0
GVHD:
NGUYỄN HỒ ANH KHOA
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
Cần Thơ, 2011
NHÓM 1:
Nguyễn Thị ðinh Phượng 4077596
Cù Ngọc Phúc 4085560
Trương Thị Cúc Phương 4094067
Nguyễn Huy Phương 7055615
1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) là một công ty sản
xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị
máy móc liên quan tại Việt Nam.
ðược hình thành từ năm 1976,
Vinamilk ñã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng ñầu của
ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần
sữa Việt Nam. Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ ñược người
tiêu dùng trong nước tín nhiệm mà còn có uy tín ñối với cả thị
trường ngoài nước. ðến nay, sản phẩm sữa Vinamilk ñã ñược xuất
khẩu sang nhiều nước trên thế giới: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, ðức,
Cộng hòa Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung ðông, khu vực
Châu Á, Lào, Campuchia…
Vinamilk ñược bình chọn là “Thương hiệu nổi tiếng” và xếp
trong nhóm “Top 10 hàng Việt Nam chất lượng cao” qua nhiều
năm. Có ñược những thành công ñó là nhờ vào sự lãnh ñạo tài
tình, sự tận tụy trong công việc của tập thể cán bộ và công nhân
viên công ty. ðể thấy rõ ñược hiệu quả trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của Vinamilk qua ba năm 2008-2010 như thế nào, bên
cạnh ñó còn góp phần cung cấp thông tin, giúp doanh nghiệp có
những ñịnh hướng ñúng ñắn trong tương lai, tăng khả năng cạnh
tranh và phát triển bền vững, chúng ta sẽ tiến hành phân tích hiệu
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Vinamilk trong ba năm
vừa qua (2008- 2010).
2
1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU:
Bảng 1: CHÊNH LỆCH DOANH THU
2009 so 2008 2010 so 2009
Chỉ tiêu
Số tiền (triệu ñồng)
%
Số tiền (triệu ñồng) %
Tổng
doanh thu
2.439.579
29
5.261.325
48,6
Các khoản
giảm trừ
34.790
20
122.230
59,2
Doanh thu
thuần
2.404.789
29
5.139.095
48,4
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vinamilk)
- Doanh thu của Vinamilk tăng qua các năm chứng tỏ qui mô
của doanh nghiệp ñang mở rộng: Năm 2009 tổng doanh thu tăng
2.439.579 triệu ñồng, tương ñương 29% so với 2008. Năm 2010
tăng rất mạnh 5.261.325 triệu ñồng so 2009 ( tức 48,6%).
Lý do nó ñược như vậy thứ nhất Vinamilk thay ñổi hẳn về
quản lý kinh doanh, ñặc biệt là việc phát triển và quản lý các ñiểm
lẻ. Con số phát triển mạng lưới này ñược quản lý chặt ñể thật chứ
không phải ảo. Và ñi cùng với ñó là sự phát triển của thị phần.
Toàn quốc hiện có khoảng gần 300.000 ñiểm lẻ trong kinh doanh
sản phẩm sữa, thì Vinamilk ñã chiếm ñược khoảng 160.000 ñiểm.
Kế hoạch trong 3 năm tới của vinamilk là phải phủ ñược hết
300.000 ñiểm ñó.
3
- Các khoản giảm trừ năm 2010 tăng so với năm 2009 là
122.230 triệu ñồng, tương ñương 59,2%. Nguyên nhân :
• Do ảnh hưởng của lô sản xuất sữa tươi bị ñông ñặc, số
lượng hàng bị trả lại nhiều.
• Do chính sách bán hàng của doanh nghiệp : mua nhiều,
thanh toán sớm sẽ ñược giảm giá, chiết khấu.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ:
ðể biết ñược tình hình hoạt ñộng của công ty có hiệu quả hay
không ta cần phân tích tình hình chi phí của công ty. Theo báo cáo
tài chính của công ty, chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, và các
chi phí khác. Trong ñó giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng cao nhất
luôn trên 80% vì công ty sản xuất và kinh doanh là chủ yếu.
Bảng 2: CHÊNH LỆCH CHI PHÍ CỦA VINAMILK
ðVT: triệu ñồng
Chỉ tiêu Chênh lệch
2009/2008
Chênh lệch
2010/2009
Doanh thu +2.410.917
+5.979.051
Tổng chi phí +1.299.948
+4.467.562
Giá vốn hàng bán +1.124.093
+3.844.146
Chi phí bán hàng +193.168
+192.710
Chi phí quản lí doanh nghiệp -4.862
+95205
Chi phí hoạt ñộng tài chính -12.793
-31.629
4
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vinamilk)
Xét từ năm 2008 ñến năm 2010 ta thấy rằng tổng chi phí của
công ty qua các năm ñều tăng: năm 2009 là 8.465.380 triệu ñồng
tăng 1.299.948 triệu ñồng so với năm 2008, tương ứng tăng
18,14%. Năm 2010 là 12.932.942 triệu ñồng tăng 4.467.562 triệu
ñồng so 2009, tương ứng tăng 52,78%.
Ta chưa thể kết luận ñược ñiều gì cả ñể xét ñược công ty hoạt
ñộng hiệu quả hay không. Cần xét nhiều mặt trong ñó có xét về tỉ
trọng phí của công ty. Theo như số liệu ta tính ñược tỉ trọng phí
của các năm 2008, 2009, 2010 lần lượt là: 85,86%; 78,70%;
77,28% ta thấy về mặt cơ bản là tỉ trọng phí giảm qua các năm.
Như vậy, qua các năm 2008, 2009, 2010 chi phí thì tăng còn tỉ
trọng phí thì giảm ñiều này chứng tỏ rằng hiệu quả hoạt ñộng của
công ty ñã tăng qua các năm.
Nguyên nhân là do công tác quản lý chi phí của công ty tốt,
còn về chi phí tăng là do qui mô hoạt ñộng của công ty ngày càng
mở rộng nên kéo theo tăng cường công tác quản lí, phụ cấp cho
các bộ công nhân viên, chi phí nguyên vật liệu, và các khoản khác
cũng tăng, nhưng chi phí hoạt ñộng tài chính giảm chủ yếu do chi
phí lãi vay và dự phòng giảm giá ñầu tư giảm.
3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
Qua kết quả phân tích ta thấy lợi nhuận lợi nhuận năm 2010 so
với 2009 tăng 911.299 trd, và lợi nhuận năm 2009 so với năm
Chi phí khác +342
+367.130
5
2008 tăng 1.286.095 trd. Kết quả trên cho thấy lợi nhuận ở các
lĩnh vực ñều tăng so với năm trước nhưng mức tăng ñối với từng
loại hoạt ñộng ñều không giống nhau. Trong ñó lợi nhuận từ hoạt
ñộng kinh doanh vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất nhưng tỷ trọng ñó lại
giảm ñều qua 3 năm, còn tỷ trọng từ hoạt ñộng tài chính và từ hoạt
ñộng khác ñã tăng lên ñáng kể. Sự thay ñổi này rất ñang ñược nhà
quản trị quan tâm. ðể biết nguyên nhân thay ñổi lập bảng phân
tích mối quan hệ giữa tốc ñộ tăng doanh thu và tốc ñộ tăng lợi
nhuận chung của cả doanh nghiệp.
Bảng 3: TỐC ðỘ TĂNG TRONG DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN CỦA VINAMILK
2008 2009 2010 Chỉ
tiêu
Tr ñ Tăng
trưởng(%)
Tr ñ % Tr ñ %
Tổng
doanh
thu
8.380.563
25,5
10.820.142
29
16.173.000
49,5
Lợi
nhuận
trước
thuế
1.371.313
43,5
2.731.358
99
4.240.000
55
LN
sau
thuế
1.250.120
29,8
2.376.067
90
3.602.000
51,6
6
Tổng quan qua 3 năm ta có thể thấy ñược tốc ñộ tăng trưởng
của doanh thu qua các năm ñều tăng lên một cách vượt bật nhưng
lợi nhuận trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp tăng không
ñồng ñều. Nguyên nhân:
- Do công ty mở rộng sản xuất và chi phí ñầu vào cao và các
chi phí xoay quanh việc bán hàng. ðây là cơ hội tốt cho công ty
phát triển mạnh ở các năm tiếp theo.
- Trong 3 năm qua công ty ñã xây dựng nhiều chi nhánh sản
xuất sữa trên cả nước và với hơn 135.000 ñiểm ñại lý bán hàng
bên cạnh ñó chi phí nguyên vật liêu nhập khẩu ñều tăng giá nên
giá vốn hàng bán ñã tăng theo. Nhưng bù lại ñó Việt Nam là một
thị trường tiềm năng với dân số gần 90 triệu người và tỷ lệ trẻ em
dưới 14 tuổi chiếm trên 36% nên nhu cầu sữa là rất lớn. ðó chính
là ñộng lực giúp các nhà ñầu tư mạnh dạn và thị trường này, về
phía công ty thì tốc ñộ tăng của doanh thu cao hơn chi phí bỏ ra
rất nhiều nên lợi nhuận trước thuế của công ty ñạt từ 43,5% ñến
99% và năm 2010 là 55%. Công ty nên ñẩy mạnh công tác quảng
cáo và giới thiệu sản phẩm dịch vụ ñến những ñối tượng ở ñộ tuổi
trung bình và cao.
4. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
VINAMILK
4.1. Chỉ số về khả năng sinh lời:
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
ROA 0,22
1,16
0,38
7
ROE 0,28
0,42
0,5
ROS 0,15
0,22
0,26
- ROA: 1 ñồng tài sản tạo ra 0,22ñ lợi nhuận năm 2008; 1,16ñ
năm 2009 và 0,38ñ năm 2010. Năm 2009 tăng mạnh, nguyên
nhân: Tỷ trọng tài sản tham gia vào sản xuất lớn và hiệu quả của
nó cao cho nên lợi nhuận ròng ñược tạo ra nhiều.
Quy mô hoạt ñộng lớn (doanh thu hơn 16 tỷ ñồng), có tính
năng ñộng trong kinh doanh (hệ số vòng quay TS là 1,64 lần),
hiệu quả kinh doanh khá cao
quy mô hoạt ñộng lớn, tính năng ñộng cao chứng tỏ công ty
ñang trong tư thế phát triển. Quá trình sinh lợi cao phản ánh tình
trạng tài chính tốt của công ty.
- ROE: 1 ñồng VCSH tạo 0,28ñ lợi nhuận năm 2008, 0,42ñ
năm 2009 và 0,5ñ năm 2010. Lợi nhuận tăng qua các năm do
nguồn vốn chủ sở hữu lớn, ñầu tư sản xuất kinh doanh mà các chi
phí phải trả bằng vốn chủ sở hữu thấp nên lợi nhuận ròng thu
ñược nhiều.
- ROS: Lợi nhuận ròng tạo ra từ doanh thu thuần khá cao, năm
2008 một ñồng doanh thu tạo ra 0,15ñ lợi nhuận và tiếp tục tăng ở
năm 2009, 2010. Hiệu quả kinh doanh cao và dựa vào các nhóm
chỉ tiêu trên cho ta thấy rằng chi phí công ty bỏ ra thấp nên lợi
nhuận ròng mang lại cho công ty cao.
4.2. Khả năng thanh toán:
8
- Khả năng thanh toán hiện thời: mỗi ñồng nợ ngắn hạn ñược
ñảm bảo bằng 3.24ñ tài sản ngắn hạn trong 2008; 3,05ñ trong
2009 và 2,24ñ trong 2010. Chỉ số này có xu hướng giảm do khoản
nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn so với tài sản ngắn hạn nhưng vẫn
còn lớn hơn 1 cho thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có ñủ
khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh: tương tự trên, tỷ số thanh toán
nhanh qua các năm ñều lớn hơn 1. Như vậy công ty có khả năng
thanh toán ngắn hạn tốt, ñảm bảo khả năng thanh toán nhanh cho
khách hàng.
4.3. Hiệu quả huy ñộng và sử dụng tài sản:
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Vòng quay hàng tồn kho 3,27
4,46
5,78
Kỳ thu tiền bình quân 29,89
25,16
21,47
Vòng quay tổng tài sản 1,46
1,48
1,64
- Vòng quay hàng tồn kho: Bình quân hàng hoá luân chuyển
3,27 lần trong năm 2008; 4,46 lần trong 2009 và 5,78 lần trong
2010 : Phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho tốt. Qua các
năm công ty ñều có vòng quay hàng tồn kho khá nhanh. Vòng
quay nhanh tạo ra nhiều lợi nhuận, giảm chi phí, giảm hao hụt về
vốn và tồn ñọng.
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Khả năng thanh toán hiện thời 3,34
3,05
2,24
Khả năng thanh toán nhanh 1,48
2,24
1,35
9
- Kỳ thu tiền bình quân: Tỷ số phản ánh công ty bán chịu rất
nhiều, có nhiều khoản phải thu. Tuy nhiên, công ty quản lý nợ rất
tốt, trong vòng 30 ngày công ty có thể thu hồi ñược các khoản
phải thu.
- Vòng quay tổng tài sản: 1 ñồng tài sản tham gia sản xuất
tạo ra 1.46 ñồng doanh thu vào 2008; 1,48ñ vào 2009 và 1,64ñ
vào 2010. Công ty ñã ñạt ñược hiệu quả cao trong việc sử dụng tài
sản trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
4.4. Tình hình sử dụng nợ và quản lý công nợ:
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Nợ trên tổng TS 0,19
0,22
0,26
Nợ trên VCSH 0,24
0,28
0,35
Khả năng thanh toán lãi vay 54,81
414,62
688,84
- Nợ trên tổng TS: Do công ty kinh doanh hiệu quả nên việc
sử dụng nợ là thấp, luôn ñảm bảo khả năng chi trả nợ công ty.Qua
phân tích các nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh khoản và hiệu quả
hoạt ñộng của công ty rất tốt chính vì vậy mà các khoản nợ của
công ty luôn thấp.
- Nợ trên VCSH: Tỷ lệ <1, nợ phải trả của công ty nhỏ hơn
vốn chủ sở hữu công ty bỏ ra, công ty luôn ñảm bảo khả năng
thanh toán bằng chính nguồn vốn chủ sở hữu.
- Khả năng thanh toán lãi vay: từ năm 2008 -2010 lợi nhuận
trước thuế và lãi cao tăng cao và khoản tiền vay thấp, lãi phải trả ít
nên công ty ít tốn chi phí lãi vay hơn tạo ra lợi nhuận nhiều hơn.
10
KẾT LUẬN:
Trong môi trường cạnh tranh và hội nhập như hiện nay ñể có
thể tồn tại và phát triển tất cả doanh nghiệp luôn phải tìm cách
làm cho hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả. Nó quyết ñịnh sự tồn
vong, quyết ñịnh quá trình tái sản xuất mở rộng, khẳng ñịnh khả
năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh nghiệp trong một nền kinh tế
ñầy bất trắc và khắc nghiệt như hiện nay.
Qua quá trình phân tích, nhận thấy công ty Vinamilk ñã thực
sự ñảm bảo nguyên tắc là doanh thu mang về phải lớn hơn chi phí
bỏ ra. ðể làm ñược nguyên tắc này, Vinamilk ñã nắm bắt ñược
các nhân tố ảnh hưởng, xu hướng tác ñộng của từng nhân tố ñến
việc tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, do thiếu các thông tin chi tiết về
tình hình tiêu thụ, giá bán,…nên không thể phân tích các nhân tố
ảnh hưởng tới doanh thu, chi phí và lợi nhuận một cách cụ thể mà
chỉ sử dụng các phương pháp so sánh, vì vậy khả năng phân tích
còn hạn chế chưa bám sát vào thông tin doanh nghiệp.
11
PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN
ðvt: triệu ñồng
Khoản mục 31/12/2010
31/12/2009
31/12/2008
TÀI SẢN
I. Tài sản lưu ñộng
- Tiền 234.843
376.135
132.977
- Phải thu của khách
hàng
595.420
562.103
530.149
- Hàng tồn kho 2.276.753
1.321.292
1.810.988
- Các khoản ứng trước 37.893
21.986
31.460
II. Tài sản cố ñịnh
- Nguyên giá 3.887.162
3.217.846
2.248.004
- Hao mòn 1.482.483
1.343.022
1.117.999
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
10.763.194
8.531.062
5.933.415
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Vay ngân hàng 567.960
13.283
188.222
- Phải trả cho người
bán
1.095.245
789.867
492.283
- Nợ dài hạn ñến hạn 263.813
208.131
154.477
12
Bảng: TÌNH HÌNH CHI PHÍ
ðVT: triệu ñồng
trả
- Nợ ngắn hạn khác 115.874
83.849
104.464
2. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn _
12.454
22.418
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
- Lãi chưa phân phối 1.900.864
892.644
560.032
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
10.763.193
8.531.062
5.933.415
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Doanh thu 8.345.885
10.756.802
16.735.853
Tổng chi phí 7.165.432
8.465.380
12.932.942
Giá vốn hàng bán 5.610.969
6.735.062
10.579.208
Chi phí bán hàng 1.052.308
1.245.476
1.438.186
Chi phí quản lí doanh
nghiệp
297.804
292.942
388.147
Chi phí hoạt ñộng tài
chính
197.621
184.828
153.199
Chi phí khác 6.730
7.072
374.202
13
TỈ TRỌNG PHÍ
Tỉ trọng phí 2008:
Tf
2008
=7.165.432/8.345.885=85,86%
Tỉ trọng phí 2009:
Tf
2009
=8.465.380/10.756.802=78,70%
Tỉ trong phí 2010:
Tf
2010
= 12.932.942/16.735.853=77,28%
Bảng: LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ
tiêu
Tr.ñ % Tr.ñ % Tr.ñ %
1/ LN
từ
HðKD
1.315.090
91,5
2.595.399
85,68
3.347.325
75,2
Mặt
hàng
sữa ñặc
2.430.363
29
648.849,75
25
Sữa
nước
2.262.752
27
898.008,054
34,6
Sữa bột 2.430.363
29
519.079,8
20
Sữa
chua
1.005.668
12
446.408,628
17,2
2/ LN
từ
HðTC
67.189
4,60
255.108
9,34
295.332
8,1
14
3/ LN
từ
HðBT
56.223
3,90
135.959
4,98
608.875
16,7
Tổng
LN
1.445.263
100,00
2.731.358
100,00
3.642.657
100,00