Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

quy hoạch và xây dựng lại ktx học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.21 KB, 34 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHIỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH II
O0O

BÀI TIỂU LUẬN
MÔN : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đề tài :
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG
L
ẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ
TẠI
TP HỒ CHÍ MINH
NHÓM 1
1. Chung Lý Hưng
2. Nguyễn Thị Anh
3. Nguy
ễn Thị Loan
4. Lê Th
ị Phương Thảo
5. Nguy
ễn Thị Thùy Diễm
6. Nguy
ễn Bá Vin
7. Hoàng Kim Luân
8. Phan Y
ến Nhi
GVHD : ThS. Phan Thị Hồng Hạnh
LỚP : Đ09QBA3
HỆ : ĐẠI HỌC


TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04 NĂM 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện bài tiểu luận, nhóm em đã nhận được
nhiều sự ủng hộ nhiệt tình, cùng với sự giúp đỡ thiết thực từ các Thầy, Cô và Bạn bè.
Đến nay em đã hoàn thành bài tiểu luận này với đề tài “QUY HOẠCH VÀ XÂY
D
ỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI TP H
Ồ CHÍ MINH”. Em xin chân thành cảm ơn :
 Thầy, Cô Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông – Cơ Sở TP.Hồ
Chí Minh, đặc biệt là Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy cho em
trong suốt thời gian học tập ở trường.
 Cô Phan Hồng Hạnh giáo viên hướng dẫn đã truyền đạt cho em những
kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu và thiết thực trong quá trình thực hiện
bài tiểu luận.
Với những hạn chế của bản thân và thời gian có hạn nên trong việc thu thập số
liệu, nghiên cứu hiện trạng và đề ra các ý kiến chưa được sâu sắc lắm. Nhóm em rất
mong nhận được sự thông cảm, những ý kiến đóng góp và chỉ dẫn của Thầy, Cô để
nhóm em có thêm nhiều kiến thức và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân trong
công việc sau này; Nhóm em xin gởi lời đến Thầy, Cô lời chúc phúc và lời cảm ơn
chân thành nhất.
Xin chân thành cảm ơn !
Nhóm sinh viên thực hiện
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay cùng với sự phát triển ngày một đi lên của nền kinh tế xã hội.
Nhu c
ầu về chổ ở của sinh viên và cán bộ công nhân viên chức cũng không
ngừng tăng theo, trong quá trình này cùng với sự xây dựng mới, quy hoạch lại
khu v
ực ký túc xá đã cũ của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở nên

c
ần thiết hơn bao giờ hết.
Khuôn vi
ên trường còn rất nhiều đất trống trong khi các cán bộ công
nhân viên c
ủa ngành và sinh viên nhà trường phải thuê chổ ở bên ngoài nhà dân
v
ới chi phí cao và chưa đảm bảo được chất lượng cuộc sống làm ảnh hưởng đến
ch
ất lượng và trao đổi học tập của sinh viên. Còn sinh viên từ xa tới theo học có
mong mu
ốn được ở trong ký túc xá nhà trường để thuận tiện cho việc học tập và
sinh ho
ạt.
Th
ực tế hiện nay, lượng sinh viên có nhu cầu về nhà ở ngày càng lớn
nhưng ngày càng khó thuê nhà. Ngay cả những hộ gia đình xây nhà cho thuê
c
ũng không còn mặn mà với sinh viên vì không thu được tiền thuê cao. Trong
hoàn c
ảnh đó thì nhu cầu về ký túc xá lại ngày càng gia tăng.
Mặt khác ký túc xá nhà trường nằm ở một địa điểm rất thuận lợi là gần
các khu ch
ợ sinh viên, trung tâm thể dục thể thao, nhà sách…thuận lợi cho cuộc
s
ống của giảng viên cũng như sinh viên trong trường. Dự án đi vào thực hiện sẽ
mang tính khả thi rất cao góp phần vào tiến trình đưa ký túc xá Học viện Công
ngh
ệ Bưu chính Viễn thông trở thành một ký túc xá chất lượng cao đáp ứng
được nhu cầu của nhiều bạn trẻ sinh viên hiện nay.

Trên tinh th
ần đó chúng tôi tiến hành đưa ra dự án “QUY HOẠCH VÀ XÂY
D
ỰNG KHU KÝ TÚC XÁ” tại HVBCVT – Cơ sở TP.HCM.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




































TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày……Tháng……Năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
A. PHẦN MỞ ĐẦU - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 1
I. Nhu cầu về nhà ở của sinh viên: 1
II. Thực trạng kí túc xá PTIT hiện nay: 1
III. Kết luận: 2
B. PH
ẦN NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ KÝ
TÚC XÁ T
ẠI CƠ SỞ TPHCM 3
1.1 Sơ lược về Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM 3
1.1.1 Sơ lược về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP.HCM 3
1.1.2 L
ĩnh vực đào tạo 3
1.1.3 L
ĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ. 4
1.2 Sơ lược về Kí túc xá Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM 4

1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 4
1.2.2 Ch
ức năng và nhiệm vụ của kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại
Tp.HCM 5
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH LẠI KÝ TÚC XÁ 5
2.1. Hình thành chiến lược quy hoạch lại ký túc xá 5
2.1.1. Mục tiêu 5
2.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội 5
2.2. Kế hoạch Marketing. 6
2.3. Mô t
ả dự án 6
2.3.1 Những điểm mới của dự án 6
2.3.2 Các giai đoạn quy hoạch lại khu ký túc xá 6
2.3.3 Định giá 6
CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ 8
1. Mô hình : 8
2. Ho
ạch định nhân sự: 8
3.
Lương nhân viên: 9
4. Hoạch định chi phí thiết bị: 9
5. Ho
ạch định Marketing 11
CHƯƠNG IV: CÁC NGUỒN LỰC VÀ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG QUỸ 12
1. Khoản vốn đầu tư ban đầu: 12
2. Chi phí v
ốn lưu động: 12
CHƯƠNG V: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CỦA DỰ ÁN. 13
1. Thông số đầu vào: 13
1.1 Nhóm thông số vốn đầu tư: 13

1.2 Nhóm thông s
ố về chế độ thuế và chi phí sử dụng vốn: 14
2. Nhóm thông số về CSTK, khai thác dự án: 14
3. Thông s
ố độ nhạy: 15
4. Phân tích r
ủi ro: 18
CHƯƠNG VI: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 19
1. Kế hoạch kinh doanh: 19
1.1 Doanh thu KTX: 19
1.2 Doanh thu căn tin: 19
1.3 Doanh thu khu th
ể thao: 19
2. Phân tích hoạt động kinh doanh 22

CHƯƠNG VII: BẢNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 24
1. NPV: 24
2. AV: 24
3. IRR: 24
4. B/C: 24
5. Th
ời gian hoàn vốn của dự án: 24
CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI 25
1. Lợi ích kinh tế - xã hội: 25
2
.Lương 26
2.
Phân tích tổng hợp giá trị gia tăng của dự án 26
C. PHẦN KẾT LUẬN 27
I. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 27

1. Những rủi ro: 27
2. Bi
ện pháp khắc phục: 27
II. KẾT LUẬN 27
1. Tự nhận xét: 27
2. Tài li
ệu tham khảo: 27
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 1
A. PHẦN MỞ ĐẦU - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
I. Nhu cầu về nhà ở của sinh viên:
Hiện nay, hầu hết các trường đại học, cao đẳng đều tập trung tại các TP lớn. Số sinh
viên có
gia đình và người thân có nhà ở gần trường để ở không nhiều. Phần lớn các bạn phải ở
trọ để
theo học.
Trước tình hình đó, hầu hết các sinh viên và quý phụ huynh rất quan tâm tới vấn đề
chỗ trọ. Theo họ, một không gian sinh sống tốt dẩm bảo tốt cho việc học taapk phải
đáp ứng các tiêu
chí sau:
+ Phòng ở sạch sẽ, thoáng mát
+ Tình hình an ninh ổn định
+ Giá điện, nước không quá chênh lệch so với mức giá của nhà nước
+ Giá phòng phù hợp với hoàn cảnh của sinh viên
+ Môi trường sống yên tĩnh
+ Địa điểm gần trường học vì sinh viên xa nhà thường không có phương tiện đi
lại.
Có thể nói kí túc xá có các yếu tố phù hợp để thoả mãn nhu cầu của sinh viên.
Đối với các sinh viên phải học tập xa nhà, kí túc xá như một ngôi nhà thứ hai của họ.
Sau thời gian học tập trên giảng đường, ký túc xá là nơi sinh viên nghỉ ngơi, tái sản

xuất sức học tập, là nơi các bạn tự học, tiếp nhận thông tin, giao lưu văn hóa, chia sẻ
tình cảm nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, làm phong phú hơn đời sống tinh thần của
mình. An cư mới lạc nghiệp, sinh viên có chỗ ăn ở, sinh hoạt thuận tiện mới có thể
chuyên tâm học tập, trau dồi kiến thức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội lành
mạnh, từ đó phục vụ xã hội tốt hơn.
II. Thực trạng kí túc xá PTIT hiện nay:
Theo thống kê sơ bộ, hiện nay, PTIT có khoảng 3300 sinh viên bao gồm sinh viên
đại học, cao đẳng chính quy, sinh viên liên thông. Trong đó, ước tính có khoảng 80%
sinh viên ngoại tỉnh vào học  có khoảng 2640 sinh viên cần chỗ ở.
Tuy nhiên, số chỗ trong kí túc xá chưa đáp ứng được nhu cầu của họ.
Tổng số chỗ ở hiện nay trong ktx bao gồm kí túc xá dịch vụ và ktx thường :
Loại hình ký túc xá Số lượng sinh viên
Nam Nữ
Ktx
thư

ng ( 150.000 VND/ 1 tháng)
500
224
Ktx dịch vụ (330.000 VND/ 1 tháng) 430 262
Theo đó , tổng số chỗ trong kí túc xá có thể cung cấp là 1416 chỗ, chỉ đáp ứng
được khoảng 50% chỗ ở cho toàn bộ sinh viên ngoại tỉnh.
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 2
Mức giá ktx của học viện hiện nay là tương đối phù hợp tuy nhiên có nhiều vấn
đề cần cải tiến để có thể phục vụ sinh viên một cách tốt hơn .
 Kí túc xá thường:
+ Số phòng tắm và phòng vệ sinh chung không đáp ứng được nhu cầu của sinh
viên.
+ Thiếu phòng nấu ăn dành cho sinh viên dẫn đến tình trạng nấu “chui” , gây nguy

hiểm khi có sự cố cháy nổ do gas hoặc điện.
+ Có quá đông sinh viên trong một phòng không tạo được không gian yên tĩnh
+ Vật dụng của ktx cung cấp không đảm bảo được an toàn cho sinh viên.
VD : khoảng cách giữa 2 giường quá thấp cũng như không thang leo lên giường
tầng trên .
+ Một số phòng ở xuống cấp cần được cải tạo lại hoặc xây mới.
 Kí túc xá dịch vụ:
 Nhà trường chưa đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí cho sinh viên.
 Chỗ vui chơi giải trí chưa được thiết kế và quy hoạch đồng bộ. VD: sân bóng
chuyền nam nằm trong kí túc xá nữ.
 Căn tin: chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên.
Theo đánh giá nhận đươc sau khi khảo sát 100 sinh viên học viện công nghệ bưu
chính viễn thông:
1/Bạn có thích ở ký túc xá học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại tp Hồ
Chí Minh:
65% thích, 35% không thích
2/ Sự hài lòng của bạn về khu KTX học viện CNBCVT cở sở tại tp HCM:
20% hài lòng, 80% không hài lòng
3/ Nếu được nâng cao cơ sở vật chất của khu KTX bạn nghĩ như thế nào?
95% đồng ý, 5% không đồng ý
4/ Theo bạn nếu KTX xây dựng thêm một khu chơi thể thao cho các sinh viên thì bạn
có ý kiến như thế nào?
98% đồng ý, 2% không đồng ý
5/ Nếu chọn đồng ý ở câu 4:
Bạn hãy cho biết môn thể thao nào bạn quan tâm và yêu thích muốn có ở KTX hiện
nay:
60% bóng đá, 19% bóng chuyền, 8% hồ bơi, 13% cầu lông.
III. Kết luận:
- Trong tương lai gần, số lượng sinh viên đại học, cao đẳng sẽ tăng lên nhanh
chóng, nhưng học viện vẫn chưa đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của sinh viên vì

vậy việc đầu tư phát triển ktx của học viện là một điều cấp thiết hiện nay.
- Việc quy hoạch và xây dựng lại khu kí túc xá của học viện nhằm giải quyết nhu
cầu chính đáng về chỗ ở cho sinh viên. Đó là nguyện vọng của những sinh viên xa nhà
về một kí túc xá có thể đáp ứng được nhu cầu học tập, đời sống văn hóa tinh thần của
sinh viên.
- Việc đầu tư xây dựng lại hệ thống kí túc xá sẽ mang lại những lợi ích như sau:
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 3
 Nâng cao bộ mặt của học viện, ngày càng thu hút một lượng lớn thí sinh muốn
đăng kí thi vào trường.
 Tạo môi trường sinh hoạt tốt cho sinh viên học tập, tạo niềm tin vững chắc đối
với phụ huynh sinh viên.
 Đầu tư mang tính lâu dài, mang lại nguồn lợi nhuận ổn định.
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ KÝ TÚC XÁ TẠI CƠ SỞ
TPHCM.
1.1 Sơ lược về Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM
1.1.1 Sơ lược về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại
TP.HCM.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh là
một trong hai cơ sở đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Là đơn vị
dẫn đầu trong gắn kết Nghiên cứu – Đào tạo – Sản xuất Kinh doanh trong lĩnh vực
Công nghệ thông tin và Truyền thông.
 Sứ mạng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông giai đoạn 2012-2015:
- Kết hợp các hoạt động nghiên cứu khoa học với giáo dục – đào tạo để đáp ứng
nhanh các yêu cầu thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Góp phần quan trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện các mục tiêu chiến lược của
Ngành thông qua việc đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu về khoa học công nghệ và
nguồn nhân lực đồng bộ, lành nghề cho Ngành.

- Tạo ra một mô hình mới để triển khai tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học
hợp lý, có hiệu quả cao, bám sát chiến lược phát triển của ngành.
- Tạo ra một mô hình mới trong việc huy động nguồn lực (cả kinh tế và môi
trường thực tiễn…) từ các doanh nghiệp mạnh của Nhà nước cho nghiên cứu khoa học
và giáo dục đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp và của xã hội trong
điều kiện ngân sách Nhà nước dành cho nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo còn
hạn hẹp cũng như khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, đào tạo của các đơn vị
nghiên cứu, đào tạo công lập vào thực tiễn chưa cao.
1.1.2 Lĩnh vực đào tạo
Đào tạo cán bộ khoa học công nghệ về lĩnh vực Bưu chính viễn thông, Điện tử,
Tin học và Quản trị kinh doanh ở các bậc Cao đẳng, Đại học.
Thực hiện chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ phục vụ nhu cầu phát triển
ngành Bưu chính viễn thông và của xã hội.
Cơ sở có 5 khoa đào tạo, 7 phòng và 1 trung tâm. Các khoa thực hiện chức năng
đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và quản trị kinh doanh.
Các Khoa thực hiện chức năng đào tạo bao gồm:
- Khoa Điện tử 2
- Khoa Viễn thông 2
- Khoa Công nghệ thông tin 2
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 4
- Khoa Quản trị kinh doanh 2
- Khoa Cơ bản 2.
Những Khoa này thực hiện chương trình đào tạo trong lĩnh vực Điện tử, Công
nghệ thông tin, Viễn thông và Quản trị kinh doanh.
1.1.3 Lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ.
Tiến hành các hoạt động nghiên cứu về chiến lược, chính sách, quy hoạch phát
triển mạng lưới và dịch vụ Bưu chính viễn thông, về tổ chức quản lý và quản trị kinh
doanh, về khoa học – công nghệ, thông tin khoa học và chuyển giao công nghệ để
phục vụ nhu cầu phát triển của Tổng công ty.

Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo cho các cơ quan, đơn vị ngoài Tổng công
ty, phục vụ nhu cầu đa dạng hóa của xã hội.
Tiến hành các hoạt động dịch vụ tư vấn về khoa học công nghệ, tham gia thẩm định
về mặt khoa học công nghệ các dự án công trình của Tổng công ty, của Nhà nước và
các thành phần kinh tế, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, giám định, đo
lường chất lượng thiết bị sản phẩm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Điện tử và
Tin học.
1.2 Sơ lược về Kí túc xá Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại
TP HCM
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là một trường đại học được thành lập
ngày 11 tháng 7 năm 1997 theo Quyết định số 516/TTG của cố Thủ tướng Võ Văn
Kiệt, trên cơ sở sắp xếp lại Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện,
Trung tâm Đào tạo Bưu chính - Viễn thông I và Trung tâm Đào tạo Bưu chính - Viễn
thông II, trụ sở chính đặt tại phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội và
cơ sở II của Trường được đặt tại số 11 Nguyễn Đình Chiểu, phường ĐaKao, quận 1
Tp. HCM.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM có 2 địa điểm:
- Ký túc xá tại Quận 1 :
Địa chỉ: 5C Nguyễn Đình Chiểu – Phường ĐaKao – Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0838.297.605
- Ký túc xá tại Quận 9 :
Địa chỉ: Đường Man Thiện, Phường Hiệp Phú Quận 9,Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0838.965.736
- Có 2 loại KTX để SV chọn lựa:
Ký túc xá thường Ký túc xá dịch vụ
- Phòng ở : Số lượng 12 – 20sv/phòng
- Lệ phí: 120.000 đồng/ tháng
- Điện : tính theo chỉ số điện tiêu thụ nếu
sử dụng quá định mức (8kw/ 1người) cho

phép thì phải trả thêm tiền vượt trội.
- Vệ sinh phòng : tự làm
- Nhà vệ sinh, nhà tắm : sử dụng chung
- Phòng ở : số lượng 06 – 10sv/phòng
- Lệ phí:11.000 đồng/ ngày (330.000
đồng/ tháng)
- Vệ sinh phòng : có người phục vụ
- Nhà vệ sinh, nhà tắm : sử dụng riêng
t
ừng ph
òng
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 5
- Trang bị trong phòng
+ Quạt
+ Giường tầng
+ Ti vi
- Không được đun nấu trong phòng.
- Mền, mùng, chiếu, gối : tự túc
- Trang bị trong phòng
+ Quạt
+ Giường chiếc
+ Ti vi
- Có phòng nấu ăn, nhà bếp theo từng
dãy.
- Mền, mùng, chiếu, gối cá nhân : được
trang b
ị.
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM.

Kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM là nơi
để sinh viên Học viện sinh hoạt , học tập và giao lưu giữa các sinh viên với nhau,
giữa khoa, các ngành khác nhau.
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN QUY
HOẠCH LẠI KÝ TÚC XÁ
2.1. Hình thành chiến lược quy hoạch lại ký túc xá
2.1.1. Mục tiêu
Ký túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sẽ là một cộng đồng chặt
chẽ để xây dựng tình bạn lâu dài, theo các bạn sinh viên vào đời. Ký túc xá được xây
dựng nhằm đem đến cho các bạn sinh viên một ngôi nhà thứ hai an toàn, hạnh phúc và
hài hòa, giúp các bạn học tập và phát triển nhân cách.
Khi sinh viên đăng ký ở ký túc xá, sinh viên cam kết trở thành một thành viên của
cộng đồng và sẽ tích cực giúp xây dựng một môi trường tin cậy giúp tất cả các thành
viên phát triển. Để đạt được điều này, sinh viên phải biết quan tâm đến các bạn khác,
đến những người sống chung với các bạn sinh viên trong ký túc xá và đến gia đình của
họ. Kinh nghiệm sống trong cộng đồng này có thể là bài học quý giá nhất mà các bạn
sinh viên học được trong cuộc sống.
2.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội
2.1.2.1. Điểm mạnh
- Khuôn viên học viện hiện nay diện tích đất trống còn rất nhiều, rất thích hợp cho
việc xây dựng quy hoạch lại ký túc xá.
- Ý tưởng quy hoạch lại ký túc xá rất thiết thực và cần thiết đối với sinh viên học viện
hiện nay.
2.1.2.2. Điểm yếu
- Công tác quản lý ký túc xá chưa được quan tâm đúng mức và còn nhiều thiếu sót.
- Cơ sở vật chất của ký túc xá không được trang bị đầy đủ và có chất lượng chưa cao.
- Chỗ vui chơi giải trí chưa được thiết kế và quy hoạch đồng bộ.
- Chưa đáp ứng được hết những nhu cầu cần thiết của sinh viên.
2.1.2.3. Cơ hội
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 6
- Tại HV Công nghệ bưu chính viễn thông TP.Hồ Chí Minh, hàng năm đề giải quyết
vấn đề nhà ở cho sinh viên nhà trường cũng đã có sự cố gắng nhưng cũng chỉ đủ khả
năng đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu nhà ở cho sinh viên.
- Sinh viên ngoại trú còn phải đối mặt với nhiều vấn đề trộm cắp và các tệ nạn xã hội,
an ninh không được đảm bảo ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt học tập của sinh viên.
-Nhu cầu giải trí và tham gia các hoạt động thểdục thể thao của sinh viên cũng rất cao
do đó việc xây dựng các địa điểm chơi thể thao như sân bóng đá, bóng chuyền, cầu
lông, hồ bơi… trở nên rất cần thiết.
2.1.2.4. Thách thức
- Nguốn vốn đầu tư để xây dựng lại ký túc xá là rất lớn, do vậy rất khó trong việc huy
động vốn để đầu tư.
- Việc sắp xếp chỗ ở cho sinh viên khi quy hoạch lại khu ký túc xá gặp nhiều khó
khăn.
2.2. Kế hoạch Marketing.
- Phát tờ rơi khi tân sinh viên đến trường vào ngày nhập học đầu tiên và các sinh viên
trường bạn để giới thiệu khu thể thao nhằm thu hút nhiều khách hàng.
- Quảng cáo trên Internet hay thông qua các trang web, mạng xã hội, mà quan trọng
nhất là thông qua forum của trường (PTITHCM.ORG)
- Đăng những thông tin về chi tiết về ký túc xá trên poster, băng rôn khi đến tư vấn
tuyển sinh ở các trường cấp 3 các tỉnh.
- Treo băng rôn ở những nơi công cộng, để giới thiệu khu thể thao cho sinh viên trong
và ngoài trường.
Tổng chi phí kế hoạch marketing: 560.000đ
2.3. Mô tả dự án
2.3.1 Những điểm mới của dự án.
Xây dựng thêm khu thể thao gồm có hồ bơi, sân bóng đá cỏ nhân tạo và sân bóng
chuyền. Tạo điều kiện cho sinh viên có những thời gian thư giãn sau những giờ học
tập mệt mỏi và rèn luyện thể dục.
Tái cấu trúc lại mô hình ký túc xá mới, tiện nghị và đảm bảo với nhu cầu của xã

hội hiện nay cũng như nhu cầu mà các sinh viên đang mong muốn.
2.3.2 Các giai đoạn quy hoạch lại khu ký túc xá
 Giai đoạn 1: Xây dựng mới lại khu ký túc xá nam. ( Trong 4.5 - 6 tháng).
 Giai đoạn 2 : Xây dựng phòng quản sinh và căn tin.( Trong 1 – 2.5 tháng).
 Giai đoạn 3 : Xây dựng khu ký túc xá nữ. ( Trong 4.5 – 6 tháng).
 Giai đoạn 4: Xây dựng khu thể thao gồm có hồ bơi, sân bóng chuyền và 2 sân
bóng đá mini. ( Trong 3 – 5 tháng).
2.3.3 Định giá
Qua khảo sát ở các khu thể thao và nhà trọ gần đó thì giá nhà trọ 1 phòng 3 người
ở 1.500.000 VND thì các sinh viên vẫn có thể chấp nhận được, nhưng nhìn chung thì
chỉ thích hợp với những sinh viên có nhu cầu cao và thích sống yên tĩnh. Còn đa số
những sinh viên khác thì họ vẫn không thể chấp nhận được. Chúng tôi định giá cả khu
thể thao rẻ hơn so với các khu thể thao ở các trung tâm thể dục thể thao, sân bóng đá
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 7
Đại Châu…….Đây là mô hình ký túc xá kết hợp với khu thể thao với mức giá 350.000
VND/tháng/sinh viên rất phù hợp với sinh viên hiện nay.
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 8
CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ
1. Mô hình :
2. Hoạch định nhân sự:
2.1 Nhu cầu nhân viên:
- Quản lí KTX: 2 người, trình độ cao đẳng quản trị kinh doanh.
- Quản lí khu thể thao: 3 người, trình độ cao đẳng thể dục thể thao.
- Thu ngân: 1 người, trung cấp kế toán.
- Lao công: 12 người, có kinh nghiệm làm việc.
2.2 Thời gian làm việc:
- Ca 1: từ 6h30 – 11h30.
- Ca 2: từ 12h30-22h

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 9
3. Lương nhân viên:
Đơn vị tính : VND
STT
Số
lượng
Mức lương
(tr.đồng)
Thành tiền
1 Quản lý KTX 2

6.500.000

13.000.000
2
Quản lý khu thể
thao
3

4.500.000

13.500.000
3 Thu ngân 1

5.000.000

5.000.000
4 Lao công 12


3.000.000

36.000.000
Số người
18
Tổng vốn

67.500.000
Lương trung bình

3.750.000
Bảng 1 – Hoạch định nhân sự
4. Hoạch định chi phí thiết bị:
Đơn vị tính : VND
ST
T
HẠNG MỤC ĐẦU

SL ĐVT
GIÁ 01
ĐVT
THÀNH
TI
ỀN
GHI CHÚ
1
Chi phí xây dựng
KTX
7680 m2


5.600.000

43.008.000.000
Đầu tư
2 Chi phụ thiết bị

-

Giường tầng sắt 960 chiếc

800.000

768.000.000
Tivi LCD 240 chiếc

2.000.000

480.000.000
Quạt trần 1,2m 480 cái

450.000

216.000.000
bóng đèn 1,2m 720 bóng

110.000

79.200.000
Bóng đèn 0,6m 720 bóng


80.000

57.600.000
Tủ sắt 1920 cái

215.000

412.800.000
3 Bình nóng lạnh 24 bình

2.000.000

48.000.000
2 bình / tầng
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 10
Bảng 2- Tổng nguồn vốn đầu tư
4 Bình chữa cháy 52 bình

250.000

13.000.000
4 bình/ tầng
5 Máy bơm nước 15 máy

1.000.000

15.000.000
1 máy / dãy
6

Khu giải trí

-

7 Sân bóng chuyền 1 sân

7.000.000

7.000.000
cơ sở vật chất
8 Sân bóng đá 2 sân

220.000.000

440.000.000
cơ sở vật chất
9 Hồ bơi 1 hồ

350.000.000

350.000.000
cơ sở vật chất
10 Hàng rào 1050 m2

75.000

78.750.000
cơ sở vật chất
11
Căn tin

Tiền xây dựng căn tin 300 m2

700.000

210.000.000
cơ sở vật chất
Quạt trần 1,2m 10 cái

450.000

4.500.000
cơ sở vật chất
Bóng đèn 1,2m 10 cái

110.000

1.100.000
cơ sở vật chất
12
Phòng qu
ản sinh
Tiền XD phòng quản
sinh
36 m2

6.000.000

216.000.000
Giường đơn
2 cái


500.000

1.000.000
cơ sở vật chất
Bóng đèn 1,2m
3 cái

110.000

330.000
cơ sở vật chất
Bàn tiếp khách
1 cái

750.000

750.000
cơ sở vật chất
Ghế
10 cái

150.000

1.500.000
cơ sở vật chất
Máy l
ạnh
1 cái


4.000.000

4.000.000
cơ sở vật chất
Quạt trần 1,2m
2 cái

450.000

900.000
cơ sở vật chất
Tổng cộng

46.413.430.000
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 11
5. Hoạch định Marketing.
Kế hoạch marketing chỉ thực hiện duy nhất một lần vào tháng đầu tiên bước
vào hoạt động kinh doanh
- Tháng đầu tiên : phát 2000 tờ rơi, giá 200 đ/ tờ
- In băng rôn: 4 băng rôn dài 2m, giá 20.000 đ/m.
- Chi phí marketing tháng đầu tiên được tính vào các chi phí phát sinh
khác.
Đơn vị tính: VND.
MARKETING
1
Phát t
ờ r
ơi (2.000 t
ờ)

400.000
2
In băng rôn 160.000
T
ỔNG C
ỘNG
560.000
Giá 1 tờ rơi 200
1 tháng phát 2.000
Băng rôn 2m 40.000 20000/m
s
ố l
ư
ợng băng rôn
4
Bảng 3 – Kế hoạch marketing.
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 12
CHƯƠNG IV: CÁC NGUỒN LỰC VÀ NGÂN SÁCH SỬ
DỤNG QUỸ
1. Khoản vốn đầu tư ban đầu:
Đơn vị tính : VND
Tổng vốn đầu tư ban đầu 46.413.430.000
Hỗ trợ bộ giáo dục (20%)
9.282.686.000
Hỗ trợ bộ thông tin và truyền thông (30%)
13.924.029.000
V
ốn đầu t
ư c

ủa tập đo
àn (50%)
23.206.715.000
Bảng 4 – Tổng vốn đầu tư
2. Chi phí vốn lưu động:
Đơn vị tính : VND
Bảng 5 – Nguồn vốn lưu động
Cơ cấu góp vốn lưu động:
Đơn vị tính : VND
Tổng vốn lưu động 110.580.000
Vốn tự có
100%
Vay ngân hàng
0%
Bảng 6 – Nguồn vốn lưu động
STT Tên Số tiền
1
Lương nhân viên quản lí KTX( 2
người ) 13.000.000
2
Lương nhân viên quản lí khu thể
thao(3 người) 13.500.000
3 Lương thu ngân 5.000.000
4
Lương lao công
36.000.000
5 Chi phí điện + nước 1 tháng 30.000.000
6
Chi phí truy
ền h

ình cáp
1.080.000
7 Chi phí phát sinh 12.000.000
Tổng
cộng
110.580.000
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 13
CHƯƠNG V: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CỦA
DỰ ÁN.
1. Thông số đầu vào:
Là các yếu tố đầu vào ảnh hưởng tới dự án như thông số về vốn; Thuế, chi phí
sử dụng vốn; Công suất thiết kế & khả năng khai thác.
1.1 Nhóm thông số vốn đầu tư:
Đơn vị tính : VND
I. Thông số vốn đầu tư Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ %
1 Tổng vốn đầu tư

46.413.430.000
100%
- Chi phí xây dựng lại ktx

43.008.000.000
92,66%
- Chi phí thiết bị

2.089.600.000
4,50%
- Khu giải trí


875.750.000
1,89%
- Căn tin

215.600.000
0,46%
Phòng quản sinh

224.480.000
0,48%
2
Nguồn vốn đầu tư

46.413.430.000
100%
- Hỗ trợ bộ giáo dục

9.282.686.000
20%
-
Hỗ trợ bộ thông tin truyền
tin

13.924.029.000
30%
Vốn đầu tư của tập đoàn

23.206.715.000
50%
Vay ngân hàng


-

0%
3
Khả năng tăng giảm vốn
đầu tư
0%
4
Nhu cầu vốn lưu động

110.580.000
- Vốn tự có 100%
- Vốn vay NH 0%
Bảng 6 – Thông số và độ nhạy
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 14
1.2 Nhóm thông số về chế độ thuế và chi phí sử dụng vốn:
Đơn vị tính : VND
II. Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử dụng vốn
1
Thu
ế TNDN
10%
/năm
2 Lãi vay vốn
- Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng 17,00% /năm
-
MARR
10%

/năm
3 Lãi suất chiết khấu (WACC) 10,00% /năm
Bảng 6 – Thông số và độ nhạy
2. Nhóm thông số về CSTK, khai thác dự án:
Đơn vị tính : VND
III
Nhóm thông số CSTK, khai thác dự
án
1 Công suất thiết kế

9.682.200.000 VND/năm
2 Mức huy động Công suất thiết kế
- Năm đầu tiên sau đầu tư 100% CSTK
-
Năm thứ 2 tăng CSTK so với năm đầu
tiên
0%
Năm đ
ầu ti
ên
Các năm sau, tăng CSTK so với năm
trư
ớc
0%
Năm trư
ớc
3 Mức sử dụng 100%
4 Thay đổi mức phí 0%
5 Chi phí
5,1 Biến phí

0
5,2 Định phí
-
Lương nhân viên quản lí KTX( 2
ngư
ời )
13.000.000
đ/tháng
-
Lương nhân viên quản lí khu thể
thao(3 người) 13.500.000 đ/tháng
- Lương thu ngân 5.000.000 đ/tháng
- Lương lao công 36.000.000 đ/tháng
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 15
- Chi phí điện + nước 1 tháng 30.000.000 đ/tháng
- Chi phí truyền hình cáp 1.080.000 đ/tháng
- Chi phí phát sinh 12.000.000 đ/tháng
Bảng 6 – Thông số và độ nhạy
3. Thông số độ nhạy:
3.1 Sử dụng IRR để phân tích độ nhạy:
Các đại lượng đầu
vào
IRR Sự thay đổi của IRR
(%)
Chỉ số nhạy cảm
Theo tính toán của dự
án
11%
Vốn đầu tư tăng 10% 9%

Giá bán giảm 10% 9% 1,818
Công suất thiết kế năm
đ

u gi

m 10%
9% 1,818
Bảng 7 sử dụng IRR để phân tích độ nhạy cảm
Như vậy, với ba đại lượng: vốn đầu tư, giá bán, khả năng huy động công suất thiết kế,
chỉ tiêu IRR có mức nhạy cảm như nhau.
3.2 Sử dụng chỉ tiêu NPV để phân tích độ nhạy:
Bảng 8 sử dụng chỉ tiêu NVP để phân tích đọ nhạy cảm
Các đại lượng
đầu vào
NPV Sự thay đổi NPV (%) Chỉ số nhạy
cảm
Theo tính toán
của dự án
2.598.501.780
Vốn đầu tư tăng
10%
-2.042.841.220

= - 1,7862
= -0,17862
Giá bán giảm
10%
-
2.755.861.707


= -2,061
-0,2061
Cống suất thiết
kế năm đầu
gi

m 10%
-2.755.861.707
= - 2,061
-0,2061

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 16
Như vậy, chỉ tiêu NPV của dự án dầu tư nhạy cảm hơn đối với 2 đại lượng gái bán
và khả năng huy động công suất thiết kế, sau đó mới đến vốn đầu tư. Từ kết quả đó,
nhà đâu tư cần chú ý hơn tới việc hoạch định mức giá cũng như thúc đẩy mức sử
dụng .
 Sự thay đổi WACC ảnh hưởng tới NPV:
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 17
Bảng 9 – NPV đổi
Dự án sử dụng hoàn toàn bằng nguồn vốn hỗ trợ và vốn tự có của tập đoàn nên trong trường hợp lãi vay thay đổi tăng hằng năm ( hay WACC tăng
hằng năm) không ảnh hưởng gì tới việc tính toán NPV của dự án. Do đó NPV(thay đổi WACC) bằng NPV (WACC không thay đổi)
S
T
T
Chỉ tiêu
Năm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 MARR 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00%
2 WACC 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00%
3
Lãi vay thay
đổi hằng
tháng
1,42% 1,42% 1,56% 1,64% 1,72% 1,80% 1,89% 1,99% 2,09% 2,19% 2,30%
4
Lãi vay thay
đổi hằng năm
17,00% 17,00% 18,70% 19,64% 20,62% 21,65% 22,73% 23,87% 25,06% 26,31% 27,63%
5
L
ợi nhuận sau
thuế + khấu
hao 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 7.966.721.500
6
T
ổng vốn đầu

46.413.430.000
7 Vốn lưu động 110.580.000
8
Thu h
ồi vốn
lưu động
110.580.000
9 Dòng chi 46.524.010.000 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Dòng thu 0 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 8.077.301.500
11

Dòng ti
ền
thuần
(46.524.010.000) 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 8.077.301.500
12 Ci 46.524.010.000 - - - - - - - - - -
13 Bi - 7.280.835.909 6.607.517.769 6.006.834.335 5.459.935.455 4.963.577.687 4.500.393.438 4.091.266.762 3.719.333.420 3.378.667.614 3.114.149.390
14 NCFi (46.524.010.000) 7.280.835.909 6.607.517.769 6.006.834.335 5.459.935.455 4.963.577.687 4.500.393.438 4.091.266.762 3.719.333.420 3.378.667.614 3.114.149.390
15
NPV (thay
đồi WACC)
2.598.501.780
16
NPV
(không đổi
WACC) 2.598.501.780
QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH
Nhóm 1 18
4. Phân tích rủi ro:
Ta xem xét trong các trường hợp:
Xấu nhất Bình thường Tốt nhất
NPV
-
8.110.225.194
277.830.280
2.598.501.780
Xác su

15% 35% 50%
Bảng 10 Phân tích rủi ro
NPV kì vọng của dự án:

EV(NPV) = -8.110.225.194 * 15% + 277.830.280 * 35% + 2.598.501.780 * 50%
= 179.957.709

×