Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.9 KB, 23 trang )

BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 1

CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. LIÊN KẾT KIM LOẠI
Liên kết kim loại được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
do sự tham gia của các electron tự do.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất chung
a. Tính dẻo: Au > Ag > Al > Cu...
b. Tính dẫn điện: Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe ...
c. Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Al > Fe ...
d. Ánh kim
→ Tính chất vật lí chung của kim loại là do electron tự do gây ra.
2. Tính chất riêng
a. Khối lượng riêng
- Kim loại nhẹ: có d < 5 g/cm3, nhẹ nhất là Li.
- Kim loại nặng: có d > 5 g/cm3, nặng nhất là Os (Osimi)
b. Nhiệt độ nóng chảy
- Thấp nhất là Hg (-390C), cao nhất là W (Vonfam) 34100C.
c. Tính cứng: kim loại cứng nhất là Cr.
→ Tính chất vật lí riêng của kim loại là do độ bền liên kết, kiểu mạng tinh thể, nguyên tử
khối,... tạo ra.
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Tính chất hố học chung của kim loại là tính khử.
Tác dụng với phi kim
t
Tác dụng với clo


VD: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3.

Tác dụng với oxi
VD: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Tác dụng với lưu huỳnh
t
Fe + S  FeS
Hg + S → HgS (xảy ra ở nhiệt độ thường)

Tác dụng với dung dịch axit
Với HCl, H2SO4 loãng
Kim loại (trước H) + HCl → muối clorua + H2↑.
Kim loại (trước H) + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2↑.
Ghi nhớ:
mmuối clorua = mkim loại + 71 nH
mmuối sunfat = mkim loại + 96 nH
o

o

2

2

Chú ý:
Oxit kim loại + HCl → muối clorua + H2O.
Oxit kim loại + H2SO4 → muối sunfat + H2O.
Ghi nhớ:
mmuối clorua = moxit + 27,5 nHCl
mmuối sunfat = moxit + 80 nH SO

2

4

Với HNO3, H2SO4 đặc

Kim loại + HNO3 → muối nitrat (khơng chứa NH4NO3) + sản phẩm khử + H2O

mMuối = mKim loaïi + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2 )


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 2

Nếu có muối NH4NO3:
mMuối = mKim loại + 62(3nNO + nNO + 8nN O + 10nN + 8nNH NO ) + 80nNH NO
2

2

2

4

3

4


3

Kim loại + H2SO4 đặc → muối sunfat + SO2↑ + H2O

mMuối = mKim loại + 96nSO2
Chú ý: Al, Cr và Fe không tác dụng được với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với nước
Các kim loại Na, K, Ca, Ba tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
M + H2O → MOH + 0,5H2. Ví dụ: Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
M + 2H2O → M(OH)2 + H2. Ví dụ: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Tác dụng với dung dịch muối
Điều kiện: - Kim loại phản ứng đứng trước kim loại trong muối
- Kim loại phản ứng không tác dụng với nước.
Ghi nhớ: ∆mtăng = mkim loại kết tủa – mkim loại phản ứng
∆mgiảm = mkim loại phản ứng – mkim loại kết tủa.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ → ∆mtăng = mCu↓ – mFe.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ → ∆mgiảm = mZn – mCu↓.
Cách giải bài tập: Nếu chưa biết mol các chất phản ứng → ta giả sử có x mol phản ứng →
dựa vào khối lượng tăng/giảm → tìm x → đáp án.
Nếu đã biết mol các chất phản ứng → lập biểu thức tăng/giảm khối lượng → đáp án.
V. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
1. Cặp oxi hoá khử của kim loại
- Là dạng oxi hoá và dạng khử của cùng 1 kim loại tạo nên.
Ví dụ: Ag+/Ag, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu,...
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử
Ghi nhớ: Khi cho các cặp oxi hoá khử tác dụng với nhau, cặp oxi hoá khử xa hơn sẽ phản
ứng trước.
Ví dụ: Cho Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thì Zn sẽ phản ứng với Ag+
trước rồi mới đến Cu2+.

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag↓. Nếu hết Ag+ mà Zn còn dư: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓.
3. Dãy điện hoá của kim loại
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá
Qui tắc α:
Fe2+
Cu2+
Fe

Cu

Phản ứng:
Fe
+
Cu2+

Fe2+
+
Cu↓
Chất khử mạnh
chất oxh mạnh chất oxh yếu chất khử yếu
VI. HỢP KIM
1. Khái niệm


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 3


- Hợp kim là vật liệu kim loại chứa 1 kim loại cơ bản và 1 số kim loại hay phi kim khác.
2. Tính chất
Hợp kim có tính chất hố học tương tự các đơn chất tạo nên hợp kim, nhưng có tính chất
vật lí, tính chất cơ học khác với các đơn chất.
Hợp kim khơng bị ăn mịn: Fe-Cr-Mn (thép inox)
Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn),…
Hợp kim nhẹ, cứng, bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg,…
3. Ứng dụng
VII. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Khái niệm
Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong mơi
trường.
2. Các dạng ăn mịn kim loại
a. Ăn mịn hố học
- Là q trình oxi hố khử, trong đó các electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất
trong môi trường.
VD: Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl, H2SO4 lỗng….
b. Ăn mịn điện hố
- Là q trình oxi hố khử, trong đó kim loại bị ăn mịn bởi dung dịch chất điện li và tạo
nên dòng electron chuyển từ cực âm đến cực dương.
VD: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
- Điều kiện ăn mịn điện hố
+ Phải có 2 kim loại khác nhau (có thể kim loại thứ 2 sinh ra do phản ứng) hoặc Fe với C
(thép).
+ 2 kim loại phải tiếp xúc với nhau
+ 2 kim loại phải tiếp xúc với dung dịch chất điện li (nước, khơng khí ẩm,…).
Ghi nhớ: Ăn mịn điện hố xảy ra nhanh hơn ăn mịn hố học.
c. Chống ăn mịn kim loại
- Phương pháp bề mặt

- Phương pháp điện hoá
VD: Gắn thanh Zn vào vỏ tàu biển.
VIII. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành nguyên tử
2. Phương pháp
a. Phương pháp nhiệt luyện
Sử dụng các chất khử như CO, H2, C để khử oxit kim loại thành kim loại.
Ghi nhớ:
- Các chất khử CO, H2, C chỉ khử được các oxit kim loại sau Al.
- Bản chất phản ứng: O[oxit] + CO/H2 → CO2/H2O


nOoxit = nCO/H 2 = nCO2 /H 2O → mkim loại = mOxit - 16 nCO/H

2

b. Phương pháp thuỷ luyện
Sử dụng kim loại mạnh để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

c. Phương pháp điện phân
* Điện phân nóng chảy
điện phân nóng chảy
Ví dụ: 2NaCl → 2Na + Cl2↑ ;
* Điện phân dung dịch


ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 4

điện phân nóng chảy
2Al2O3 → 2Al + 3O2↑

Cực âm (catot) – : thứ tự điện phân: Ag+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > Zn2+ > H2O.
Ag+ +1e → Ag↓
Cu2+ + 2e → Cu↓
Fe2+ + 2e → Fe↓
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-.
Cực dương (anot) + : thứ tự điện phân: Cl- > H2O.
2Cl- → Cl2↑ + 2e
2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e
Khối lượng kim loại thoát ra ở điện cực: m =

AIt
với: A: nguyên tử khối kim loại
96500n

I: cường độ dòng điện
t: thời gian điện phân (s)
n: hoá trị kim loại
Ghi nhớ: khi bài cho I và t → tính mol e trao đổi ne =

It
.
96500


DẠNG I: VỊ TRÍ KIM LOẠI – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 1 Trong bảng hệ thống tuần hồn, nhóm nào sau đây chỉ gồm tồn kim loại:
A. Nhóm IA (trừ hidro), IIA và IIIA (trừ B)
B. Nhóm IA (trừ hidro)
C. Nhóm IA (trừ hidro) Và IIA
D. Nhóm IA (trừ hidro), IIA, IIIA và IVA.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai:
A. Trong tự nhiên số lượng kim loại nhiều hơn phi kim.
B. Trong 1 chu kỳ bán kính nguyên tử của kim loại nhỏ hơn của phi kim.
C. Trong 1 chu kỳ, độ âm điện của kim loại nhỏ hơn của phi kim.
D. Trong 1 nhóm A tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới.
Câu 3: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 4: Những tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,
tính ánh kim được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Các electron tự do.
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Các ion dương kim loại. D. Mạng tinh thể kim loại.
Câu 5: Những kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau được
quyết định đặc điểm nào sau đây:
A. Có tỉ khối khác nhau.
B. Mật độ electron tự do khác nhau.
C. Kiểu mạng tinh thể không giống nhau. D. Mật độ các ion dương khác nhau.
Câu 6: Kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Bạc
B. Vàng C. Đồng D. Chì
Câu 7: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của

các kim loại sau tăng theo thứ tự:
A. Al < Ag < Cu
B. Cu < Al < Ag
C. Al < Cu < Ag
D. Tất cả đều sai.


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 5

Câu 8: Hợp kim là:
A. Chất rắn thu được khi trộn lẫn các kim loại với nhau.
B. Là chất rắn thu được khi trộn lẫn kim loại với phi kim.
C. Tất cả đều sai.
D. Là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy hỗn hợp các kim loại hoặc hỗn hợp kim
loại với phi kim.
Câu 9: Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. Trong kim loại có các electron tự do. B. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.
C. Các kim loại đều là chất rắn.
D. Trong kim loại có các electron hố trị.
Câu 10: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất: A. Fe
B. Ag
C. Al.
D. Au.
Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: A. Sn
B. Hg C. Pb
D. Al

Câu 12: Kim loại nào sau đây dẫn điện kém nhất: A. Ag
B. Au. C. Al.
D. Fe
DẠNG II: TÍNH CHẤT HỐ HỌC KIM LOẠI
Câu 13: Nhóm kim loại khơng tan trong cả axit HNO3đ nóng và axit H2SO4đ nóng là:
A. Fe, Cr, Al
B. Pt, Au
C. Cu, Pb
D. Ag, Pt, Au
Câu 14: Kim loại nào sau đây thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội?
A. Mg, Fe, Au
B. Al, Cr, Ag.
C. Al, Cr, Fe.
D. Zn, Al, Hg
Câu 15: Trường hợp không xảy ra phản ứng là:
A. Cu + (dd) HNO3 B. Cu + (dd) Fe2(SO4)3 C. Cu + (dd) HCl D. Fe + (dd) FeCl3.
Câu 16: Chất nào sau đây có thể khử ion Fe3+ thành ion Fe2+.
A. Ag+.
B. Ag.
C. Cu
D. Na
Câu 17: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) :
A. S
B. Dung dịch HNO3 C. O2
D. Cl2
Câu 18: Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm, sắt để đựng axit:
A. HCl, dd H2SO4 loãng.
B. HNO3 đặc, nguội, H2SO4 đặc, nguội.
C. H2SO4 đặc, nóng, dd HNO3 lỗng.
D. HNO3 lỗng, ddHCl

Câu 19: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị
tan hết là:
A. Cu, Al, Fe
B. Cu, Ag, Fe
C. CuO, Al, Fe
D. Al, Fe, Ag
Câu 20: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nóng?
A. Fe, Ag, Cu.
B. Ni, Zn, Al.
C. Cr, Cu, Mg.
D. Tất cả đều được.
Câu 21: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm
hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của:
A. AgNO3
B. NaOH
C. H2SO4
D. HCl
Câu 22: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhơm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng
dung dịch:
A. AgNO3.
B. HCl
C. H2SO4 lỗng. D. Pb(NO3)2.
Câu 23: Dung dịch MgSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp
chất:
A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Fe dư, lọc.
Câu 24: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp
chất:
A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Fe dư, lọc.



BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 6

Câu 25: Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2 được đánh số
theo thứ tự ống là 1, 2, 3. Nhúng 3 lá kẽm (giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối
lượng mỗi lá kẽm sẽ:
A. X giảm, Y tăng, Z không đổi.
B. X tăng, Y giảm, Z không đổi.
C. X giảm, Y giảm, Z không đổi.
D. X tăng, Y tăng, Z không đổi.
Câu 26: Cho Na kim loại lượng dư vào dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa là:
A. Cu(OH)2
B. Na
C. Cu
D. NaCl.
Câu 27: Trong các phản ứng hố học, vai trị của kim loại và ion kim loại là:
A. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.
B. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
C. Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.
D. Đều là chất khử.
2+
+
Câu 28: Chất có thể oxi hố Mg thành Mg ? A. Ag . B. Fe C. Na+.
D. Ca2+.
Câu 29: Chất có thể oxi hố Zn thành Zn2+? A. Fe
B. Ag+. C. Al3+.
D. Mg2+.

Câu 30: Phương trình phản ứng hoá học sai là:
A. Al + 3Ag+ →Al3+ + Ag.
B. Zn + Pb2+→Zn2+ + Pb.
C. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe.
D. Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+.
Câu 31: Dung dịch Cu(NO3)3 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được
tạp chất:
A. Bột Fe dư, lọc.
B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Ag dư, lọc.
D. Bột Al dư, lọc.
Câu 32: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ
khử các ion kim loại theo thứ tự sau:
A. Ag+, Pb2+, Cu2+ B. Cu2+, Ag+, Pb2+
C. Pb2+, Ag+, Cu2
D. Ag+, Cu2+, Pb2+
Câu 33: Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe 2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Từ trái sang phải tính
oxi hoá tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+ và tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe 2+.
Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Fe không tan được trong dung dịch CuCl2.
B. Cu có khả năng tan được trong dung dịch CuCl2.
C. Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
D. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2.
Câu 34: Thứ tự hoạt động của 1 số kim loại: Mg > Zn > Fe > Pb > Cu > Hg. Phát biểu nào
sau đây đúng:
A. Nguyên tử Mg có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
B. Nguyên tử Pb có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
C. Nguyên tử Cu có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
D. Nguyên tử Fe có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
Câu 35: Cho 3 kim loại Cu, Fe, Al và 4dd ZnSO 4, AgNO3, CuCl2 và MgSO4. Kim loại nào
sau đây khử được cả 4 dd muối? A. Cu

B. Fe
C. Al.
D. Tất cả đều sai.
Câu 36: Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn:
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Trong các kết luận sau, kết luận sai là:
A. Cu2+ có tính oxi hố yếu hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
+
2+
C. Ag có tính oxi hố mạnh hơn Cu . D. Ag+ có tính khử yếu hơn Cu.
Câu 37: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?
A. Fe
B. Al
C. Ag
D. Zn.


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 7

Câu 38: Cho 1 lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: ZnCl 2 (1); CuSO4 (2);
Pb(NO3)2 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); AgNO3 (6). Các trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. (1); (2); (4); (6). B. (1); (3); (4); (6).
C. (2); (3); (6).
D. (2); (5); (6).
Câu 39: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu người ta dùng cách:
A. Ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch AgNO3.

B. Ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch FeCl2.
C. Nung hỗn hợp với oxi dư rồi hoà tan hỗn hợp thu được vào dung dịch HCl dư.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 40: Cho 3 kim loại Cu, Fe, Al và 4 dung dịch CuSO 4, AgNO3, CuCl2 và FeSO4. Kim
loại nào sau đây khử được cả 4 dung dịch muối?
A. Al.
B. Al và Fe.
C. Fe
D. Cu
Câu 41: Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
A. Mg2+.
B. K+.
C. Na+.
D. H+.
Câu 42: Chất nào sau đây có thể oxi hố Ni thành Ni2+:
A. K+.
B. H2.
C. Al3+.
D. Cu2+.
Câu 43 TN14: Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa
mạnh nhất trong dãy là
A. Ag+.
B. Fe2+.
C. K+.
D. Cu2+.
DẠNG III: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 44 TN14: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp
điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
A. Pb
B. Zn

C. Cu
D. Ag.
Câu 45: Trong sự ăn mòn tấm tơn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngồi khơng khí ẩm thì:
A. Sắt bị ăn mịn, kẽm được bảo vệ.
B. Kẽm bị khử, sắt bị oxi hoá.
C. Kẽm là cực âm, sắt là cực dương.
D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hố.
Câu 46: Fe bị ăn mịn điện hố khi tiếp xúc với kim loại M để ngồi khơng khí ẩm. Vậy M
là: A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Zn
Câu 47: Trong khơng khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị
ăn mòn điện hoá?
A. Sắt tây (Fe tráng Sn).
B. Sắt nguyên chất.
C. Hợp kim gồm Al và Fe.
D. Tôn (sắt tráng Zn).
Câu 48: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm
ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt
nhất cho mục đích này là:
A. Magiê
B. Chì
C. Đồng
D. Kẽm
Câu 49: “ăn mịn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do :
A. Tác động cơ học.
B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dịng diện.
D. Tác dụng hố học của mơi trường xung quanh.

Câu 50: Cách li kim loại với môi trường là một trong những biện pháp chống ăn mòn kim
loại. Cách làm nào sau đây thuộc về phương pháp này:


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 8

A. Mạ một lớp kim loại (như crom, niken) lên kim loại.
B. Tạo một lớp màng hợp chất hoá học bền vững lên kim loại (như oxit kim loại,...).
C. Phủ một lớp sơn, vecni lên kim loại.
D. Tất cả đều thuộc phương pháp trên.
Câu 51: Tính chất hố học chung của ion kim loại Mn+ là:
A. Tính oxi hố. B. Tính khử. C. Tính hoạt động mạnh. D. Tính khử và tính oxi hố.
Câu 52: M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne →M biểu diễn:
A. Nguyên tắc điều chế kim loại.
B. Tính chất hố học chung của kim loại.
C. Sự khử của kim loại.
D. Sự oxi hoá ion kim loại.
Câu 53: Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào
dung dịch Pb(NO3)2: A. Ca
B. Na
C. Cu
D. Fe
Câu 54: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H 2 ở nhiệt
độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
A. muối rắn.
B. dung dịch muối.C. hidroxit kim loại.

D. oxit kim loại.
Câu 56: Dãy các oxit kim loại bị khử bởi H2 khi nung nóng là:
A. Al2O3, Fe2O3, ZnO B. Cr2O3, BaO, CuO C. Fe3O4, PbO, CuO.
D. CuO, MgO, FeO
Câu 57: Khi cho luồng khí hiđrơ dư đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO, MgO nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì chất rắn cịn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3, MgO, Fe, Cu.
B. Al, MgO, Fe, CuO.
C. Al, MgO, Fe, Cu.
D. Al2O3, MgO, FeO, Cu.
+
Câu 58: Ion Na bị khử khi:
A. Điện phân dd Na2SO4.
B. Điện phân dd NaCl
C. Điện phân dd NaOH
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 59: Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ điều chế được kim loại tương ứng?
A. AgNO3 (điện cực trơ) B. NaCl
C. CaCl2
D. AlCl3
Câu 60: kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (chất khử
CO) đi từ oxit kim loại tương ứng:
A. Ca, Cu
B. Al, Cu
C. Mg, Fe
D. Fe, Ni
Câu 61: Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử
ion kim loại khác trong hợp chất:
A. hidroxit kim loại. B. oxit kim loại. C. dung dịch muối. D. muối ở dạng khan.
Câu 62: Trong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về:

A. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoá. B. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử.
C. Cực dương, ở đây xảy ra sự khử.
D. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá.
Câu 63: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. MgO.
B. CuO.
C. CaO.
D. Al2O3.
Câu 64: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngồi cùng.
B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng
tinh thể kim loại gây ra.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
D. Ngun tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
DẠNG IV: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 9

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu
được 0,896 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,29 g
B. 2,87 g
C. 3,19 g
D. 3,87 g
Câu 2: Hoà tan 6,08g hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 lỗng dư thu

được 1,792 lít khí NO duy nhất (đktc).
a. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 11,04g
B. 20,96g
C. 8,48g
D. 10,24g.
b. Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4%
C. 37,8% và 62,2%
D. 35,5% và 64,5%
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dd H 2SO4 lỗng thu
được dung dịch X. Cơ cạn X được 11,08g muối khan. Thể tích H2 sinh ra (đktc) là:
A. 0,896 lít
B. 1,344 lít
C. 1,568 lít
D. 2,016 lít
Câu 4: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gam hỗn hợp X gồm Mg,Cu và Al ở dạng bột tác dụng
hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57ml
B. 75ml
C. 50ml
D. 90ml
Câu 5: Hồ tan 1,44g một kim loại hố trị II trong 120 ml dd H2SO4 0,5M vừa đủ. Kim
loại đó là: A. Ba.
B. Ca.
C. Mg.
D. Be.
Câu 6: Hồ tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có
0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 36,7 gam.
B. 35,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7
gam.
Câu 7 TN14: Cho 10,8g kim loại M phản ứng hồn tồn với khí clo dư, thu được 53,4g
muối. Kim loại M là: A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 8 TN14: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H 2SO4 20% (vừa đủ),
thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 42,58 gam.
B. 52,68 gam.
C. 52,48 gam.
D. 13,28 gam.
Câu 9 TN14: Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO 3 3,2M, thu được dung
dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 24,20 gam.
B. 21,60 gam.
C. 25,32 gam.
D. 29,04 gam.
DẠNG V: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch vào 100 ml dung dịch CuSO 4 sau khi phản ứng kết thúc lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính
CM của dung dịch CuSO4 ban đầu?
A. 0,25 M
B. 2 M
C. 1 M

D. 0,5M
Câu 2: Nhúng thanh Zn vào 200ml dung dịch AgNO 3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn. Cho
biết khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:
A. giảm 2,6g
B. tăng 8,64g
C. tăng 6,04g
D. giảm 3,44g.
Câu 3: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dd CuSO4. Sau một thời gian pư lấy
thanh Al ra cân nặng 51,38g. Khối lượng Cu thoát ra và CM của muối nhôm trong dd là:
A. 1,92g và 0,05M
B. 2,16g và 0,025M
C. 1,92g và 0,025M
D. 2,16g và 0,05M


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 10

Câu 4: Nhúng một thanh kim loại kẽm có khối lượng ban đầu là 50 gam vào dd A có chứa
đồng thời 4,56 gam FeSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lấy
thanh kẽm ra cân lại thì khối lượng là bao nhiêu?
A. 49,55g
B. 51,55g
C. 52,55g
D. 53,55g
Câu 5*: M là KL hố trị 2, có 2 thanh KL M cùng khối lượng. Cho một thanh vào dd
Cu(NO3)2 và một thanh vào dd Pb(NO3)2. sau thời gian như nhau, khối lượng thanh thứ

nhất giảm 0,2 %, khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4 % so với ban đầu. Xác định kim loại M
A. Mg
B. Zn
C. Cd
D. Kim loại khác
DẠNG VI: PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe 2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm. Sau phản ứng ta thu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,24 gam
B. 9,40 gam
C. 10,20 gam
D. 11,40 gam
Câu 2: Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3 ,
FeO, Al2O3 nung nóng thu đuợc 2,5 gam chất rắn. Tồn bộ khí thốt ra sục vào nuớc vơi
trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối luợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là :
A. 7,4 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 23 gam
Câu 3: Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16g FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ luợng khí sau phản
ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là:
A. 9,2 gam
B. 6,4 gam
C. 9,6 gam
D. 11,2 gam
Câu 4: Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O.
Khối luợng hỗn hợp kim loại thu đuợc là :
A. 12 gam
B. 16 gam
C. 24 gam

D. 26 gam
Câu 5: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam
nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 4,5 gam
B. 4,8 gam
C. 4,9 gam
D. 5,2 gam
Câu 6: Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch
với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
A. 0,024 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 4,489 lít
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I =
9,65A. Khi thể tích khí thốt ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân.
Khối lượng kim loại sinh ra ở katốt và thời gian điện phân là:
A. 3,2g và1000 s
B. 2,2g và 800 s
C. 6,4g và 3600 s
D. 5,4g và 1800 s
Câu 8: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dịng điện có cường độ I = 0,5A
trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là
A. 0,64g và 0,112 lit B. 0,32g và 0,056 lít
C. 0,96g và 0,168 lít D. 1,28g và 0, 224 lít
Câu 9: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện
phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam ?
A. 1,6 gam
B. 6,4 gam
C. 8,0 gam
D. 18,8 gam

Câu 10: Điện phân 300ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện là 3,86A. Khối
lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:
A. 1,28 gam
B.1,536 gam
C. 1,92 gam
D. 3,84 gam
Câu 11: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở anot thu được 1,568 lít khí
(đktc), khối lượng kim loại thu được ở catot là 2,8 gam. Kim loại M là
A. Mg
B. Na
C. K
D. Ca


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 11

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Câu 1 CĐ14: Phản ứng nào dùng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
®pnc
®pdd
A. 2Al2O3  4Al + 3O2.
B. CuCl2  Cu + Cl2.


t
C. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe.

D. CO + CuO  Cu + CO2.

Câu 2 CĐ14: Cho kim loại M phản ứng với Cl 2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dd
HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dd muối Y, thu được muối X. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 3 A14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 4 A14: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thốt ra. Thêm vài giọt dd CuSO4 vào thì
A. tốc độ thốt khí tăng.
B. tốc độ thốt khí khơng đổi.
C. phản ứng ngừng lại.
D. tốc độ thốt khí giảm.
Câu 5 B14: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 6 B14: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 7 CĐ14: Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại.
Hai kim loại trong Y và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2.
B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2.
D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 8 A14: Có ba dung dịch riêng biệt: H 2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số
ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hồn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1.
B. V2 = 3V1.
C. V2 = 2V1.
D. 2V2 = V1.
Câu 9 CĐ14: Cho 2,19g hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dd HNO 3 dư, thu
được dd Y và 0,672 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là:
A. 6,39 gam.
B. 7,77 gam.
C. 8,27 gam.
D. 4,05 gam.
Câu 10 CĐ14: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dịng điện có
cường độ khơng đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung
dịch Y hồ tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra khơng
tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 4825.
B. 8685.

C. 6755.
D. 772.
Câu 11 CĐ14: Đốt cháy 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3g hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 11,2 lít.
o


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 12

Câu 12 CĐ14: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung
dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam.
B. 6,4 gam.
C. 11,2 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 13 A14: Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn
hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9.
B. 9,5.

C. 8.
D. 8,5.
Câu 14 A14: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2, thu được 5,92 gam
hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí
đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,65.
B. 10,8.
C. 32,11.
D. 31,57.
Câu 15 A14: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít
khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai
điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra khơng tan trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,24.
C. 0,26.
D. 0,18.
Câu 16 B14: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất
phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dd HCl dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 2 : 1.
D. 3 : 2.
Câu 17 B14: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO 3 a
mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết

các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 18: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.
D. 0,07 và 0,03.
Câu 19: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa
0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thì khối lượng (gam)
chất rắn thu được là
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.
Câu 20: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag +, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất
rắn thu được là
A. 11,76.
B. 8,56.
C. 7,28.
D. 12,72.
Câu 21: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều
cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080.
B. 1,232.
C. 8,040.
D. 12,320.



BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 13

Câu 22: Hịa tan hồn tồn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2
và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4.
B. 10,8.
C. 14,0.
D. 17,2.
Câu 23: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được
101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam)
sắt đã phản ứng là
A. 1,40.
B. 2,16.
C. 0,84.
D. 1,72.
Câu 24: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô
cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam)
các muối trong X là
A. 13,1.
B. 17,0.
C. 19,5.
D. 14,1.

Câu 25: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và
AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z
tác dụng với dd HCl được 0,448 lít H2 (đktc). Nồng độ mol các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04.
B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
Bài 26 B11: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian
phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85g
bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của
m là
A. 3,84
B. 6,4
C. 5,12
D. 5,76
Bài 6 A10: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim
loại. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 16,53
C. 12,00
D. 12,80


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 14

BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng

thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.
D. 0,07 và 0,03.
Câu 2: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa
0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam)
chất rắn thu được là
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.
Câu 3: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn
thu được là
A. 11,76.
B. 8,56.
C. 7,28.
D. 12,72.
Câu 4: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều
cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080.
B. 1,232.
C. 8,040.
D. 12,320.
Câu 5: Hịa tan hồn tồn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2
và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4.
B. 10,8.
C. 14,0.
D. 17,2.

Câu 6: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được
101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam)
sắt đã phản ứng là
A. 1,40.
B. 2,16.
C. 0,84.
D. 1,72.
Câu 7: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô
cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam)
các muối trong X là
A. 13,1.
B. 17,0.
C. 19,5.
D. 14,1.
Câu 8: Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong
X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 9: Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,04.
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 48,6.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 11: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4
đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngồi khơng khí đến khối lượng


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 15

khơng đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần
lượt là:
A. 4,8 và 3,2.
B. 3,6 và 4,4.
C. 2,4 và 5,6.
D. 1,2 và 6,8.
Câu 12: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4
loãng khơng thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4
xM trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250.
B. 0,125.
C. 0,200.
D. 0,100.

Câu 13: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim
loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol
(M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05.
Câu 14: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
Câu 15: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và
AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z
tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt
là:
A. 0,44 và 0,04.
B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
Câu 16: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3
kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M)
của mỗi muối trong Y là
A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,42.
D. 0,45.
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa
AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất
màu hoàn toàn. Y hồn tồn khơng tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8.
B. 12,8.
C. 23,6.

D. 28,0.
Câu 18: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2
và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác
dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung
dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50.
B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50.
Câu 19: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau
khi phản ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 0,24.
B. 0,48.
C. 0,81.
D. 0,96.
Câu 20: Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và Cu(NO3)2
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
A. 12 gam.
B. 11,2 gam.
C. 13,87 gam.
D. 16,6 gam.
Câu 21: Cho 0,35 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 16

A. 12 gam.

B. 11,2 gam.
C. 13,87 gam.
D. 14,8 gam.
Câu 22: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và
ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của
m là
A. 14,50 gam.
B. 16,40 gam.
C. 15,10 gam.
D.
15,28
gam.
Câu 23: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và Fe (tỉ lệ mol 2 : 3) tác dụng hoàn toàn với 280 ml
dung dịch AgNO3 0,5M được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,32.
B. 14,04.
C. 10,8.
D. 15,12.
Câu 24: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3.
Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng
A. 0,0 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,2 mol.
Câu 25: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml
dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho
nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,740 gam.
B. 35,2 gam.
C. 3,52 gam.

D. 3,165 gam.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1 (A – 2012) Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của
m là
A. 4,72
B. 4,48
C. 3,20
D. 4,08
Bài 2 (A – 2012) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai
muối trong X là
A. Mg ( NO3 ) 2 và Fe ( NO3 ) 2 .
B. Fe ( NO3 ) 3 và Mg ( NO3 ) 2 .
C. AgNO3 và Mg ( NO3 ) 2 .
D. Fe ( NO3 ) 2 và AgNO3.
Bài 3 (A – 2011) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4.
Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung
dịch H 2 SO4 (loãng, dư),
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được
chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,52%.
B. 51,85%
C. 48,15%
D. 41,48%
Bài 4 (B – 2011) Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2 ( SO4 ) 3 0,24M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng
dung dịch ban đầu. Giá trị của m
A. 32,50
B. 20,80

C. 29,25
D. 48,75
Bài 5 (B – 2011) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian
phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85
gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá
trị của m là
A. 3,84
B. 6,4
C. 5,12
D. 5,76


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 17

Bài 6 (A – 2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào
dung dịch chứa 0,2 mol Fe2 ( SO4 ) 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 16,53
C. 12,00
D. 12,80
Bài 7 (CĐ – 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp
kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%
B. 37,58%

C. 64,42%
D. 43,62%
Bài 8 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 , khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai
muối trong X là
A. Fe ( NO3 ) 2 và AgNO3
B. AgNO3 và Zn ( NO3 ) 2
C. Zn ( NO3 ) 2 và Fe ( NO3 ) 2
D. Fe ( NO3 ) 3 và Zn ( NO3 ) 2
Bài 9 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol
+
Cu 2+ và 1 mol Ag đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba
ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên ?
A. 1,5
B. 1,8
C. 2,0
D. 1,2
Bài 10 (B – 2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3
0,1M và Cu ( NO3 ) 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80
B. 4,08
C. 2,16
D. 0,64
Bài 11 (B – 2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu ( NO3 ) 2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô
cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối
lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam
B. 0,84 gam

C. 1,72 gam
D. 1,40 gam
Bài 12 (CĐ – 2009) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3 . Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,04
B. 4,32
C. 2,88
D. 2,16
Bài 13 (CĐ – 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu ( NO3 ) 2 0,3M và AgNO3
0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2
gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của
m1 và m 2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43
B. 1,08 và 5,16
C. 0,54 và 5,16
D. 1,08 và 5,43
Bài 14 (CĐ – 2009) Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối
lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn. Lọc
dung dịch, đem cơ cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Bài 15 (A – 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m

A. 59,4
B. 64,8
C. 32,4
D. 54,0



BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 18

Bài 16 (B – 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu ( NO3 ) 2 1M.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều
bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2
B. V1 = 10 V2
C. V1 = 5 V2
D. V1 = 2 V2
Bài 17 (B – 2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2 . Khối lượng
chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5
gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng
các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
Bài 18 (CĐ – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 và
Cu ( NO3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Al, Cu, Ag
B. Al, Fe, Cu
C. Fe, Cu, Ag

D. Al, Fe, Ag
Bài 19 (B – 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4 . Sau
khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%
B. 12,67%
C. 85,30%
D. 82,20%
Bài 20 : Nhúng một thanh Al nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một
thời gian lấy thanh Al ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Bài 21 (KHTN lần 2 – 2013) Lắc 26,28 gam Cu với 500 ml dung dịch AgNO3 0,6M một
thời gian thu được 45,12 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng
30,9 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượcdung dịch chỉ
chứa một muối duy nhất và 34,71 gam chất rắn Z. Kim loại M là
A. Fe
B. Mg
C. Pb
D. Zn
Bài 22 : Cho hỗn hợp chứa a mol Zn và 0,12 mol Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp
Fe 2 ( SO 4 ) 3 1M và CuSO 4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 10,72 gam
chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,125
B. 0,45
C. 0,15
D. 0,2
Bài 23 : Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị hai) vào dung dịch CuSO 4 , sau một thời gian

lấy thanh kim loại ra thấy thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng
thanh kim loại M trên vào dung dịch Pb ( NO3 ) 2 , sau phản ứng lấy ra cân lại thấy khối lượng
tăng 7,1%. Biết số mol hai muối tham gia phản ứng là như nhau. Kim loại M:
A. Fe
B. Cd
C. Zn
D. Mg
Bài 24 (QH.Huế lần 1 – 2013) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500
ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 . Sau khi phản ứng xong thu được 20 gam chất rắn
Z và dung dịch E, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài khơng
khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 lần lượt là
A. 0,24M và 0,5M
B. 0,12M và 0,36M
C. 0,12M và 0,3M
D. 0,24M và
0,6M


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 19

Bài 25 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 250 ml dung dịch CuSO 4 xM.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,88 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,25
D. 0,5

Bài 26 : Nhúng tấm Zn vào dung dịch chứa 14,64 gam CdCl2 . Sau phản ứng, khối lượng
tấm Zn tăng lên 3,29 gam. Xác định khối lượng Cd tách ra và thành phần muối tạo nên
trong dung dịch.
Bài 27 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong
dung dịch Pb ( NO3 ) 2 sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 19%. Lá thứ
hai ngâm trong dung dịch Cu ( NO3 ) 2 , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loai giảm
9,6%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau. Kim
loại đã dùng là
A. Zn
B. Fe
C. Cd
D. Ni
Bài 28 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong
dung dịch Cd ( NO 3 ) 2 , sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 0,47%. Lá thứ
hai ngâm trong dung dịch Pb ( NO3 ) 2 , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loại tăng
thêm 1,42%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau.
Kim loại đã dùng là
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D.Ni
Bài 29 : Nhúng thanh kim loại M (hóa trị hai) vào 1120 ml dung dịch CuSO 4 0,2M. Sau khi
phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 gam và nồng độ CuSO 4 còn lại là
0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Bài 30 : Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe ( NO3 ) 3 1M, sau một thời gian lấy
thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Khối lượng Mg đã tan vào dung

dịch là
A. 1,4 gam
B. 4,8 gam
C. 8,4 gam
D. 4,1 gam
Bài 31 : Cho 3,78 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành kim loại X
và dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch giảm 4,06 gam. Công thức muối XCl3

A. FeCl3
B. CrCl3
C. AuCl3
D. AlCl3
Bài 32 : Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc
phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào
dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5)
gam. Giá trị của a là
A. 15,5 gam
B. 42,5 gam
C. 33,7 gam
D. 53,5 gam
Bài 33 (CVP lần 3 – 2013) Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam được chia
thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : hòa tan hồn tồn vào dung dịch HNO3 (lỗng, dư) thốt ra 555 ml hỗn hợp
khí NO và N 2O đo ở 27,3 °C , 2 atm và có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 18,889.
- Phần 2 : đem hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 . Sau phản ứng
thu được chất rắn gồm 3 kim loại có khối lượng 7,68 gam. Hòa tan chất rắn này trong
dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%.


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12


ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 20

Nồng độ của dung dịch AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 trong dung dịch lần lượt là
A. 0,15M và 0,1M
B. 0,1M và 0,1M
C. 0,05M và 0,15M
D. 0,125M
và 0,215M
Bài 34 (QH.Huế lần 1 – 2013) Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 ; 0,15
mol Cu ( NO3 ) 2 và 0,2 mol Fe ( NO3 ) 3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị
của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại
A. 3,6 < a ≤ 9
B. 5,4 < a ≤ 9
C. 2,7 < a < 5,4
D. 3,6 ≤ a
Bài 35 (ĐH.Vinh lần cuối – 2012) Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung
dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không
thỏa mãn
A. 2,4.
B. 12,3
C. 8,7
D. 9,6
Bài 36 (C.Bến Tre lần 2 – 2012) Cho 12 gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp
AgNO3 x mol/l và Cu ( NO3 ) 2 0,75x mol/l thu được dung dịch X và 32,16 gam hỗn hợp rắn Y
gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 lỗng thu được V lít NO (đktc)
và dung dịch chứa 96,66 gam muối (khơng có HNO3 dư). Giá trị của V là

A. 6,72
B. 4,48
C. 2,80
D. 5,60
Bài 37 (C. Bến Tre lần 2 – 2012) Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm
FeCl3 0,5M và CuCl2 xM thu được dung dịch X và 2,4m gam chất rắn Y gồm 2 kim loại.
Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,34 lít NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 6,1875
B. 6,8270
C. 5,5810
D. 5,8284
Bài 38 : Cho hỗn hợp A chứa bột kim loại gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml
dung dịch hỗn hợp AgNO3 x (mol/l) và Cu ( NO3 ) 2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch D và 8,12 gam rắn E. Cho E phản ứng với dung dịch HCl (dư) thu được
0,672 lít H 2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,15 ; 0,25
B. 0,25 ; 0,15
C. 0,3 ; 0,5
D. 0,5 ; 0,3
Bài 39 (ĐHSP lần 8 – 2012) Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml
dung dịch Cu ( NO3 ) 2 . Lắc kĩ để Cu ( NO3 ) 2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng
9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu ( NO3 ) 2 là
A. 0,65M
B. 0,5M
C. 0,45M
D. 0,75M
Bài 40 (Amsterdam – 2012) Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung
dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X.
Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là

A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,05 mol
D. 0,03 mol
Bài 41 (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm
AgNO3 0,1M và Cu ( NO3 ) 2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 2,6 gam
B. 1,95 gam
C. 1,625 gam
D. 1,3
gam
Bài 42 (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung
dịch Fe2 ( SO4 ) 3 0,5M. Sau khi phản ứng xong, khối lượng dung dịch thu được như thế nào so
với khối lượng của 100 ml dung dịch Fe2 ( SO 4 ) 3 0,5M trước phản ứng ?


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 21

A. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49
gam
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam
D. Khối lượng dung dịch giảm xuống
3,61 gam
Bài 43 (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng
với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z.

Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối
lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%
B. 60,12%
C. 51,85%
D. 48,15%
Bài 44 (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam
B. 4,32 gam
C. 2,16 gam
D. 5,04
gam
Bài 45 (C. Nguyễn Huệ lần 4 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3
và 0,25 mol Cu ( NO3 ) 2 , sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2
muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng
hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8 gam
B. 4,32 gam
C. 4,64 gam
D. 5,28
gam
Bài 46 (HSG Thái Bình 2009 – 2010) Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml
dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam
chất rắn A gồm 2 kim loại. Để hào tan hoàn tồn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít
dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất) ?
A. 0,4 lít
B. 0,5 lít
C. 0,3 lít

D. 0,6 lít
Bài 47 (HSG Thái Bình 2010 – 2011) Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 trong 400 ml
dung dịch HCl aM thu được dung dịch và cịn lại 1,0 gam Cu khơng tan. Nhúng thanh Mg
vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm
4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít H 2 (đktc) thốt ra (giả thiết tồn
bộ lượng kim loại thốt ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị
của a lần lượt là
A. 3,2 gam và 0,75M
B. 3,2 gam và 2M
C. 4,2 gam và 1M
D. 4,2 gam và 0,75M
Bài 48 (HSG Thái Bình 2012 – 2013) Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào
dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn
Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba ( OH ) 2 , để kết tủa thu được trong
khơng khí tới khối lượng khơng đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 29,20 gam
B. 28,94 gam
C. 30,12 gam
D.
29,45 gam
Bài 49 : Cho 0,411 gam rắn X gồm Al và Fe vào 15 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản
ứng xong được dung dịch Y và 3,324 gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y
thấy xuất hiện kết tủa T. Lọc lấy T nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m
gam rắn W. Giá trị của m là


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ


Trang 22

A. 0,579
B. 0,240
C. 0,120
D. 0,480
CuCl2 x mol/lít. Sau khi
Bài 50 : Cho 10 gam rắn X gồm Mg, Fe vào 500 ml dung dịch
phản ứng xong được 15,5 gam rắn Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần nước lọc, rồi thu
kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 10 gam hỗn hợp rắn Z. Vậy
giá trị của x và % khối lượng Mg trong X lần lượt là
A. 0,375M và 30%
B. 0,5M và 25%
C. 0,375M và 40%
D. 0,2M và 33,3%
Bài 51 (BM) Cho 1,572 gam bột hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml
dung dịch CuSO 4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch
NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung
kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không dổi thu được 1,82 gam hỗn hợp hai oxit. Cho
D tác dụng hồn tồn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của
D là 7,336 gam. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,02 ; 0,011 ; 0,0065
B. 0,02 ; 0,015 ; 0,003
C. 0,01 ; 0,015 ; 0,003
D. 0,01 ; 0,015 ; 0,006
Bài 52 (BM) Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 x (mol/lít)
thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cũng lượng hỗn hợp X ở trên cho vào 2 lít dung dịch
AgNO3 x (mol/lít) thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,16

C. 0,14
D.0,12
Bài 53 (BM) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu ( NO3 ) 2 ,
sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách kết tủa,
thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
9,36 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 4,8
B. 4,32
C. 4,64
D. 5,28
Bài 54 (BM) Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu
được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y thu
được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 3,17
B. 2,56
C. 1,92
D. 3,2
Bài 55 (C.Phan Ngọc Hiển lần 1 – 2013)
Cho 5,04 gam bột Fe và 1,08 gam bột Mg tác dụng với 1,125 lít dung dịch CuSO 4 aM,
khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được
sau phản ứng là 8,46 gam.
Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,2
Bài 56 (BM) Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được
22,56 gam chất rắn A và dung dịch B, nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung
dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất
và 17,355 gam chất rắn Z. M là

A. Fe
B. Zn
C. Mg
D. Al
Bài 57 (BM) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng 74,7 gam hỗn hợp
Y gồm x mol CuCl2 và y mol FeCl3 trong nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam
chất rắn gồm 2 kim loại. Tỉ lệ y : x là


BÀI TẬP HỐ VƠ CƠ 12

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 23

A. 2 : 1
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 5 : 3
Bài 58 : Cho hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 5,4 gam Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
chứa AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 có nồng độ mol bằng nhau. Sau khi phản ứng xong được rắn Z
gồm 3 kim loại. Cho rắn Z vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng thoát ra 0,896 lít H 2
(đktc). Tính nồng độ mol các muối AgNO3 và Cu ( NO3 ) 2 trong dung dịch ban đầu.
Bài 59 (BM) Cho m gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch chứa 0,03 mol Fe ( NO3 ) 3 và 0,09
mol AgNO3 sau một thời gian phản ứng lọc tách được 9,76 gam hỗn hợp chất rắn X và
dung dịch Y. Cho thêm 2,16 gam bột Al vào Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thu được
8,74 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 5,02
B. 6,99
C. 5,66

D. 6,56
Bài 60 (BM) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe 2 ( SO 4 ) 3 và 0,1 mol CuSO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn Z có khối lượng (m + 3,2) gam.
Giá trị của m là
A. 6,00
B. 4,80
C. 0,96
D. 1,92
Bài 61 (DHH) Nhúng thanh kim loại R (hóa trị 2) có khối lượng 9,6 gam vào dung dịch
chứa 0,24 mol Fe ( NO3 ) 3 . Sai một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch có khối lượng
bằng khối lượng dung dịch ban đầu. Thanh kim loại sau đó đem hịa tan bằng dung dịch
HCl dư thì thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 1,12 gam
B. 2,8 gam
C. 5,04 gam
D. 5,6 gam
Bài 62 (DDH) Hòa tan hết a gam bột Fe trong 400 ml dung dịch Cu ( NO3 ) 2 0,5M và
AgNO3 0,75M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 21,44 gam. Giá
trị của a là
A. 10,96
B. 7,84
C. 4,48
D. 5,04
Bài 63 (GSTT) Cho 11,34 gam bột Al vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và
CuCl2 x M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp 2 kim
loại. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,8
D. 1,09




×