Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi trâu ở Việt Nam và Thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 39 trang )

ĐỊA LÝ CHĂN NUÔI TRÂU
Học phần: Địa Lí Kinh Tế Xã Hội Đại Cương 2
GVHD : Trương Văn Cảnh
Sinh viên Phạm Thị Thanh Vi
Trần Thị Thuỳ
Lê Thị Phượng

Nội dung
1. Phân loại, đặc điểm nhận dạng
6. Tình hình tiêu thụ
5. Tình hình chăn nuôi
3. Vai trò
4. Thức ăn và phương thức chăn nuôi
2.Nguồn gốc thuần hoá và phân bố
7. Xu hướng chăn nuôi
Mở đầu
Trâu- bạn của nhà nông, gắn liền với nền văn minh
lúa nước của nước nhà từ ngàn xưa.
Trước đây trâu được thuần với mục đích lấy sức kéo
là chủ yếu, ngày nay khi nông nghiệp được cơ giới
hoá, vai trò của trâu giảm sút. Việc chuyển đổi hướng
chăn nuôi trâu là vấn đề cần thiết. Vậy trên thế giới
người ta quan niệm về trâu thế nào, tình hình chăn
nuôi ra sao? Mời các bạn đến với phần tìm hiểu dưới
đây.
Nội dung
1. Phân loại và đặc điểm nhận dạng
Nhóm trâu châu
Á
Nhóm trâu châu


Phi
Trâu sông
Trâu đầm lầy
Loài trâu Đặc điểm nhận dạng Phân bố
Trâu sông Sừng ngắn, cong về
phía dưới, chân cao,
đuôi dài, bầu vú phát
triển. Lông bóng và
dài hơn trâu đầm lầy.
Trâu sông tập trung
nhiều ở Tây Á, Nam
Á, các quốc gia vùng
Địa Trung Hải, phổ
biến nhất ở Ấn Độ.
Trâu đầm lầy Sừng cong hình bán
nguyệt, chân thấp, vai
vạm vỡ, lông mỏng,
da đen hoặc xám tro.
Tập trung ở vùng
ĐNÁ, nhiều nhất là ở
Trung Quốc, Việt
Nam. Mianma, Thái
Lan…
Chùm ảnh về trâu
2. Tình hình phân bố trâu nước
3. Vai trò
4. Thức ăn và phương thức chăn nuôi
Thức ăn
Tươi
Khô

Các loại cỏ
Phế phẩm
trồng trọt
Cỏ khô
Rơm rạ
Phương thức
chăn nuôi
Thâm canh
Bán thâm canh
Quảng canh
5. Tình hình chăn nuôi
2007 2008 2009 2010
Thế giới 184.3 187.5 190.4 194.2
Châu Á 178.8 182.0 185.1 188.6
Châu Phi 4.1 4.0 3.8 4.0
Châu Mĩ 1.1 1.2 1.1 1.2
Châu Âu 0.3 0.3 0.4 0.4
Châu Đ.D - - - -
5.1. Số lượng
Bảng1. Số trâu phân theo châu lục (Nguồn FAO)
SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU TRÊN THẾ GIỚI
(Giai đoạn 2005- 2010)
177.2
180.8
184.3
187.5
190.4
194.2
0
50

100
150
200
250
2005 2006 2007 2008 2009
2010
(Năm)
(Triệu con)
Nhóm 3 quốc gia chiếm số lượng trâu lớn nhất thế giới
(theo thống kê của FAO năm 2010)
Stt Quốc gia Số trâu Stt Quốc gia Số trâu
1
India
111,3
6
Myanmar
3,0
2
Pakistan
31,8
7
Viet Nam
2,9
3
China
23,6
8
Indonesia
2,0
4

Nepal
4,8
9
Thailand
1,6
5
Egypt
4,0
10
Bangladesh
1,3
10 quốc gia đứng đầu thế giới về số lượng trâu
(theo thống kê năm 2010 của FAO, đơn vị: triệu con)
5.2. Sản lượng
Sản lượng
(triệu tấn)
2008 2009
% tăng so
với năm
trước
2010
% tăng so
với năm
trước
% tăng
bình quân
Thế giới
3.32 3.42
3.95% 3.51 2.63% 3.29%
Châu Á

2.94 3.00 2.04% 3.1 3.33% 2.69%
Châu Phi
0.38 0.41 7.9% 0.4 -2.43% 2.74%
Châu Âu
0.01 0.01 0% 0.01 0% 0%
Châu Đại
dương và châu

- - - - - -
Sản lượng thịt trâu phân theo châu lục
* Thịt
Quốc gia Sản lượng Quốc gia Sản lượng
1. Ấn Độ 1.49 6. Philipin 0.11
2. Pakixtan 0.76 7. Việt Nam 0.08
3. Ai Cập 0.40 8. Thái Lan 0.05
4. Trung Quốc 0.31 9. Inđônêxia 0.04
5. Nêpan 0.16 10. Mianma 0.04
10 quốc gia đứng đầu thế giới về sản lượng thịt trâu năm 2010
Cơ cấu sản lượng sữa thế giới
năm 2009
Sữa bò 83%
Sữa trâu 13%
Sữa khác 4%
* Sữa
6. Tình hình tiêu thụ
Hoạt động xuất nhập khẩu thịt trâu
7. Xu hướng chăn nuôi trâu hiện nay
* Một số hạn chế khi nuôi trâu
+ Khả năng chịu nắng kém
+ Dịch bệnh

+ Cần thức ăn nhiều hơn bò
* Những định kiến cần được xoá bỏ
+ Trâu hung dữ
+ Thịt trâu tanh, dai, không ngon, ăn bị ngộ độc

Điều kiện sống của con người ngày càng được cải thiện,
sự thay đổi về nhu cầu tiêu dùng là điều tất yếu, nhu cầu
tiêu thụ sữa tăng lên một cách mạnh mẽ. Dựa trên nhu cầu
đối với các sản phẩm chăn nuôi, sự phát triển và thay thế
loại hình trâu từ cày kéo sang khai thác sữa, lấy thịt hoặc
kiêm dụng là điều cần thiết và là xu hướng tất yếu trong
quá trình phát triển chăn nuôi trâu ở các quốc gia nông
nghiệp.

Ưu điểm của trâu đang được quan tâm phát huy, sở dĩ có
thể chuyển hướng chăn nuôi trâu theo hướng sản xuất thịt,
sữa vì dựa trên những kết quả so sánh giữa trâu và bò
người ta phát hiện ra nhiều điều thú vị:
* Xu hướng chăn nuôi
So sánh
Sữa trâu và bò
Trâu Bò
Dầu bơ% 8,0% 3,9%
% Protein 4,5% 3,3%
Cholesterol 8mg 14mg
Màu sắc
Màu trắng tinh
khiết

Có nhiều
kem
Độ mịn Mịn Kém mịn
Hương vị Thơm Mặn
Năng suất Khá cao Cao
So sánh thịt trâu & bò
Trâu Bò
% Calo 160 166
Protein 26g 27g
Cholesterol 49mg 76mg
Màu sắc Đỏ thẫm Đỏ tươi
Tổng chất
béo
5g 6g

* Nguồn gốc: thuần hoá cách đây 4- 4,5 nghìn năm

* Phân loại: Dựa vào tầm vóc phân ra trâu Ngố và trâu
Gié.
8. Liên hệ Việt Nam

×