Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÃ CK VNE TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.58 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ÐÀO TẠO SAU ÐẠI HỌC
Tiểu luận môn học:
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÃ CK VNE - TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
GVHD : TS. Ngô Quang Huân
Lớp: Ngày 2 – CH K22
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan
TP HCM, tháng 12, năm 2013
MỤC LỤC
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:

 Tên công ty: Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam
 Tên quốc tế: Vietnam Electricity Construction Joinstock Corporation
 Vốn điều lệ: 637,210,610,000 đồng
 Địa chỉ: 234 Nguyễn Văn Linh – Quận Thanh Khê – TP.Đà Nẵng
 Điện thoại: +84 (511) 356-2361
 Số fax: +84 (511) 356-2367
 Email:
 Website: www.vneco.com.vn


 Xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500kV, các công trình
nguồn điện, công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông thủy lợi, văn hóa,
thể thao, sân bay, bến cảng.
 Thiết kế, chế tạo kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí và mạ kẽm.
 Sản xuất các chủng loại vật tư, thiết bị, phụ kiện điện, cột điện bê tông ly tâm và các sản
phẩm bê tông khác.


 Sản xuất, kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng.
 Kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thật, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nhà đất,
kinh doanh xăng dầu, sản xuất và kinh doanh điện.
 Thí nghiệm, hiệu chỉnh xác định chỉ tiêu kỹ thuật các thiết bị điện, các công trình điện.
 Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, bao gồm lập và thẩm định các dự án đầu tư; Tư vấn quản
lý dự án; tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế; tư vấn mua sắm vật tư, thiết bị, công nghệ;
 Khảo sát đo đạc, thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình; Kinh doanh xuất nhập khẩu: vật
tư thiết bị điện, vật liệu xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải, xe máy thi công; dây
chuyền công nghệ và thiết bị công nghiệp khác;
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 3
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
 Kinh doanh vận tải hàng hóa, kinh doanh vận tải khách (đường thủy, đường bộ)
theo hợp đồng;
 Kinh doanh sửa chữa xe máy thi công và phương tiện vận tải; Kinh doanh lắp đặt
thiết bị điện, điện tử, viễn thông, điện gia dụng;
 Kinh doanh thiết bị văn phòng, thiết bị vệ sinh;
 Kinh doanh bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá điếu sản xuất trong nước; hóa mỹ phẩm;
 Kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, sản
phẩm bằng gỗ;
 Kinh doanh đồ dùng cá nhân, gia đình; Cho thuê văn phòng, mặt bằng kinh doanh.
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật,

SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 4
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN
VIỆT NAM:
1.
!"#$%
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Doanh thu

509,422,010,74
9
307,285,411,46
5
534,196,000,53
7
528,230,429,81
7
Tăng
trưởng (%)
(39.68) 73.84 (1.12)
Nhìn vào 4 năm 2009, 2010, 2011, 2012, ta thấy doanh thu thuần năm 2009, 2010,
2011 có xu hướng tăng, giảm không ổn định do tình hình kinh tế, thị trường diễn biến bất
thường gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
2.
&'#$()*+
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Lợi nhuận
Trước thuế
111,011,815,53
7
23,748,862,444 7,711,250,874 79,009,554,278
Tăng trưởng
(%)
(78.6) (67.53) 924.6
Sau thuế 93,819,839,795 17,335,848,734 19,426,139,635 66,105,007,436
Tăng trưởng
(%)
(81.52) 12.06 240.29
Lợi nhuận trước và sau thuế của Tổng công ty từ năm 2009 đến 2011 sụt giảm nhưng

từ năm 2011 đến 2012 tăng trưởng khá tốt do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
tăng trưởng tốt.
3.
,-"*.
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Chỉ số về khả năng thanh toán hiện thời (CR) 1.98 2.95 1.91 1.76
Chỉ số về khả năng thanh toán nhanh (QR) 1.75 2.68 1.70 1.59
CR=TSLĐ/NNH
Dựa vào công thức thì tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) cho biết cứ mỗi đồng nợ
ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 5
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
động có thể sử dụng để thanh toán. Thông thường chỉ số này nên lớn hơn 1, và ở mức 2-3
là tốt, tuy nhiên CR quá cao lại không tốt vì thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
không cao. Ở đây, tỷ số này của cả 4 năm 2009, 2010, 2011, 2012 đều xấp xỉ ở mức 2-3.
Điều này chứng tỏ tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp rất tốt.
QR=(TSLĐ-TK)/NNH
Trong chỉ số về khả năng thanh toán nhanh (QR) thì thứ tài sản lưu động duy nhất
được dùng để tính tỷ số thanh khoản nhanh là lượng tiền mặt doanh nghiệp có cho nên
phải loại trừ giá trị hàng tồn kho. Ở đây, tỷ số này của cả 4 năm 2009, 2010, 2011, 2012
đều xấp xỉ ở mức 2-3. Điều này chứng tỏ tỷ số thanh toán nhanh của công ty cũng rất tốt.
4.
/0-
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Vòng quay tổng TS 0.26 0.17 0.28 0.31
Vòng quay hàng TK 3.07 3.48 4.13
Kỳ thu tiền bình quân 696.34 987.34 547.18 549.04
TAT = DT ròng/Tổng TS
Vòng quay tổng tài sản (TAT) là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Cứ mỗi đồng tài sản tạo ra cho công ty vào năm

2009, 2010, 2011, 2012 thì đem lại cho công công ty lần lượt là 0.26, 0.17, 0.28, 0.31
đồng doanh thu. Do đó cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả nhất là vào năm 2012.
IAT = GVHB/TK
Chúng ta có thể hình dung đơn giản là trong 1 năm, một đơn vị hàng tồn kho của công
ty quay vòng được trên một lần nhất định. Thông thường, chỉ số vòng quay hàng tồn kho
cao cho ta thấy hoạt động hiệu quả của một doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn hàng
tồn kho là nhiều vấn đề đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ số cao bất thường có thể
cho thấy công ty "không kịp" tích trữ hàng hóa để sản xuất kinh doanh. Vòng quay hàng
tồn kho của công ty không đều, dựa vào doanh thu và số vòng quay tồn kho ta có thể
trong 4 năm thì năm 2011công ty có doanh thu tốt nhất.
Công thức kỳ thu tiền bình quân = KPT*365/DT thuần từ BH và DV
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 6
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
Nhìn vào số liệu ta thấy số kỳ thu tiền bình quân của công ty là khá cao và cao nhất là
vào năm 2010.
5.
,-")12
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Doanh lợi gộp GPM (%) 13.24%
21.22
%
25.57
%
32.16%
Doanh lợi ròng NPM (%) 9.97% 3.57% 3.47% 12.32%
Sức sinh lợi trên tổng tài sản (%) 5.66% 1.31% 0.40% 4.58%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (%) 4.78% 0.95% 1.01% 3.84%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) 23.44% 2.68% 3.04% 9.41%
GPM=LN gộp BHDV/DT thuần BHDV

So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp biên (GPM) qua các năm ta thấy có xu hướng tăng dần
từ năm 2010, 2011 đến 2012, qua đó chứng tỏ mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố
đầu vào (vật tư, lao động…) tăng dần trong hoạt động kinh doanh của mình. Dựa vào một
số số liệu của công ty cung ngành ta nhận thấy công ty VNE có chiều hướng đi lên và cao
hơn các công ty trong ngành.
NPM=LN ròng/DT thuần
Dựa vào bảng số liệu ta có nhận xét: công ty kinh doanh từ năm 2009 đến 2011 ngày
càng kém hiệu quả nhưng từ năm 2011 đến 2012 lại tăng cao thể hiện quả việc lợi nhuận
ròng giảm qua 4 năm giảm rồi tăng đột ngột đỉnh cao là năm 2012 công ty không còn lỗ
nữa.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) và tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Vào năm 2012, 2 chỉ số này cao
cho thấy công ty làm ăn có .
6.
3-#4&
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Tỷ số nợ trên TS (%) - D/A 75.93% 60.65% 63.47% 59.25%
Tỷ lệ nợ trên vốn CP (%) - D/E 372.29% 170.61% 190.88% 145.38%
Tỷ số nợ trên tài sản (D/A) này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh
nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Dựa
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 7
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
vào bảng số liệu chúng ta có nhận xét là tỷ lệ đi vay vốn qua các năm của công ty giảm
dần.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay
và vốn chủ sở hữu. Dựa vào số liệu trên ta thấy công ty không còn phụ thuộc lớn vào
hình thức huy động vốn bằng vay nợ.
7.
.#44#$2
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2772.31 470.73 359.07 1064.11
Chỉ số P/E 5.17 21.69 8.39 32.02
Chỉ số P/B 1.13 1.05 0.29 0.6
EPS = (LN sau thuế-CTCPƯĐ)/Tổng số CPT
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ
phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số
thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. So sánh 4 năm ta rút ra nhận xét là
cổ phần VNE ngày càng tăng lợi nhuận. Năm 2012 thì lợi nhuận mà mỗi cổ phần tăng
cao. Dựa vào EPS ta có nhận xét công ty rất hấp dẫn nhà đầu tư vì tính rủi ro và sinh lợi
cao.
P/E = Giá trị thị trường mỗi CPT/EPS
Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong
quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh hưởng
quyết định đến giá thị trường của cổ phiếu đó. Năm 2012, P/E cho thấy giá cổ phiếu của
công ty hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu và cao hơn rất nhiều so với P/E ngành, điều
này có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức là cao trong tương lai; cổ phiếu
VNE có rủi ro thấp nên người đầu tư rất thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường cao; dự
đoán CP CNE có tốc độ tăng trưởng thấp và sẽ trả cổ tức thấp.
P/B = Thị giá CPT/Thư giá CPT
Chỉ số thị giá trên thư giá (P/B) thể hiện lợi nhuận mà một đồng tiền thực tạo sẽ phải
gánh cho P/B đồng kỳ vọng. Đối với các nhà đầu tư, P/B là công cụ giúp họ có thể tìm
kiếm được các cổ phiếu có giá thấp mà phần lớn thị trường bỏ qua. Năm 2012, P/B của
công ty bằng 0.6 thấp hơn so với các công ty trong ngành cùng toàn ngành và nhỏ hơn 1.
Có 2 trường hợp sẽ xảy ra: hoặc là thị trường đang nghĩ rằng giá trị tài sản của công ty đã
bị thổi phồng quá mức hoặc là thu nhập trên tài sản của Anpha là quá thấp. Nếu như điều
đầu tiên xảy ra, các nhà đầu tư nên tránh xa các cổ phiếu của công ty VNE bởi vì giá trị
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 8
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
tài sản của công ty sẽ nhanh chóng được thị trường điều chỉnh về đúng giá trị thật. Còn
nếu điều thứ hai đúng thì có khả năng là lãnh đạo mới của công ty hoặc các điều kiện

kinh doanh mới sẽ đem lại những triển vọng kinh doanh cho công ty VNE.
8.
5678(9
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Đòn cân định phí (DOL) 0.43 -0.07 -11.95
Đòn cân tài chính (DFL) 0.88 -0.13 0.65
Đòn cân tổng hợp (DTL) 0.38 0.01 -7.82
Đòn cân định phí (DOL) được định nghĩa như là phần trăm thay đổi của EBIT so với
phần trăm thay đổi của DT.
Đòn cân tài chính (DFL) được định nghĩa như là phần trăm thay đổi của EPS hay
ROE so với phần trăm thay đổi của EBIT.
9.
:;<
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
X1 0.62 0.59 0.54 0.53
X2 0.05 0.02 0.02 0.05
X3 0.06 0.01 0.00 0.05
X4 1.13 1.05 0.29 0.60
X5 0.26 0.17 0.28 0.31
Z 1.98 1.62 1.15 1.55
X1: Tỷ số TS lưu động/ Tổng TS
X2: Tỷ số LNGL/ Tổng TS
X3: Tỷ số LN trước lãi vay và thuế/ Tổng TS
X4: Tỷ số giá trị thị trường của Vốn CSH/ giá trị sổ sách của tổng nợ
X5: Tỷ số DT/ Tổng TS
Z: Z= 1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 9
ROA = Lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng

Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
ROE = ROA x Số nhân vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
Qua 4 năm 2009, 2010, 2011, 2012 ta thấy hệ sô Z lần lượt là 1.98, 1.62, 1.15, 1.55 <
2.99 công ty có nguy cơ phá sản.
10.
=>9?@
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.184 0.056 0.036 0.125
Doanh thu/Tổng tài sản 0.260 0.169 0.278 0.307
Tổng TS/Vốn CSH 4.903 2.813 3.008 2.454
ROA 0.048 0.010 0.010 0.038
ROE 0.234 0.027 0.030 0.094
Bản chất của phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi
của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA ), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở
hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 10

Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
III. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN VNE:
Với những giả định sau:
 Lãi suất đầu tư phi rủi ro: K
rf
=8.9% là lãi suất trung hạn của trái phiếu chính phủ (5 năm)
phát hành 2013
 Lãi suất bình quân thị trường : K
m
= 27% (Ta chọn bằng ROE của ngành xây dựng).
 Chỉ số P/E của ngành xây dựng là 1010.
1. $&.AB.C@$@.@D)!=EF
Đây là phương pháp định giá chứng khoán phổ biến nhất, theo đó giá chứng khoán sẽ
phụ thuộc vào 2 yếu tố: EPS của công ty và P/E trung bình của ngành.
Giá chứng khoán = EPS dự kiến x P/E
TB
Chỉ số P/E ngành xây dựng 1010
EPS năm 2012 0.00
Dự kiến EPS năm 2013 27.00
Giá trị cổ phiếu VNE (2013)
27,270.00
P/E trung bình ngành 2012 là 1010.
.@+GHFIB+J1(=KLMLJN
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 11
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
2. $&.AB.C@$@.@)OIPD)!FGQ
Giá trị kinh tế gia tăng EVA
năm 2012
EVA
Vốn CSH x (ROE -

chi phí vốn CSH)
(178,171,946,150)
Vốn CSH cuối năm 2012 E 702,288,340,816
ROE 2012 ROE 9.41%
Chi phí vốn CSH (Lãi suất
chiết khấu)
Ki 34.78%
Giá trị theo sổ sách của công ty 649,859,405,225
Giá sổ sách của cổ phiếu
(2012)
B 10,639.00
ROE - Ki -25.37%
Dự báo
EVA
trong
tương lai
t
Dự kiến
ROE
2013 =
10%
K 34.78%
Dự kiến
EVA
năm
2013
1
(ROE -
chi phí
vốn CSH)

(0.2478
)
44,156,353,414.361
7
0.74193333
32,761,070,323.6
8
Dự kiến
EVA
năm
2014
2
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.01
44,597,916,948.505
4
0.55046506
6
24,549,595,295.3
4
Dự kiến
EVA
năm
2015
3 Mức tăng
trưởng

(ROE -
chi phí
1.01 45,043,896,117.990
4
0.40840837
9
18,396,304,614.3
0
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 12
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
vốn CSH)
Dự kiến
EVA
năm
2016
4
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.01
45,494,335,079.170
3
0.30301178
9
13,785,319,855.2
1
Dự kiến
EVA

năm
2017
5
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.01
45,949,278,429.962
0
0.22481454
5
10,330,066,146.1
4
Dự kiến
EVA
năm
2018
6
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.02
46,868,263,998.561
3
0.16679740
4

7,817,504,781.07
Dự kiến
EVA
năm
2019
7
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.02
47,805,629,278.532
5
0.12375255
4
5,916,068,700.57
Dự kiến
EVA
năm
2020
8
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.02
48,761,741,864.103
1

0.09181614
4
4,477,115,121.77
Dự kiến
EVA
năm
2021
9
Mức tăng
trưởng
(ROE -
chi phí
vốn CSH)
1.03
50,224,594,120.026
2
0.06812145
8
3,421,372,558.43
Hiện giá
năm
10 -
n
Tăng
trưởng
1.03 51,731,331,943.627
0
0.05054158 2,614,583,245.05
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 13
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam

2021 của
toàn bộ
EVA
trong
tương lai
đều
Hiện giá
toàn bộ
EVA
trong
tương lai
124,069,00
0,642
Giá trị thị trường của cổ phiếu công ty năm 2013 773,928,405,867
Số cổ phiếu lưu hành năm 2013 9,915,069
Giá trị cổ phiếu VNE (2013) 78,055.78
3. $&.AB.C@$@.@+BI6'@R?ST
Nội dung Ký hiệu Cách tính

Po
- Hệ số hoàn vốn phi rủi ro Krf
= lãi suất trái phiếu chính
phủ
8.90%
- Rủi ro của cổ phiếu - VNE (Hệ số
Beta VNE)
β VNE 1.43
Km
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (%) của ngành

xây dựng
27.00%
- Lãi suất chiết khấu K VNE Krf + (Km - Krf) x β cnt 34.78%
- Phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng Km - Krf 18.10%
β
VNE
= 1.43
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 14
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC
NĂM
D2013 (dự đoán) 1,192
Cổ tức được chia năm 2012 D2012 1,064
Cổ tức được chia năm 2011 D2011 315
Cổ tức được chia năm 2010 D2010 277
Cổ tức được chia năm 2009 D2009 2,965
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC CÁC
NĂM SAU
t g D
t
= D
t-1
(1+g
t
) (1+k)
t
D
t
/(1+k)
t

Dự kiến cổ tức được chia năm 2013 1 0.12 1,191.680 1.0034783 1,188
Dự kiến cổ tức được chia năm 2014 2
0.13 1,346.598
1.00696869
9
1,337
Dự kiến cổ tức được chia năm 2015 3
0.14 1,535.122
1.01047123
8
1,519
Dự kiến cổ tức được chia năm 2016 4 0.15 1,765.391 1.01398596 1,741
Dự kiến cổ tức được chia năm 2017 5
0.16 2,047.853
1.01751290
7
2,013
Dự kiến cổ tức được chia năm 2018 6
0.17 2,395.988
1.02105212
2
2,347
Dự kiến cổ tức được chia năm 2019 7
0.18 2,827.266
1.02460364
8
2,759
Dự kiến cổ tức được chia năm 2020 8
0.19 3,364.446
1.02816752

7
3,272
Dự kiến cổ tức được chia năm 2021 9
0.20 4,037.336
1.03174380
2
3,913
Dự kiến cổ tức được chia năm 2022 10
0.21 4,885.176
1.03533251
6
4,718
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 15
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
2022 về sau 11
0.22 5,959.915
1.03893371
4
5,737
Tổng giá trị hiện giá dòng cổ tức P10 24,808
P
10
/ (1+k)
10
953
Po 920.41
Giá trị cổ phiếu VNE (2014) 25,727.91
Định giá cổ phiếu năm 2013
Phương pháp Tỷ trọng Giá
P/E 40% 27,270.00

DCF 20% 25,727.91
EVA 40%
78,055.78
Bình quân giá trị cổ phiếu 47,275.4
,+1'Theo 3 phương pháp định giá cổ phiếu trình bày trên, giá cổ phiếu VNE dự
kiến 2013 khoảng 47,275.4 đồng/ cổ phiếu.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 16
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
IV. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ:
Một số giả định sau:
• Về xác suất xảy ra hiện tượng kinh tế được giả định như bên dưới
Tình trạng kinh tế giả định Xác suất
Tăng trưởng nhanh
Tăng trưởng
0.15
0.2
Bình thường
Suy thoái
0.4
0.2
Khủng hoảng kinh tế 0.05
• Thông tin để tính độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên dựa trên thống kê suất sinh lợi
trên tổng tài sản giai đoạn 2012 - 2013.
1 U)1&'BVWM@$)*M18()!7+XY*A
B. GHF
Xác suất
(Pi)
Km Ki Pi x Ki Pi x (K-Ki)^2
0.15 8% 8.650% 0.01297 0.000035528
0.2 14% 10.270% 0.02054 0.000000131

0.4 14% 10.270% 0.04108 0.000000262
0.2 16% 10.810% 0.02162 0.000007713
0.05 18% 11.350% 0.00567 0.000006740
0.1019
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 17
5
1
 

, =Z,
=
= =

( )
 #[ \ #[ 
, , , ,
β
= + −
Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
)(
2
5
1
,,

=


=
=

δ
Độ lệch chuẩn của VNE:
= 0.71%
]/)!7+XR
G
]C[[C[*#*Tlà thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ
suất sinh lời kỳ vọng. Hệ số biến thiên càng cao mức rủi ro càng lớn.
,

G
δ
=
Hệ số biến thiên của VNE: C
v
= 6.97%
2 WAB.^+1'@I*\P_$ 
Theo kết quả tìm mã chứng khoán tương quan nghịch ta tìm được mã chứng khoán
nghịch THG = _$(Z>I * tương quan nghịch với mã
VNE, hệ số tương quan a
12
= -0.67
Xác suất
(Pi)
Km Ki Pi x Ki Pi x (K-Ki)^2
0.15 8% 8.748% 0.01312 0.000012476
0.2 14% 9.708% 0.01942 0.000000046
0.4 14% 9.708% 0.03883 0.000000092
0.2 16% 10.028% 0.02006 0.000002708
0.05 18% 10.348% 0.00517 0.000002367
0.0966

)(
2
5
1
,,

=


=
=
δ
= 0.42%
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 18
5
1
 

, =Z,
=
= =

Phân tích và đánh giá Tổng công ty CP Xây Dựng Điện Việt Nam
,

G
δ
=
= 4.35%
3 U#W_$M)!(!BVWM18()!7+XY*7A

B. GHF `  /
a Tỷ trọng đầu tư của danh mục: W
VNE
, W
THG
Sử dụng hàm Correl trong excel để xác định hệ số tương quan hai mã chứng khoán cho
kết quả a
12
= -0.85
W
VNE
= = 0.35
W
THG
= 1 - W
VNE
= 0.65
b Hệ số hoàn vốn kỳ vọng K
p
của danh mục:
K
p
= W
VNE
x K
VNE
+ W
THG
x K
THG

= 0.35 x 0.1019+ 0.65 x 0.0966
= 9.85%
c Độ lệch chuẩn δ
p
của danh mục:
δ
p
= 0.21%
d Hệ số biến thiên C
p
của danh mục:
Cp = 0.010
SVTH: Nguyễn Thị Phương Loan – Ngày 2 – K.22Trang 19

×