Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths Lê Long Hậu SVTH: Phạm Văn Mau
- 18 -
Chương 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TIỀN TIẾN
3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIỀN TIẾN
3.1.1. Giới thiệu công ty
Nhằm từng bước thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ñịnh hướng
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, giảm dần tỷ trọng lao ñộng trong nông nghiệp, tận
dụng lợi thế lao ñộng , UBND tỉnh Tiền Giang ra quyết ñịnh số 547/Qð ngày
02/11/1993 quyết ñịnh thành lập công ty may Tiền Tiến.
Công ty ñược thành lập từ liên doanh giữa công ty thương nghiệp tổng hợp
Tiền Giang và công ty may Việt Tiến thuộc tổng công ty dệt may Việt Nam. Sau
thời gian chuẩn bị về nhân lực và cơ sở hạ tầng, tháng 04/1994 công ty chính
thức ñi vào hoạt ñộng với lượng nhân công khoảng 200 người. Ngày 28/10/1994
công ty ñược bộ Thương Mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số:
4143010/GP với tên giao dịch ñối ngoại là Tien Tien Garment Import Export
Company, viết tắt là “TIVITEC.Co.Ltd”. Vào cuối năm 2006 thực hiện chính
sách xã hội hoá hoạt ñộng kinh doanh công ty ñã tiến hành cổ phần hoá với tên
gọi mới là công ty cổ phần may Tiền Tiến – tên giao dịch là Tien Tien Garment
Joint Stock Company.
ðến nay công ty ñã phát triển thành 4 xí nghiệp với 28 chuyền may cùng
các bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất có trên 2000 công nhân lao ñộng sản
xuất trên tổng diện tích mặt bằng: 15.489 m
2
gồm:
-Vốn cố ñịnh ban ñầu: 4.000.000.000 ñ
-Vốn cố ñịnh hiện nay: 14.645.324.943 ñ
Sự tiến bộ ñó nói lên sự phát triển không ngừng của công ty. Ngoài ra công
ty còn trang bị ñầy ñủ các chủng loại máy móc, thiết bị ñể phục vụ tốt nhất cho
nhu cầu sản xuất của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths Lê Long Hậu SVTH: Phạm Văn Mau
- 19 -
Góp phần quan trọng cho sản xuất của công ty là hệ thống các phòng ban
chức năng ñiều phối toàn bộ hoạt ñộng của các xưởng sản xuất. Hệ thống này
hiện có 8 phòng nghiệp vụ, ban ñiều hành xí nghiệp I, ban ñiều hành khu B. Với
tổng số 198 nhân viên (trong ñó có 53 nhân viên tốt nghiệp ñại học, cao ñẳng; 78
nhân viên có trình ñộ trung học chuyên nghiệp) có năng lực và kinh nghiệm ñảm
bảo cho quá trình sản xuất luôn ñạt hoạt ñộng một cách nhịp nhàng với năng suất
và chất lượng cao nhất trên các sản phẩm của công ty.
Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là sản xuất hàng kinh doanh xuất
khẩu. Ngoài ra, công ty còn sản xuất gia công xuất khẩu nhưng chiếm tỷ trọng
thấp. Sản phẩm của công ty hiện nay là quần áo thời trang phụ nữ và trẻ em rất
ña dạng ñể nhằm ñáp ứng tốt nhất thị hiếu của người tiêu dùng, bao gồm: áo
Jacket, chemise, blouse, trouse (pants), veston, short, ñầm váy. Công ty ñang dần
dần khẳng ñịnh vị trí của mình trên thị trường các nước Mỹ, Anh, Pháp, ðài
Loan, Bỉ, Hà Lan, ðức,…ðạt ñược kết quả ñó là nhờ có sự ñầu tư nghiên cứu
mẫu mã thời trang tạo sự ña dạng trong chủng loại sản phẩm. ðồng thời Ban
giám ñốc công ty luôn quan tâm ñào tạo ñội ngũ nhân viên, nâng cao trình ñộ
nghiệp vụ, học tập các kinh nghiệm sản xuất của các công ty trong ngành, không
ngừng tìm kiếm cơ hội kinh doanh mở rộng thị trường mới nhằm tăng nguồn
hàng cho công ty.
Sơ lược về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần may Tiền Tiến.
- Tên giao dịch quốc tế: Tien Tien Garment Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: TIVITEC.Co.Ldt.
- Trụ sở của công ty: 234 Khu phố 6, phường 9, TP Mỹ Tho, Tỉnh Tiền
Giang.
- Hình thức hoạt ñộng: Kinh doanh sản xuất, nhập khẩu trực tiếp, ủy thác.
- Lĩnh vực hoạt ñộng: Sản xuất hàng may mặc.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths Lê Long Hậu SVTH: Phạm Văn Mau
- 20 -
3.1.2. Cơ cấu tổ chức
3.1.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức
Phòng
TCHC
Tổng
Kho
Phòng
Kho
Vận -
VBðG
Xí
Nghiệp
1
TỔNG
GIÁM ðỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ðỐC
PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM
ðỐC PHỤ TRÁCH
NỘI CHÍNH
Phòng
Kế
Toán
Tài Vụ
Phòng
KCS
Phòng
Sơ ðồ
BAN
ðIỀU
HÀNH
KHU B
Phòng
Cơ
ðiện
Phòng
KHKD
- XNK
Phòng
Thiết
Kế
Xí
Nghiệp
2
Xí
Nghiệp
3
Phòng
TCHC
Xí
Nghiệp
4
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 21 -
SVTH: Phạm Văn Mau
3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổ chức bộ máy của công ty cổ phần may Tiền Tiến gồm có 8 phòng, bộ
phận nghiệp vụ, xí nghiệp 1 và khu B với 3 xí nghiệp trực thuộc. Sau ñây là chức
năng nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận:
a. Ban Giám ðốc
Ban tổng giám ñốc có 3 người do hội ñồng quản trị bổ nhiệm.
* Tổng giám ñốc: là người ñại diện theo pháp luật của công ty. Tổng
giám ñốc là người có thẩm quyền cao nhất trong lãnh ñạo, quản lý ñiều hành toàn
bộ hoạt ñộng của công ty.
* Phó tổng giám ñốc phụ trách nội chính:
Phó tổng giám ñốc phụ trách sản xuất là người giúp việc cho tổng giám
ñốc. ðược phân công phụ trách hoạt ñộng sản xuất của toàn công ty và chịu trách
nhiệm về năng suất, chất lượng sản xuất, kế hoạch giao hàng ñối với tổng giám
ñốc theo các cam kết ñối với khách hàng.
* Phó tổng giám ñốc phụ trách ñối nội:
Phó tổng giám ñốc phụ trách nội chính là người giúp việc và ñược giám
ñốc phân công phụ trách toàn bộ công tác nội chính của công ty bao gồm: tổ
chức, nhân sự, tiền lương, hành chính, quản trị, y tế, bảo vệ, nhà ăn, các chính
sách, chế ñộ ñối với người lao ñộng, công tác an toàn cơ quan, phòng cháy chữa
cháy, phát ngôn báo chí, ñào tạo, thi ñua, khen thưởng kỷ luật và những nhiệm
vụ khác do tổng giám ñốc giao.
Phó tổng giám ñốc nội chính trực tiếp phụ trách phòng tổ chức – hành
chính công ty.
b. Các phòng ban
Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng: Tham mưu giúp việc cho ban tổng giám ñốc về công tác tổ
chức nhân sự, tiền lương, chính sách chế ñộ ñối với người lao ñộng.
Phòng kế toán tài vụ:
Chức năng: Phòng kế toán có chức năng tham mưu giúp việc ban giám
ñốc giải quyết các hoạt ñộng thuộc lĩnh vực tài chính kế toán, quản lý nguồn vốn
và lập kế hoạch vốn kinh doanh theo chế ñộ hạch toán vốn hiện hành.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 22 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Phòng kế hoạch kinh doanh – xuất nhập khẩu:
Chức năng: Tham mưu giúp việc ban tổng giám ñốc giải quyết các hoạt
ñộng nghiệp vụ về thống kê kế hoạch, quản lý xuất nhập khẩu, nguyên phụ liệu,
hàng hóa, hoạt ñộng marketing, ñiều phối kế hoạch và mạng lưới kinh doanh trên
thị trường nội ñịa, thực hiện các thủ tục nghiệp vụ trong ñàm phán ký kết hợp
ñồng với khách hàng và công tác triển khai kế hoạch sản xuất trong toàn công ty.
Phòng thiết kế:
Chức năng: Tham mưu giúp việc cho ban tổng giám ñốc công ty về
công tác thiết kế sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu về mẫu mã mới nhằm phục vụ việc
ñáp ứng ñúng thị hiếu về kiểu dáng và ñặc tính sản phẩm của khách hàng.
Phòng KCS:
Chức năng: Tham mưu giúp việc cho ban giám ñốc về công tác kiểm tra
chất lượng sản phẩm, thỏa mãn những cam kết về chất lượng sản phẩm ñã ký kết
với khách hàng, ñồng thời chịu trách nhiệm về bộ máy và thực hiện nội dung
công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trong toàn công ty theo chỉ thị của ban
giám ñốc.
Phòng cơ ñiện:
Chức năng: Quản lý toàn bộ hệ thống ñiện, máy móc, thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất của công ty.
Phòng sơ ñồ:
Chức năng: Bộ phận sơ ñồ có chức năng tham mưu giúp việc cho ban
giám ñốc về những vấn có liên quan ñến ñịnh mức và sơ ñồ cắt nhằm thỏa mãn
những cam kết về tiêu chuẩn chất lượng ñã ký kết với khách hàng.
Phòng kho vận – vô bao ñóng gói:
Chức năng: Phòng kho vận – vô bao ñóng gói có chức năng tham mưu
giúp việc cho tổng giám ñốc về những vấn ñề liên quan ñến vận chuyển áp tải,
xếp dỡ hàng hóa, quản lý kho bãi, giám ñịnh và cấp phát nguyên phụ liệu ñáp
ứng sản xuất, hoàn tất ñóng gói hàng hóa ñồng thời chịu trách nhiệm về tổ chức
bộ máy và thực hiện nội dung công việc ñược giao trong toàn công ty theo chỉ
ñạo của tổng giám ñốc.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 23 -
SVTH: Phạm Văn Mau
3.1.3. Thuận lợi, khó khăn của công ty trong thời gian qua và phương
hướng phát triển trong thời gian tới
3.1.3.1. Thuận lợi
Công ty cổ phần may Tiền Tiến là công ty có bề dày lịch sử và nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất và gia công hàng may mặc. Công ty cổ phần may Tiền
Tiến ñã ñược thành lập trên 15 năm nên Công ty ñã có ñược sự tín nhiệm và biết
ñến của ñông ñảo khách hàng trong và ngoài nước. Công ty luôn ñặt nặng uy tín
lên hàng ñầu trong kinh doanh cho nên công ty ñã tạo ñược rất nhiều uy tín ñối
với khách hàng mà ñặc biệt là ñối với các nhà cung cấp nguyên vật liệu ñầu vào.
Vì vậy, thuận lợi lớn nhất của công ty là có ñược sự ổn ñịnh của nguyên liệu ñầu
vào nhằm ñảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh ñược ổn ñịnh.
Về thương hiệu và sản phẩm: hiện công ty ñang sở hữu ñộc quyền về nhãn
hiệu Titien và ñược biết ñến trên thị trường trong nước với dòng sản phẩm thời
trang nữ cao cấp.
Thị trường trong nước ngày càng ñược mở rộng với hệ thống 3 cửa hàng
tại thành phố Mỹ Tho và Thành phố Hồ Chí Minh.Thị trường xuất khẩu chính
của công ty là EU, châu Âu, ðài Loan và các nước khác…Các sản phẩm xuất
khẩu chính là thời trang nữ ðầm, vest, quần tây, sơ mi, bộ vest…
3.1.3.2. Khó khăn
Công ty cổ phần may Tiền Tiến là công ty nhà nước chịu sự quản lý của
nhà nước và nguồn vốn thuộc về nhà nước. ðến năm 2007 công ty ñã tiến hành
cổ phần hoá khi ñó nguồn vốn lúc này là vốn riêng của công ty không còn lệ
thuộc vào nhà nước nữa. Cho nên vốn là một trong những vấn ñề khó khăn nhất
lúc này. ðể ñảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược liên tục thì công ty
phải ñi vay của các tổ chức tín dụng, ngân hang. Vì vậy, nguồn vốn chủ yếu của
công ty là nguồn vốn vay, ñiều ñó ñã làm cho công ty gặp rất nhiều khó khăn
trong việc chủ ñộng sản xuất kinh doanh và chủ ñộng về tài chính..
3.1.4. Phương hướng phát triển trong thời gian tới
ðịnh hướng phát triển của công ty trong năm 2008 là ña dạng hóa sản phẩm
tập trung nâng cao tay nghề người lao ñộng, không ngừng nâng cao năng lực
quản lý của ñội ngũ cán bộ trong toàn công ty nhằm hợp lý hóa sản xuất, tăng
năng suất lao ñộng. Ngoài ra trong năm 2008 công ty tăng năng lực sản xuất
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 24 -
SVTH: Phạm Văn Mau
thêm hai xưởng sản xuất, thu hút thêm khoảng 1000 lao ñộng. Kết hợp với viêc
tăng năng suất lao ñộng, nâng cao tay nghề công ty còn tập trung nâng cao chất
lượng sản phẩm, không ngừng cải tiến mẫu mã, ña dạng hóa sản phẩm nhằm thỏa
mãn tối ña nhu cầu của người tiêu dùng.
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
Từ bảng số liệu 3.1 ta thấy:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục giảm qua các
năm. Doanh thu thuần năm 2006 giảm so với năm 2005 là 8.495.187.956 ñồng,
tương ứng giảm 6,67%, doanh thu thuần năm 2007 cũng giảm so với năm 2006
là 1.612.515.123 ñồng, tương ứng giảm 1,36%. ðiều này ñáng lo ngại vì doanh
thu của công ty liên tục giảm qua 3 năm 2005, 2006, 2007. Thể hiện các chính
sách trong nội bộ công ty chưa thật sự nhất quán và hoạt ñộng chưa thực sự hiệu
quả. Ngoài ra doanh thu giảm cũng chiệu tác ñộng bởi nhiều yếu tố, vì ñây là sản
phẩm may mặc nên mang tính thời vụ, chạy theo thị hiếu khách hàng và do bị áp
ñặt hạn ngạch xuất khẩu và sự cạnh tranh với hàng dệt may Trung Quốc, Ấn
ðộ… vời giá rẻ nên sản lượng giảm dẫn ñến doanh thu giảm. Vì thế công ty cần
phải theo sát tình hình biến ñộng của thị trường ñể có những chính sách phát
triển ñúng ñắn nhằm cải thiện tình hình doanh thu trong thời gian tới.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh liên tục giảm qua các năm.
Năm 2006 lợi nhuận thuần giảm so với năm 2005 là 1.182.158.554 ñồng, tương
ứng giảm 40,03%, lợi nhuận thuần năm 2007 giảm so với năm 2006 là
557.213.488 ñồng, tương ứng giảm tiếp 31,47%. ðây là một vấn ñề khá quan
trọng ảnh hưởng tới sự tồn tại của Công ty và cần ñược Ban Giám ðốc quan tâm
cải thiện càng sớm càng tốt trong thời gian tới.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế nhìn chung có nhiều biến ñộng và có chiều
hướng ñi xuống. Trong giai ñoạn 2006-2007 có chiều hướng tăng trở lại nhưng
tăng tương ñối ít và vẫn thấp hơn so với năm 2005. Năm 2006 tổng lợi nhuận
trước thuế giảm so với năm 2005 là 1.150.654.545 ñồng, tương ứng giảm
36,48%. Năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế tăng so với năm 2006 là
482.371.947 ñồng, tương ứng tăng 24,07%. Mặc dù, doanh thu thuần liên tục
giảm qua 3 năm nhưng tổng lợi nhuận trước thuế lại có chiều hướng tăng lên
trong giai ñoạn 2006-2007, ñiều ñó thể hiện sự cố gắn trong toàn doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 25 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Tỷ lệ
(%)
-1,36
-1,36
-1,30
-1,64
32,06
7,65
-10,85
-2,57
5,73
-31,47
384,76
277,29
445,67
24,07
54,43
15,26
2007/2006
Mức
-1.612.515
-1.612.515
-1.314.844
-297.670
176.321
199.659
-258.374
-180.561
416.767
-557.213
1.406.181
366.596
1.039.585
482.371
245.377
236.994
Tỷ lệ
(%)
-7,54
-6,67
-7,00
-4,79
-29,58
3,19
18,38
-18,45
26,98
-40,03
3,02
-13,59
15,61
-36,48
-18,31
- 40,33
Chênh lệch
2006/2005
Mức
-9.691.957
8.495.188
-7.584.274
-910.913
-230.985
80.752
369.917
-1.586.807
1.546.315
-1.182.158
10.714
-20.789
31.504
-1.150.654
-101.035
-1.049.618
2007
117.272.266
117.272.266
99.446.055
17.826.211
726.302
2.810.987
2.123.627
6.833.661
7.694.455
1.213.409
1.771.649
498.802
1.272.846
2.486.256
696.151
1.790.104
2006
118.884.781
118.884.781
100.760.968
18.123.881
549.980
2.611.328
2.382.002
7.014.223
7.277.687
1.770.622
365.467
132.206
233.261
2.003.884
450.773
1.553.110
Năm
2005
128.576.739
1.196.770
127.379.969
108.345.187
19.034.795
780.965
2.530.576
2.012.084
8.601.030
5.731.372
2.952.781
354.752
152.995
201.757
3.154.538
551.809
2.602.729
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
4 Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt ñộng tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Trong ñó: lãi vay phải trả
9. Chi phí bán hàng
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp
11. Lợi nhuận từ HDKD
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14.Lợi nhuận khác
15.Tổng lợi nhuận trước thuế
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp
17.Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Phòng Kế toán năm 2005, 2006, 2007)
ðvt: 1000ñ
Bảng 3.1: kẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2005 - 2007
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 26 -
SVTH: Phạm Văn Mau
+ Lợi nhuận sau thuế có nhiều biến ñộng. Lợi nhuận sau thuế giảm trong
giai ñoạn 2005-2006 và tăng trở lại trong giai ñoạn 2006-2007. Cụ thể năm 2006
lợi nhuận sau thuế là 1.553.110.250 ñồng giảm so với năm 2005 là 1.049.618.781
ñồng, mức giảm tương ứng 40,33%. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế là
1.553.110.250 ñồng tăng so với năm 2006 là 236.994.138 ñồng, tương ứng tăng
ở mức 15,26%. Nguyên nhân là do vào năm 2006 công ty ñược hưởng chế ñộ
miễn giảm ñầu tư xây dựng mới của chính phủ nên làm giảm thuế phải nộp cho
nhà nước, ñến năm 2007 thì không có ñầu tư xây dựng mới nhiều nên không
ñược hưởng chế ñộ này nên thuế phải nộp tăng lên làm cho lợi nhuận giảm
xuống.
Qua khái quát kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần
may Tiền Tiến trong 3 năm 2005, 2006, 2007 ta nhận thấy Công ty không ngừng
cố gắng phấn ñấu trong sản xuất kinh doanh, hướng mạnh ra thị trường nhằm
tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế ñã cho thấy với sự tục giảm liên tục của doanh
thu thuần và doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh cũng như có nhiều biến ñộng
trong tổng lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế ñã làm cho chúng ta phải lo
ngại về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty. ðiều này chứng tỏ tình hình
hoạt ñộng kinh doanh của công ty chưa thật sự khả quan. Vì vậy, ñòi hỏi ban
quản lý phải tìm ra các nguyên nhân dẫn ñến doanh thu giảm ñể ñề ra các chính
sách phát triển ñúng ñắn nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
3.3.1. Phân tích doanh thu theo thành phần
Từ bảng 3.2, ta thấy tổng doanh thu của công ty liên tục giảm qua các năm,
tuy nhiên biến ñộng không ổn ñịnh, ñặc biệt là vào năm 2006 và 2007, giảm quá
nhanh so với năm 2005. Nhưng năm 2007 giảm không ñáng kể so với năm 2006.
- Tổng doanh thu năm 2006 giảm một lượng so với năm 2005 là 8.715.459
ngàn ñồng, tương ñương với giảm 6,78%. Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 6,67% so với
năm 2005, tương ứng với mức tuyệt ñối là 8.495.188 ngàn ñồng.
+ Doanh thu hoạt ñộng tài chính giảm 230.985 ngàn ñồng, tương ứng với
giảm 29,58% so với năm 2005.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 27 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Nguyên nhân do chi phí tài chính tăng chủ yếu là do chi phí lãi vay tăng vì
ở năm 2006 công ty ñầu tư xây dựng thêm nhà xưởng và trang bị máy móc thiết
bị mới.
+ Doanh thu khác có tăng nhưng không ñáng kể. Cụ thể tăng 3,02% so với
năm 2005, tương ứng với mức tuyệt ñối là tăng 10.714 ngàn ñồng. Nguyên nhân
do công ty thanh lý máy móc thiết bị củ hết hạn khấu hao.
Vậy do doanh thu từ hoạt ñộng bán hàng và doanh thu từ hoạt ñộng tài
chính giảm nên ñã làm cho tổng doanh thu giảm, ñặc biệt là sự giảm nhanh của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- ðến năm 2007, tổng doanh thu của công ty lại tiếp tục giảm với mức tuyệt
ñối là 30.011 ngàn ñồng, với tỷ lệ là 0,03% so với năm 2006.
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 1,36% so với
năm 2006, tương ứng với mức tuyệt ñối là 1.612.515 ngàn ñồng.
+ Doanh thu hoạt ñộng tài chính tăng 176.321 ngàn ñồng, tương ứng với
tăng 32,06% so với năm 2006. Nguyên nhân do chênh lệch tỷ giá.
+ Doanh thu khác tăng khá cao với mức tuyệt ñối là 1.406.181 ngàn ñồng
so với năm 2006, với tỷ lệ là 384,76%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty tiếp
tục thanh lý những máy móc thiết bị ñã lỗi thời lạc hậu.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 28 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Tỷ lệ
(%)
-1,36
32,06
384,76
- 0,03
2007/2006
Mức
-1.612.515
176.321
1.406.181
- 30.011
Tỷ lệ
(%)
-6,67
-29,58
3,02
- 6,78
Chênh lệch
2006/2005
Mức
-8.495.188
-230.985
10.714
-8.715.459
2007
117.272.266
726.302
1.771.649
119.770.217
2006
118.884.781
549.980
365.467
119.800.228
Năm
2005
127.379.969
780.965
354.752
128.515.686
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Doanh thu từ HðTC
3. Doanh thu khác
Tổng doanh thu
Bảng 3.2: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2005 - 2007
ðvt: 1000ñ
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2005, 2006, 2007 )
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 29 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Hình 2: Biểu ñồ biểu diễn tổng doanh thu của công ty
qua 3 năm 2005 - 2007
Nhìn chung: Tình hình doanh thu của công ty liên tục giảm qua các năm là
do sự cạnh tranh về giá, không chỉ giữa các công ty với nhau mà trong quy mô
toàn ngành dệt may, vì tìm kiếm lợi nhuận và duy trì hoạt ñộng cho nên buộc
công ty phải ký hợp ñồng với giá thấp nên làm cho doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ liên tục giảm và do trong 2 năm 2005, 2006 ngành dêt may bị áp ñặt
hạn ngạch khi xuất khẩu sang thị trường EU, Mỹ nên công ty gặp khó khăn trong
vấn ñề ký hợp ñồng xuất khẩu. Sự sụt giảm này nếu xét về hiệu quả hoạt ñộng thì
không khả quan nhưng nếu xét về bình diện ngành thì cũng giống như các công
ty khác cùng ngành nên cần có biện pháp cải thiện. Ta thấy doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ liên tục giảm nhưng với một tỷ lệ vừa phải cho nên chưa ảnh
hưởng nghiêm trọng ñến lợi nhuận của công ty. Mặc khác ñây là hàng hoá may
mặc nên cũng có tính thời vụ chạy theo thời trang, thị hiếu của người tiêu dùng
nên doanh số bán của công ty cũng sẽ thay ñổi theo từng thời ñiểm khác nhau.
Tuy nhiên, nếu xét lại thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có chiều
hướng ñi xuống như vậy là một vấn ñề mà các cấp lãnh ñạo công ty cần phải
quan tâm. ðó là dấu hiệu ñáng lo ngại mà công ty cần phải tập trung cải thiện
hơn nữa trong thời gian tới.
119.770.217
119.800.228
128.515.686
114.000.000
116.000.000
118.000.000
120.000.000
122.000.000
124.000.000
126.000.000
128.000.000
130.000.000
2005 2006 2007
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 30 -
SVTH: Phạm Văn Mau
3.3.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn ñược thể hiện thông qua chỉ
tiêu doanh thu. Do ñó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm ñến việc
tăng doanh thu, ñặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì ñây
là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan trọng ñể doanh nghiệp tái sản xuất, bù ñắp các khoảng chi phí. Tuy
nhiên, ñể làm ñược ñiều ñó các nhà quản lý cần phải phân tích tình hình biến
ñộng của doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có
cái nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết ñược mặt
hàng nào có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt
hàng nào có nguy cơ cạnh tranh ñể từ ñó ñưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp
ñem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Cônng ty cổ phần may Tiền Tiến kinh doanh xuất khẩu chủ yếu các mặt
hàng: ðầm, Quần, Áo Kiểu, Áo Vest, Váy, Áo SơMi. Nhìn chung doanh thu các
mặt hàng giảm qua các năm, chỉ riêng mặt hàng Quần và Áo Vest tăng qua các
năm. Tong ñó, mặt hàng chủ lực Quần và ðầm. ðây là mặt hàng có tỷ trọng lớn
trong doanh số bán của công ty.
Mặt hàng ðầm:
Quan bảng 3.2, ta thấy doanh thu của mặt hàng ðầm có sự biến ñộng qua
các năm cụ thể năm 2006 giảm 4.811.621 ngàn ñồng so với năm 2005, tương
ñương với giảm 16,22%. Năm 2007, doanh thu tăng 1.218.483 ngàn ñồng, tương
ñương với tăng 4,95% so với năm 2005. Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do
sản phẩm này thường mang tính thời vụ và theo thời trang nên hợp ñồng xuất
khẩu của công ty có sự biến ñộng.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 31 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Tỷ lệ
(%)
4,95
8,06
-5,59
16,33
14,06
49,11
-1,36
2007/2006
Số tiền
1.218.483
2.349.447
-1.024.358
2.235.890
2.173.544
-8.565.521
-1.612.515
Tỷ lệ
(%)
-16,22
20,08
-21,20
11,17
-19,71
-12,13
-7,54
Chênh lệch
2006/2005
Số tiền
-4.811.621
4.871.028
-4.924.107
1.376.190
-3.796.408
-2.407.040
-9.691.958
Tỷ
trọng
(%)
22,24
26,83
14,73
13,58
15,03
7,56
100
2007
Số tiền
26.083.626
31.471.740
17.278.635
15.928.640
17.633.896
8.875.729
117.272.266
Tỷ
trọng
(%)
20,92
24,49
15,39
11,52
13,00
14,67
100
2006
Số tiền
24.865.143
29.122.293
18.302.993
13.692.750
15.460.352
17.441.250
118.884.781
Tỷ
trọng
(%)
23,08
18,86
18,06
9,58
14,98
15,44
100
Năm
2005
Số tiền
29.676.764
24.251.265
23.227.100
12.316.560
19.256.760
19.848.290
128.576.739
Mặt hàng
1. ðầm
2. Quần
3. Áo Kiểu
4. Áo Vest
5. Váy
6. Áo SơMi
Tổng
Bảng 3.3: DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG QUA 3 NĂM
2005 – 2007
ðVT :1000ñ
( Nguồn: Phòng Kế toán năm 2005, 2006, 2007)
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến
GVHD:Ths. Lê Long Hậu
- 32 -
SVTH: Phạm Văn Mau
Doanh thu
26.083.626
31.471.740
17.278.635
15.928.640
17.633.896
8.875.729
117.272.266
2007
Sản lượng
(Chiếc)
274.565
349.686
250.415
122.528
259.322
112.351
1.368.867
Doanh thu
24.865.143
29.122.293
18.302.993
13.692.750
15.460.352
17.441.250
118.884.781
2006
Sản lượng
(Chiếc)
267.368
334.739
273.179
109.542
241.568
232.550
1.458.946
Doanh thu
29.676.764
24.251.265
23.227.100
12.316.560
19.256.760
19.848.290
128.576.739
Năm
2005
Sản lượng
(Chiếc)
329.742
285.309
357.340
102.638
320.946
283.547
1.679.522
Mặt hàng
1. ðầm
2. Quần
3. Áo Kiểu
4. Áo Vest
5. Váy
6. Áo SơMi
Tổng
Bảng 3.4: SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU CỦA CÁC MẶT HÀNG
QUA 3 NĂM 2005 – 2007
ðVT :1000ñ
(Nguồn: Phòng Kế toán năm 2005, 2006, 2007)