Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA (SBA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.75 KB, 18 trang )

TRƢỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ÐÀO TẠO SAU ÐẠI HỌC




Bài tập: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA (SBA)



GVHD : TS. Ngô Quang Huân
Lớp : Ngày 2 – QTKD – K22
SVTH : Vũ Văn Hùng
MSHV : 7701220470

TP HCM, năm 2014


MỤC LỤC
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA (SBA) 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TY 3
PHẦN II: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH 5
A. Phân tích tỷ lệ 5
B. Chỉ số tăng trƣởng của ngành: Năng lƣợng/Điện/Khí gas 6
1. Tỷ lệ thanh khoản 7
1. Tỷ lệ quản lý tài sản 8
2. Khả năng sinh lời 9
3. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời 10


4. Giá trị thị trƣờng 11
6. Đòn bẩy tài chính 12
7. Mô hình Z 13
8. Phân tích hòa vốn 14
PHẦN III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 14
1. Theo phƣơng pháp chiết khấu dòng thu nhập 15
2. Theo phƣơng pháp P/E 16
3. Phƣơng pháp sử dụng chỉ số EVA 17
PHẦN IV: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƢ 18
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 3

PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TY

Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: SONG BA JOINT - STOCK COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: SBA
Mã Chứng khoán: SBA
Văn phòng Công ty:
- Địa chỉ: 230 Nguyễn Tri Phƣơng - Quận Thanh Khê - TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511. 3653592 - 2215592
- Fax: 0511. 3653593
- E-mail :
- Website: www.songba.vn
- Mã số thuế: 04 00 43 99 55
- Tài khoản số : 004 1000 296 417 Chi nhánh ngân hàng Ngoại thƣơng Đà Nẵng

Vốn điều lệ:
- Khi thành lập(02/01/2003) : 10.000.000.000 (Mƣời tỉ đồng)
- Hiện tại : 500.000.000.000 (Năm trăm tỉ đồng)

- Cổ đông sáng lập là Công ty điện lực 3 (nay là Tổng công ty điện lực Miền trung)
vốn góp: 29,8%

Chi nhánh của Công ty:
- Nhà máy thuỷ điện Khe Diên, công suất 9MW
Địa chỉ: Xã Quế Ninh, huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Nhà máy thuỷ điện Krông H’năng, công suất 64MW
Địa chỉ: Xã Ealy, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.

Ngành nghề kinh doanh:
- Đầu tƣ xây dựng các dự án thuỷ điện;
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 4

- Sản xuất và kinh doanh điện năng;
- Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng các công
trình thuỷ điện có công suất đến 30 MW, đƣờng dây và trạm biến áp đến 110 KV;
- Tƣ vấn giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ,
đƣờng dây và trạm biến áp đến 110 KV;
- Khai thác khoáng sản và nạo vét lòng hồ;
- Tƣ vấn đào tạo nghề (quản lý, vận hành nhà máy thủy điện);
- Tƣ vấn giải pháp về môi trƣờng, tái định canh, tái định cƣ;
- Giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện;
- Lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng;
- Sửa chữa, bảo dƣỡng nhà máy thủy điện;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng bán tại chân công trình;
- Kinh doanh vật tƣ, thiết bị cơ điện.

Định hƣớng phát triển của Công ty:
- Quản lý dự án thuê;

- Đào tạo quản lý vận hành nhà máy thủy điện, sửa chữa thiết bị nhà máy Thủy điện;
- Hoạt động tƣ vấn: Thiết kế đƣờng dây và trạm biến áp đến 110 KV, giám sát xây
dựng, quản lý dự án các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ.
Các chứng chỉ:
- Đã đƣợc Trung tâm Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (QUACERT) cấp giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.







Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 5

PHẦN II: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
A. Phân tích tỷ lệ
PHÂN TÍCH TỶ LỆ








I.
TỶ LỆ THANH KHOẢN


hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Tỷ lệ lƣu động
CR
0.14
0.28
0.36
0.69
5.96
2
tỷ lệ thanh toán nhanh
QR
0.14
0.28
0.35
0.69
5.96









II.
TỶ LỆ QUẢN LÝ TÀI SẢN






1
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
TAT
0.11
0.13
0.09
0.03
0.04
2
vòng quay tồn kho
IT
378.916
136.174
429.589
104.761
214.165
3
kỳ thu tiền bình quân
ACP
52.55
79.77
192.87

1241.10
1833.16








III.
TỶ LỆ TÀI TRỢ






1
Tỷ lệ nợ / tổng tài sản
D/A
0.64
0.64
0.61
0.66
0.53
2
Tỷ lệ thanh toán lãi vay
ICR
1.28

1.67
2.09
2.40
1.35
3
Tỷ lệ vốn CSH/ tổng NV
SFR
0.36
0.36
0.34
0.47
0.36








IV.
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG SINH LỜI






1

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch
vụ
GPM
0.59
0.63
0.62
0.61
0.62
2
doanh lợi ròng
NPM
0.11
0.16
0.22
0.11
0.06
3
Sức sinh lợi cơ bản
BEP
0.06
0.08
0.05
0.02
0.02
4
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản
ROA
2.74
2.79

2.89
2.92
2.12
5
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu
ROE
0.03
0.06
0.06
0.01
0.00








V.
Tỷ số giá thị trƣờng






1
Tỷ số giá / thu nhập

P/E
12.53
5.23
10.42
-
-
2
Tỷ lệ thị giá / thƣ giá
P/B
0.44
0.31
0.63
-
-
3
Tỷ số giá / dòng tiền
P/CF
(1.67)
(1.96)
(10.69)
-
-









VI.
Tỷ số đòn bẩy tài chính

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Đòn cân định phí
DOL
1.34
1.02
0.99
0.81

2
Đòn cân tài chính
DFL
1.87
0.03
2.28
9.86

3
Đòn cân tổng hợp
DTL
2.51
0.03

2.26
7.98

Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 6

B. Chỉ số tăng trưởng của ngành: Năng lượng/Điện/Khí gas

Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 7

1. Tỷ lệ thanh khoản

I.
TỶ LỆ THANH KHOẢN

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
CR

0.14

0.28


0.36

0.69

5.96
2
tỷ lệ thanh toán nhanh
QR

0.14

0.28

0.35

0.69

5.96

Tỷ số thanh toán hiện hành (
CR
) cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty khi đến hạn phải trả. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản lƣu động, Tỷ số
thanh toán hiện hành sẽ giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có
thể xãy ra đối với công ty. Ở đây, tỷ số này của cả 3 năm 2010, 2011, 2012 đều nhỏ hơn
1, nhỏ hơn tỷ lệ trung bình ngành 1,9 và có xu hƣớng giảm về không, có nghĩa Công ty
SBA có thể đang gặp khó khăn trong việc đảm bảo tài sản lƣu động cho việc hoàn tất
nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh (
QR

) dùng để tính tỷ số thanh khoản nhanh, nhất là
trong trƣờng hợp hàng tồn kho không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Khả năng thanh
toán nhanh của trung bình ngành vào khoảng 1.82. Từ năm 2009 đến năm 2012, QR của
SBA đều nhỏ hơn rất nhiều so với trung bình ngành, dễ thấy khả năng chi trả nợ ngắn hạn
có thể gặp trục trặc.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 8

Đặc thù ngành của SBA là sản xuất và phân phối điện nên hàng tồn kho (điện) rất
nhỏ, hầu nhƣ không có lƣu trữ điện. Điều đó dẫn đến CR và QR gần nhƣ bằng nhau ở
mọi thời điểm.
1. Tỷ lệ quản lý tài sản

II.
TỶ LỆ QUẢN LÝ TÀI SẢN

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
TAT
0.11
0.13
0.09
0.03
0.04

2
vòng quay tồn kho
IT
378.916
136.174
429.589
104.761
214.165
3
kỳ thu tiền bình quân
ACP
52.55
79.77
192.87
1241.10
1833.16

Vòng quay tổng tài sản (
TAT
) là thƣớc đo hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp, thể hiện doạnh thu hàng năm tạo ra bởi mỗi VND tài sản. Từ số liệu ta thấy TAT
của SBA có tăng nhƣng không nhiều. TAT trung bình của ngành là 1,2; nhƣ vậy TAT của
SBA quá nhỏ và không đạt yêu cầu so với toàn ngành.
Vòng quay hàng tồn kho (
IT
) cho thấy có bao nhiêu hàng hóa đƣợc quay vòng
trong một năm. IT của SBA dao động qua từng năm. IT trung bình của ngành năm 2011
là 0.32 trong khi IT của SBA (2011) là 136 và năm 2012 là 378. Lý do ở đây là hàng tồn
kho của ngành sản xuất điện rất nhỏ, nên tỷ lệ doanh thu so với hàng tồn kho rất lớn.
Kỳ thu tiền bình quân (

ACP
) trung bình của SBA năm 2012 là 52 ngày. Trên đồ
thị ta thấy từ năm 2008 đến năm 2012, đặc biết từ năm 2009 đến năm 2010, ACP của
SBA đã giảm một cách đáng kể, có nghĩa là công ty đã giảm đƣợc số ngày chờ đợi để thu
hồi công nợ.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 9

2. Khả năng sinh lời

III.
TỶ LỆ TÀI TRỢ

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Tỷ lệ nợ / tổng tài sản
D/A

0.64

0.64

0.61

0.66


0.53
2
Tỷ lệ thanh toán lãi vay
ICR

1.28

1.67

2.09

2.40

1.35
3
Tỷ lệ vốn CSH/ tổng NV
SFR
0.36
0.36
0.34
0.47
0.36
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản (
D/A
) phản ánh quan hệ giữa nợ vay trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp. Nếu tỷ số D/A quá lớn, doanh nghiệp chịu nhiều sức ép từ bên ngoài,
ngƣợc lại, nếu D/A quá nhỏ, DN không tận dụng đƣợc lá chắn thuế. Chỉ số D/A của SBA
là 0.64 và lớn hơn trung bình ngành là 0.51. Nhƣ vậy SBA phải chịu sức ép trả nợ nhiều
hơn các doanh nghiệp khác trong ngành.

Tỷ lệ thanh toán lãi vay (
ICR
) đƣợc đo bằng tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu. ICR
trung bình ngành 1.08 và thấp hơn ICR(SBA) là 1.28. Điều đó cho thấy SBA đang chịu
rủi ro tài chính cao hơn trung bình ngành.
Tỷ lệ vốn CSH/ tổng NV (
SFR
) phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn
vốn của DN, tỷ lệ này càng cao, DN càng tự chủ trong vấn đề tài chính. SFR(SBA) là
0.36 và thấp hơn trung bình ngành 0.47, SBA bị động hơn trong vấn đề tài chính.

Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 10

3. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời

IV.
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG SINH LỜI

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch
vụ
GPM


0.59

0.63

0.62

0.61

0.62
2
Doanh lợi ròng
NPM

0.11

0.16

0.22

0.11

0.06
3
Sức sinh lợi cơ bản
BEP

0.06

0.08


0.05

0.02

0.02
4
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản
ROA
2.13%
2.17%
0.30%
0.21%
2.13%
5
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu
ROE
5.94%
6.02%
0.87%
0.46%
5.94%
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (
GPM
) đo lƣờng lƣợng lãi gộp trong 1 đồng
doanh thu thu đƣợc. GPM(SBA) vào khoảng 0.59 và giữ sự ổn định qua các năm. Nhƣ
vậy lợi nhuận biên của SBA không đổi.
Doanh lợi ròng (

NPM
) cho thấy lƣợng thu nhập ròng trên mỗi đồng doanh thu.
NPM(SBA) khoảng 0.11 cho thấy thu nhập ròng chiếm 11% mỗi đồng doanh thu.
Sức sinh lợi cơ bản (
BEP
) là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hƣởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Tỷ số mang giá
trị dƣơng càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi. Tỷ số mang giá trị
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 11

âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. BEP(SBA) có giá trị dƣơng 0.06, doanh nghiệp
có lãi ít.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (
ROA
) đo lƣờng hiệu quả sử dụng và quản lý
nguồn tài sản của một doanh nghiệp. ROA(SBA) bằng 2.13% thấp hơn trung bình ngành
11% chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản SBA còn quá thấp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (
ROE
) đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp. ROE(SBA) bằng 5.94% thấp hơn trung bình ngành là 23% 1 đồng
vốn CSH của SBA sinh lợi quá thấp so với các doanh nghiệp trong ngành năng lƣợng.

4. Giá trị thị trường
5.
V.
Tỷ số giá thị trƣờng

hiệu

2012
2011
2010
2009
2008
1
Tỷ số giá / thu nhập
P/E
12.53

5.23

10.42
-
-
2
Tỷ lệ thị giá / thƣ giá
P/B

0.44

0.31

0.63
-
-
3
Tỷ số giá / dòng tiền
P/CF


(1.67)

(1.96)
(10.69)
-
-
Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng
trong quyết định đầu tƣ chứng khoán của nhà đầu tƣ. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 12

hƣởng quyết định đến giá thị trƣờng của cổ phiếu đó. P/E(SBA) tăng trƣởng dao động lên
xuống không đều qua các năm chứng tỏ nhà đầu tƣ ngày càng phải trả nhiều hơn cho 1
đồng thu nhập từ cổ phiếu SBA.
Chỉ số thị giá trên thƣ giá (P/B) thể hiện lợi nhuận mà một đồng tiền thực tạo sẽ
phải gánh cho P/B đồng kỳ vọng. P/B(SBA)
Tỷ số giá / dòng tiền (P/CF) tính bằng cách chia thị giá cho thu nhập trên mỗi cổ
phần EPS. Tỷ số giá/dòng tiền càng nhỏ, giá trị cổ phiếu càng tốt. Tuy nhiên, P/CF thấp
chƣa hẳn là tốt, vì lúc đó doanh nghiệp bị xem là dự trữ quá nhiều tiền mặt mà không đầu
tƣ thích đáng để phát triển kinh doanh.
6. Đòn bẩy tài chính

VI.
Tỷ số đòn bẩy tài chính

hiệu
2012
2011
2010
2009

2008
1
Đòn cân định phí
DOL

1.34

1.02

0.99

0.81

2
Đòn cân tài chính
DFL

1.87

0.03

2.28

9.86

3
Đòn cân tổng hợp
DTL

2.51


0.03

2.26

7.98

Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 13

Đòn cân định phí (
DOL
) đƣợc định nghĩa nhƣ là phần trăm thay đổi của EBIT so
với phần trăm thay đổi của doanh thu. DOL(SBA) 1.34 có nghĩa là doanh thu tăng lên 1%
thì EBIT tăng lên 1,34%.
Đòn cân tài chính (
DFL
) đƣợc định nghĩa nhƣ là phần trăm thay đổi của NI so với
phần trăm thay đổi của EBIT. DFL(SBA) năm 2012 bằng 1.87, có sự tăng trƣởng so với
năm 2011 chỉ có 0.03, đây là dấu hiệu thể hiện thu nhập ròng của công ty so với EBIT đã
cải thiện.
Đòn cân tổng hợp (
DTL
) cho thấy sự thay đổi của EPS khi DT thay đổi.
DTL(SBA) năm 2012 là 2.51, trở lại đà phục hồi sau khi chạm mốc đáy 0.03 năm 2011.
7. Mô hình Z
VII.

hình
chỉ số Z

Z= 1.2X1 + 1.4X2 +
3.3X3 + 0.64X4 +
0.999X5

hiệu
2012
2011
2010
2009
2008
1
X1
Tài sản lƣu
động/Tổng tài sản

0.03
0.05
0.06
0.09
0.26
2
X2
Lợi nhuận giữ
lại/Tổng tài sản

0.01
0.02
0.02
0.00
0.00

3
X3
EBIT/Tổng tài sản
BEP
0.06
0.08
0.05
0.02
0.02
4
X4
Giá thị trƣờng Vốn
chủ sở hữu/Giá sổ
sách Tổng nợ

0.25
0.17
0.35
0.00
0.00
5
X5
Doanh thu/Tổng tài
sản
TAT
0.11
0.13
0.09
0.03
0.04


Z- score


0.53
0.59
0.60
0.19
0.44

Hệ số Z của SBA trong các năm qua đều nhỏ hơn 1.81, cho thấy SBA đang nằm
trong vùng nguy hiểm. Nguyên nhân là do tổng tài sản của SBA chiếm tỷ trọng quá lớn
so với tài sản lƣu động, lợi nhuận giữ lại, EBIT và doanh thu; điều đó làm các hệ số
X1,X2,X3,X5 quá nhỏ.
Giá thị trƣờng (giá đóng cửa ngày 28/12/2012) mỗi cổ phiếu là 4.700đ, thấp hơn
so với giá cổ phiếu lúc phát hành 10.000đ nên X4 có giá trị giảm xuống.


Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 14

8. Phân tích hòa vốn
VIII.
Phân tích hòa vốn
Cách tính
2012
2011

(1)
Tổng doanh thu



169,074,241,135.00

203,366,986,888.00

(2)
Tổng định phí
F= (DOL-1)*EBIT

31,756,191,185.69

2,711,049,651.50

(3)
Tổng biến phí
V= TC - F

137,318,049,949.31

200,655,937,236.50

(4)
Định phí hạch toán
(khấu hao và dự
phòng)
Chi phí khấu hao
TSCĐ + Quỹ dự
phòng tài chính


43,158,407,647.00

57,093,261,011.00

(5)
Định phí bằng tiền
=(2) - (4)

(11,402,216,461.31)

(54,382,211,359.50)

(6)
Nợ phải trả trong
kỳ
Nợ phải trả tài
chính

843,455,214,485.00

881,428,456,729.00

(7)
Định phí trả nợ
=(5) + (6)

832,052,998,023.69

827,046,245,369.50


(8)
Doanh thu hòa vốn
lời lỗ
=(2)/[1- (3)/Doanh
thu thuần]

170,565,747,839.87

292,487,130,261.45

(9)
Doanh thu hòa vốn
tiền mặt
=(4)/[1- (3)/Doanh
thu thuần]

231,808,217,580.12

6,159,623,104,327.71

(10)
Doanh thu hòa vốn
trả nợ
=(6)/[1- (3)/Doanh
thu thuần]

4,530,284,144,809.41

95,094,709,791,297.80




Lỗ
Lỗ










Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 15

PHẦN III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
1. Theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập
PHƢƠNG PHÁP CHIẾT
KHẤU DÒNG THU NHẬP

hiệu
Cách tính

PHƢƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
DÒNG THU NHẬP
Po



- Hệ số hoàn vốn phi rủi ro
Krf
= lãi suất trái phiếu chính phủ
kỳ hạn 3 năm
10.60%
- Hệ số hoàn vốn thị trƣờng
Km
Tỷ lệ tăng trƣởng vn-index năm
2012
17.75%
- Rủi ro của cổ phiếu (Hệ số Beta
SBA)
β

1.19
- Lãi suất chiết khấu
K
Krf + (Km - Krf) x β
19.11%

DÒNG CỔ TỨC QUA
CÁC NĂM

Cổ
tức


Cổ tức đƣợc chia năm
2010
D2010



350


Cổ tức đƣợc chia năm
2011
D2011


500


Cổ tức đƣợc chia năm
2012
D2012
Chia bằng cổ phiếu
(20%)











DỰ BÁO DÒNG CỔ

TỨC CÁC NĂM SAU


g
D
t

(1 +
k)
t

D
t
/(1+k)
t

Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2013
1
Mức tăng trƣởng
6%
530
1.19
445
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2014
2
Mức tăng trƣởng
6%
562

1.42
396
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2015
3
Mức tăng trƣởng
6%
596
1.69
352
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2016
4
Mức tăng trƣởng
6%
631
2.01
314
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2017
5
Mức tăng trƣởng
9%
688
2.40
287
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2018
6
Mức tăng trƣởng

9%
750
2.85
263
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2019
7
Mức tăng trƣởng
9%
817
3.40
240

1
(1 )
1)
n
n
t
t
Dt Pn
Po
k
k





Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)

SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 16

Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2020
8
Mức tăng trƣởng
8%
883
4.05
218
Dự kiến cổ tức đƣợc
chia năm 2021
9
Mức tăng trƣởng
8%
953
4.82
198
2022 về sau
10
Tăng trƣởng đều
8%
1,030
5.75
179
Tổng giá trị hiện giá
dòng cổ tức






2,892

P10





10,014


P10/ (1+k)10



1,743
Giá trị cổ phiếu SBA
(2012)
Po




4,635
2. Theo phương pháp P/E
Giá chứng khoán sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố: EPS của công ty và P/E trung bình
của ngành.
Chỉ số P/E trung bình ngành:

STT

CK
Khối
Lƣợng
%KL
P/E
%KL*P/E
P/B
%KL*P/B
1
BTP
238590
8.50%
6.3
0.54
0.83
0.07
2
CNG
146940
5.23%
6.02
0.32
2.21
0.12
3
DRL
2000
0.07%

7.66
0.01
2.19
0.00
4
KHP
12900
0.46%
5.08
0.02
0.87
0.00
5
PPC
1052660
37.49%
4.1
1.54
1.83
0.69
6
SBA
173410
6.18%
9.36
0.58
0.84
0.05
7
SJD

21910
0.78%
4.16
0.03
1.01
0.01
8
TBC
5720
0.20%
6.8
0.01
1.21
0.00
9
TIC
4880
0.17%
19.05
0.03
1.04
0.00
10
TMP
12240
0.44%
6.55
0.03
1.32
0.01

11
UIC
15720
0.56%
5.06
0.03
0.61
0.00
12
VSH
1120500
39.91%
15.54
6.20
1.17
0.47

Tổng
2807470
100.00%





Giá trị
TB




9.33

1.42
Giá chứng khoán = EPS dự kiến x P/E
TB

PHƢƠNG PHÁP CHỈ SỐ P/E
Giá trị

Chỉ số P/E trung bình ngành SX và Phân
Phối Điện
9.33
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 17


Chỉ số P/E năm 2012 - SBA
12.53

EPS năm 2012
375

Dự kiến EPS năm 2013
500

Giá trị cổ phiếu SBA (2013)
4,666.63
3. Phương pháp sử dụng chỉ số EVA
III
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA







- Vốn chủ sở hữu 2012
B
2012



537,098,595,087
- ROE
2012




3.5%
- Chi phí vốn chủ sở hữu
K


19.11%
- EVA
2012





(83,941,607,216)






Năm
t
ROE
t

ROE
t
- K
EVA
t

EVA
t
/(1+k)
t

2013
1
10%
-9.11%
(48,906,755,085)
(41,061,630,315)

2014
2
10%
-9.11%
(48,906,755,085)
(34,474,940,755)
2015
3
10%
-9.11%
(48,906,755,085)
(28,944,821,016)
2016
4
18%
-1.11%
(5,938,867,478)
(2,951,025,715)
2017
5
18%
-1.11%
(5,938,867,478)
(2,477,652,151)
2018
6
18%
-1.11%
(5,938,867,478)
(2,080,212,366)

2019
7
18%
-1.11%
(5,938,867,478)
(1,746,525,832)
2020
8
24%
4.89%
26,287,048,227
6,490,535,668
2021
9
24%
4.89%
26,287,048,227
5,449,389,879
2022
10
24%
4.89%
26,287,048,227
4,575,254,119
từ 2023

25%








Tổng
(97,221,628,484)
EVA vào cuối năm thứ 10



EVA
10P
=EVA
10
(1 + %EVA)/(k - %EVA)

(557,470,522,031)
Hiện giá EVA
10P



(97,027,603,861)
Tổng Giá cổ phiếu P = B
2012
+ Hiện giá dòng EVA
342,849,362,743
Số cổ phiếu đang lƣu hành

49,800,070

Giá mỗi cổ phiếu



6,884.52


So sánh 3 phƣơng pháp:
Phƣơng pháp
Kết quả
Phƣơng pháp chỉ số P/E
4,666.63
Phƣơng pháp chỉ số EVA
6,884.52
Phƣơng pháp chiết khấu dòng thu nhập
4,635
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba (SBA)
SVTH: Vũ Văn Hùng – Ngày 2 – K.22 Page 18

Giá hiện tại (giá điều chỉnh ngày 30/12/2013)
7,500
Giá sổ sách (2012)
10,785.1
Theo 3 phƣơng pháp đều cho thấy giá trị thực sự của cổ phiếu thấp hơn giá hiện tại
cũng nhƣ giá sổ sách, nhà đầu tƣ nên cân nhắc không nên đƣa vào danh mục đầu tƣ dài
hạn thời điểm này.

PHẦN IV: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
Chọn mã chứng khoán có tƣơng quan nghịch với SBA là: DHT
DHT: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Tây

Hệ số tƣơng quan: -0.82


Bộ chứng khoán SBA - DHT


R
12

-0.82
W
1

37.69%
W
2

62.31%
Kp
12.56%
δ
p

0.04%
C
p

0.35%

Nhƣ vậy chọn tỷ trọng SBA là 37.69% và DHT là 62.31% trong danh mục đầu tƣ.

×