Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

thuyết trinh sinh học -xem băng hình về đời sống và tập tính của chim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 45 trang )


BÀI GIẢNG E.LEARNING MÔN SINH HỌC 7
Tiết 55: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG
VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM
GIÁO VIÊN: Nguyễn Mạnh Hùng
Trường THCS Quảng Thạch


Phiếu học tập
Tên
động
vật
quan
sát
được
Môi
trường
sống
Cách di
chuyển
Kiếm ăn Sinh
sản
Đặc
điểm
khác
Thức ăn Bắt mồi
1
2
3
4



N I DUNG BÀI H C G M 3 PH N:Ộ Ọ Ồ Ầ
1. Xem băng hình về đời sống và tập
tính của chim
2. Xem băng hình về đời sống và tập
tính của Thú
3. Hoàn thành bài thu hoạch theo
phiếu học tập

N I DUNG BÀI H C G M 3 PH N:Ộ Ọ Ồ Ầ
1. Xem băng hình về đời sống và tập
tính của chim
2. Xem băng hình về đời sống và tập
tính của Thú
3. Hoàn thành bài thu hoạch theo
phiếu học tập

L u ýư : Trong quá trình xem ghi l i nh ng ạ ữ
c i m sau:đặ đ ể
-
Môi trường sống: Ở những nơi nào?
-
Di chuyển: Theo những cách nào?
-
Kiếm ăn : thời gian nào, thức ăn gì ?
-
Sinh sản : Phân biệt đực cái, giao phối, xây
tổ, số lượng trứng, ấp trứng, nuôi con
-
Tập tính xã hội trong một bầy đàn được thể

hiện ra sao ?

L u ýư : Trong quá trình xem ghi l i nh ng ạ ữ
c i m sau:đặ đ ể
-
Môi trường sống: Ở những nơi nào?
-
Di chuyển: Theo những cách nào?
-
Kiếm ăn : thời gian nào, thức ăn gì ?
-
Sinh sản : Phân biệt đực cái, giao phối, xây
tổ, số lượng trứng, ấp trứng, nuôi con
-
Tập tính xã hội trong một bầy đàn được thể
hiện ra sao ?

I. ẹễỉI SONG VAỉ TAP TNH
CAC LOAỉI CHIM

1.SỰ DI CHUYỂN
Lớp chim với hơn 9600 loài
chia thành 3 nhóm chính :-
- Nhóm chim bay
- Nhóm chim bơi
- Nhóm chim chạy

Chim bay đại diện là chim bồ câu, có đôi cánh là 2 chi trước
phát triển với cơ khỏe, xương nhẹ , lớp lông vũ cấu tạo đặc biệt
thích nghi cho việc bay.

Chim ruồi vô đòch về số lần vỗ cánh
CHIM BỒ CÂU CHIM RUỒI

Các loài chim nhạn biển Bắc khi bay di trú tránh đông chúng là
những nhà vô đòch bay cao (3000 m) và bay xa ( 40.000 km ),
hàng năm chúng di chuyển đi về nửa vòng Trái đất.

Về tốc độ
bay, phải kể
đến chim
cắt, là một
loại chim ăn
thòt, chuyên
săn những
loài thú gặm
nhấm nhỏ.
Ở các nước
Trung á và ở
Châu u
người ta nuôi
chim cắt để
đi săn

Nhóm chim bay được có loài thích nghi với môi trường sinh sống ở
đầm nước cạn , có chân cao , mỏ dài.
Những loài hồng hạc, cốc đế, cò , sếu . . .kiếm ăn ở vùng đầm
nước
HỒNG HẠC
CỐC ĐẾ SẾU



Khi bay các loài
chim bay cũng thể
hiện khác nhau : Có
loài đập cánh liên
tục như bồ câu, sẻ ,
chích choè, chim
ruồi. . .
CHIM SẺ
BỒ CÂU

ĐẠI BÀNG
Có loài bay bằng cách lượn theo dòng khí nóng bốc lên
cao như diều hâu, đại bàng . . .

Có loài bay được nhưng thường xuyên bơi lặn như vòt trời , le le,
cốc , thiên nga, . . . Lông của chúng có cấu tạo đặc biệt , không
thấm nước.
VỊT
TRỜI
LE LE

ĐỜI SỐNG
Tuy nhiên nhiều
loài chim sống
theo cặp và
chiếm cứ một
vùng riêng , sẵn
sàng đánh trả
nếu có chim

khác xâm nhập .
Người ta lợi
dụng tập tính
này để làm rập
bẫy chim bằng
chim mồi
ĐƠI CHIM MANH MANH

2. KIẾM ĂN
Chim hoạt
động liên tục
nên tốn
nhiều năng
lượng , chúng
phải săn mồi
nhiều , ăn
nhiều , nhất
là khi sinh
sản.
Lượng thức
ăn có khi đến
1/3 khối
lượng cơ thể
CHÍCH CHỊE LỬA

Phần lớn chim
săn mồi vào ban
ngày nhưng cũng
có loài chuyên
kiếm ăn vào ban

đêm như cú mèo.
Chim cú mèo
chuyên ăn chuột,
rất có ích cho
nhà nông

Nhiều chim
chuyên ăn
sâu bọ nên
giúp cho nhà
nông bảo vệ
mùa màng .
Nhiều loại
chim sâu tuy
nhỏ bé
nhưng đêm
ngày săn
lùng những
con sâu trên
những cây
ăn trái
CHIM BỔ HẠT

THÍCH NGHI KIẾM ĂN
Theo hình dạng
của mỏ chim ta
thấy : Loài chim
bay có mỏ ngắn
khoẻ thường ăn
hạt. Mỏ cong và

sắc của loại chim
ăn thòt như diều
hâu , kên kên

TẬP TÍNH
*Đặc điểm mỏ
chim ăn cá :Mỏ
nhọn để bắt mồi
trơn, đầu mỏ
cong, miệng rộng
để nuốt chửng cá
*Đặc điểm mỏ
chim ăn thòt :Mỏ
rộng kh e để xé ỏ
xác con mồi, mỏ
trên cứng, đầu
mỏ cong
Mỏ chim ăn cá
Mỏ chim ăn thòt

THÍCH NGHI KIẾM ĂN
Mỏ chim gõ kiến rất cứng, phát triển gắn liền với
xương sọ. Mỏ chim hút mật nhỏ, cong , dài có thể hút
mật ở sâu trong đài hoa

TẬP TÍNH THÍCH NGHI VÀ TỒN TẠI
Nhiều loài chim
có khả năng
thay đổi màu
lông cho tiệp với

môi trường
chung quanh để
ngụy trang , né
tránh kẻ thù săn
thòt như con bồ
câu đất này

×