Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU SBC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.95 KB, 17 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC




Bài tập Quản Trị Tài Chính
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU SBC -
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN



GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy
Lớp: Quản Trị N2 – K22







Tp. HCM, tháng 12/2013
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

2

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3


2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 5
2.1. Phân tích tỷ lệ 5
2.1.1. Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh 6
2.1.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 7
2.1.3. Các tỷ lệ tài trợ 8
2.1.4. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời 10
2.1.5. Các tỷ lệ đánh giá trên góc độ thị trường 12
2.2. Phân tích cơ cấu 13
2.3. Mô hình chỉ số Z 15
2.4. Phân tích đòn bẩy tài chính 16
3. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 16
4. LẬP DANH MỤC ĐẦU TƢ 2 CỔ PHIẾU 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO







Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

3

1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
SABETRAN JSC - SAIGON BEER TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN
78 Tôn Thất Thuyết - Phường 16 – Quận 4 – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 3948.5278

Fax: (84.8) 3948.2748
Website:
Mã giao dịch: SBC
Sản giao dịch: HOSE
1.1. Lịch sử hình thành
- Tiền thân của Công ty là đội xe tiếp quản từ Công ty BGI năm 1977 trực thuộc Liên
hiệp Xí nghiệp Rượu Bia - NGK II.
- Sau 11/07/1977 hãng BGI được tiếp quản và đổi tên thành Công ty Rượu Bia Miền
Nam.
- 1995, Xí nghiệp xe Vận tải chính thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất đội xe, phân
xưởng sửa chữa ô tô, phân xưởng sản xuất bao bì và phân xưởng sản xuất nút trực thuộc
Công ty Bia Sài Gòn, nay là Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải khát Sài Gòn
(SABECO). Nhiệm vụ lúc này của Xí nghiệp Vận tải không đơn thuần chỉ làm công tác
vận tải mà còn làm công tác khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty.
- 2005, Xí nghiệp vận tải được cổ phần hóa để chuyển thành Công ty cổ phần.
- 2006, doanh thu đạt 213 tỷ đồng.
- 2007 đạt mức 346 tỷ đồng.
- 2008 đạt mức tăng trưởng ấn tượng cả về doanh thu và lợi nhuận sau thuế với kết quả
481 tỷ đồng doanh thu và 40 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
- Vận tải và giao nhận hàng hóa, vận tải hành khách bằng ô tô
- Sản xuất, mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị vận tải
- Mua bán rượu bia, nước giải khát
- Sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ
- Kinh doanh cho thuê nhà xưởng, kho bãi và văn phòng
- Dịch vụ vệ sinh công nghiệp
- Kinh doanh bất động sản
1.3. Vị thế công ty
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân

Học viên: Lê Công Huy

4

Với vị trí là đơn vị vận chuyển chủ yếu cho Tổng công ty Cổ phần Bia Rượu Nước
giải khát Sài Gòn, Công ty Cổ phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn chưa phải đối mặt
với sự cạnh tranh lớn về nguồn hàng. Thêm vào đó, do duy trì được uy tín nhiều năm với
Tổng Công ty từ việc đảm bảo chất lượng vận chuyển bia cũng như vỏ chai nguyên vẹn
không bị chầy xước và vận chuyển đúng thời hạn, Sabetran luôn được các đơn vị trong
Tổng Công ty tín nhiệm. Trong năm 2008, với đội xe mới đầu tư và sự hoạt động tốt của
các công ty con mới thành lập, Sabetran đã mở rộng thêm dịch vụ vận chuyển vật tư đầu
vào cho các nhà máy sản xuất. Kết quả bước đầu cho thấy Công ty đã khai thác hiệu quả
năng lực vận tải tăng thêm và đạt được sự hợp tác rất tốt từ phía khách hàng. Từ đó, trong
kế hoạch 3 năm sắp tới, công ty đã đặt ra mục tiêu tăng trưởng doanh thu hàng năm từ
dịch vụ này là từ 12% đến 15%. Hiện tại, Công ty đang nắm giữ 65% thị phần trong lĩnh
vực vận chuyển rượu, bia và vật tư đầu vào cho các nhà máy và đơn vị thành viên trực
thuộc Tổng Công ty.
Do từ khi thành lập đến nay, Sabetran tập trung vào việc phục vụ cho nhu cầu vận
chuyển của Sabeco nên hiện tại Công ty chưa mở rộng hoạt động ra thị trường bên ngoài
Tổng Công ty. Tuy nhiên, là một thành viên trực thuộc Tổng Công ty Cổ phần Bia Rượu
Nước giải khát Sài Gòn – Tập đoàn lớn có vị thế quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam,
Sabetran được hưởng lợi nhiều qua thương hiệu và uy tín của Tổng Công ty. Đây cũng là
một trong những điều kiện thuận lợi để công ty có thể mở rộng kinh doanh với đối tượng
khách hàng bên ngoài trong tương lai.
1.4. Chiến lƣợc phát triển và đầu tƣ
Các mục tiêu chủ yếu của công ty:
- Vận chuyển 70% các sản phẩm bia, rượu NGK và vật tư, nguyên liệu đầu vào cho các
nhà máy, đơn vị hợp tác sản xuất thuộc hệ thống Tổng Công ty CP Bia Rượu NGK Sài
Gòn. Thực hiện hoạt động Logictis cho toàn hệ thống.
- Có chất lượng dịch vụ vận tải nhanh chóng, hiệu quả và an toàn nhất.

- Phương tiện vận chuyển mới, đẹp, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ môi
trường.
Chiến lược phát triển:
+ Đầu tư phương tiện vận tải: Sự đầu tư phát triển về số lượng và chất lượng phương tiện
vận tải là cơ sở quan trọng để Công ty tăng năng lực vận tải và nâng cao hiệu quả kinh
doanh vận tải.
+ Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Chú trọng tuyển dụng và có chế độ đãi ngộ thích
đáng những người thực sự có năng lực, trình độ chuyên môn để đảm nhận các vị trí quản
lý mà Công ty đang có nhu cầu.
+ Đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin: Tiếp tục đầu tư cho hệ thống công nghệ
thông tin để hỗ trợ cho hoạt động quản lý phương tiện vận tải và lộ trình vận chuyển hàng
hóa.
+ Đầu tư cho các hoạt động logictis: Chuẩn bị cá nguồn lực để xây dựng các Công ty
chuyên trách trong lĩnh vực có liên quan đến hoạt động vận chuyển như: Công ty bốc xếp
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

5

đảm nhận toàn bộ các công việc bốc xếp, Công ty kho bãi, và Công ty chuyên thực hiện
các hoạt động logictis khác
1.5. Sơ đồ tổ chức


2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Phân tích tỷ lệ
PHÂN TÍCH TỶ LỆ





Nội dung
Năm
2010
2011
2012
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- Tỷ lệ lưu động
CR
2.27
1.33
1.28
- Tỷ lệ thanh toán nhanh
QR
2.25
1.32
1.26
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
TAT
1.57
2.05
2.47
- Vòng quay tồn kho
IT
527.22
359.65
227.54
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy


6

- Kỳ thu tiền bình quân
ACP
64.20
77.19
73.30
CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ
- Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản
D/A
0.43
0.54
0.56
- Tỷ lệ thanh toán lãi vay
ICR
10.97
1.40
4.70
- Tỷ số khả năng trả nợ
KNTN
1.04
0.60
0.98
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI
- Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ
GPM
11.7%
7.1%
9.0%

- Doanh lợi ròng
NPM
8.4%
0.2%
2.5%
- Sức sinh lợi cơ bản
BEP
17.2%
4.0%
9.5%
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROA
13.1%
0.4%
6.3%
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROE
28.9%
1.2%
18.3%
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƢỜNG
- Tỷ lệ P/E
P/E
5.11
-44.19
5.21
- Tỷ lệ P/B
P/B
1.48
0.70

0.68
- Tỷ số giá/ Dòng tiền
P/CF
0.26
0.17
0.10

2.1.1. Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh
 Tỷ lệ lưu động CR

CR>1 cho thấy công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạng phải trả. Tỷ
số này có xu hướng giảm đến năm 2012.
 Tỷ lệ thanh toán nhanh QR
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
2009 2010 2011 2012 2013
CR
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

7


QR>1 cho thấy công ty có khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu
động thanh khoản của doanh nghiệp và tỷ số này cũng có xu hướng giảm đến năm 2012.
2.1.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT


Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty có xu hướng tốt hơn trong năm 2011 và
2012. Nguyên nhân do doanh thu thuần tăng đáng kể trong 2 năm này.
 Vòng quay tồn kho IT
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
2009 2010 2011 2012 2013
QR
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
2009 2010 2011 2012 2013
TAT
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

8


Vòng quay hàng tồn kho giảm qua các năm và giảm nhiều năm 2012. Nguyên nhân

do giá trị hàng tồn kho tăng nhiều hơn so với mức tăng giá vốn hàng bán. Điều này cho
thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn do bán hàng tồn kho quá chậm.
 Kỳ thu tiền bình quân ACP


Kỳ thu tiền bình quân tăng trong năm 2011 và được cải thiện trong năm 2012. Tuy
nhiên, công ty cần phải quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời gian thu tiền trong thời
gian sắp tới.
2.1.3. Các tỷ lệ tài trợ
 Tỷ lệ nợ/tổng tài sản D/A
0.00
100.00
200.00
300.00
400.00
500.00
600.00
2009 2010 2011 2012 2013
IT
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
2009 2010 2011 2012 2013

ACP
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

9


Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty tăng qua các năm và năm 2012 ở mức 0.56. Tỷ
lệ này khá cao nên công ty đang đối mặt với rủi ro thanh khoản dài hạn cao và có xu
hướng tăng.
 Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR

Tỷ lệ thanh toán lãi vay của công ty đang có xu hướng giảm mặc dù năm 2012 có cải
thiện. Nguyên nhân do sự giảm mạnh của lợi nhuận trước lãi và thuế trong khi chi phí lãi
vay lại tăng. Điều này cho thấy tình hình tài chính có dấu hiệu xấu đi của công ty.
 Tỷ số khả năng trả nợ
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
2009 2010 2011 2012 2013
D/A
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00

10.00
12.00
2009 2010 2011 2012 2013
ICR
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

10


Tỷ số khả năng trả nợ của công ty giảm đi trong năm 2011 nhưng được cải thiện trong
năm 2012. Tuy nhiên, năm 2012 mức khả năng trả nợ ở mức 0.98 cho thấy tình hình tài
chính của công ty vẫn chưa được ổn định. Công ty cần cải thiện tỷ số này.
2.1.4. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời
 Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ


Tỷ lệ doanh lợi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có xu hướng giảm mặc
dù năm 2012 có cải thiện. Doanh thu thuần tăng nhưng do giá vốn tăng nhiều hơn.
 Doanh lợi ròng.
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
2009 2010 2011 2012 2013
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
0.0%

2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
2009 2010 2011 2012 2013
DOANH LỢI GỘP - GPM
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

11


Doanh lợi ròng của công ty giảm mạnh trong năm 2011 và có cải thiện đôi chút vào
năm 2012 nguyên nhân do lợi nhuận ròng giảm mạnh. Điều này phản ảnh hoạt động kinh
doanh đang xấu đi của công ty.
 Suất sinh lợi cơ bản BEP

Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của công ty, dùng để so sánh với những
công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản của công ty.
Suất sinh lợi cơ bản giảm mạnh trong năm 2011 và được cải thiện trong năm 2012, đạt
9.5%
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA


0.0%
1.0%
2.0%

3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
9.0%
2009 2010 2011 2012 2013
DOANH LỢI RÒNG - NPM
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
2009 2010 2011 2012 2013
SỨC SINH LỢI CƠ BẢN BEP
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

12


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty giảm sâu trong năm 2011. Sang năm
2012, mặc dù tỷ số này đã được cải thiện nhưng vẫn còn ở mức dưới 10%.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE


Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE đã giảm mạnh năm 2011 nhưng được phục hồi
nhẹ trong năm 2012.
2.1.5. Các tỷ lệ đánh giá trên góc độ thị trƣờng

 Tỷ lệ P/E
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
2009 2010 2011 2012 2013
LỢI NHUẬN TRÊN TỔNG TS - ROA
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
2009 2010 2011 2012 2013
LỢI NHUẬN TRÊN VỐN CSH - ROE
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

13


Chỉ số P/E của công ty đang ở mức rất thấp so với ngành do lợi nhuận giảm mạnh
nhiều hơn giá giảm. Đặc biệt, năm 2011 chỉ số P/E<0 do lợi nhuận ròng sau khi trả lợi
ích của cổ đông thiểu số bị âm.

 Tỷ lệ P/B


Tỷ lệ P/B giảm và ở mức dưới 1 cho thấy nhà đầu tư đã nhận thấy được tình hình tài
chính và mức sinh lời của công ty không được hấp dẫn.
2.2. Phân tích cơ cấu
PHÂN TÍCH CƠ CẤU
Nội dung
Năm
2010
2011
2012
CƠ CẦU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN




A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

54.8%
56.0%
62.5%
-50.00
-40.00
-30.00
-20.00
-10.00
0.00
10.00

2009 2010 2011 2012 2013
TỶ LỆ P/E
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
1.60
2009 2010 2011 2012 2013
TỶ LỆ P/B
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

14

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

11.7%
8.8%
8.7%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

12.6%
0.0%
0.0%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn


27.9%
43.9%
50.3%
IV. Hàng tồn kho

0.3%
0.5%
1.0%
V. Tài sản ngắn hạn khác

2.3%
2.8%
2.5%
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

45.2%
44.0%
37.5%
I. Các khoản phải thu dài hạn

-
-
-
II. Tài sản cố định

41.4%
35.9%
30.8%
III. Bất động sản đầu tư


-
-
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

0.4%
0.4%
0.6%
V. Tài sản dài hạn khác

3.3%
7.6%
6.1%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

100.0%
100.0%
100.0%
NGUỒN VỐN




A. NỢ PHẢI TRẢ

43.4%
54.2%
55.7%
I. Nợ ngắn hạn


24.2%
42.0%
48.9%
II. Nợ dài hạn

19.2%
12.2%
6.9%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

45.4%
36.2%
34.3%
I. Vốn chủ sở hữu

45.4%
36.2%
34.3%
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác

-
-
-
C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

11.2%
9.6%
10.0%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


100.0%
100.0%
100.0%
CƠ CẦU BÁO CÁO LỜI LỖ
03. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

100.0%
100.0%
100.0%
04. Giá vốn hàng bán

88.3%
92.9%
91.0%
05. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

11.7%
7.1%
9.0%
06. Doanh thu hoạt động tài chính

0.9%
0.4%
0.1%
07. Chi phí tài chính

1.0%
1.4%
0.8%
09. Chi phí bán hàng


1.4%
1.4%
1.4%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.5%
4.2%
3.9%
11. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh

6.6%
0.5%
3.0%
12. Thu nhập khác

0.7%
0.0%
0.0%
13. Chi phí khác

0.2%
0.0%
0.0%
14. Lợi nhuận khác

0.5%
0.0%
0.0%
15. Phần lợi nhuận/ lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

2.9%
-
-
16. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

10.0%
0.6%
3.0%
17. Chi phí thuế thu nhập hiện hành

1.6%
0.4%
0.4%
18. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

0.0%
(0.1%)
0.1%
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

15

19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

8.4%
0.2%
2.5%
22. Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (đơn vị: đồng)


1.0%
(0.0%)
0.2%

 Cơ cấu Bảng cân đối kế toán
+ Cơ cấu tài sản có xu hướng ổn định: Tài sản ngắn hạn chiếm khoảng 60% và tài
sản dài hạn chiếm khoảng 40%. Trong tài sản ngắn hạn, hạng mục khoản phải thu
ngắn hạn (chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng) ngày càng tăng cao.
+ Cơ cấu nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng tăng trong khi vốn chủ sở hữu lại
giảm. Nợ phải trả tăng do tăng các khoản nợ phải trả ngắn hạn, đặc biệt khoản nợ
phải trả người bán tăng khá mạnh (năm 2012 tăng 170% so với 2010).
 Cơ cấu Báo cáo lời lỗ
Doanh thu thuần năm 2012 đã tăng 52.3% so với 2010. Tuy nhiên, với chi phí giá
vốn tăng cao đồng thời tình hình kinh tế khó khăn nên tỷ suất lợi nhuận trước thuế
so với doanh thu thuần đã giảm, đạt khoảng 3% trong năm 2012.
2.3. Mô hình chỉ số Z

MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z (Z= 1.2X
1
+ 1.4X
2
+ 3.3X
3
+ 0.64X
4
+ 0.999X
5
)



2010
2011
2012
- Tỷ số tài sản lưu động/ tổng tài sản
X
1


0.548

0.560

0.625
- Tỷ số lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản
X
2


0.136

0.049

0.015
- Tỷ số lợi nhuận giữ lại trước lãi vay và thuế/ Tổng TS
X
3


0.178


0.084

0.048
- Tỷ số GT thị trường của vốn CSH/ Giá trị sổ sách tổng nợ
X
4


1.475

0.695

0.678
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
4.50
2009 2010 2011 2012 2013
CHỈ SỐ Z
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

16

- Tỷ số doanh thu/ Tổng tài sản
X
5



1.567

2.047

2.470
- Chỉ số Z
Z

3.95

3.51

3.83

Chỉ số Z của công ty vẫn đang ổn định và năm trong mức an toàn (>2.99). Tuy nhiên,
với lợi nhuận có xu hướng giảm mạnh nên công ty cần nhanh chóng cải thiện cho những
năm kế tiếp.
2.4. Phân tích đòn bẩy tài chính
PHÂN TÍCH ĐÕN BẨY TÀI CHÍNH


2010
2011
2012
Tăng trưởng doanh thu
%∆NS
22.7%
32.3%

15.1%
Tăng trưởng EPS
%∆EPS
-28.9%
-104.4%
-848.8%
Tăng trưởng EBIT
%∆EBIT
-19.7%
-76.8%
130.0%
- Đòn cân định phí
DOL
(0.9)
(2.4)
8.6
- Đòn cân tài chính
DFL
1.5
1.4
(6.5)
- Đòn cân tổng hợp
DTL
(1.27)
(3.23)
(56.14)

Đòn cân định phí của công ty được cải thiện nhưng vẫn còn thấp (<10). Đặc biệt, với
tình hình đòn cân tài chính có su hướng giảm và đang ở mức âm năm 2012 làm cho đòn
cân tổng thể âm sâu hơn. Điều này phản ảnh tình hình tài chính đáng mức báo động của

công ty. Công ty cần phải thực hiện các hoạt động để cải thiện đoàn cân tài chính và qua
đó cải thiện đoàn cân tỏng thể.
3. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Phƣơng pháp
Kết quả (VNĐ)
Phương pháp chỉ số P/E

25,075
Phương pháp chỉ số EVA

47,564
Phương pháp chiết khấu luồng thu nhập

44,486
Giá hiện tại (thời điểm phân tích)

8,600
Thư giá B (2012)

17,687
Phân tích mã SBC – Công ty CP Vận Tải và Giao Nhận Bia Sài Gòn GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Học viên: Lê Công Huy

17


Theo cả 3 phương pháp định giá chứng khoán thì kết quả giá cổ phiếu kỳ vọng cao
hơn giá giao dịch hiện tại trên thị trường chứng khoán HOSE nên cổ phiếu SBC có thể
được đưa vào danh mục đầu tư.
4. LẬP DANH MỤC ĐẦU TƢ 2 CỔ PHIẾU

Mã chứng khoán có tương quan nghịch cao nhất với chứng khoán SBC là SAF với
hệ số tương quan -0.79.
Lập danh mục đầu tư với tỷ trọng cổ phiếu SBC là 40.7% và SAF là 59.3%:
BỘ CHỨNG KHOÁN SBC - SAF
- Hệ số tương quan A
1,2
=
-0.79
- Tỷ trọng SBC W
1

40.7%
- Tỷ trọng SAF W
2

59.3%
- Hệ số hoàn vốn bộ CK K
p

8.9%
- Độ lệch chuẩn bộ CK δ
p

2.4%

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Quản trị tài chính, TS. Ngô Quang Huân
2. Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS. TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao Động
2012.
3. Báo cáo tài chính hợp nhất Công ty CP Vận tải và giao nhận bia Sài Gòn (SBC) các

năm 2010, 2011, 2012.
4. Website:






×