Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

vận dụng dạy học nhóm theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh khi dạy chương cảm ứng điện từ vật lí 11 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HÀ VĂN LUẬN

VẬN DỤNG DẠY HỌC NHĨM
THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC
VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH KHI DẠY CHƢƠNG
“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÝ 11 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, năm 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HÀ VĂN LUẬN

VẬN DỤNG DẠY HỌC NHĨM
THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC
VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH KHI DẠY CHƢƠNG
“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÝ 11 THPT

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
: 60.14.01.11


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Tơ Văn Bình

Thái Ngun, năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình đề tài nghiên cứu này là của tôi, các kết quả và số
liệu là trung thực và chưa được công bố trên bất kì tạp chí hay cơng trình nghiên cứu
nào khác.
Thái Nguyên, Tháng 8 năm 2014
Tác giả

Hà Văn Luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Tô Văn Bình đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong q trình hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô giáo trong tổ Phương pháp
giảng dạy vật lý, Ban chủ nhiệm khoa vật lý, Phòng sau đại học – Trường ĐHSP Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường THPT
Hoàng Quốc Việt, trường THPT Võ Nhai đã tạo điều kiện sẵn sàng giúp đỡ em hồn
thành chương trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và người thân đã
động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả:

Hà Văn Luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................................. iv
Danh mục các bảng ....................................................................................................... v
Danh mục các biểu đồ, đồ thị ...................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chon đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3

6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 3
9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY TÍNH
TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
NHÓM.......................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................. 5
1.2. Quan điểm về dạy học hiện đại .............................................................................. 6
1.3. Dạy học nhóm ........................................................................................................ 9
1.3.1. Khái niệm dạy học nhóm ..................................................................................... 9
................................................................................... 10
1.3.3. Quy trình tổ chức dạy học theo nhóm ............................................................... 12
1.4. Phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập.......................................... 14
1.4.1. Phát huy tính tích cực trong học tập .................................................................. 14
1.4.1.1. Tính tích cực trong học tập ........................................................................14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.4.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực trong học tập .........................................14
1.4.1.3. Các cấp độ của tính tích cực trong học tập .................................................15
1.4.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến tính tích cực nhận thức ...............................15
1.4.1.5. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của HS ..............................16
1.4.2. Phát huy tính tự lực của HS trong học tập ......................................................... 17
1.4.2.1.Tự lực trong học tập ...................................................................................17
1.4.2.2.Biểu hiện của tính tự lực của học sinh .........................................................18
1.4.2.3. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tính TLTHT của học sinh như ..................18
1.4.2.4. Một số biện pháp nhằm phát huy tính tự lực của HS trong học tập ..............20

1.4.3. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí .................................. 20
1.4.3.1 Sáng tạo và năng lực sáng tạo .....................................................................20
1.4.3.2. Biểu hiện của tính sáng tạo ........................................................................22
1.4.3.3. Các mức độ rèn luyện năng lực sáng tạo ....................................................23
1.4.3.4. Những yếu tố cần thiết, ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo ...........................23
1.4.3.5. Các biện pháp hình thành và phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy
học vật lí...............................................................................................................24
1.5. Tổ chức dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS ... 25
1.5.1. Dạy và học tích cực, tự lực, sáng tạo ................................................................. 25
1.5.2. Các đặc điểm của dạy và học tích cực ............................................................... 25
1.5.3. Phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh ................................................................................................................. 27
1.5.4. Phương pháp dạy học nhóm và việc phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo
trong học tập của học sinh ........................................................................................... 27
1.6. Thực trạng dạy học phát huy tính tích cực, tự lực trong dạy học vật lý ở trường
THPT .......................................................................................................................... 28
............................................................................................... 28
1.6.2. Phương pháp điều tra ......................................................................................... 28
1.6.3. Kết quả điều tra .................................................................................................. 29
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

. ............. 33
2.1. Phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh qua dạy học nhóm trong
dạy học vật lý .............................................................................................................. 33
2.1.1. Đặc điểm bộ môn vật lý ..................................................................................... 33
2.1.2. Phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh qua dạy học nhóm trong dạy

học vật lý ...................................................................................................................... 34
2.1.2.1. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong dạy học nhóm ......................34
2.1.2.2. Tổ chức thu thập và xử lý thông tin của HS trong dạy học nhóm .................35
2.2. Phân tích cấu trúc đặc điểm của chương " Cảm ứng điện từ " ................................. 37
2.2.1. Vị trí đặc điểm của chương "Cảm ứng điện từ" ................................................ 37
2.2.1.1. Vị trí của chương “Cảm ứng điên từ” trong chương trình vật lí THPT .........37
2.2.1.2. Đặc điểm của chương “Cảm ứng điện từ” ..................................................37
2.2.2. Mục tiêu dạy học của chương ............................................................................ 38
2.2.3. Phân tích cấu trúc kiến thức của chương ........................................................... 38
............ 39
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học nhóm một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”
vật lý 11 THPT để phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh. .............. 41
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 74
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................... 75
3.1. Mục đích, đối tượng của thực nghiệm sư phạm (TNSP). .................................... 75
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm. ................................................................. 75
3.1.2. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ................................................................. 75
3.2. Nhiệm vụ và phương pháp thực nghiệm sư phạm. .............................................. 75
3.2.1 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................................................. 75
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................. 76
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................... 77
3.3.1. Cơ sở của việc đánh giá kết quả TNSP.............................................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.3.1.1. Đánh giá những biểu hiện về thái độ của tính tích cực, tự lực và sáng tạo
của HS trong giờ học trong q trình TNSP ...........................................................77
3.3.1.2 Đánh giá tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS qua bài kiểm tra ...............78

3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 81
3.3.2.1. Đánh giá q trình phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh qua
các giờ học. ..........................................................................................................81
3.3.2.2. Phân tích đánh giá hiệu quả dạy học nhóm đối với việc phát huy tính tích
cực, tự lực và sáng tạo của học sinh qua bài kiểm tra. .............................................82
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 96
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 97
PHỤC LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC KÝ HIÊU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giáo dục và đào tạo

GD-ĐT

Phương pháp

PP

Phương pháp dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học tích cực

PPDHTC


Tính tích cực

TTC

Tự lực trong học tập

TLTHT

Hoạt động tổ chức dạy học

HĐTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

HTTCDH

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Trung học phổ thơng

THPT

Sách giáo khoa


SGK

Thực nghiệm

TN

Đối chứng

ĐC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Đặc điểm chất lượng học tập của lớp TN và ĐC ....................................... 75
Bản 3.2: Bảng tổng kết mức độ hứng thú, tích cực, chú ý nghe giảng của lớp TN và
lớp ĐC ......................................................................................................................... 81
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra 1 ................................................................................ 83
Bảng 3.4. Bảng xếp loại - bài kiểm tra 1 .................................................................... 83
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ..................................... 84
Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra 2 ................................................................................ 86
Bảng 3.7. Bảng xếp loại - bài kiểm tra 2 .................................................................... 87
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 ..................................... 88
Bảng 3.9. Kết quả bài kiểm tra 3 ................................................................................ 91
Bảng 3.10. Bảng xếp loại - bài kiểm tra 3 .................................................................. 91

Bảng 3.11. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 3 ................................... 92
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số thống kê qua ba bài kiểm tra TNSP ............. 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Trang
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại học tập lần .................................................................. 84
Đồ thị 3.1: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 ................................... 85
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại học tập lần 2 ............................................................... 88
Đồ thị 3.2: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 ................................... 89
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại học tập lần 3 ............................................................... 92
Đồ thị 3.3: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 3 ................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chon đề tài
Ngày nay Đất nước ta đang trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong
xu thế hội nhập và phát triển. Nhân tố quyết định thắng lợi cho cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con người. Điều đó địi hỏi giáo dục

và đào tạo phải đào tạo ra những con người lao động có đủ trình độ, năng lực sáng
tạo, năng động, thích ứng nhanh với những yêu cầu, những đòi hỏi của thời kỳ mới.
Do vậy việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học đang là vấn đề mang tính cấp
thiết, tính thời sự và được cả xã hội quan tâm.
Điều 28, Luật Giáo dục năm 2005 xác định: “Phương pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về
đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo cũng khẳng định: Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền
thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực.
Quán triệt quan điểm trên, những năm gần đây ngành giáo dục đào tạo nước ta
không ngừng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, tự chủ,
sáng tạo của học sinh. Nhưng trong thực tế, những thay đổi đó vẫn chưa đem lại kết
quả như mong muốn bởi khơng ít giáo viên vẫn cịn bảo thủ, quen với lối dạy truyền
thống, chưa nắm chắc những vấn đề cơ bản của đổi mới PPDH, chưa từ bỏ thói quen
giảng dạy theo phương pháp cũ, dạy chay vẫn còn phổ biến. Do đó, học sinh ít tự lực
suy nghĩ, thiếu tính độc lập sáng tạo, chưa đáp ứng được những yêu cầu đổi mới dạy
học vật lý ở THPT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Để góp phần khắc phục tình trạng trên, đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học

giáo dục nghiên cứu về các vấn đề này như:Phạm Bá Huân: “Nghiên cứu một số biện
pháp nhằm phát huy tính tự lực, tính tích cực của học sinh THPT khi giảng dạy các
định luật vật lý. Vận dụng vào giảng dạy chương chất khí lớp 10 nâng cao”
Dương Thị Hoa: “Xây dựng tiến trình dạy học các thuyết về ánh sáng (vật lí 12
nâng cao) theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh”.
Phạm Thị Hoài Hương: “Tổ chức hoạt động dạy học một số kiến thức phần
Nhiệt học (Vật lí 10 cơ bản) theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo
của học sinh THPT”
Nguyễn Tiến Vinh: “Tổ chức hoạt động ngoại khóa về các kiến thức “Điện
tích-Điện trường” - Vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, năng lực sáng tạo
của học sinh”.
Tạ Đức Trọng : “Tổ chức hoạt động dạy
Vật lý 10 nâng cao”
Lương Thị Dung: “Phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh qua
dạy học nhóm khi dạy chương “Chất khí” vật lý 10”
Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về phát huy tính tích cực, tự lực và
sáng tạo của học sinh qua tổ chức dạy học nhóm chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí
11 THPT.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Tổ chức hoạt động dạy học
nhóm theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo cho học sinh khi dạy
chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng quan điểm của dạy học hiện đại vào hình thức dạy học
nhóm trong dạy học vật lí để phát huy tinh tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh
THPT khi dạy chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11 THPT.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học nhóm phù hợp với quan điểm của dạy học hiện đại và đặc điểm
mơn học vật lí thì sẽ phát huy tính tích cực, tự chủ và sáng tạo của học sinh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
* Khách thể
- Dạy và học vật lí trong trường THPT
* Đối tƣợng nghiên cứu
- Day học nhóm trong dạy học vật lí
Chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11 THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học
sinh THPT.
- Nghiên cứu những quan điểm cơ bản của DH hiện đại và hình thức tổ chức dạy
học nhóm.
- Nghiên cứu vận dụng quan điểm của dạy học hiện đại vào dạy học nhóm trong dạy
học vật lí để phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh THPT.
- Điều tra thực trạng day học nhóm phần kiến thức trên ở trường THPT theo hướng
phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh THPT.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc, đặc điểm chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí
11 THPT.
- Thiết kế dạy học nhóm một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11
THPT. để phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh
- TNSP để kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu thực tiễn
- Thực nghiệm sư phạm ( Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lí số liệu)
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu và thiết kế tiến trình dạy học trên tinh thần của phương pháp dạy học
thơng qua hoạt động nhóm của phần kiến thức về chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí

11 THPT..
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần vân dụng cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực, tự lực và sáng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

tạo của học sinh trong dạy học theo nhóm vào mơn vật lí ở trường phổ thơng.
- Các thiết kế tiến trình dạy học nhóm một số kiến thức chương “Cảm ứng điện
từ” - Vật lí 11 THPT, để huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh có thể sử
dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên phổ thơng.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn có ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát huy tính tích cực, tự lực
và sáng tạo của học sinh qua dạy học nhóm.
Chƣơng 2: Thiết kế tiến trình dạy học nhóm một số kiến thức chương “Cảm
ứng điện từ” - Vật lí 11 THPT. để phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của
học sinh.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC NHÓM
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển thì yêu cầu làm
việc theo nhóm là cần thiết hơn bao giờ hết. Làm việc theo nhóm có thể tập trung
những mặt mạnh của từng người và bổ sung, hoàn thiện cho nhau những điểm yếu.
Trong dạy học cũng vậy: Dạy học theo nhóm (hay còn gọi là dạy học hợp tác) đã và
đang là một trong những xu hướng phát triển mới có nhiều ưu điểm và hiệu quả cao
của giáo dục thế kỷ XXI. Dạy học theo nhóm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
tồn diện, nó khơng chỉ giúp cho người học nắm vững kiến thức mà còn phát triển năng
lực giao tiếp và khả năng hợp tác – một trong những phẩm chất cần thiết quan trọng
của con người mới trong giai đoạn hiện nay.
Tổ chức dạy học theo nhóm cho hoc sinh (HS) là hình thức tổ chức học tập áp
dụng phương pháp hoạt động nhóm do đó phát huy cao tính tích cực, tự lực, sáng tạo
của HS, đồng thời phát huy được sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa HS trong học tập.
Hình thức tổ chức học tập này không chỉ giúp cho HS nắm vững kiến thức, kỹ năng
mơn học mà cịn bồi dưỡng cho họ năng lực tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, năng
lực giải quyết vấn đề, phương pháp thu nhận kiến thức cần thiết cho công việc và đặc
biệt là kỹ năng làm việc theo nhóm- một kỹ năng rất quan trọng đối với con người
sống trong thế kỷ XXI.[28]
Ở Việt Nam, hình thức học tập theo nhóm cũng đã có từ lâu. Ơng cha ta có
câu: "Học thầy khơng tày học bạn" để nói lên vai trị của việc học tập, giúp đỡ lẫn
nhau giữa những người cùng học. Tuy nhiên, việc tổng kết kinh nghiệm và nghiên
cứu lý luận về học tập theo nhóm đã khơng được quan tâm đúng mức. Sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945, hình thức học tập theo nhóm cũng đã được quan tâm
trong nhà trường của chúng ta, nhưng các hình thức học tập theo nhóm chủ yếu là ở
nhà, sau giờ học trên lớp và cơng việc thường là có nội dung luyện tập, thực hành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

GS. Trần Bá Hoành, một trong những người đi đầu trong việc nghiên cứu về

phát triển đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa ở Việt Nam,
trong bài viết “Những đặc trưng của phương pháp tích cực” trên tạp chí giáo dục số
32(6/2002) có nêu: “Từ dạy học thụ động sang dạy học tích cực GV khơng cịn đóng
vai trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức mà còn hướng dẫn các hoạt động độc
lập hoặc theo nhóm để họ tự chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt mục tiêu kiến
thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình”[10, tr 26 -28],[11]
+ Tác giả Thái Duy Tuyên đi sâu vào nghiên cứu vấn đề về PPDH, trong cuốn sách
"Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới" tác giả đã đề cập rất rõ tầm quan
trọng của DH theo phương pháp dạy học theo nhóm, quy trình tổ chức DH theo
phương pháp tổ chức nhóm,..[25,tr 409 - 438].
+ Tác giả Lê Văn Tạc (Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục) đã đăng bài viết
“Một số vấn đề về cơ sở lí luận học hợp tác nhóm” trên tạp chí giáo dục số 81
(3/2004).[19]
+ Năm 2002, Ngô Thị Thu Dung đã nghiên cứu “Một số vấn đề lí luận và kĩ
năng dạy học theo nhóm của học sinh” .
Tất cả các cơng trình nghiên cứu khoa học như chúng tơi đã nêu trên đều có
một điểm chung nhất đó là xác nhận sự tồn tại của mơ hình dạy học theo nhóm như là
con đường cơ bản nhằm tích cực hố hoạt động của người học, phát triển các kỹ
năng xã hội cho người học; vận dụng dạy học theo nhóm vào dạy học ở các môn học
là phù hợp với xu thế dạy học hiện đại, đem lại hiệu quả thiết thực trong quá trình đổi
mới giáo dục ở nước ta hiện nay.
Như vậy dạy học theo nhóm là PPDH đã được nhiều nhà khoa học ở Việt Nam
quan tâm và bước đầu có những kết quả nghiên cứu lý luận, thực tiễn khẳng định
những ưu điểm khi vận dụng vào dạy học ở trường phổ thông.
1.2. Quan điểm về dạy học hiện đại
Quan điểm hiện đại về dạy học hiện nay cho rằng: “Dạy học bằng hoạt động
thông qua hoạt động của học sinh để học sinh tự lực, tích cực chiếm lĩnh kiến thức”.
Điều đó có nghĩa là: dạy học không chỉ truyền thụ hệ thống kiến thức cơ bản mà điều
quan trọng là xây dựng cho học sinh một tiềm lực, một bản lĩnh thể hiện ở phương


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

pháp suy nghĩ và làm việc, trong cách tiếp cận, giải quyết các vấn đề thực tiễn đồng
thời giúp họ có khả năng phát triển vốn hiểu biết đã có, biết được năng lực sở trường
của mình để lựa chọn nghề nghiệp, thích ứng với sự phát triển của xã hội.
Việc dạy học theo quan điểm trên có tác dụng thiết thực để học sinh chủ động
xây dựng, chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng vào thực hành, kiến thức của họ trở nên
vững chắc và sinh động hơn. Từ đó, việc phát hiện và bồi dưỡng đội ngũ nhân tài cho
đất nước trở nên thuận lợi hơn.
Quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm là quan điểm dạy học nhấn
mạnh vai trò chủ động của học sinh trong học tập. Ở đây, kiến thức thường được học
sinh xây dựng với sự chỉ đạo của giáo viên. Sự tò mị của học sinh được khích lệ và
khuấy động.
Quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm có những đặc trưng cơ bản là:
* Học sinh là chủ thể của hoạt động dạy học
Học sinh không thụ động nghe giáo viên giảng và truyền đạt kiến thức mà học
tích cực bằng hành động của chính mình, nghĩa là học sinh tự tìm ra “cái chưa biết”,
“cái cần khám phá”, tự mình tìm ra kiến thức. học sinh khơng phải được đặt trước
những kiến thức có sẵn của sách giáo khoa hay bài giảng áp đặt của thầy giáo mà là
những tình huống cụ thể, thực tế trong cuộc sống. Từ việc xuất hiện những mâu thuẫn
trong nhận thức, học sinh có nhu cầu, hứng thú giải quyết những vấn đề trong các
tình huống. Tự đặt mình vào tình huống của cuộc sống, người học quan sát, suy nghĩ,
tra cứu, làm thí nghiệm, đặt giả thuyết, phân tích, phán đốn, giải quyết vấn đề. Tuy
nhiên, những kiến thức mà học sinh khám phá, tìm hiểu được có thể mắc những sai
sót, khơng hồn thiện. Lúc này, nhóm và lớp học sẽ là nơi để người học hoàn thiện
hơn những tri thức, kiến thức của mình .
* Lớp học là thực tiễn xã hội của học sinh.
Lớp học (trong đó có nhóm học tập) là cộng đồng của chủ thể, là thực tiễn xã

hội ngày nay và ngày mai của người học trong nhà trường. Lớp học được tổ chức
nhằm mục đích giáo dục, làm mơi trường xã hội trung gian cho sự tác động tích cực
của thầy và trị. Lớp học là nơi giao tiếp thường xuyên giữa trò và trị, trị và thầy,
được bố trí linh hoạt để biểu tượng cho chủ thể trung tâm học sinh. Lớp học chính là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

nơi để học sinh có thể trình bày, trao đổi, tranh luận với các bạn cùng lớp, từ đó làm
cho kiến thức chủ quan của người học mới bớt phần phiến diện, tăng thêm tính khách
quan, khoa học. Học bạn chính là bước đầu cần thiết cho học sinh. Tuy nhiên, các chủ
thể có khi cũng gặp phải những tình huống không xử lý được, những cuộc tranh luận
không kết luận được thì lại phải cần đến vai trị của giáo viên.
* Giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn và là “trọng tài” cho hoạt động học tập
của học sinh
Theo quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên là người sẽ
định hướng, đạo diễn cho học sinh tích cực, chủ động khám ph

, người thầy sẽ là
một người “trọng tài khoa học”, là người kết luận có tính chất khẳng định về mặt
khoa học, giúp học sinh xử lý đúng đắn các tình huống phức tạp nổi lên trong quá
trình hoạt động học tập.
Quan điểm dạy học cổ truyền

Quan điểm dạy học lấy học sinh làm
Trung tâm

1- Thầy truyền đạt kiến thức


1- Trị tự tìm ra kiến thức bằng hành động của
chính mình

2- Thầy độc thoại – phát vấn

2- Đối thoại trò - trò, trò - thầy, hợp tác với
bạn, học bạn

3- Thầy áp đặt kiến thức có sẵn

3- Hợp tác với thầy, khẳng định kiến thức do
trị tìm ra

4- Trị học thuộc lịng

4- Học cách học, học cách giải quyết vấn đề,
cách sống và trưởng thành

5- Thầy độc quyền đánh giá, cho 5- Tự đánh giá, tự sửa sai, tự điều chỉnh, làm
điểm cố định

cơ sở để thầy cho điểm.

* Học sinh tự đánh giá hoạt động học tập của mình
Sau khi trao đổi, hợp tác với các bạn và dựa vào kết luận của thầy, học sinh tự
đánh giá lại sản phẩm của mình, tự chỉnh sửa những lỗi lầm mắc phải trong sản phẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


đó, tự rút kinh nghiệm về cách học, cách giải quyết vấn đề, tự hồn thiện sản phẩm
của mình.
1.3. Dạy học nhóm
1.3.1. Khái niệm dạy học nhóm
Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học, trong đó HS của một lớp học
được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực
hồn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết quả
làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.Tuỳ theo nhiệm
vụ cần giải quyết trong nhóm mà có những phương pháp làm việc khác nhau được sử
dụng. Khi khơng phân biệt giữa hình thức và PPDH cụ thể thì dạy học nhóm trong
nhiều tài liệu cũng được gọi là PPDH nhóm.
Đặc trưng của hình thức tổ chức học tập theo nhóm là sự tác động trực tiếp giữa
những người học với nhau và sự phối hợp hoạt động của họ. Khi học tập theo nhóm,
từng thành viên của nhóm khơng chỉ có trách nhiệm với việc học tập của mình mà
cịn có trách nhiệm quan tâm đến việc học của các bạn trong nhóm.
Người học là chủ thể của hoạt động học. Người học phải tự tìm ra tri thức bằng
chính hoạt động của mình và qua sự hợp tác với bạn và với người dạy.
Người dạy là người hướng dẫn, tổ chức, điều khiển hoạt động tự học của
người học, giúp người học tự tìm ra tri thức thơng qua các q trình cá nhân hóa
và xã hội hóa.
Tri thức là những hiểu biết, kinh nghiệm đã có của lồi người cần truyền đạt lại
cho người học nhưng phải do chính người học tự tìm ra trong sự hợp tác với bạn và
với người dạy.
Các thành tố nói trên của q trình tổ chức dạy học theo nhóm tác động với nhau
trong sự thống nhất tồn vẹn để tạo ra một chất lượng mới của quá trình dạy học.
Như vậy, bản chất của hình thức tổ chức dạy học theo nhóm là q trình thực hiện
những biện pháp có cơ sở khoa học để tổ chức, điều khiển mối tương tác giữa các
thành tố: người dạy, nhóm người học và tri thức làm cho chúng vận động và phát
triển theo một trật tự nhất định.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.3.2.
* Làm việc theo cặp hai học sinh (Pai work)
Đây là hình thức HS trao đổi với bạn ngồi kế bên để giải quyết tình huống do
GV nêu ra. Trong quá trình giải quyết tình huống, HS sẽ thu nhận kiến thức một cách
tích cực. Ở hình thức học tập này, HS chia sẻ, thảo luận những thơng tin mình có với
bạn cùng nhóm để thu được kiến thức đầy đủ.
Mơ hình nhóm 2 học sinh
* Làm việc theo nhóm 4 - 6 học sinh (Group work)
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm và thảo luận các bài tập, câu hỏi tình huống do
giáo viên nêu ra.
Có 2 loại hình bài tập: Bài tập cho hoạt động trao đổi và bài tập cho hoạt động so
sánh. Trong hoạt động trao đổi, mỗi nhóm giải quyết 1 vấn đề khác nhau (nhưng cùng
1 chủ đề), sau đó trao đổi vấn đề và giải quyết vấn đề của nhóm mình đối với nhóm
khác. Trong hoạt động so sánh, tất cả các nhóm cùng giải quyết một vấn đề, sau đó so
sánh cách giải quyết khác nhau giữa các nhóm. Hoạt động trao đổi thường được sử dụng
cho những bài học có nhiều vấn đề cần phải giải quyết trong một thời gian ngắn. Hoạt
động so sánh thường dùng cho những bài học có dung lượng khơng lớn.

Mơ hình nhóm 4 - 6 học sinh
* Nhóm tổ chức theo kiểu ghép nhóm (Jipsaw)
Ở đây, tổ chức các nhóm có tính ln chuyển. Trước hết, giáo viên chia lớp
thành nhiều nhóm (nhóm xuất phát hay nhóm gốc). Nhóm gốc gồm những học sinh
có trách nhiệm cùng nhau tìm hiểu về những thơng tin đầy đủ, trong đó mỗi học sinh
được phân cơng tìm hiểu một phần của các thơng tin đó. Sau đó lập nhóm chuyên sâu
(nhóm chuyên gia). Nhóm chuyên gia tập hợp những học sinh ở trong những nhóm

xuất phát khác nhau có cùng chung một nhiệm vụ tìm hiểu sâu một phần thơng tin.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Như vậy, một học sinh sẽ nhận nhiệm vụ từ nhóm xuất phát và cùng làm việc,
trao đổi kỹ ở nhóm chuyên sâu và sau đó lại trở về nhóm xuất phát để trình bày kết
quả về các thơng tin mình đã thu thập được.

Ưu điểm của ghép nhóm là việc báo cáo cơng việc của các nhóm sẽ do tất cả
các thành viên của nhóm đảm nhận chứ khơng phải chỉ do một HS khá, giỏi đảm
nhận. Mỗi HS sẽ mang một mảng thông tin để lắp ghép thành một thơng tin hồn
chỉnh và sẽ khơng có HS nào đứng ngoài hoạt động của lớp học. Cách học này góp
phần làm tăng sự tự tin cho các thành viên trong nhóm. Nếu trong nhóm cũ, ưu thế
thuộc về các thành viên khá, giỏi thì trong nhóm mới, mỗi thành viên đều có vai trị
thực sự.
* Nhóm tổ chức theo kiểu kim tự tháp (Pyramid)
Đây là cách tổng hợp ý kiến của tập thể lớp học về một vấn đề của bài học.
Đầu tiên, GV nêu một vấn đề cho các HS làm việc độc lập. Sau đó ghép hai HS thành
một cặp để các HS chia sẻ ý kiến của mình. Kế đến, các cặp sẽ hợp lại thành nhóm 4
người và tiếp tục trao đổi ý kiến. Sau đó, các nhóm 4 sẽ hợp lại thành nhóm 8, rồi
nhóm 16,...Cuối cùng, cả lớp sẽ có một bản tổng kết các ý kiến hoặc một giải pháp tốt
nhất để giải quyết một vấn đề. Như vậy, bất kỳ ý kiến của cá nhân nào cũng đều phải
dựa trên ý kiến của số đơng.
Hình thức học tập này thể hiện tính dân chủ trong dạy học và dựa trên nguyên
tắc tương hỗ. Cách học này giúp HS nhận ra rằng ý kiến tập thể tốt hơn ý kiến cá
nhân, mỗi HS sẽ học được nhiều điều hay từ các bạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Mơ hình nhóm kim tự tháp
* Nhóm tổ chức theo kiểu hoạt động trà trộn (Mingling Activites)
Trong hình thức này, tất cả các HS phải đứng dậy và di chuyển trong lớp để
thu thập thông tin từ các thành viên khác của lớp. Sự di chuyển khỏi chỗ ngồi cố định
làm cho các HS năng động hơn. Đối với các HS yếu thì đây là cơ hội cho họ hỏi
nhiều người khác nhau đối với cùng một câu hỏi mà không cảm thấy ngại ngùng, xấu
hổ. HS sẽ thấy rằng có thể có nhiều câu trả lời đúng, nhiều ý kiến, nhiều quan điểm
khác nhau cho cùng một vấn đề. Có thể coi hoạt động trà trộn là kiểu "trưng cầu ý
kiến" và "khảo sát ý kiến" trong tập thể. Hoạt động này thường được dùng trong phần
mở đầu của tiết học nhằm “khởi động” hoặc kích thích nhận thức của học sinh trước
khi học bài mới.

Mơ hình hoạt động trà trộn
1.3.3. Quy trình tổ chức dạy học theo nhóm
Quy trình tổ chức giờ học theo nhóm bao gồm 4 bước cơ bản:
Điểm

Giáo viên

Học sinh

Đối tƣợng học tập

xuất phát
Bước 1

Hướng dẫn


Tự nghiên cứu

Kinh nghiệm cá nhân

Bước 2

Tổ chức

HS

Kinh nghiệm cá nhân

HS

(Hợp tác, thảo luận)
Bước 3

Tổ chức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Nhóm

Nhóm

Nội dung học tập

/>


(Hợp tác, thảo luận)
Bước 4

Trọng tài cố vấn

Tự điều khiển kiến

Tri thức cá nhân

thức thu nhận được
Trong 4 bước trên, cần lưu ý trong bước 2 và bước 3 HS làm việc theo nhóm,
cịn bước 1 và bước 4 là bước làm việc cá nhân, HS tự suy nghĩ, tìm tòi.
Bước 4 giúp HS tự lĩnh hội, tự điều chỉnh tri thức thu nhận được. Nó giúp cho kiến
thức HS được lĩnh hội vững chắc hơn. Điều này được thể hiện rõ qua các bước trong
quy trình sau:
Các bƣớc

Giáo viên (GV)

Bước 1

- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ - Nhận xét, phát hiện vấn đề
nhận thức

Học sinh (HS)
- Tham gia vào các nhóm, tổ chức

- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ nhóm
cho các nhóm


- Thu thập thơng tin, tái hiện tri

- Hướng dẫn cách làm việc theo thức chuẩn bị làm việc trong
nhóm
Bước 2

nhóm.

- Kích lệ HS làm việc, khuyến

- Tự đặt mình vào các tình huống,

khích sự tham gia của mỗi cá nhân tự sắm vai đưa ra cách xử lý
HS vào các hoạt động học tập tình huống, trao đổi ý kiến,
chung của nhóm.

thảo

luận trong nhóm, xử lý

- Đưa ra những câu hỏi gợi ý khi thông tin.
thảo luận bế tắc hoặc đi chệch -Tự ghi lại ý kiến theo chủ kiến
hướng.

của mình, khai thác những gì đã
hợp tác với bạn hoặc tham khảo
thêm ý kiến của GV để bổ sung
sản phẩm ban đầu của mình

Bước 3


- Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm trình bày,
quả.

bảo vệ sản phẩm của mình trước

- Ghi lại những điểm nhất trí và lớp.
chưa nhất trí, những khía cạnh mà

- Tỏ thái độ trước những ý kiến

các nhóm bỏ qua.

của các nhóm khác,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Tổ chức thảo luận toàn lớp

- Khai thác bổ sung ý kiến của các
nhóm

khác,

điều

chỉnh


sản

phẩm của nhóm mình.
Bước 4

- Tóm tắt từng vấn đề.

- So sánh, đối chiếu kết luận của

- Đưa ra những nhận xét đánh giá

GV

về kết quả của từng nhóm, từ đó

và của các bạn với sản phẩm ban

đưa ra các kết luận khoa học

đầu của mình.

- Giáo viên tổng kết, đặt vấn đề

- Tự sửa sai, bổ sung, điều chỉnh

tiếp theo.

những gì cần thiết.
- Tự rút kinh nghiệm về cách học,
cách sử lý tình huống, cách

giải quyết vấn đề của mình.

1.4. Phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập
1.4.1. Phát huy tính tích cực trong học tập
1.4.1.1. Tính tích cực trong học tập [18],[25].
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con
người trong đời sống xã hội, là một thuộc tính của nhân cách, nó liên quan phụ thuộc
vào các thuộc tính khá đặc biệt như thái độ, nhu cầu và động cơ của chủ thể. Tính tích
cực ln gắn với hoạt động của chủ thể nào đó. Nó nằm trong hoạt động, biểu hiện
qua hành động và ảnh hướng lớn đến kết quả hoạt động.
Trong học tập tính tích cực trong hoạt động nhận thức là trạng thái hoạt động
của học sinh, được đặc trưng bởi khát vọng học tập, sự cố gắng trí tuệ với nghị lực
cao trong q trình nắm vững kiến thức cho chính mình.
1.4.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực trong học tập [18], [25]
Tính tích cực học tập ở học sinh biểu hiện ở những dấu hiệu như:
- Biểu hiện bên ngoài, qua thái độ, hành vi và hứng thú: học sinh chú ý lắng nghe,
quan sát, theo dõi thầy, cô, khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của giáo
viên, bổ sung các câu trả lời của bạn, phát biểu ý iến của mình trước vấn đề nêu ra,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×