Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

thuyết trình sinh học -sự nhân lên của virut ở tế bào chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.92 KB, 25 trang )





Bài 44
Bài 44
GROUP 1
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT
TRONG TẾ BÀO CHỦ
TRONG TẾ BÀO CHỦ




I. Chu trình nhân lên của virut
I. Chu trình nhân lên của virut
1. Sự xâm nhiễm và phát triển
của phage





Phage
Phage
*là loại virut chỉ chuyên tấn công vi
*là loại virut chỉ chuyên tấn công vi
khuẩn
khuẩn
*sống kí sinh vào cơ thể vi khuẩn và


*sống kí sinh vào cơ thể vi khuẩn và
cuối cùng làm tan rã vi khuẩn
cuối cùng làm tan rã vi khuẩn
*loại virut rất độc đáo này không gây
*loại virut rất độc đáo này không gây
hại cho người
hại cho người


Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phago





Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phage
Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phage
Các giai
Các giai
đoạn
đoạn
Phage
Phage
1.Hấp
1.Hấp
phụ
phụ
Phage bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với
Phage bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với
thụ thể của tế bào chủ.

thụ thể của tế bào chủ.
2.Xâm
2.Xâm
nhập
nhập
Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào
Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào
trong tế bào chủ.
trong tế bào chủ.
3.Sinh
3.Sinh
tổng
tổng
hợp
hợp
Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào
Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào
chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
4.Lắp
4.Lắp
ráp
ráp
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN,các bộ phận như là đĩa gốc,đuôi
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN,các bộ phận như là đĩa gốc,đuôi
gắn lại với nhau tạo thành phage mới.
gắn lại với nhau tạo thành phage mới.
5.Phón
5.Phón
g thích

g thích
Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ
Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ
ạt ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ
ạt ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ
và chui từ từ ra ngoài.
và chui từ từ ra ngoài.




Giai đo n 1 ạ
Giai đo n 1 ạ
:H p phấ ụ
:H p phấ ụ




Tính đặc hiệu
Tính đặc hiệu
Trên bề mặt tế bào có các thụ thể rành riêng cho mỗi loại virus nhất
Trên bề mặt tế bào có các thụ thể rành riêng cho mỗi loại virus nhất
định
định
Đầu tận cùng sợi đuôi của virus cũng có những thụ thể để nhận biết
Đầu tận cùng sợi đuôi của virus cũng có những thụ thể để nhận biết
từng loại vi khuẩn
từng loại vi khuẩn





Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phage
Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phage
Các giai
Các giai
đoạn
đoạn
Phage
Phage
1.Hấp
1.Hấp
phụ
phụ
Phage bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với
Phage bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với
thụ thể của tế bào chủ.
thụ thể của tế bào chủ.
2.Xâm
2.Xâm
nhập
nhập
Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào
Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào
trong tế bào chủ.
trong tế bào chủ.
3.Sinh
3.Sinh
tổng

tổng
hợp
hợp
Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào
Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào
chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
4.Lắp
4.Lắp
ráp
ráp
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN,các bộ phận như là đĩa gốc,đuôi
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN,các bộ phận như là đĩa gốc,đuôi
gắn lại với nhau tạo thành phage mới.
gắn lại với nhau tạo thành phage mới.
5.Phón
5.Phón
g thích
g thích
Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ
Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ
ạt ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ
ạt ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ
và chui từ từ ra ngoài.
và chui từ từ ra ngoài.




Làm thế nào virus phá vỡ tế bào để chui ra được?

Làm thế nào virus phá vỡ tế bào để chui ra được?




- Virus có hệ gen mã hoá lizoxom làm tan thành tế bào.
- Virus có hệ gen mã hoá lizoxom làm tan thành tế bào.
- Một số virus ký sinh trên động vật có thể xâm nhập bằng cách ẩm
- Một số virus ký sinh trên động vật có thể xâm nhập bằng cách ẩm
bào hay thực bào
bào hay thực bào

2.Virut ôn hòa và virut độc
 -Virut độc là virut phát triển làm tan tế bào (quá trình
lây nhiễm làm tan)
-Virut ôn hòa là những virut mà bộ gen của nó gắn vào
NST của tế bào nhưng tế bào vẫn sinh trưởng bình
thường.
Tế bào chứa virut ôn hòa gọi là tế bào tiềm tan.
-Chỉ khi có một số tác động bên ngoài như tia tử ngoại thì
mới có thể chuyển virut ôn hòa thành virut độc và làm tan
tế bào.


Cỏc giai on phỏt trin ca virut c.
GĐ1: Hấp phụ
Virut bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề
mặt tế bào Nhờ có gai glycôprôtêin (virut động
vật) và gai đuôi (phagơ) có tác dụng kháng
nguyên, t ơng hợp với các thụ thể trên bề mặt tế

bào.

Mi loi virut ch cú th kớ sinh trong mt loi t
bo nht inh v xõm nhim cũn cn mt s
lng virut nht nh gi l ngng lõy nhim.
M=V/N. M ngng lõy nhim, V s lng vi rỳt cú
th lõy nhim, N s lng t bo ch tng ng vi
vi rỳt gõy c.


Các giai đoạn phát triển của virut độc.
GĐ2:
Xâm nhập
Enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm
axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.


GĐ3: Sinh
tổng hợp
Các giai đoạn phát triển của virut độc.
Virut thực hiện quá trình tổng hợp axit
nuclêic và prôtêin của mình.
Nguồn nguyên liệu và enzim do tế bào
chủ cung cấp.


Các giai đoạn phát triển của virut độc.
GĐ4: Lắp
ráp
→ Lắp ráp lõi axit nuclêic vào võ prôtêin để tạo

thành virut hoàn chỉnh.


GĐ5: Giải
phóng
Các giai đoạn phát triển của virut độc.
Virut phá vỡ võ tế bào chủ và ồ ạt chui ra ngoài.
Virut có hệ gen mã hóa enzim lizôzim làm tan
vỏ(thành tế bào, màng sinh chất) tế bào chủ,
chui ồ ạt ra ngoài hoặc tạo thành lỗ thủng trên
võ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài.


Giai
đoạn
Diễn biến
Hấp
phụ
Muốn xâm nhập và nhân lên trong vi khuẩn, trước hết phage phải tìm thấy chỗ tiếp
nhận đặc hiệu trên bề mặt tế bào vi khuẩn. Nhiều nghiên cứu cho thấy khi vi khuẩn
biến dị, thay đổi tính chất bề mặt thì phage không có khả năng xâm nhập vào vi
khuẩn.
Xâm
nhập
Khi đã bám vào bề mặt tế bào vi khuẩn, men ở đuôi của phage sẽ làm tan vách
(thành) tế bào vi khuẩn, sau đó đuôi co bóp đẩy lõi của đuôi vào vi khuẩn, tiếp theo
ADN của phage sẽ được bơm vào tế bào vi khuẩn. Vỏ capsid sẽ ở lại ngoài vi
khuẩn
Sinh
tổng

hợp
Sau 2 - 3 phút, enzyme deoxyribonuclease của phage xuất hiện phá hủy ADN của tế
bào vi khuẩn, mARN và kèm theo hàng loạt enzym cần thiết cho phage được tổng
hợp. ADN của phage được hình thành cùng với protein (tạo vỏ capsid) của phage
được tổng hợp ở ribosome của tế bào chủ.
Lắp
ghép
: Các thành phần ADN lắp ghép với protein tạo thành phage. Các phage mới được
hình thành sau thời gian khoảng 12 phút
Giải
phóng
sự giải phóng phage mới thường xảy ra ở phút thứ 25. Trung bình mỗi vi khuẩn có
thể giải phóng từ 100 đến vài trăm phage.

Chu trình xâm nhiễm và phát triển của virut ôn hòa
Chu trình tiềm tan
→ Virut gắn ADN của mình vào ADN của vật chủ
và nhân lên cùng với tế bào chủ → tế bào chủ vẫn
sinh trưởng bình thường (tế bào tiềm tan)
Virut ôn hòa
Gồm 4 giai đoạn:
+ Hấp phụ.
+ Xâm nhập.
+ Cài xen.
+ Nhân lên.


Chu trình ti m tanề

Chu trình tiềm tan

-ADN của phage tích hợp vào NST vi khuẩn tạo thành dạng
prophage
-Tế bào vi khuẩn phân chia bình thường, sao chép
prophage và truyền cho thế hệ sau
-Nhiều tế bào phân chia tạo ra khuẩn lạc vi khuẩn có chứa
prophage
-Một số prophage tồn tại trên NST vi khuẩn khởi đầu cho
chu trình sinh tan mới

→ Khi cảm ứng (chiếu tia tử ngoại ), virut ôn
hòa có thể chuyển thành virut dộc.


Virut độc Virut ôn hòa
Chu trình tan Chu trình tiềm tan
Chu trình tan. Chu trình tiềm tan.
Phân biệt chu trình tan và chu trình tiềm tan.
Sự phát triển của virut
(gồm 5 giai đoạn)  làm
tan tế bào
Bộ gen của virut gắn vào NST của
vật chủ và nhân lên cùng tế bào
vật chủ  tế bào vẫn sinh trưởng
bình thường


Virut độc
Chu trình tan
Virut ôn hòa
Chu trình tiềm tan



3. Sơ đồ mối quan hệ giữa chu trình tan và tiềm tan
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Giải phóng
Cài xen
Nhân lên
Cảm ứng
(TB tiềm
tan)
(TB tan)
Chu
trình gây
độc làm
tan tế
bào chủ
ức chế



Kết luận:
* Cơ chế của hiện tượng cảm ứng là tác nhân cảm
ứng đã phá hủy các chất ức chế, do đó prophagơ
biến thành phagơ độc.
* Như vậy tồn tại ở tế bào hai loại phản ứng đối với
sự nhiễm các phagơ ôn hòa: loại phản ứng làm tan
và phản ứng sinh tan. Phản ứng làm tan thì các
prôtêin hợp phần của phagơ được tổng hợp trước
và nhanh hơn các prôtêin ức chế, trường hợp sinh
tan thì ngược lại.

*Khoa học nhận thấy các vi khuẩn sinh tan sống ôn hòa với với các
prophagơ của mình, đây là sự miễn dịch đặc trưng, vì nếu một vi khuẩn
sinh tan đối với A, nếu được nhiễm vào nó một phagơ A’ tương tự thì A’ có
thể xâm nhập vào tế bào nhưng không được nhân lên và bị loại dần trong
quá trình phân chia liên tiếp của tế bào, vì thế vi khuẩn sinh tan đối với A
sẽ được miễn dịch đối với A’ và những phagơ gần với chúng
Ý nghĩa mối quan hệ giữa chu trình sinh
tan và chu trình tiềm tan.
* Nếu bị tan bởi các phagơ A’ thì có nghĩa phagơ A’ là tác nhân gây cảm
ứng.

×