số 615/QĐ-QP về việc đổi tên Công
ty Điện tử và Thiết bị Thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thôngQuân đội (tên giao
dịch là Vietel), trở thành nhà khai thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
- Ngày 19/04/1996, Bộ quốc phòng ra Quyết định số 522/QĐ-QP về việc thành lập
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel) được thành lập trên cơ sở sáp nhập 3
doanh nghiệp: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử và Thiết bị


Thông tin 1, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 2. Năm 1998, Công ty Điện tử Viễn
thông Quân đội thiết lập mạng bưu chính cơng cộng và dịch vụ chuyển tiền trong nước,
thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
- Ngày 28 tháng 10 năm 2003, Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel) được
đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là Viettel). Trong năm Công
ty đã thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN, triển khai lắp đặt
mạng lưới thông tin di động, thiết lập Cửa ngõ Quốc tế và cung cấp dịch vụ thuờ kờnh
quốc tế.
- Năm 2004, Công ty Viễn thông Quân đội vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân
chương lao động hạng nhất và chính thức cung cấp dịch vụ di động trên toàn quốc.
- Ngày 04 tháng 06 năm 2005 Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty viễn
thông Quân đội được đổi tên thành Tổng Công ty Viễn thơng Qn đội trực thuộc Bộ
Quốc phịng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt
là VIETTEL. Ngành nghề kinh doanh là: cung cấp các dịch vụ BCVT trong nước, Quốc
tế; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực Điện tử viễn thông, CNTT,
Internet; sản xuất lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, ĐTVT, CNTT và

thiết bị thu phát vô tuyến điện; khảo sát và lập dự án cơng trình BCVT, CNTT, xây lắp
các cơng trình thiết bị thơng tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng địa ốc, khách sạn, du lịch; XNK cơng trình thiết bị tồn bộ về điện tử thông
tin và các sản phẩm điện tử, CNTT.
b. Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ
Năm 1989 đến năm 1994
Xây dựng tuyến truyền dẫn vi ba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây dựng tháp
ăngten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (cao 85m).
Năm 1995
Là doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đầy đủ các
dịch vụ viễn thơng ở Việt Nam.
Năm 1999
Hồn thành đường trục truyền dẫn cáp quang Bắc – Nam với dung lượng 2,5Mbps
có cơng nghệ tiên tiến nhất Việt Nam nhờ áp dụng thành công sáng kiến thu
- phỏt trên một sợi quang.
Năm 2000
Là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường dài sử dụng
cơng nghệ IP (VoIP) trên tồn quốc.
Năm 2001
Cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế công nghệ VoIP.
Năm 2002
Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.
Năm 2003


Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN)
Cổng kết nối vệ tinh quốc tế.
Năm 2004:
Cung cấp dịch vụ điện thoại di động.
Cổng kết nối cáp quang quốc tế.

Năm 2006
Đầu tư cung cấp dịch vụ viễn thông ra quốc tế (Lào và Campuchia).
Năm 2007
Một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt nam (theo đánh giá của UNDP)
Doanh thu đạt 1 tỷ USD.
Lũy kế có 12 triệu thuê bao di động đang hoạt động, thị phần lớn nhất Việt Nam.
Hội tụ 3 dịch vụ viễn thông cố định – di động – Internet.
Có thể nói, kể từ năm 2003 trở lại đây là qng thời gian khẳng định sự thành
cơng của Viettel bằng việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu; xây dựng trạm vệ tinh, xây
dựng hai tuyến cáp quang quốc tế đất liền đi qua Trung Quốc và đặc biệt việc khai
trương dịch vụ điện thoại di động Viettel Mobile đã được sự ủng hộ của xã hội. Sau
một thời gian đi vào hoạt động, mạng di động này đã được người tiêu dùng đánh giá
cao và được bình chọn là 1 trong 10 sự kiện nổi bật nhất ngành BC-VT và CNTT vào
năm 2004.
Viettel ln coi cơng nghệ vì con người là chủ đề xuyên suốt quá trình hình thành
và phát triển của Tổng Công ty. Bằng sự nỗ lực, phấn đấu hết sức mình, Viettel sẵn
sàng giúp đỡ và khẳng định trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các
sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của các khách hàng với sự
thấu hiểu sâu sắc nhất.
Từ khi thành lập đến nay Viettel đã có lịch sử phát triển 19 năm. éõy là khoảng
thời gian mà nhân loại bước những bước đầu tiên vào thiên niên kỷ mới, khoảng thời
gian để Việt Nam có những bước đột phá trong lĩnh vực Bưu chính - Viễn thơng, và
đây cũng là thời gian Viettel đã nỗ lực phấn đấu không ngừng trong lĩnh vực BC-VT để
khẳng định vị trí là một trong những nhà cung cấp dịch vụ BC-VT hàng đầu tại Việt
Nam: Doanh nghiệp đầu tiên đã đem lại sự lựa chọn cho khách hàng sử dụng dịch vụ,
một Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng công nghệ mới, hiện đại và chính
sách chăm sóc khách hàng, trở thành một đối tác có uy tín lớn trong nước và quốc tế.
Với kinh nghiệm và sức sáng tạo không ngừng, Viettel đã ngày càng làm hài lòng
và tiếp tục chinh phục khách hàng bằng sự tự tin với một tinh thần lớn, tinh thần của
những người lính để xây dựng quảng bá làm cho tên tuổi Viettel ngày càng trở nên gần

gũi, thân thuộc với mọi tổ chức, mọi cá nhân trong đời sống xã hội.
- Tổng Công ty Viễn thơng Qn đội là Doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp
nhân thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng:
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh va thành tựu
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Trung tâm
Hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành đa nghề được trên phạm vi cả nước và
quốc tế, những hoạt động kinh doanh chính của Viettel như sau
- Cung cấp dịch vụ viễn thông và CNTT
- Truyền dẫn (cho thuê kênh trong nước và Quốc tế)


- Bưu chính
- Kinh doanh thiết bị đầu cuối
- Đầu tư tài chính
- Dịch vụ nội dung và Truyền thơng
- Đầu tư bất động sản
- Dịch vụ kỹ thuật, công nghệ cao
- Xuất nhập khẩu.
Tổ chức bộ máy kinh doanh của Tổng Công ty ở trong nước bao gồm: Khối cơ
quan Tổng Công ty với 10 Phũng/Ban, 07 Công ty, 04 Trung tâm Kinh doanh và Câu
lạc bộ bóng đá Thể công, cụ thể các đơn vị kinh doanh như sau:
Thơng tin chính:
- Tên doanh nghiệp

: Tổng Cơng ty Viễn thông Quân đội

- Tên giao dịch quốc tế : VIETTEL
- Trụ sở chính

: Số 1 – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội


- Tài khỏan : 051230630 tại Ngân hàng TM CP Quân đội Hà Nội
- Điện thọai : 04-62556789
- Website

Fax: 04-62996789

:

 Vốn kinh doanh ban đầu được xác định để bảo đảm tính pháp lý và đủ điều kiện
sản xuất kinh doanh là 104,880 tỷ đồng.

 Tổng Công ty Viễn thông Quân đội là Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh;
đồng thời có nhiệm vụ triển khai hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo vu hồi thơng tin
qn sự phục vụ Quốc phịng - An ninh.
- Qua 19 năm hình thành và phát triển, Viettel đã có nhiều đóng góp cho sự phát
triển ngành CNTT tại Việt Nam, đã tạo được bước đột phá trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thơng, là doanh nghiệp đầu tiên đem lại sự lựa chọn cho khách hàng sử dụng dịch
vụ, là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng cơng nghệ mới và là một đối tác
có uy tín lớn trong nước và quốc tế.
- Năm 2007 Tổng Cơng ty viễn thơng qn đội vinh dự được đón nhận danh hiệu
Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới do Đảng và Nhà nước trao tặng.


- Với tư cách là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thơng
hàng đầu tại Việt Nam, Viettel có đầy đủ giấy phép cung cấp các dịch vụ:
+ Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế với công nghệ VoIP-178.
+ Dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, trong nước, quốc tế ( PSTN, IDD)
+ Dịch vụ điện thoại di động (097, 098) bằng công nghệ GSM.
+ Dịch vụ truy cập internet truyền thống 1278 (Dial-up), Internet băng rộng
(ADSL), cung cấp kênh thơng tin (ISP, IXP, LEASED LINE).

+Dịch vụ Bưu chính trong nước và quốc tế.
+ Dịch vụ điện thoại cố định không dây ( FIXED WIRELESS) sử dụng công nghệ
GSM
+ Dịch vụ xuất nhập khẩu do công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Viettel
đảm nhiệm.
+ Dịch vụ tài chính, dịch vụ bất động sản
- Ngồi ra Viettel cịn đẩy mạnh các dịch vụ truyền thống như khảo sát thiết kế,
xây lắp cơng trình, lắp đặt các tổng đài điện tử, kỹ thuật số, các tuyến viba, tháp anten
cho các đài phát thanh, truyền hình trong nước và quốc tế, xuất nhập khẩu các thiết bị
điện tử thông tin…
Bằng nổ lực phấn đấu hết mình, Viettel sẽ khơng ngừng phát triển và tin tưởng vào
một tương lai tươi sáng ở chặng đường phía trước.

II. Mơ hình tổ chức Tổng cơng ty:
2.1. Mơ hình tổ chức của Tổng cơng ty:


BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

KHỐI CƠ QUAN
TỔNG CƠNG TY

- Văn phịng
- Phịng chính trị
- Phịng TCLĐ
- Phịng tài chính
- Phịng kế hoạch
- Phòng kinhdoanh
- Phòng kỹ thuật

- Phòng đầu tư PT
- Phòng xây CSHT
- Ban UDCNTT
- Ban chính BCVT
- Ban thanh tra
- Ban dự án BOT
đường cao tốc
Viettel
- 8 đại diện vùng

KHỐI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP

- Trung tâm
đào tạo
viettel.
- Câu lạc bộ
bóng đá
- Thể cơng
viettel

KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TỐN PHỤ THUỘC

- Cơng ty viễn
thơng viettel
- Công ty truyền
dẫn viettel
- Công ty thu
cước và dịch vụ

viettel
- Trung tâm
Media
- Trung tâm đầu
tư xây dựng
- Công ty viettel
Campuchia
- 63 chi nhánh
tỉnh/thành phố
- Trung tâm
viettel-IDC

KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN ĐỘC LẬP

- Cơng ty TM và
XNK viettel
- Cơng ty bưu
chính viettel
- Cơng ty tư vấn
thiết kế viettel
- Cơng ty cơng
trình viettel
- Viettel G

2.1.1 Ban Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý, trực tiếp chỉ huy, lãnh đạo
điều hành tũan bộ Tổng Cơng ty, thành phần gồm:
Đồng chí, Thiếu tướng: Hồng Anh Xn - Tổng giám đốc .
Đồng chí, Thiếu Tướng: Dương Văn Tính - Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng Giám
đốc.

Đồng chí, Đại tá

: Nguyễn Mạnh Hùng - Phó tổng giám đốc.

Đồng chí, Đại tá

: Lê Đăng Dũng - Phó Tổng Giám đốc,


Đồng chí, Đại tá

: Tống Viết Trung- Phó Tổng Giám đốc.

Đồng chí, Đại tá

: Hồng Cơng Vĩnh - Phó Tổng Giám đốc.

Tổ chức bộ máy đầu tư kinh doanh ra nước ngồi hiện nay được giao cho Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Quốc tế Viettel, hiện Công ty này đang tổ chức triển khai kinh doanh tại
02 thị trường là Lào và Campuchia. Một số thông về Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế
Viettel:
3. Phát triển kinh doanh: Giai đoạn phát triển 2000 – 2008.
- Xuất phát năm 2000:
o Doanh thu:

53 tỷ VND.

o

Lợi nhuận:


1,3 tỷ VND.

o

Vốn:

2,3 tỷ VND.

o

Nhân lực:

200 người.

o

Hạ tầng viễn thơng:

Chưa có.

- Các số liệu phát triển:


Chỉ tiêu

2000 2001

Doanh thu
53

(tỷ VND)
Lợi nhuận
1,3
(tỷ VND)
Nộp NSNN
4
(tỷ VND)
Nộp ngân sách
0.35
BQP (tỷ VND)
Đầu tư
1.1
(tỷ VND)
Nhân lực (người) 200

111
17,6

2002

2003 2004 2005 2006

918

1020 1415 3167 7108 16.300 33.000

215,2 216,6 285

2007


Năm
2008
(DK)

397 1422 3.912

8.049

12

92

132

202

355

784

2.118

5.336

1.64

13

29


31

53

77

94,8

131

42

145

186

885

453

1100

1600 3300 5000 6300 8.458

1200 2091 4.846

9.120
-

Bảng 2-1: Các số liệu phát triển giai đoạn 2000 – 2008

- Mạng lưới & Thuê bao:
o
Đường trục:
+
+
+

Hà Nội - Hồ Chí Minh: 1A, 1B, 1C, 2B dung lượng đường trục 400Gb.
Truyền dẫn cáp quang đến 64 tỉnh/TP; tổng chiều dài: 45.000 km
Truyền dẫn quốc tế:


o
o

o

Cáp quang biển AAG nối Châu Á với Mỹ (Đang triển khai xây
dựng)

• Cáp quang đất liền: 15 Gbps.
Điện thoại đường dài: Triển khai cung cấp dịch vụ tại 63/63 Tỉnh/Tp và liên
lạc đi quốc tế tới trên 200 nước bằng dịch vụ VoIP hoặc IDD.
Điện thoại Cố định (Đến T9/2008): Triển khai kinh doanh tại 63/63 Tỉnh/Tp
với số thuê bao cố định phát triển lũy kế là 1.000.000 (Trong đó: Cố định
khơng dây là 700.000 th bao, cố định có dây là 300.000 thuê bao)
Điện thoại Di động (Đến T9/2008): Triển khai kinh doanh tại 63/63 Tỉnh/TP
với:
+ Trên 10.531 trạm phát sóng.
+ Dung lượng: 50 triệu thuê bao.

+ 25 triệu thuê bao hoạt động.

Internet băng rộng (Đến T9/2008): Triển khai kinh doanh tại 63/63 Tỉnh/Tp
với hơn 330.000 thuê bao ADSL.
4. Quan điểm phát triển và phương châm hành động
o


4.1. Quan điểm phát triển của Viettel
- Kết hợp Kinh tế với Quốc phòng.
- Đầu tư và phát triển cơ sở, hạ tầng.
- Kinh doanh định hướng thị trường.
- Phát triển nhanh và ổn định.
- Lấy yếu tố con người làm chủ đạo.
4.2. Phương châm hành động

4.2.1. Tiêu chuẩn chân lý
- Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất để kiểm nghiệm chân lý.
- Tất cả đều xuất phát từ thực tế, lý luận gắn liền với thực tế, thật sự cầu thị, qua
thực tế để kiểm nghiệm và phát triển chân lý.
- Nghiên cứu tình hình mới, giải quyết vấn đề mới.

4.2.2. Lấy cái gì làm trọng tâm trong hoạt động?
Hoạt động sản xuất kinh doanh, lấy sự phát triển, giải phóng lực lượng sản xuất là
thước đo chính.
Mọi hoạt động khác là hỗ trợ.

4.2.3. Ra quyết định
Dũ đá qua sơng.
Về lý thuyết: 70% thì mất 1 ngày, 80% thì mất 1 tháng, 90% thì mất 1 năm –Do

vậy để phát triển nhanh: 70% là quyết, sau đó điều chỉnh

4.2.4. Sáng tạo
- Ăn, tiờu hoỏ, sáng tạo
- Học trước, sáng tạo sau.
Khổng Tử: Chỉ học mà không suy nghĩ, sẽ rơi vào chỗ mê hoặc, và khơng biết gì; chỉ
khổ cơng suy nghĩ mà khơng học, thì sẽ đi nhầm vào con đường sai lệch. Suy nghĩ là sự
tiờu hoỏ và tìm hiểu sâu thêm tri thức, cả hai cái thúc đẩy và hỗ trợ nhau.

4.2.5. Giải quyết vấn đề: Quy trình 5 bước
- Chỉ ra hiện tượng (nếu chỉ làm 1 bước  vơ trách nhiệm)
- Tìm ngun nhân.
- Tìm giải pháp.
- Tổ chức thực hiện (ai làm và bao giờ xong?)
Kiểm tra, đánh giá:


o

Hóy trình cho chỉ huy 1 sản phẩm có thể dùng được.

o

Hãy làm thành 1 khâu khép kín.

4.2.6.Tiếp cận một vấn đề chiến lược
-Ta đang đứng ở đâu?
- Ta muốn đi đâu về đâu?
- Đi đến đó bằng cách nào?
o


Bằng chính sách?

o

Bằng kế hoạch?

Ai làm gì?

4.2.7. Với cơng việc hàng ngày
- Việc nhỏ làm tốt việc lớn mới thành công.
- Phải trăn trở “đau” việc mình làm.

4.2.8. Về nhân sự
- Nước muốn trong thì phải chảy.
- Nếu khơng chảy thì thành ao tù.
- Người có vào thỡ cú ra.
- Khơng ai sa thải ai mà là không hợp nhau: nhân viên khơng hợp với văn hố
Tổng Cơng ty thì xin đi, Tổng Cơng ty khơng hợp ai thì thơi hợp đồng lao động.
- Phải có đánh giá nhân viên bằng văn bản hàng tháng (hệ số Ki) để làm cơ sở
đánh giá cán bộ công nhân viên, để đề bạt bổ nhiệm và thải loại.

4.2.9. Về sự thay đổi
- Cái duy nhất không thay đổi là sự thay đổi.
- Tự nhận thức để thay đổi.
- Chấp nhận thay đổi liên tục.

4.2.10. Phát triển cá nhân
- Thực sự cầu thị, cầu sự tiến bộ.
- Khơng sợ phê bình.

- Quan trọng là tiến bộ.
Lấy học tập liên tục để phát triển cá nhân.

4.2.11. Nhìn nhận con người
- Hướng về phía trước, tương lai.


- Không lệ thuộc nhiều vào quá khứ để quyết định tương lai.
- Người làm nhiều thì nhiều sai sót, nếu cứ câu nệ vỡ cú ai đó mắc khuyết điểm một lần
mà khơng cho họ cơ hội sửa thì khơng ai giám làm gì.
- Sai lầm là cơ hội để phát triển.

4.2.12.Làm và hiểu: Làm 30%, hiểu 70%
- Làm chỉ được 30%  Nói 30% Viết 40% mới thực sự 100 %.
- Hiểu mới là nghề và chuyên gia.
- Chỉ có hiểu mới có thể nâng cao chất sản phẩm, chất lượng cơng việc.
- Chỉ có hiểu mới giải quyết được việc khó.
- Người của Viettel phải có khát vọng trở thành chuyên gia trong lĩnh vực của mình.

4.1.13. Phát triển đồng bộ
- Phát triển kinh tế gắn với văn hóa và xã hội: Tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo
 đây là văn hố Tổng Cơng ty, gắn sự phát triển Tổng Công ty với trách nhiệm xã hội.
- Giải quyết các mối quan hệ giữa:
Phát triển: Mục đích  Cải cách: Động lực (thay đổi, đổi mới thường xuyên, tư
duy không cũ về những vấn đề không mới)  Ổn định: Mới là tiền đề.

4.1.14. Phê bình
- Coi là việc thường xun, khơng đợi khi to mới nói.
To mới nói  khơng cịn cơ hội sửa  nặng nề.
- Mục tiêu của phê bình là xây dựng, làm tốt hơn, chứ không phải để tiêu diệt, nếu

không thường xuyên  là việc không năng nề, khơng mất lịng.
- Nhận thức về sai lầm: là cơ hội của sự phát triển. Bill Gate rất sợ Công ty khơng có sai
lầm  tuyển người quản lý thất bại.
- Khẩu hiệu của chúng ta là thực sự cầu thị, cầu sự tiến bộ.

4.2.15. Làm đúng
- Doanh nghiệp lớn cần đúng  phải cú cỏc quy chế, quy trình phải dựa trên pháp
luật quy định, nhất là doanh nghiệp nhà nước.
- Làm tốt mà không đúng cũng nguy hiểm.
4.2.16.Quản lý ít lớp
- Càng ít lớp quản lý càng tốt, bỏ được lớp nào là bỏ.
- Thông tin đi qua lớp trung gian: Chỉ làm cho phức tạp hơn, có khi bị sai lệch. Nhưng
có cách làm cho lớp trung gian này tốt hơn, đó là lớp phịng giao diện nhiều hơn với


đơn vị và lãnh đạo, như là lớp kết dính lãnh đạo với đơn vị  thâm nhập đơn vị, xuống
đơn vị cùng làm, khơng phải chỉ hiểu mà cịn phải mang lại lợi ích cho đơn vị (thí dụ
các thơng tin về mơi trường, chính sách, chủ trương của lãnh đạo).

4.2.17.Nhanh nhưng không ẩu: Chuyên nghiệp – Nhanh – Hiệu quả
- Nhanh để đáp ứng yêu cầu của thực tế.
- Người làm nhanh thì ngại hồn thiện.
- Làm mà khơng củng cố thì chất lượng kém, thủ tục sai.
- Có đội theo sau để củng cố: cần tố chất người khác, chậm nhưng chắc chắn, phải tổ
chức theo 2 đội là phát triển và chăm sóc khách hàng; phát triển mạng, củng cố, hoàn
thiện hồ sơ và khai thác.

4.2.18. Tạo sức ép để duy trì đội hình căng ra
Căng ngay cả khi tổ chức nhuần nhuyễn.
- Căng ra để tạo đề kháng.

- Căng thì dứt điểm được cơng việc, làm được cả những cái nghĩ là không thể.
- Để thay đổi: Người chiến thắng không phải là người mạnh nhất hay thơng minh nhất
mà là người có khả năng biến đổi, thích ứng nhanh nhất với thị trường.

4.2.19. Chính sách chất lượng
- Chất lượng là gốc của sản phẩm, dịch vụ. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển lâu
dài của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
- Lắng nghe và thấu hiểu khách hàng để không ngừng nâng cao chất lượng, là công
việc hàng ngày của mỗi người trong Tổng Công ty nhằm hướng tới sản phẩm và dịch
vụ hồn hảo.

- Chất luợng phải được lượng hố để có thể đo được, nhưng người cuối cùng
đánh giỏ về chất lượng là khách hàng của chúng ta.
5. Khối các phịng ban trực thuộc Tổng cơng ty:
- Phịng Chính trị: Tham mưu giúp Đảng uỷ, BGĐ xây dựng công tác Đảng, cơng tác
chính trị. Thực hiện cơng tác tun huấn, cán bộ, bảo vệ an ninh, tổ chức thi đua và
chỉ đạo các tổ chức quần chúng hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ của mình.
- Phịng kế hoạch: Tham mưu giúp BGĐ xây dựng kế hoạch sản xuất, theo dõi thực
hiện kế hoạch, thực hiện lập kế hoạch đầu tư phát triển, đảm bảo khâu quản lý vật tư,
thiết bị trong tồn Tổng Cơng ty.


- Phòng đầu tư và phát triển: Tham mưu giúp BGĐ nghiên cứu các dự án trong và
ngồi Tổng Cơng ty nhằm phát triển các loại hình dịch vụ của Tổng Cơng ty.
- Phịng Tổ chức lao động: Tham mưu giúp BGĐ xây dựng các kế hoạch tuyển
dụng lao động và quản lý lao động, thực hiện các chính sách, chế độ lao động….
- Phòng kinh doanh: Tham mưu giúp BGĐ xây dựng chiến lược kinh doanh các loại
hình dịch vụ của Tổng Công ty. Phát hiện, nghiên cứu, đánh giá những cơ hội và
thách thức trong môi trường kinh doanh, nhằm đưa ra các chiến lược kinh doanh.
- Phòng tài chính: Tham mưu giúp BGĐ lập kế hoạch tài chính, tính tốn giá thành,

hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. Theo
dõi tình hình tài chính của các Cơng ty, các Khu vực, Chi nhánh trực thuộc.
- Phòng Kỹ thuật: Tham mưu giúp BGĐ nghiên cứu các phương án kỹ thuật, công nghệ
cho Tổng Công ty, tổ chức, chỉ đạo, quản lý thống nhất việc triển khai mạng, kiểm tra,
giám sát, đôn đốc các Công ty, Các Chi nhánh về chất lượng.
- Phòng xây dựng cơ bản: Tham mưu giúp BGĐ nghiên cứu, lập kế hoạch xây dựng
cơ sở hạ tầng cho Tổng Công ty tại các tỉnh thành, xét duyệt các dự tốn đầu tư
XDCB.
- Ban Chính sách BCVT: Tham gia giúp BGĐ nghiên cứu các chính sách của Nhà
Nước, Bộ BCVT và các bộ ngành chức năng có liên quan, phổ biến các chính sách đó
cho nhân viên trong Tổng Cơng ty. Bên cạnh đó cịn đề ra các chính sách phù hợp
nhằm phát triển Tổng Cơng ty.
- Văn phịng: Phụ trách tổng hợp, hành chính, văn thư lưu trữ, tổ chức quản lý các tài
sản văn phịng, đón và tiếp đoàn, điều hành, và quản lý xe phục vụ công tác…
- Ban thanh tra: Tham mưu giúp BGĐ lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra hoạt động
của các Công ty dọc và Chi nhánh viễn thông Tỉnh.
- Ban dự án đầu tư nước ngoài: Nghiên cứu, xây dựng và quản lý các dự án đầu tư ở
nước ngồi.
- Văn phịng đại diện miền Nam Tổng Cơng ty Viễn thông Quân đội:
Được thành lập ngay sau khi công ty đi vào hoạt động, với chức năng đại diện
cho mọi hoạt động của Viettel tại khu vực phía nam. Với đầy đủ các phịng ban chức
năng chính, chi nhánh đã thực sự đảm nhiệm được trọng trách mà Tổng Công ty giao


phó. Cơ quan đại diện phía Nam được phép hoạt động trên mọi lĩnh vực kinh doanh
của Tổng Công ty.
5. Khối cơ quan tổng công ty:
a. Khối đơn vị hạch tốn phụ thuộc:
+ Cơng ty Viettel Telecom:
Cơng ty Viettel Telecom là sự sát nhập của công ty di động Viettel và công ty điện

thoại đường dài Viettel.
Thiết lập và quản lý mạng, tổ chức cung cấp dịch vụ Điện thoại di động trên
phạm vi tồn quốc dựa trên cơng nghệ GSM.
Cung cấp dịch vụ điện thoại di động Viettel 098 với các gói cước trả trước, trả
sau và dịch vụ nhắn tin trên toàn quốc.
Mạng di động Viettel sử dụng cơng nghệ GMS-900 trên nền tảng 2.5G và có
thể nâng cấp lên 3G, kết nối với các mạng viễn thông công cộng khác để cung cấp
dịch vụ thông tin trên mặt đất trên phạm vi toàn quốc. Viettel đã cung cấp dịch vụ
điện thoại di động từ đầu năm 2004 và chính thức khai trương vào ngày 15 tháng 10
năm 2004. Mạng di động Viettel đã phủ sóng 64 tỉnh thành phố trên cả nước.
• Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài trong nước
và quốc tế.
• Kinh doanh các dịch vụ Internet cơng cộng (ISP) và dịch vụ kết nối Internet.
• Thiết kế và thi công các hệ thống mạng về Công nghệ Thơng tin.
• Hồ sơ thầu các dự án CNTT vừa và nhỏ.
• Lắp đặt các thiết bị Viễn thơng công nghệ cao, lập và triển khai các dự án ISP.
• Định hướng phát triển ứng dụng Cơng nghệ thơng tin. Lắp đặt, quản lý, bảo
dưỡng và đảm bảo kỹ thuật hệ thống thiết bị tin học, viễn thông trong nội bộ Tổng
Công ty.
Công ty điện thoại đường dài cung cấp 2 loại dịch vụ chủ yếu sau :
 Dịch vụ điện thoại:
 Cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng giao thức IP.
 Cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế sử dụng giao thức IP.
 Thiết lập mạng và cung cÊp dịch vụ điện thoại cố định nội hạt PSTN.
 Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định đường dài trong nước.


Dịch vô điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng cơng nghệ VoIP là
một loại hình dịch vụ tiết kiệm, đơn giản, giúp khách hàng có thể gọi liên tỉnh hoặc
quốc tế trực tiếp từ các máy điện thoại của mình. Mạng 178 đã được thiết lập trên

hơn 60 tỉnh thành trong cả nước và kết nối đi hơn 200 nước trên thế giới. Dung lượng
mạng lưới hiện tại đạt 30 triệu phút/tháng. Để phục vụ tốt hơn nhu cầu đa dạng của
hách hàng, Công ty đã cho ra dịch vụ thẻ trả trước với mã số 1788, 1789. Dịch vụ này
đã đem lại nhiều lợi Ých cho khách hàng sử dụng, cước cuộc gọi tiết kiệm được 40%
so với gọi bình thường.
 Dịch vơ interne:
 Truy nhập Internet gián tiếp 1278; băng thông rộng ADSL, HDSL.
 Truy nhập Internet trực tiếp Leased Line; Dịch vụ đấu nối Internet quốc tế - IXP.
 Dịch vụ điện thoại Internet: PC to Phone; Thư điện tử (Email);
 Dịch vụ Tư vấn giải pháp CNTT và sản xuất phần mềm.
 Truyền tệp dữ liệu (FTP); Cho thuê kênh riêng; Dịch vụ đăng ký tên miền.
Viettel là Công ty đầu tiên tại Việt Nam áp dụng công nghệ thế hệ mới (NGN)
cung cấp cho khách hàng các dịch vụ truy nhập Internet chất lượng cao, dịch vụ truy
nhập băng thông rộng và các dịch vụ gia tăng khác.
Trong tương lai Viettel dự kiến tiếp tục đưa ra các dịch vụ cao cấp khác như:
Thương mại điện tử; các dịch vụ Multimedia; truy cập Wap cho các thiết bị không dây
mà đầu tiên là cho máy điện thoại di động; dịch vụ điện thoại Internet; IP Video;
trun hình cáp; MPLS; Wifi, Wimax.
+ Công ty Truyền Dẫn Viettel:
 Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ thuê kênh đối với các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài Quân đội.
 Tổ chức xây dựng và phát triển mạng truyền dẫn mới tại các tỉnh, thành phè
trong cả nước.
 Giải quyết các thủ tục thuê kênh truyền dẫn cho các dịch vụ Viễn thông của
Tổng Công ty.
 Các dịch vụ truyền dẫn gồm có :
- Kênh thuê riêng nội hạt đường dài, trong nước .
- Truyền hình trực tiếp, hội nghị truyền hình.
- Dịch vụ truyền báo.



+ Công ty thu cước và dịch vụ Viettel:
- Quản lý cước trả sau của tất cả các dịch vụ.
- Ban hành các loại hoá đơn cước.
b. Khối đơn vị hạch tốn độc lập:
+ Cơng ty Tư Vấn Thiết Kế Viettel:
• Lập dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thơng tin BC-VT.
• Khảo sát địa hình, địa chất các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
• Thí nghiệm xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật của đất đá nền móng các cơng
trình dân dụng và cơng nghiệp.
Thiết kế và lập tổng dự tốn các cơng trình thơng tin BCVT nhóm B, C các
hạng mục nhóm A; bao che các cơng trình cơng nghiệp nhóm B, C...
+ Cơng ty Cơng Trình Viettel:
• Lắp đặt tổng đài và mạng cáp, lắp đặt hệ thống thiết bị thông tin, thiết bị
Điện - Điện tử, phát thanh truyền hình, hệ thống truyền dẫn Viba, cáp quang...
• Xây dựng các cơng trình Viễn thơng, phát thanh, truyền hình.
• Kinh doanh hệ thống Radio Trunking.
• Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến 35KV.
+ Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Viettel:
Xuất nhập khẩu các sản phẩm điện tử thông tin, các thiết bị đồng bộ như: Các tổng
đài công cộng, tổng đài cơ quan, Viba, thiết bị và cáp... cho các cơng trình Qn sự,
nhập khẩu uỷ thác các loại thiết bị tương tự cho các ngành kinh tế quốc dân.
+Công ty Bưu chính Viettel
Triển khai thiết lập mạng bưu chính trong nước và quốc tế, triển khai các dịch
vụ Bưu Chính và các dịch vụ gia tăng.
Cơng ty Bưu chính kinh doanh các dịch vụ:
• Phát hành báo chí; Dịch vụ chuyển phát Bưu phẩm, Bưu kiện.
• Phát chuyển tiền, Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trên mạng bưu chính.
Hiện nay, mạng lưới bưu chính của Viettel đã mở rộng đến tất cả các tỉnh thành
trên toàn quốc và trở thành đại lý của nhiều hãng bưu chính trên thế giới.

c. Khối Đơn vị Sự nghiệp:
+ Câu lạc bộ Thể Công - Viettel


×